Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam
lượt xem 8
download
Đề tài đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm cho thấy RRTD trong hệ thống NHTM Việt Nam chịu sự tác động của các yếu tố đặc trưng ngân hàng và các yếu tố kinh tế vĩ mô. Trên cơ sở phân tích mối quan hệ giữa các biến thông qua mô hình hồi quy, đề tài cho thấy đối với bất kỳ sự thay đổi nào trong các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô đều có tác động đến RRTD ngân hàng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH DIỆP PHONG NIÊN ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẶC TRƯNG NGÂN HÀNG VÀ KINH TẾ VĨ MÔ ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH DIỆP PHONG NIÊN ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẶC TRƯNG NGÂN HÀNG VÀ KINH TẾ VĨ MÔ ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ: “Ảnh hưởng của các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ. Tác giả Diệp Phong Niên
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................... 1 1.1. Sự cần thiết của đề tài ..................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 1 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 1.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 2 1.6. Kết cấu của đề tài ............................................................................................. 3 1.7. Ý nghĩa khoa học của đề tài ........................................................................... 4 Kết luận chương 1 ........................................................................................................ 4 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẶC TRƯNG NGÂN HÀNG VÀ KINH TẾ VĨ MÔ ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................. 5 2.1. Nền tảng lý thuyết về rủi ro tín dụng ngân hàng ........................................ 5 2.1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng................................................................. 5 2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ....................................................................... 6 2.1.3. Đánh giá rủi ro tín dụng ........................................................................ 8 2.1.3.1. Tỷ lệ nợ quá hạn: ..................................................................... 8 2.1.3.2. Tỷ lệ nợ xấu:............................................................................ 8 2.1.3.3. Hệ số rủi ro tín dụng................................................................ 8 2.1.3.4. Tỷ lệ xóa nợ ............................................................................. 9 2.1.3.5. Tỷ lệ khả năng bù đắp rủi ro tín dụng ..................................... 9 2.1.4. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng .......................................................... 9 2.1.4.1. Nguyên nhân khách quan ........................................................ 9 2.1.4.2. Nguyên nhân chủ quan .......................................................... 11
- 2.1.5. Hậu quả của rủi ro tín dụng ................................................................ 13 2.1.5.1. Đối với ngân hàng ................................................................. 13 2.1.5.2. Đối với nền kinh tế ................................................................ 13 2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại ....................................................... 14 2.2.1. Ảnh hưởng của các yếu tố đặc trưng ngân hàng đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại ........................................................................... 14 2.2.1.1. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng .............................................. 14 2.2.1.2. Tỷ số hiệu quả hoạt động ...................................................... 15 2.2.1.3. Tác động đòn bẩy .................................................................. 17 2.2.1.4. Tỷ số khả năng thanh toán .................................................... 17 2.2.1.5. Thu nhập ngoài lãi ................................................................. 18 2.2.1.6. Quy mô .................................................................................. 18 2.2.1.7. Khả năng sinh lợi .................................................................. 19 2.2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế vĩ mô đến rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại .................................................................................. 19 2.2.2.1. Tốc độ tăng trưởng GDP thực ............................................... 19 2.2.2.2. Tỷ lệ lạm phát ........................................................................ 21 2.2.2.3. Lãi suất thực .......................................................................... 22 2.2.2.4. Tỷ lệ thất nghiệp .................................................................... 22 2.2.2.5. Tỷ giá hối đoái....................................................................... 23 Kết luận chương 2 ...................................................................................................... 25 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẶC TRƯNG NGÂN HÀNG VÀ KINH TẾ VĨ MÔ ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ........................................................... 26 3.1. Thực trạng nền kinh tế vĩ mô Việt Nam từ năm 2007 đến năm 2014.... 26 3.1.1. Tốc độ tăng trưởng GDP thực ............................................................ 26 3.1.2. Tỷ lệ lạm phát ..................................................................................... 28 3.1.3. Lãi suất thực ....................................................................................... 30 3.1.4. Tỷ lệ thất nghiệp ................................................................................. 31 3.1.5. Tỷ giá hối đoái .................................................................................... 32
- 3.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam .. 34 3.2.1. Tăng trưởng tín dụng .......................................................................... 34 3.2.2. Nợ xấu ................................................................................................ 37 3.2.3. Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng ........................................................ 40 3.3. Đánh giá về tình hình rủi ro tín dụng:........................................................ 41 3.4. Nguyên nhân dẫn đến việc rủi ro tín dụng gia tăng ................................. 42 3.5. Ảnh hưởng của các yếu tố đặc trưng ngân hàng đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam từ năm 2007 đến năm 2014 ............... 43 3.5.1. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng ............................................................ 43 3.5.2. Tỷ số hiệu quả hoạt động .................................................................... 44 3.5.3. Tác động đòn bẩy ............................................................................... 45 3.5.4. Tỷ số khả năng thanh toán .................................................................. 45 3.5.5. Thu nhập ngoài lãi .............................................................................. 46 3.5.6. Quy mô ............................................................................................... 47 3.5.7. Khả năng sinh lợi ................................................................................ 48 3.6. Ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế vĩ mô đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam từ năm 2007 đến năm 2014 ...................... 49 3.6.1. Tốc độ tăng trưởng GDP thực ............................................................ 49 3.6.2. Tỷ lệ lạm phát ..................................................................................... 50 3.6.3. Lãi suất thực ....................................................................................... 51 3.6.4. Tỷ lệ thất nghiệp ................................................................................. 51 3.6.5. Tỷ giá hối đoái .................................................................................... 52 Kết luận chương 3 ...................................................................................................... 53 CHƯƠNG 4. PHƯƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẶC TRƯNG NGÂN HÀNG VÀ KINH TẾ VĨ MÔ ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ........................................................................................................................... 54 4.1. Mô hình nghiên cứu ....................................................................................... 54 4.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 56 4.3. Thu thập và xử lý dữ liệu.............................................................................. 56 4.4. Thống kê mô tả dữ liệu ................................................................................. 57 4.5. Mối quan hệ kỳ vọng giữa các biến độc lập với tỷ lệ nợ xấu................... 61
- 4.5.1. Tỷ lệ nợ xấu của năm trước (NPLi,t-1) ................................................ 61 4.5.2. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng (LLPit) ............................................... 62 4.5.3. Tỷ số hiệu quả hoạt động (INEFit)...................................................... 62 4.5.4. Tác động đòn bẩy (LEVit)................................................................... 62 4.5.5. Thu nhập ngoài lãi (NIIit) ................................................................... 63 4.5.6. Khả năng sinh lợi (ROEit)................................................................... 63 4.5.7. Tốc độ tăng trưởng GDP thực của năm trước (GDPi,t-1) .................... 63 4.5.8. Tỷ lệ lạm phát (INFit) ......................................................................... 64 4.5.9. Tỷ lệ thất nghiệp (UNit) ...................................................................... 64 4.5.10. Tỷ giá hối đoái (ERit) ........................................................................ 65 4.6. Kết quả nghiên cứu........................................................................................ 65 Kết luận chương 4 ...................................................................................................... 68 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ............................ 69 5.1. Kết luận về kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam ......................................................................................................... 69 5.1.1. Ảnh hưởng của các biến đặc trưng ngân hàng đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam .......................................................... 69 5.1.1.1. Tỷ lệ nợ xấu của năm trước ................................................... 69 5.1.1.2. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng .............................................. 69 5.1.1.3. Tỷ số hiệu quả hoạt động ...................................................... 70 5.1.1.4. Tác động đòn bẩy .................................................................. 70 5.1.1.5. Thu nhập ngoài lãi ................................................................. 70 5.1.1.6. Khả năng sinh lợi .................................................................. 71 5.1.2. Ảnh hưởng của các biến kinh tế vĩ mô đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam. ................................................................ 71 5.1.2.1. Tốc độ tăng trưởng GDP thực của năm trước ....................... 71 5.1.2.2. Tỷ lệ lạm phát ........................................................................ 72 5.1.2.3. Tỷ lệ thất nghiệp .................................................................... 72 5.1.2.4. Tỷ giá hối đoái....................................................................... 73
- 5.2. Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam ........................................................................................... 73 5.2.1. Nhóm các giải pháp thuộc về các yếu tố đặc trưng ngân hàng .......... 73 5.2.1.1. Tuân thủ các quy định về việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng........................................................................... 73 5.2.1.2. Kiểm soát chi phí hợp lý ....................................................... 74 5.2.1.3. Hoàn thiện quy trình quản lý rủi ro tín dụng, quy trình cấp tín dụng, chính sách cấp tín dụng đối với từng đối tượng khách hàng .... 75 5.2.1.4. Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ tín dụng ................................................................. 77 5.2.1.5. Nâng cao công tác thẩm định tài sản bảo đảm ...................... 78 5.2.1.6. Kiểm tra giám sát chặt chẽ việc tuân thủ các quy định, quy trình trong việc cấp tín dụng ............................................................... 79 5.2.2. Nhóm các giải pháp thuộc về các yếu tố kinh tế vĩ mô ...................... 80 5.2.2.1. Về tăng trưởng kinh tế ........................................................... 80 5.2.2.2. Ổn định tỷ giá hối đoái .......................................................... 80 5.2.2.3. Kiềm chế lạm phát, giữ vững ổn định nền kinh tế thị trường81 5.2.2.4. Hoàn thiện hành lang pháp lý liên quan đến hoạt động của các Ngân hàng thương mại ................................................................. 81 5.2.2.5. Xây dựng và phát triển thị trường mua bán nợ ..................... 82 5.2.2.6. Đẩy nhanh tiến trình tái cơ cấu hệ thống Ngân hàng thương mại ............................................................................................... 83 5.2.2.7. Xây dựng cơ chế điều hành lãi suất hợp lý ........................... 83 5.3. Đóng góp mới của đề tài, hạn chế của đề tài và gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................................................................................. 84 5.3.1. Đóng góp mới của đề tài ..................................................................... 84 5.3.2. Hạn chế của đề tài và gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo ................... 85 Kết luận chương 5 ...................................................................................................... 86 KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................. 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ADB : Asian Development Bank (Ngân hàng Phát triển Châu Á) AMC : Asset Management Company (Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản ngân hàng) BCTC : Báo cáo tài chính CIC : Credit Information Center (Trung tâm thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam) DATC : Debt and Asset Trading Corporation (Công ty mua bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp) FEM : Fixed Effects Model (Mô hình tác động cố định) GDP : Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội) GMM : Generalized Method of Moments (Phương pháp moment tổng quát) NHTM : Ngân hàng thương mại NHNN : Ngân hàng Nhà nước REM : Random Effects Model (Mô hình tác động ngẫu nhiên) ROA : Return On Assets (Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản) ROE : Return On Equity (Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu) RRTD : Rủi ro tín dụng TCTD : Tổ chức tín dụng
- VAMC : Vietnam Asset Management Company (Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý tài sản của các Tổ chức tín dụng Việt Nam) WB : World Bank (Ngân hàng thế giới) WTO : World Trade Organization (Tổ chức Thương mại Thế giới)
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Bảng tổng hợp kết quả thực nghiệm ................................................................ 24 Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu về tình hình nền kinh tế vĩ mô Việt Nam từ năm 2007 đến năm 2014 .................................................................................................................................. 26 Bảng 3.2. Dư nợ tín dụng bình quân của các NHTM từ năm 2007 đến năm 2014 ......... 34 Bảng 3.3. Tỷ lệ nợ xấu của các NHTM Việt Nam từ năm 2007 đến năm 2014.............. 37 Bảng 3.4. Tỷ lệ nợ xấu của các NHTM Việt Nam và một số quốc gia ........................... 39 Bảng 3.5. Chi phí dự phòng RRTD của các NHTM Việt Nam từ năm 2007 đến 2014 .. 40 Bảng 4.1. Định nghĩa các biến được sử dụng trong mô hình nghiên cứu........................ 57 Bảng 4.2. Thống kê mô tả các biến .................................................................................. 58 Bảng 4.3. Kết quả hồi quy từ mô hình dạng bảng động .................................................. 65 Bảng 4.4. Tổng hợp kết quả hồi quy ................................................................................ 66 Bảng 4.5. Tổng hợp kết quả từ bốn mô hình hồi quy ...................................................... 67
- DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ Biểu đồ 3.1. Tốc độ tăng trưởng GDP thực từ năm 2007 đến năm 2014 ........................ 26 Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam từ năm 2007 đến năm 2014 .......................... 28 Biểu đồ 3.3. Lãi suất thực của Việt Nam từ năm 2007 đến năm 2014 ............................ 30 Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ thất nghiệp của Việt Nam từ năm 2007 đến năm 2014...................... 31 Biểu đồ 3.5. Tỷ giá hối đoái của Việt Nam từ năm 2007 đến năm 2014 ........................ 32 Biểu đồ 3.6. Dư nợ tín dụng bình quân của các NHTM từ năm 2007 đến năm 2014 ..... 37 Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ nợ xấu của các NHTM Việt Nam từ năm 2007 đến năm 2014 ......... 37 Biểu đồ 3.8. Tỷ lệ nợ xấu của các NHTM Việt Nam và một số quốc gia ....................... 40 Biểu đồ 3.9. Chi phí dự phòng RRTD của các NHTM Việt Nam từ năm 2007 đến năm 2014 .................................................................................................................................. 41 Biểu đồ 3.10. Tỷ lệ dự phòng RRTD và tỷ lệ nợ xấu ...................................................... 43 Biểu đồ 3.11. Tỷ số hiệu quả hoạt động và tỷ lệ nợ xấu .................................................. 44 Biểu đồ 3.12. Tác động đòn bẩy và tỷ lệ nợ xấu.............................................................. 45 Biểu đồ 3.13. Tỷ số khả năng thanh toán và tỷ lệ nợ xấu ................................................ 45 Biểu đồ 3.14. Thu nhập ngoài lãi và tỷ lệ nợ xấu ............................................................ 46 Biểu đồ 3.15. Tổng tài sản bình quân và tỷ lệ nợ xấu...................................................... 47 Biểu đồ 3.16. Khả năng sinh lợi và tỷ lệ nợ xấu .............................................................. 48 Biểu đồ 3.17. Tốc độ tăng trưởng GDP thực và tỷ lệ nợ xấu tại Việt Nam..................... 49 Biểu đồ 3.18. Tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ nợ xấu tại Việt Nam ............................................. 50 Biểu đồ 3.19. Lãi suất thực và tỷ lệ nợ xấu tại Việt Nam ................................................ 51 Biểu đồ 3.20. Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ nợ xấu ............................................................... 52 Biểu đồ 3.21. Tỷ giá hối đoái và tỷ lệ nợ xấu .................................................................. 52
- 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Sự cần thiết của đề tài Dưới tác động mạnh mẽ và có sức ảnh hưởng sâu rộng của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, nền kinh tế thế giới đã gặp không ít khó khăn. Việt Nam đang trên con đường hội nhập kinh tế quốc tế cũng gặp phải những bất ổn do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng này, các chỉ tiêu tài chính phản ánh sức khỏe của nền kinh tế không khả quan, hoạt động ngân hàng – trung gian tài chính cung ứng vốn cho nền kinh tế cũng đang đối mặt với nhiều rủi ro và trong đó RRTD là loại rủi ro tiềm ẩn nguy cơ cao nhất, ảnh hưởng mạnh nhất và quyết định đến sự tồn tại của một Ngân hàng. Việc phân tích RRTD là cần thiết bởi vì nó cung cấp một dấu hiệu cảnh báo khi mà lĩnh vực tài chính trở nên dễ bị tổn thương đối với các cú sốc, điều này giúp cho các nhà làm chính sách đưa ra được các giải pháp để ngăn ngừa một cuộc khủng hoảng có thể xảy ra (Agnello và Sousa, 2011). Có nhiều công trình nghiên cứu trên thế giới đã tìm hiểu các yếu tố nào trong nền kinh tế cũng như các yếu tố đặc trưng nào của ngành có tác động đến RRTD trong hoạt động Ngân hàng, yếu tố nào tác động mạnh hơn hay yếu hơn. Do đó, trên cơ sở tìm hiểu và vận dụng những mô hình nghiên cứu trên thế giới, tác giả đã chọn đề tài: “Ảnh hưởng của các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam” để tìm hiểu một vấn đề: Liệu rằng sức chịu đựng RRTD của các NHTM Việt Nam bị ảnh hưởng bởi những yếu tố đặc trưng cũng như những yếu tố kinh tế vĩ mô nào để từ đó tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế RRTD trong hoạt động của các NHTM Việt Nam. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung - Xác định các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô tác động đến RRTD tại các NHTM Việt Nam. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Xác định các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô tác động đến RRTD tại các NHTM;
- 2 - Thực trạng RRTD của các NHTM Việt Nam thông qua đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố đặc trưng và kinh tế vĩ mô; - Đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô đến RRTD tại các NHTM Việt Nam; - Gợi ý giải pháp nhằm hạn chế RRTD tại các NHTM Việt Nam. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu RRTD của các NHTM Việt Nam chịu ảnh hưởng của các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô nào? Thực trạng RRTD của các NHTM Việt Nam như thế nào dưới tác động của các yếu tố đặc trưng và kinh tế vĩ mô? Đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô đến RRTD như thế nào? Những giải pháp nào để hạn chế RRTD trong hoạt động ngân hàng? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Tác giả nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô đến RRTD tại 25 NHTM Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2007 đến năm 2014. Theo báo cáo của NHNN năm 2014, quy mô tổng tài sản của hệ thống NHTM Việt Nam vào thời điểm 31/12/2014 là hơn 5.600 nghìn tỷ đồng; do đó việc lựa chọn mẫu bao gồm 25 NHTM Việt Nam (với quy mô tổng tài sản chiếm trên 70%) để thực hiện việc nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô đến RRTD sẽ có tính đại diện cao. 1.5. Phương pháp nghiên cứu - Sử dụng phương pháp thống kê mô tả: Phân tích thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đặc trưng và kinh tế vĩ mô đến RRTD tại các NHTM Việt Nam. - Sử dụng phương pháp so sánh: Đánh giá, so sánh các yếu tố tác động đến RRTD của các NHTM Việt Nam qua các năm. - Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng: Ứng dụng mô hình hồi quy dạng bảng động để kiểm định sự ảnh hưởng của các yếu tố đặc trưng và kinh tế vĩ mô đến RRTD tại các NHTM Việt Nam. Dữ liệu thứ cấp của các
- 3 biến đặc trưng ngân hàng như: Tỷ lệ dự phòng RRTD, tỷ số hiệu quả hoạt động, tác động đòn bẩy, tỷ số khả năng thanh toán, thu nhập ngoài lãi, quy mô, khả năng sinh lợi được thu thập từ các báo cáo thường niên của các NHTM Việt Nam. Dữ liệu thứ cấp của các biến kinh tế vĩ mô như: tốc độ tăng trưởng GDP thực, tỷ lệ lạm phát, lãi suất thực, tỷ lệ thất nghiệp, tỷ giá hối đoái được thu thập từ các trang web của WB, ADB và vietstock trong khoảng thời gian từ năm 2007 đến năm 2014. 1.6. Kết cấu của đề tài Đề tài nghiên cứu bao gồm các chương sau: Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu. Trong chương này, tác giả trình bày những nội dung cốt lõi của đề tài cần nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa khoa học của đề tài. Chương 2: Cơ sở lý thuyết về ảnh hưởng của các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại. Trong chương này, tác giả trình bày lý thuyết có liên quan và những kết quả nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới về ảnh hưởng của các yếu tố đặc trưng và kinh tế vĩ mô đến RRTD tại các NHTM. Chương 3: Thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Trong chương này, tác giả trình bày thực trạng nền kinh tế vĩ mô Việt Nam và thực trạng RRTD của các NHTM Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2007 đến năm 2014. Bên cạnh đó, tác giả cũng phân tích tác động của các yếu tố như tỷ lệ dự phòng RRTD, tỷ số hiệu quả hoạt động, tác động đòn bẩy, tỷ số khả năng thanh toán, thu nhập ngoài lãi, quy mô, khả năng sinh lợi, tốc độ tăng trưởng GDP thực, tỷ lệ lạm phát, lãi suất thực, tỷ lệ thất nghiệp và tỷ giá hối đoái đến RRTD trong hoạt động của các NHTM Việt Nam. Chương 4: Phương pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô đến rủi ro tín dụng tại các Ngân
- 4 hàng thương mại Việt Nam. Trong chương này, tác giả phân tích mối quan hệ và đưa ra kết quả hồi quy về ảnh hưởng của các biến đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô đến RRTD tại các NHTM Việt Nam bằng việc sử dụng mô hình hồi quy dạng bảng động. Chương 5: Kết luận và giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Trong chương này, tác giả đưa ra những kết luận về mô hình nghiên cứu được sử dụng trong Chương 4. Trên cơ sở đó, tác giả đưa ra những giải pháp nhằm hạn chế RRTD trong hoạt động của các NHTM Việt Nam. Bên cạnh đó, tác giả đưa ra những hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo nhằm hoàn thiện hơn về vấn đề phân tích ảnh hưởng của các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô đến RRTD tại các NHTM Việt Nam. 1.7. Ý nghĩa khoa học của đề tài Đề tài đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm cho thấy RRTD trong hệ thống NHTM Việt Nam chịu sự tác động của các yếu tố đặc trưng ngân hàng và các yếu tố kinh tế vĩ mô. Trên cơ sở phân tích mối quan hệ giữa các biến thông qua mô hình hồi quy, đề tài cho thấy đối với bất kỳ sự thay đổi nào trong các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô đều có tác động đến RRTD ngân hàng. Kết quả này giúp cho các NHTM Việt Nam nhận dạng được RRTD cũng như có những giải pháp thích hợp nhằm hạn chế RRTD trong hoạt động ngân hàng. Kết luận chương 1 Hoạt động của các NHTM luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro và rủi ro tín dụng là loại rủi ro tiềm ẩn nguy cơ cao nhất và quyết định đến sự tồn tại của một ngân hàng. Để đánh giá về rủi ro tín dụng ngân hàng, tác giả đã trình bày tổng quan các nội dung về ảnh hưởng của các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam như: Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kết cấu của đề tài nghiên cứu và ý nghĩa khoa học của đề tài.
- 5 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẶC TRƯNG NGÂN HÀNG VÀ KINH TẾ VĨ MÔ ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Trong chương này, tác giả trình bày cơ sở lý thuyết liên quan cũng như những kết quả nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới về ảnh hưởng của các yếu tố đặc trưng ngân hàng và kinh tế vĩ mô đến RRTD tại các NHTM. 2.1. Nền tảng lý thuyết về rủi ro tín dụng ngân hàng 2.1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng Theo Fitch (1997): Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người đi vay không thanh toán nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ. Là loại rủi ro chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Theo Santomero (1997): Rủi ro tín dụng phát sinh từ việc không thực hiện nghĩa vụ của người đi vay. Nó phát sinh từ việc không có khả năng hoặc không có thiện chí để thực hiện các điều khoản trong hợp đồng đã được cam kết trước. Theo Heffernan (2004): Rủi ro tín dụng là loại rủi ro mà người đi vay mất khả năng chi trả các khoản vay ngân hàng. Hầu hết các ngân hàng rơi vào tình trạng phá sản là do việc tăng quá cao tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ. Theo Gup, Kolari, Wiley & Sons (2005): Rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi khách hàng mất khả năng chi trả trong hoạt động tín dụng, từ đó gây ra tổn thất cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng áp dụng cho cả các khoản vay, phái sinh, các giao dịch về tỷ giá hối đoái, danh mục đầu tư và các hoạt động tài chính khác. Đối với các khoản cho vay, thì rủi ro tín dụng xảy ra khi người đi vay mất khả năng chi trả các khoản vay, gây tổn thất cho người cho vay. Theo Gestel và Baesens (2008): Rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi người vay bị vỡ nợ và không thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình. Rủi ro này xảy ra khi người vay không có khả năng trả nợ hoặc không trả nợ đúng hạn. Tại Việt Nam, theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của NHNN quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín
- 6 dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho rằng: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Từ các quan điểm trên có thể kết luận: Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng. 2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng Nếu căn cứ vào khả năng giảm thiểu rủi ro, RRTD được chia ra thành hai loại là rủi ro có hệ thống và không hệ thống. Theo Yurdakul (2013) thì RRTD mà ngân hàng đối mặt có hai thành phần chính, đó là RRTD có hệ thống và không hệ thống. Rủi ro hệ thống bắt nguồn từ những thay đổi của đời sống kinh tế, chính trị, xã hội và ảnh hưởng đến tất cả các thị trường tài chính (tiền tệ và vốn) và tất cả các chứng khoán (tài sản tài chính) được giao dịch trên thị trường. Mặt khác, RRTD không hệ thống là loại rủi ro được tạo ra bởi một công ty hay các đặc điểm của ngành mà công ty đó hoạt động. Các yếu tố như khả năng quản lý yếu kém, phát triển công nghệ, phát minh mới và những thay đổi trong thị hiếu của người tiêu dùng có thể dẫn đến biến động không hệ thống. Rủi ro tài chính, quản lý, hoạt động và công nghiệp là những rủi ro không hệ thống (Tuna, 2009). Rủi ro hệ thống có thể được phân loại như rủi ro thị trường, rủi ro chính trị, rủi ro lạm phát, rủi ro lãi suất, rủi ro hoạt động và rủi ro tỷ giá. Rủi ro tỷ giá liên quan đến những thay đổi có thể xảy ra trong các tài sản hoặc nợ phải trả là kết quả của những thay đổi trong tỷ giá hối đoái. Rủi ro lãi suất được định nghĩa như là khả năng gia tăng nói chung trong lãi suất thị trường. Những thay đổi trong lãi suất thị trường ảnh hưởng đến giá chứng khoán (tài sản tài chính). Rủi ro lạm phát liên quan đến sự không chắc chắn của lợi nhuận kỳ vọng từ các khoản đầu tư trong quá trình lạm phát (Dağlı, 2004). Rủi ro chính trị là những thay đổi xảy ra trong giá tài sản tài chính và lợi nhuận do những thay đổi trong điều kiện chính trị. Rủi ro hoạt động biểu thị nguy cơ tổn thất phát sinh từ những quy trình nội bộ
- 7 không đầy đủ hoặc thất bại, con người, và các hệ thống hoặc các yếu tố bên ngoài. Rủi ro thị trường là loại rủi ro mất mát do những thay đổi trong giá trị tài sản tài chính và bao gồm các thành phần như: rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá và rủi ro hoạt động, mà những rủi ro này nằm ngoài sự kiểm soát của nhà đầu tư (Demireli, 2007). Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, RRTD được chia ra thành hai loại là rủi ro giao dịch (transaction risk) và rủi ro danh mục (portfolio risk) (Theo Trần Huy Hoàng (2011)). Rủi ro giao dịch: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. Về rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. Về rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo. Về rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề. Rủi ro danh mục: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành hai loại: rủi ro nội tại (intrinsic risk) và rủi ro tập trung (concentration risk). Về rủi ro nội tại: rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn. Về rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng
- 8 một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. 2.1.3. Đánh giá rủi ro tín dụng Việc đo lường chất lượng tín dụng là rất cần thiết trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và mức độ an toàn của các NHTM. Việc đánh giá RRTD giúp các NHTM kiểm soát tốt hoạt động cấp tín dụng và đề ra các giải pháp thích hợp nhằm hạn chế những tổn thất khi rủi ro xảy ra. Các chỉ số thường được sử dụng để đánh giá RRTD là (theo Trần Huy Hoàng (2011)): 2.1.3.1. Tỷ lệ nợ quá hạn 𝐃ư 𝐧ợ 𝐪𝐮á 𝐡ạ𝐧 𝐓ỷ 𝐥ệ 𝐧ợ 𝐪𝐮á 𝐡ạ𝐧 = × 𝟏𝟎𝟎% 𝐓ổ𝐧𝐠 𝐝ư 𝐧ợ 𝐜𝐡𝐨 𝐯𝐚𝐲 Tỷ lệ trên chỉ đề cập đến những khoản nợ đã quá hạn, mà không đề cập đến những món vay có một kỳ hạn bị quá hạn (lúc này, toàn bộ dư nợ từ kỳ hạn đó trở về sau sẽ bị chuyển nợ quá hạn). Như vậy, chính xác hơn: 𝐓ổ𝐧𝐠 𝐝ư 𝐧ợ 𝐜ó 𝐧ợ 𝐪𝐮á 𝐡ạ𝐧 𝐓ỷ 𝐥ệ 𝐝ư 𝐧ợ 𝐪𝐮á 𝐡ạ𝐧 = × 𝟏𝟎𝟎% 𝐓ổ𝐧𝐠 𝐝ư 𝐧ợ 𝐜𝐡𝐨 𝐯𝐚𝐲 Quy định hiện nay của NHNN Việt Nam cho phép tỷ lệ nợ quá hạn của các NHTM không được vượt quá 5%, nghĩa là trong 100 đồng vốn ngân hàng bỏ ra cho vay thì nợ quá hạn tối đa chỉ được phép là 5 đồng. 2.1.3.2. Tỷ lệ nợ xấu 𝐃ư 𝐧ợ 𝐱ấ𝐮 𝐓ỷ 𝐥ệ 𝐧ợ 𝐱ấ𝐮 = × 𝟏𝟎𝟎% 𝐓ổ𝐧𝐠 𝐝ư 𝐧ợ 𝐜𝐡𝐨 𝐯𝐚𝐲 2.1.3.3. Hệ số rủi ro tín dụng 𝐓ổ𝐧𝐠 𝐝ư 𝐧ợ 𝐜𝐡𝐨 𝐯𝐚𝐲 𝐇ệ 𝐬ố 𝐫ủ𝐢 𝐫𝐨 𝐭í𝐧 𝐝ụ𝐧𝐠 = × 𝟏𝟎𝟎% 𝐓ổ𝐧𝐠 𝐭à𝐢 𝐬ả𝐧 𝐜ó Hệ số này cho thấy tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tài sản có, khoản mục tín dụng trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn nhưng đồng thời RRTD cũng rất cao. Thông thường, tổng dư nợ cho vay của ngân hàng được chia thành ba nhóm:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 842 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 310 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 193 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn