intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Thực trạng quản lý đất phi nông nghiệp tại quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

34
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài “Thực trạng quản lý đất phi nông nghiệp tại quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng”được thực hiện nhằm mục đích đánh giá thực trạng quản lý đất phi nông nghiệp, phân tích những thuận lợi và thách thức trong quá trình quản lý đất phi nông nghiệp của quận Ngũ Hành Sơn. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý đất phi nông nghiệp một cách chặt chẽ, hiệu quả và phù hợp với tình hình thực tế của địa bàn nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Thực trạng quản lý đất phi nông nghiệp tại quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả dưới sự hướng dẫn khoa học của giáo viên hướng dẫn. Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đều đã được cảm ơn và mọi thông tin tham khảo, trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thừa Thiên Huế, ngày … tháng … năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Văn Phúc PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác, sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô giáo trường Đại học Nông lâm Huế; đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến thầy PGS. TS. Hồ Kiệt - Trường Đại học Nông Lâm Huế là người trực tiếp hướng dẫn khoa học; Thầy đã nhiệt tình, dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến các lãnh đạo, các anh chị đồng nghiệp phòng Tài nguyên và Môi trường quận Ngũ Hành Sơn; Lãnh đạo UBND quận Ngũ Hành Sơn; lãnh đạo và chuyên viên các phòng ban thuộc quận Ngũ Hành Sơn, UBND các phường, Chi nhánh Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất một cấp tại quận Ngũ Hành Sơn đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn đứng bên cạnh tôi động viên, khích lệ trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo, đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Thừa Thiên Huế, ngày … tháng … năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Văn Phúc PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii TÓM TẮT Đề tài “Thực trạng quản lý đất phi nông nghiệp tại quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng”được thực hiện nhằm mục đích đánh giá thực trạng quản lý đất phi nông nghiệp, phân tích những thuận lợi và thách thức trong quá trình quản lý đất phi nông nghiệp của quận Ngũ Hành Sơn. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý đất phi nông nghiệp một cách chặt chẽ, hiệu quả và phù hợp với tình hình thực tế của địa bàn nghiên cứu. Trong quá trình thực hiện, đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, phương pháp chuyên gia, phương pháp phỏng vấn sâu, phương pháp điều tra khảo sát thực địa và phương pháp phân tích, xử lý số liệu. Kết quả nghiên cứu của đề tài cho thấy nhu cầu về đất ở của người dân trong thành phố ngày càng tăng và tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh kéo theo nhu cầu đất ở và kinh doanh bất động sản tăng làm cho tình trạng chuyển nhượng trái phép diễn ra, đã gây ra không ít khó khăn trong việc giải quyết đất ở của quận. Trong những năm qua công tác quản lý đất ở trên địa bàn quận đã đạt được một số kết quả nhất định. Việc triển khai thực hiện các nội dung QLNN về đất đai trong đó có đất PNN ngày được chú trọng hơn. Tuy vậy, công tác quản lý đất PNN của quận Ngũ Hành Sơn vẫn không tránh khỏi những tồn tại và hạn chế. Công tác quy QHSDĐ còn bất cập và chồng chéo, kém hiệu quả dẫn đến công tác quản lý và sử dụng đất trên địa bàn quận trong những năm qua còn nhiều hạn chế. Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị các phường trên địa bàn quận cũng chưa được lập đầy đủ, đồng bộ nên việc quản lý và sử dụng đất gặp nhiều khó khăn. Công tác đăng ký quyền sử dụng đất ở, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ còn yếu. Nhất là việc lập sổ theo dõi biến động để quản lý biến động về đất phi nông nghiệp và tình trạng cấp GCNQSDĐ ở còn chậm. Đất đai của quận trong những năm qua tiếp tục được sử dụng có hiệu quả và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Song bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số vấn đề như: quỹ đất dữ trữ phát triển không còn, tình trạng lấn chiếm đất công làm nhà ở xảy ra phổ biến ở nhiều nơi nhất là trên các trục đường giao thông, việc sử dụng đất không đúng mục đích ngày càng phổ biến nhất là việc chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất các vùng ven, việc sử dụng đất đã được giao chưa hợp lý đất được giao bị bỏ trống trong thời gian dài không được đua vào sử dụng, nhất là tại các khu quy hoạch mới, tình trạng mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất phi nông nghiệp trái phép xảy ra vẫn còn nhiều. Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu, đề tài đã đề xuất được một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý đất phi nông nghiệp một cách chặt chẽ, hiệu quả và phù hợp với tình hình thực tế của địa bàn nghiên cứu. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... ii TÓM TẮT ...........................................................................................................................iii MỤC LỤC........................................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG ...............................................................................................viii DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................................. ix MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1 1. Đặt vấn đề ........................................................................................................................ 1 2. Mục đích của đề tài .......................................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ......................................................................................... 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................... 3 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 3 1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai..................................................................... 3 1.1.2. Đặc điểm của quản lý nhà nước về đất đai ............................................................... 4 1.1.3. Vai trò của quản lý nhà nước về đất đai.................................................................... 6 1.1.4. Nguyên tắc trong quản lý nhà nước về đất đai ......................................................... 8 1.1.5. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai .................................................................... 11 1.1.6. Đất phi nông nghiệp và các quy định liên quan đến quản lý đất phi nông nghiệp 13 1.1.7. Phương pháp quản lý ............................................................................................... 14 1.2. Cơ sở thực tiễn của các vấn đề nghiên cứu ................................................................ 14 1.2.1. Tình hình quản lý đất đai ở Việt Nam qua các thời kỳ........................................... 14 1.2.2. Tình hình quản lý đất đai ở thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2009-2014 .................. 16 1.3. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài .................................................... 19 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................................................... 21 2.1. Đối tượng và phạm vi ................................................................................................. 21 2.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................................. 21 2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 22 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................................. 22 2.3.2. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa ................................................................. 23 2.3.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .................................................................. 23 2.4. Một số các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng đất phi nông nghiệp................................... 23 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................... 24 3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của quận Ngũ Hành Sơn ............... 24 3.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................................... 24 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................................ 28 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của quận Ngũ Hành Sơn . 34 3.2. Tình hình sử dụng đất của quận Ngũ Hành Sơn giai đoạn 2010-2014 ..................... 35 3.2.1. Tình hình quản lý sử dụng đất của quận Ngũ Hành Sơn........................................ 35 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất của quận Ngũ Hành Sơn ................................................... 38 3.2.3. Biến động sử dụng đất của quận Ngũ Hành Sơn .................................................... 41 3.2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất phi nông nghiệp của quận Ngũ Hành Sơn ........... 42 3.3. Thực trạng quản lý đất ở đô thị ở quận Ngũ Hành Sơn............................................. 44 3.3.1. Thực trạng sử dụng đất ở đô thị .............................................................................. 44 3.3.2. Tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất ở ................................ 46 3.3.3. Đánh giá chung thực trạng quản lý và sử dụng đất ở trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn ...................................................................................................................................... 61 3.4. Thực trạng quản lý đất sản xuất kinh doanh quận Ngũ Hành Sơn............................ 63 3.4.1. Thực trạng sử dụng đất sản xuất kinh doanh .......................................................... 63 3.4.2. Tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất sản xuất kinh doanh .. 66 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi 3.4.3. Đánh giá chung thực trạng quản lý và sử dụng đất sản xuất kinh doanh trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn .................................................................................................... 68 3.5. Đánh giá chung thực trạng quản lý sử dụng đất của quận Ngũ Hành Sơn ............... 69 3.5.1. Những kết quả đạt được trong công tác quản lý sử dụng đất của quận Ngũ Hành Sơn ...................................................................................................................................... 69 3.5.2. Những tồn tại và hạn chế trong quản lý sử dụng đất .............................................. 70 3.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại trong quản lý đất đai của quận Ngũ Hành Sơn ...................................................................................................................................... 71 3.6. Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý đất đai tại quận Ngũ Hành Sơn ...................................................................................................................................... 73 3.6.1. Giải pháp chung ....................................................................................................... 73 3.6.2. Một số giải pháp cụ thể............................................................................................ 74 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 77 1. Kết luận .......................................................................................................................... 77 2. Kiến nghị ........................................................................................................................ 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 80 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Có nghĩa là CT/TU Chỉ thị Trung ương CP Chính phủ ĐTH Đô thị hóa GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất HĐND Hội đồng nhân dân NQ/TW Nghị quyết Trung ương NĐ-CP Nghị định Chính phủ PNN Phi nông nghiệp QLNN Quản lý nhà nước QH Quốc Hội QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất SDĐ Sử dụng đất SXKD Sản xuất kinh doanh TĐC Tái định cư TT/LB Thông tư liên Bộ UBND Ủy ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Tình hình dân số quận Ngũ Hành Sơn năm 2014 .........................................31 Bảng 3.2. Tình hình lao động quận Ngũ Hành Sơn năm 2014 .....................................31 Bảng 3.3. Diện tích đất được giao và cho thuê trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn năm 2014 .......................................................................................................................36 Bảng 3.4. Các công trình được giao đất năm 2014 .......................................................36 Bảng 3.5. Các công trình được cho thuê đất năm 2014 ................................................37 Bảng 3.6. Hiện trạng sử dụng đất quận Ngũ Hành Sơn năm 2014 ...............................39 Bảng 3.7. Diện tích đất quận Ngũ Hành Sơn phân theo phường năm 2014 .................41 Bảng 3.8. Biến động diện tích đất tại quận Ngũ Hành Sơn giai đoạn 2010 -2013 .......41 Bảng 3.9. Tỉ lệ sử dụng đất trên địa bàn quận giai đoạn (2010-2014) ..........................43 Bảng 3.10. Bình quân đất ở theo đơn vị hành chính quận Ngũ Hành Sơn năm 2014...45 Bảng 3.11. Các khu quy hoạch đất ở đã được triển khai trên địa bàn ...........................49 Bảng 3.12. Tình hình giao đất ở đô thị cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn phường Mỹ An và phường Khuê Mỹ .........................................................................................50 Bảng 3.13. Tình hình giao đất ở đô thị cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn phường Hòa Hải và phường Hòa Quý ........................................................................................51 Bảng 3.14. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở tại quận Ngũ Hành Sơn qua các năm ...................................................................................................................53 Bảng 3.15. Diện tích đất tự nhiên, đất ở tại các phường trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn năm 2014 ................................................................................................................54 Bảng 3.16. Số trường hợp chuyển nhượng, thế chấp, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn năm 2014 ............................................................57 Bảng 3.17. Tình hình giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất ở tại quận Ngũ Hành Sơn năm 2011 – 2014 ..........................................................................................59 Bảng 3.18. Tỷ lệ sử dụng đất sản xuất kinh doanh 2010 - 2014 ...................................65 Bảng 3.19. Hệ số sử dụng đất sản xuất kinh doanh của quận Ngũ Hành Sơn trong giai đoạn 2010 - 2014 ...........................................................................................................65 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Vị trí địa lý quận Ngũ Hành Sơn ...................................................................24 Hình 3.2. Lượng mưa năm và các tháng mùa lũ quận Ngũ Hành Sơn ..........................25 Hình 3.3. Cơ cấu kinh tế quận Ngũ Hành Sơn năm 2014 ............................................28 Hình 3.4. Cơ cấu sử dụng đất tại quận Ngũ Hành Sơn năm 2014 ................................40 Hình 3.5. Tình hình sử dụng đất tại quận Ngũ Hành Sơn .............................................42 Hình 3.6. Biến động diện tích đất ở đô thị của quận Ngũ Hành Sơn giai đoạn 2010 - 2014 ...............................................................................................................................44 Hình 3.7. Cơ cấu sử dụng đất ở đô thị trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn .....................44 Hình 3.8. Tình hình cấp GCNQSDĐ ở giai đoạn 2010-2014 quận Ngũ Hành Sơn .....53 Hình 3.9. Biến động diện tích đất sản xuất kinh doanh giai đoạn 2010-2014 quận Ngũ Hành Sơn .......................................................................................................................64 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Đất đai là tài nguyên hạn chế, nhưng lại là điều kiện không thể thiếu được trong quá trình phát triển. Vì vậy, việc quản lý đất đai có hiệu quả nhằm đáp ứng chiến lược phát triển kinh tế xã hội là công việc tất yếu và vô cùng quan trọng của bất kỳ quốc gia nào. Việt Nam là một quốc gia đang phát triển, trong quá trình đổi mới, từng bước thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Vì vậy, vai trò của đất đai và các quan hệ đất đai ngày càng được nhìn nhận đầy đủ, toàn diện và khoa học hơn. Quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước tất yếu dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất nông nghiệp giảm, sản xuất phi nông nghiệp tăng, thay đổi cơ cấu nghề nghiệp, cơ cấu tổ chức sinh hoạt xã hội, cơ cấu không gian và hình thái xây dựng từ dạng nông thôn sang thành thị [33]. Để đáp ứng cho quá trình chuyển dịch cơ cấu các ngành kinh tế đồng thời phục vụ cho các nhu cầu phát triển khác của xã hội, vấn đề đặt ra là yêu cầu cần phải có một quỹ đất phi nông nghiệp khá lớn để đáp ứng nhu cầu phát triển các khu dân cư, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng các công trình thương mại, dịch vụ, công nghiệp và các công trình đô thị khác…Chính những yêu cầu này đã làm tăng nhu cầu sử dụng đất vào các mục đích phi nông nghiệp. Đà Nẵng là thành phố trực thuộc Trung ương, có vị trí quan trọng với mục tiêu chiến lược là trung tâm kinh tế trọng điểm của khu vực miền Trung - Tây Nguyên và cả nước, trung tâm kinh tế văn hóa, khoa học kỹ thuật của vùng, đồng thời cũng là một trong những địa phương đi đầu về việc thực hiện hiệu quả công tác xây dựng và quy hoạch đô thị. Song song với việc phát triển kinh tế xã hội, thành phố Đà Nẵng còn phát triển và hình thành nhiều khu đô thị mới với quy mô lớn, các khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin. Chính định hướng phát triển này đã dẫn đến các biến động lớn về mục đích sử dụng đất trên địa bàn thành phố. Xu hướng sử dụng đất dịch chuyển rõ rệt từ các mục đích khác sang mục đích phi nông nghiệp [24]. Trong bối cảnh đó, Ngũ Hành Sơn là quận có vị trí thuận lợi về phát triển kinh tế và du lịch, nghỉ dưỡng [3]. Chính vì vậy, định hướng phát triển không gian đô thị của khu vực quận Ngũ Hành Sơn là tập trung vào việc xây dựng các khu nghỉ dưỡng, các khu đô thị, nhà hàng, khách sạn, công viên và các khu vui chơi giải trí… Chính quá trình PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 2 phát triển này làm cho cơ cấu sử dụng đất trên địa bàn quận trong những năm qua có những biến động mạnh, đặc biệt là quá trình chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng sang đất phi nông nghiệp cũng như nhiều biến động khác trong quá trình sử dụng đất. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để quản lý quỹ đất, đặc biệt là đất phi nông nghiệp trên địa bàn quận một cách chặt chẽ và hiệu quả. Xuất phát từ những vấn đề trên, bản thân tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạng quản lý đất phi nông nghiệp tại quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng”. 2. Mục đích của đề tài Đề tài được thực hiện nhằm các mục đích sau: - Đánh giá được thực trạng quản lý đất phi nông nghiệp của quận Ngũ Hành Sơn. - Phân tích được những thuận lợi và thách thức trong quá trình quản lý đất phi nông nghiệp tại quận Ngũ Hành Sơn. - Đề xuất được các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý đất phi nông nghiệp một cách chặt chẽ, hiệu quả và phù hợp với tình hình thực tế của địa bàn nghiên cứu. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 1) Ý nghĩa khoa học Góp phần làm rõ cơ sở lý luận về quản lý đất phi nông nghiệp; làm cơ sở để hoàn thiện chính sách quản lý quỹ đất phi nông nghiệp. 2) Ý nghĩa thực tiễn - Giúp cho chính quyền các cấp cũng như các ban ngành liên quan tổng hợp, cập nhật, nắm bắt thông tin liên quan đến tình hình quản lý nhà nước đất phi nông nghiệp ở quận Ngũ Hành Sơn. Góp phần tăng cường hiệu quả của công tác quản lý và sử dụng quỹ đất phi nông nghiệp trên địa bàn nghiên cứu. - Kết quả của đề tài ngoài việc đóng góp để giải quyết vấn đề thực tiễn bức xúc đang đặt ra hiện nay ở quận Ngũ Hành Sơn, còn là tài liệu tham khảo cho các địa phương có điều kiện tương tự, đặc biệt là các quận nội thành khác của thành phố Đà Nẵng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai Quản lý là hoạt động nhằm tác động một cách có tổ chức và định hướng của chủ thể quản lý vào một đối tượng nhất định để điều chỉnh các quá trình xã hội và hành vi của con người nhằm duy trì tính ổn định và phát triển của đối tượng theo những mục tiêu đã định. Quản lý nhà nước là một dạng quản lý xã hội đặc biệt, mang tính quyền lực nhà nước và sử dụng pháp luật nhà nước để điều chỉnh hành vi hoạt động của con người trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội do các cơ quan trong bộ máy nhà nước thực hiện, nhằm thoả mãn nhu cầu hợp pháp của con người, duy trì sự ổn định và phát triển của xã hội. Đối với đất đai, Nhà nước thay mặt nhân dân quản lý toàn bộ đất đai trong phạm vi cả nước thông qua các cơ quan nhà nước có thẩm quyền như: Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, hội đồng nhân dân và uỷ ban nhân dân các cấp, cơ quan quản lý đất đai các cấp. Quản lý nhà nước về đất đai được hiểu ở hai khía cạnh: Thứ nhất, quản lý nhà nước về đất đai là quản lý hành chính đối với đất đai thông qua việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật đất đai, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và bằng các quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (như quyết định giao đất, quyết định thu hồi đất, quyết định xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm pháp luật đất đai...). Thứ hai, quản lý nhà nước về đất đai là quản lý kinh tế đối với đất đai thông qua các công cụ tài chính của Nhà nước (như xác định khung giá đất, thuế sử dụng đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ...). Như vậy, quản lý nhà nước về đất đai là một lĩnh vực của quản lý nhà nước. Quản lý nhà nước về đất đai được hiểu là hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong việc sử dụng các phương pháp, các công cụ quản lý thích hợp tác động đến hành vi, hoạt động của người sử dụng đất nhằm đạt được mục đích sử dụng đất tiết kiệm, có hiệu quả trên phạm vi cả nước và trên từng địa phương. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 4 Khái niệm trên cho thấy quản lý nhà nước về đất đai bao hàm các yếu tố cơ bản sau: - Chủ thể của quản lý nhà nước về đất đai bao gồm các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam với tư cách là chủ sở hữu của toàn bộ đất đai thực hiện quyền quản lý nhà nước của mình thông qua các cơ quan nhà nước có thẩm quyền như Quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp, Chính phủ, uỷ ban nhân dân các cấp và hệ thống cơ quan quản lý đất đai được tổ chức thống nhất từ Trung ương đến địa phương. - Đối tượng của quản lý nhà nước về đất đai là hành vi, hoạt động của các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong quá trình quản lý và sử dụng đất đai, bao gồm: + Các chủ thể sử dụng đất: Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức trong nước và nước ngoài được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, có quyền sử dụng đất hợp pháp. + Dưới góc độ quản lý nhà nước, các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cấp dưới cũng là đối tượng chịu sự quản lý của cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cấp trên. + Quản lý nhà nước về đất đai còn được hiểu là việc Nhà nước quản lý toàn bộ diện tích đất đai nằm trong đường biên giới quốc gia, kể cả đất đang sử dụng và đất chưa sử dụng. 1.1.2. Đặc điểm của quản lý nhà nước về đất đai 1.1.2.1. Quản lý nhà nước về đất đai có những đặc điểm chung của công tác quản lý nhà nước - Quản lý nhà nước về đất đai mang tính chính trị: Khi Nhà nước ra đời, Nhà nước đã thực hiện quản lý đất đai nhằm phục vụ cho lợi ích của giai cấp thống trị. Trong điều kiện cách mạng nước ta hiện nay, Đảng cộng sản Việt Nam là lực lượng duy nhất lãnh đạo Nhà nước và xã hội, do đó việc quản lý nhà nước về đất đai phải phục vụ cho những mục tiêu chính trị của Đảng. Vì vậy, mọi hoạt động quản lý nhà nước về đất đai phải được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng. phương hướng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai phải được xây dựng trên cơ sở các chỉ thị, nghị quyết của Đảng. - Quản lý nhà nước về đất đai mang tính quyền lực nhà nước: Ở nước ta hiện nay, Nhà nước là đại diện chủ sở hữu quản lý toàn bộ đất đai. Giữa Nhà nước và các đối tượng sử dụng đất không bình đẳng về địa vị pháp lý trong PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 5 quan hệ đất đai. Trong thẩm quyền của mình, Nhà nước ra các quyết định mang tính mệnh lệnh, còn người sử dụng đất có nghĩa vụ thi hành. - Quản lý nhà nước về đất đai mang tính tổ chức: Có tổ chức thì mới phân định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ giữa các cấp, các ngành, giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý. Tính tổ chức là tính năng quan trọng của quản lý nhà nước về đất đai; vì xét về nội dung, tổ chức là phối hợp, liên kết hoạt động của nhiều người để thực hiện mục tiêu đề ra, là yếu tố quyết định hiệu quả quản lý. - Quản lý nhà nước về đất đai mang tính khoa học: Điều 18 Hiến pháp 1992 quy định: “Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử dụng đất đúng mục đích và có hiệu quả”. Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là hoạt động chủ quan của con người nhưng lại dựa trên những yếu tố khách quan (như trình độ phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu của các đối tượng sử dụng đất,...). Điều đó đòi hỏi cơ quan quản lý đất đai phải có cách nhìn nhận khoa học, nắm bắt những quy luật phát triển kinh tế - xã hội mới xây dựng được quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phù hợp. Mặt khác, chỉ có cách làm việc khoa học mới giúp cơ quan quản lý đất đai quản lý được toàn diện, tổng thể, cập nhật kịp thời những biến động để đưa ra những thông tin chính xác. - Quản lý nhà nước về đất đai mang tính sáng tạo: Xã hội ngày càng phát triển, các mối quan hệ đất đai ngày càng đa dạng, phức tạp, trong đó có những mối quan hệ chưa từng phát sinh trong tiền lệ. Để giải quyết các mối quan hệ này đòi hỏi cơ quan quản lý nhà nước về đất đai phải có những sáng tạo. Tuy nhiên, mọi trường hợp không thể chủ động sáng tạo ra ngoài phạm vi khuôn khổ, thẩm quyền mà pháp luật quy định. 1.1.2.2. Những đặc điểm riêng của quản lý nhà nước về đất đai - Quản lý nhà nước về đất đai được thực hiện trên cơ sở đất đai thuộc sở hữu toàn dân. Hiến pháp năm 1980; Hiến pháp năm 1992, Hiến pháp sửa đổi, bổ sung năm 2001, Luật Đất đai năm 1993, Luật Đất đai sửa đổi, bổ sung năm 1998, năm 2001 và Luật Đất đai năm 2003 đều khẳng định toàn bộ đất đai ở nước ta thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước thống nhất quản lý. Việc Nhà nước ta đưa ra quy định này hoàn toàn dựa trên các luận cứ khoa học: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 6 + Xét về mặt lịch sử, “Trải qua nhiều thế hệ, nhân dân ta đã tốn bao công sức, xương máu mới tạo lập được vốn đất đai như ngày nay” nên đất đai phải là tài sản chung. + Xét về mặt xu thế, xã hội ngày càng phát triển, sức sản xuất ngày càng tăng đòi hỏi phải tập trung hoá tư liệu sản xuất, do đó sở hữu toàn dân về đất đai là một quy luật tất yếu khách quan. - Quản lý nhà nước về đất đai diễn ra trên phạm vi rộng: + Về mặt không gian, Nhà nước quản lý toàn bộ diện tích đất đai nằm trong biên giới quốc gia, bao gồm tất cả các loại đất, trên tất cả các vùng lãnh thổ: Đất liền, đất có mặt nước, hải đảo, thềm lục địa... + Về mặt xã hội, quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến mọi cá nhân, hộ gia đình, tổ chức trong toàn xã hội. Theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành, người sử dụng đất không chỉ có quyền sử dụng đất mà còn có các quyền chuyển nhượng, chuyển đổi, cho thuê, thừa kế, thế chấp, bảo lãnh và góp vốn bằng giá trị sử dụng đất để liên doanh, liên kết. - Quản lý nhà nước về đất đai 1à một hoạt động rất khó khăn, phức tạp: Trước đây do điều kiện chiến tranh và nhận thức chưa đúng về vai trò của đất đai cho nên chúng ta đã coi nhẹ công tác quản lý đất đai dẫn đến việc sử dụng đất rất tuỳ tiện. Bên cạnh đó, do diện quản lý rộng, tài liệu còn thiếu nhiều, hệ thống pháp luật mới hình thành và luôn phải điều chỉnh, bổ sung trong khi tình hình sử dụng đất luôn luôn biến động, các mối quan hệ đất đai ngày càng đa dạng, phức tạp đã làm cho công tác quản lý nhà nước về đất đai gặp nhiều khó khăn. 1.1.3. Vai trò của quản lý nhà nước về đất đai Đất đai là vật báu thiên nhiên ban tặng cho con người. Con người sử dụng sức lao động của mình tác động lên đất đai tạo nên những thành quả phục vụ cho xã hội nhằm nuôi sống con người, tạo nên nơi ăn, chốn ở, nơi làm việc, chỗ vui chơi giải trí. Vì thế, đất đai luôn gắn bó với con người trong mọi lĩnh vực. Trong quá trình phát triển của lịch sử nhân loại, đất đai luôn xuất hiện như một vấn đề kinh tế - xã hội sống còn, nó là nguyên nhân của nhiều cuộc đấu tranh quyết liệt giữa con người với thiên nhiên, giữa con người với con người. Đất đai của một lãnh thổ quốc gia là một trong những dấu hiệu để xác định sự tồn tại của một quốc gia, dân tộc. Từ khi có Đảng lãnh đạo, ngay từ ngày đầu, vấn đề ruộng đất đã được Đảng ta quan tâm. Trong cương lĩnh đầu tiên, Đảng đã đề cập: ''Cách mạng Việt Nam là tư sản PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 7 dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để tiến tới xã hội cộng sản” và ''Cách mạng thổ địa đánh đổ các di tích phong kiến”. Trong giai đoạn hiện nay, để đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, công tác quản lý nhà nước về đất đai có vai trò và ý nghĩa hết sức quan trọng, thể hiện trên các mặt sau đây: Thứ nhất, quản lý nhà nước về đất đai là hoạt động cơ bản để bảo vệ sở hữu toàn dân về đất đai. Trong báo cáo chính trị Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ VIII đã khẳng định: ''Đất đai thuộc sở hữu toàn dân”. Văn kiện Hội nghị lần thứ VII Ban chấp hành Trung ương khoá IX một lần nữa khẳng định: ''Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý''. Trong công cuộc đổi mới hiện nay, Đảng ta vẫn kiên trì giữ vững quan điểm này. Sở hữu toàn dân về đất đai là nguyên tắc bao trùm lên toàn bộ hoạt động của cơ chế điều chỉnh pháp luật đất đai, nghĩa là: Trong xây dựng quy phạm pháp luật đất đai, thiết lập và tổ chức thực hiện các quan hệ pháp luật đất đai đều phải dựa trên quy định đất đai thuộc sở hữu toàn dân. Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai phải đảm bảo cho Luật Đất đai được thực hiện trên thực tế, cũng là bảo đảm chế độ sở hữu toàn dân về đất đai. Thứ hai, quản lý nhà nước về đất đai có vai trò quan trọng trong việc khai thác và sử dụng đất đai có hiệu quả. Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá nhưng số lượng lại hạn chế cho nên việc bảo vệ và sử dụng tiết kiệm đất đai là vô cùng cần thiết. Đảng ta khẳng định: ''Sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ và cải thiện môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học là một nội dung quan trọng của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển kinh tế - xã hội''. Việc quản lý sử dụng đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hợp lý sẽ đem lại hiệu quả sử dụng đất cao nhất, đáp ứng các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng, đảm bảo môi trường sinh thái bền vững. Thứ ba, quản lý nhà nước về đất đai góp phần đảm bảo sự ổn định và công bằng xã hội. Do điều kiện kinh tế - xã hội, trình độ dân trí của một bộ phận nhân dân ta còn thấp, trong lúc đó vấn đề đất đai mang tính nhạy cảm, dễ xảy ra tranh chấp nên lĩnh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 8 vực đất đai đã phức tạp lại càng thêm phức tạp. Trong thực tế ở nhiều nơi, nhiều địa phương đã phát sinh những tranh chấp phức tạp, thậm chí dẫn đến thành điểm nóng xã hội xung quanh việc tranh chấp đất đai. Tất cả những hiện tượng đó đều xuất phát từ sơ hở của chính sách đất đai, sự quản lý thiếu chặt chẽ của Nhà nước. Một chính sách đất đai hợp lý, phù hợp với thực tiễn, một sự quản lý thống nhất, chặt chẽ của Nhà nước sẽ góp phần đảm bảo cho một xã hội ổn định, công bằng. 1.1.4. Nguyên tắc trong quản lý nhà nước về đất đai Nguyên tắc cơ bản của quản lý nhà nước về đất đai là những tư tưởng chủ đạo có tính chất bắt buộc mà các cơ quan quản lý nhà nước và các chủ thể sử dụng đất phải tuân theo trong quá trình quản lý, sử dụng đất đai. Những nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai không những là ý chí chủ quan của Nhà nước mà còn phải xuất phát từ các quy luật kinh tế khách quan, do các quy luật kinh tế khách quan chi phối. Để đạt được mục tiêu mà Nhà nước đặt ra, hoạt động quản lý nhà nước về đất đai phải được tiến hành dựa trên các nguyên tắc cơ bản sau: 1.1.4.1. Nguyên tắc đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu Nguyên tắc này được ghi nhận tại Điều 17 Hiến pháp năm 1992 và Điều 5 Luật Đất đai năm 2003; cụ thể như sau: - Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu. - Nhà nước thực hiện quyền định đoạt đối với đất đai như sau: Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua việc quyết định, xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy định về hạn mức giao đất và thời hạn sử dụng đất, quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, định giá đất. - Nhà nước thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất đai thông qua các chính sách tài chính về đất đai như sau: Thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thu thuế sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại. - Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thông qua hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất ổn định, quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 9 1.1.4.2. Nguyên tắc đất đai do Nhà nước thống nhất quản lý, có sự phân cấp từ Trung ương đến địa phương Nguyên tắc này được ghi nhận tại Điều 7 Luật Đất đai năm 2003; cụ thể như sau: - Quốc hội ban hành pháp luật về đất đai, quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước, thực hiện quyền giám sát tối cao đối với việc quản lý và sử dụng đất đai trong phạm vi cả nước. - Chính phủ quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh, quốc phòng, thống nhất quản lý nhà nước về đất đai trong phạm vi cả nước. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc quản lý nhà nước về đất đai. - Hội đồng nhân dân các cấp thực hiện quyền giám sát việc thi hành pháp luật về đất đai tại địa phương. - Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai và quản lý nhà nước về đất đai tại địa phương theo thẩm quyền quy định tại Luật Đất đai. 1.1.4.3. Nguyên tắc quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật Nguyên tắc này được ghi nhận tại Điều 18 của Hiến pháp năm 1992, cụ thể như sau: “Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử dụng đất đúng mục đích và có hiệu quả”. Nguyên tắc này trước hết phải được thể hiện trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đó, cụ thể là: phải thực hiện đúng mục đích sử dụng đất được xác định trong quy hoạch. Việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất phải dựa trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Khi xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải quán triệt tinh thần: Tận dụng đất đai để sử dụng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp một cách có hiệu quả (nâng cao công năng của đất), giữ vững và phát triển vốn đất sản xuất nông nghiệp và vốn đất có rừng, đồng thời đảm bảo được những yêu cầu về sử dụng đất trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 10 1.1.4.4. Nguyên tắc đảm bảo sự kết hợp hài hòa giữa các lợi ích Đất đai không chỉ là tài sản chung của quốc gia, của cộng đồng mà còn là tư liệu sản xuất và là cơ sở vật chất đặc biệt quan trọng của người sử dụng đất. Do đó trong quản lý nhà nước về đất đai, việc kết hợp hài hòa giữa lợi ích của Nhà nước, lợi ích của cộng đồng với lợi ích của người sử dụng đất cần phải chú trọng. Xử lý tốt mối quan hệ giữa các lợi ích sẽ là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế, đồng thời làm giảm bớt các xung đột giữa người quản lý và người sử dụng đất, loại trừ dần những nguyên nhân làm nảy sinh tiêu cực trong quá trình quản lý và sử dụng đất. Kết hợp hài hòa các lợi ích phải xem xét đầy đủ trên các mặt chính trị, kinh tế, xã hội và cần đề cập ngay từ khi xây dựng chính sách đất đai, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và thu hồi đất, đặc biệt chú trọng sử dụng các đòn bẩy kinh tế để kích thích các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tìm kiếm lợi ích một cách chính đáng không làm phương hại đến lợi ích quốc gia và lợi ích xã hội. Giải quyết tốt quan hệ lợi ích trong quản lý nhà nước về đất đai sẽ bảo đảm công tác quản lý được thuận lợi, có hiệu quả; ngược lại sẽ là nguyên nhân phá vỡ hệ thống quản lý, gây mất ổn định chính trị, kinh tế, xã hội. 1.1.4.5. Nguyên tắc sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả Sử dụng đất đai tiết kiệm và có hiệu quả vừa là nguyên tắc, vừa là mục đích của quản lý nhà nước về đất đai. Đất đai là nguồn tài nguyên quý giá nhưng hạn chế về mặt số lượng, trong khi sức ép về dân số và nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng, dẫn đến một yêu cầu khách quan phải sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả. Sử dụng đất tiết kiệm là cơ sở, nguồn gốc của hiệu quả vì hiệu quả là thực hiện có kết quả cao nhất các mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra với chi phí thấp nhất, tiết kiệm nhất. Muốn sử dụng đất tiết kiệm, có hiệu quả đòi hỏi cơ quan quản lý phải có chính sách phân phối đất đai hợp lý trên cơ sở tổng quỹ đất của quốc gia và quỹ đất của từng địa phương, bảo đảm cho đất đai được sử dụng đúng mục đích, phát huy tối đa các thế mạnh về kinh tế, xã hội với chi phí thấp nhất để đem lại hiệu quả kinh tế, xã hội cao nhất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 11 1.1.4.6. Nguyên tắc bảo vệ nghiêm ngặt đất nông nghiệp Pháp luật đất đai đã thể hiện nguyên tắc này bằng các chế định như: Giao đất để sử dụng vào mục đích nông nghiệp thì mở rộng quyền cho cấp dưới, giao đất để sử dụng vào mục đích khác thì khống chế một cách nghiêm ngặt hơn, không được tự tiện mở rộng đất khu dân cư trên đất nông nghiệp và không được tự tiện lập vườn trên đất lúa; sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích khác thì phải có biện pháp bù đắp vốn đất nông nghiệp bị giảm, có chính sách miễn, giảm tiền đất, thuế sử dụng đất khi khai hoang vỡ hoá để sử dụng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp. 1.1.4.7. Nguyên tắc cải tạo đất đai Pháp luật đất đai có những chế định nhằm khuyến khích người sử dụng đất đầu tư lao động, vật tư, tiền vốn và áp dụng khoa học kỹ thuật để cùng nhà nước bảo vệ, cải tạo làm tăng độ màu mỡ của đất đai, đồng thời cũng nghiêm cấm việc làm huỷ hoại đất đai. Việc thực hiện các biện pháp để bảo vệ và làm tăng khả năng sinh lợi của đất đai vừa là trách nhiệm của Nhà nước, đồng thời là một trong những nghĩa vụ quan trọng của người sử dụng đất. 1.1.4.8. Nguyên tắc bảo vệ môi trường Đất đai vốn là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, mọi hoạt động của con người trong lĩnh vực quản lý và sử dụng đất đai đều tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến môi trường. Vì vậy, khi hoạch định chính sách đất đai, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai, phân bố đất đai vào các mục đích sử dụng phải tính toán đầy đủ đến các yếu tố kinh tế - xã hội có quan hệ đến môi trường, kể cả tầm vĩ mô và vi mô. 1.1.5. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai Một cách khái quát nhất “quản lý đất đai” là khoa học về quản lý đối với đất đai mà nội dung cơ bản là quản lý nhà nước đối với đất đai bao gồm việc xây dựng và tổ chức thực hiện hệ thống chính sách, pháp luật về đất đai (xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai, các chính sách về đất đai; tổ chức tuyên truyền, phổ biến trong cộng đồng; tổ chức thực hiện và xử lý những hành vi vi phạm); xây dựng và tổ chức thực hiện hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai (xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai các cấp từ cả nước tới cấp cơ sở nhằm bảo đảm quỹ đất cho nhu cầu phát triển bền vững nền kinh tế - xã hội; quyết định về mục đích sử dụng đất, quá trình chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong từng giai đoạn; triển khai hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai trong quá trình quản lý quỹ đất); xây dựng và tổ chức thực hiện hệ thống tài chính đất đai (đăng ký đất đai, thành lập hồ sơ địa chính, tổ chức PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2