intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Liên doanh Việt Thái

Chia sẻ: Nguyễn Bình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

24
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đánh giá thực trạng hoạt động của Ngân hàng Liên doanh Việt Thái trong thời gian qua; tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHLD Việt Thái trong thời gian qua thông qua xây dựng mô hình định lượng; đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện hoạt động và nâng cao hiệu quả hoạt động và nâng cao tính cạnh tranh của NHLD Việt Thái trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Liên doanh Việt Thái

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM Trần Thị Hồng Gấm CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT THÁI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM Trần Thị Hồng Gấm CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT THÁI Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số: 60340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LẠI TIẾN DĨNH TP. Hồ Chí Minh, năm 2013
  3. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BIỂU ĐỒ, BẢNG BIỂU PHẦN MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................... 1 1.1 Hoạt động kinh doanh của NHTM ............................................................................ 1 1.1.1 Khái niệm về hoạt động kinh doanh của NHTM............................................ 1 1.1.2 Các hoạt động chủ yếu của NHTM ................................................................ 1 1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn ....................................................................... 1 1.1.2.2 Hoạt động tín dụng ................................................................................ 2 1.1.2.3 Hoạt động cung cấp dịch vụ khác .......................................................... 2 1.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ............................................................ 2 1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM................................. 2 1.2.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM qua các chỉ số tài chính .............................................................................................................. 4 1.2.2.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời ............................................. 4 1.2.2.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh thu nhập, chi phí ............................................. 7 1.2.2.3 Nhóm chỉ tiêu chất lượng nguồn vốn, tài sản ........................................ 7 1.2.2.4 Nhóm chỉ tiêu đo lường rủi ro hoạt động ............................................. 10 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM .............. 12 1.3.1 Nhóm nhân tố bên trong .............................................................................. 12 1.3.1.1 Năng lực tài chính ................................................................................ 12 1.3.1.2 Năng lực quản trị, điều hành ................................................................ 13 1.3.1.3 Nhân tố công nghệ ............................................................................... 14
  4. 1.3.1.4 Trình độ, chất lượng của người lao động ............................................. 14 1.3.2 Nhóm nhân tố bên ngoài .............................................................................. 15 1.3.2.1 Nhân tố kinh tế ..................................................................................... 15 1.3.2.2 Nhân tố chính trị, xã hội....................................................................... 16 1.3.2.3 Môi trường pháp lý .............................................................................. 16 1.3.2.4 Nhân tố văn hóa – xã hội ..................................................................... 17 1.4 Mô hình định lượng nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ............................................................................................ 18 Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHLD VIỆT THÁI ........................... 21 2.1 Giới thiệu về NHLD Việt Thái ............................................................................. 21 2.1.1 Sơ lược quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức của NHLD Việt Thái ....... 21 2.1.2 Các giai đoạn phát triển ............................................................................... 23 2.1.2.1 Giai đoạn 1 (1995-2005): hình thành và củng cố hoạt động .............. 23 2.1.2.2 Giai đoạn 2 (từ năm 2006-2009): mở rộng và định hình .................... 23 2.1.2.3 Giai đoạn 3 (từ năm 2010-2012) ........................................................ 24 2.2 Thực trạng hoạt động của NHLD Việt Thái .......................................................... 24 2.2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của NHLD Việt Thái từ 2008-2012 ........ 24 2.2.1.1 Thực trạng nguồn vốn ......................................................................... 24 2.2.1.2 Thực trạng hoạt động cấp tín dụng ..................................................... 29 2.2.1.3 Tình hình thu nhập – chi phí ............................................................... 31 2.2.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHLD Việt Thái dựa trên các chỉ số tài chính ....................................................................................................... 35 2.2.2.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời ........................................ 35 2.2.2.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh thu nhập, chi phí .......................................... 38 2.2.2.3 Nhóm chỉ tiêu chất lượng nguồn vốn, tài sản ..................................... 39 2.2.2.4 Nhóm chỉ tiêu đo lường rủi ro hoạt động .......................................... 42
  5. 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHLD Việt Thái .............................................................................................................................. 45 2.3.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHLD Việt Thái qua các chỉ số tài chính và các nhân tố định tính khác .......................... 45 2.3.2 Kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHLD Việt Thái qua phân tích định lượng ............................................................. 52 2.3.2.1 Mô tả dữ liệu và các biến nghiên cứu ................................................... 53 2.3.2.2 Mục tiêu nghiên cứu và các giả thiết nghiên cứu .................................. 55 2.3.2.3 Phương pháp và mô hình nghiên cứu ................................................... 56 2.3.2.4 Kiểm định tính dừng của dữ liệu chuỗi thời gian ................................. 56 2.3.2.5 Kết quả nghiên cứu ............................................................................... 58 2.3.2.6 Thảo luận kết quả nghiên cứu định lượng ............................................. 63 2.3.3 Kết luận chung về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHLD Việt Thái .......................................................................................... 67 Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 69 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHLD VIỆT THÁI ........................................................................... 70 3.1 Định hướng kinh doanh của NHLD Việt Thái đến năm 2015 ................................ 70 3.2 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của NHLD Việt Thái .................... 71 3.2.1 Nâng cao năng lực tài chính và tăng cường tính thanh khoản .................... 71 3.2.2 Nâng cao năng lực quản trị điều hành và hoàn thiện cơ chế chính sách ..... 73 3.2.3 Về hoạt động huy động vốn ........................................................................ 74 3.2.4 Về hoạt động cấp tín dụng ........................................................................... 76 3.2.5 Đa dạng hóa sản phẩm, các kênh dịch vụ tài chính nhằm gia tăng các nguồn thu ngoài lãi ....................................................................................................... 79 3.2.6 Đào tạo phát triển nguồn nhân lực .............................................................. 80 3.2.7 Đổi mới và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng ........................................... 81 3.2.8 Xây dựng và quảng bá thương hiệu, đẩy mạnh hoạt động PR .................... 82
  6. 3.2.9 Hoàn thiện và tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro .................................................................................................................. 83 Kết luận chương 3 ......................................................................................................... 84 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là của riêng tôi, không sao chép của bất kỳ ai. Số liệu và nội dung trong luận văn là trung thực, được sử dụng từ những nguồn rõ ràng và đáng tin cậy. TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 09 năm 2013 Tác giả Trần Thị Hồng Gấm
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ƒ NHTM: Ngân hàng thương mại ƒ NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần ƒ NHLD: Ngân hàng liên doanh ƒ NHNN VN: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ƒ NHNo&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ƒ SCB: Ngân hàng thương mại Thái Lan ƒ Tập đoàn CP: Tập đoàn Charoen Pokphand Thái Lan ƒ VSB: Ngân hàng liên doanh Việt Thái ƒ PGD: Phòng giao dịch ƒ USD: đô la Mỹ ƒ VND: Việt Nam đồng ƒ TCTD: Tổ chức tín dụng ƒ DPRR : Dự phòng rủi ro ƒ DN : Doanh nghiệp ƒ OLS: Phương pháp hồi quy bình phương tối thiểu
  9. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức hệ thống NHLD Việt Thái ............................................... 22 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Quy mô vốn điều lệ của NHLD Việt Thái........................................... 25 Biểu đồ 2.2: Tổng nguồn vốn huy động và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động năm 2008-2012 ......................................................................................................... 26 Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ tổng chi phí hoạt động/tổng thu từ hoạt động năm 2008-2012 . 38 Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ tổng thu hoạt động/tổng tài sản năm 2008-2012 ....................... 39 Biểu đồ 2.5: Hiệu suất sử dụng vốn năm 2008-2012 .............................................. 40 Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng tài sản Có năm 2008-2012 ................. 41 Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản cao trên tổng tài sản 2008-2012 ..... 42 Biểu đồ 2.8: Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng tài sản có năm 2008-2012 .................. 43 Biểu đồ 2.9: Tỷ lệ nợ xấu qua các năm của toàn ngành ngân hàng Việt Nam ......... 44 DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 2.1: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động năm 2008-2012 ..................... 26 Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động năm 2008-2012 ......................................... 27 Bảng 2.3: Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay năm 2008-2012 ............................... 29 Bảng 2.4: Tình hình thu nhập – chi phí năm 2008-2012 ......................................... 31 Bảng 2.5: Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản - ROA năm 2008-2012 ....................... 35 Bảng 2.6: Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu-ROE năm 2008-2012 ................... 36 Bảng 2.7: Tỷ lệ thu nhập lãi thuần năm 2008-2012 ................................................ 37 Bảng 2.8: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu năm 2008-2012 ............................................ 39
  10. Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ quá hạn năm 2008-2012 ........................................................... 43 Bảng 2.10: Tốc độ tăng trưởng GDP và CPI của Việt Nam từ năm 2010-2012 ...... 52 Bảng 2.11: Kỳ vọng dấu của các biến độc trong mô hình hồi quy .......................... 56 Bảng 2.12: Kết quả thống kê kiểm định tính dừng của các biến chuỗi thời gian ................................................................................................................................... 57 Bảng 2.13 Kết quả thống kê mô tả của các biến độc lập và phụ thuộc .................... 58 Bảng 2.14: Kết quả hệ số tương quan giữa các biến ................................................ 59 Bảng 2.15: Kết quả hồi quy sơ bộ ............................................................................ 60 Bảng 2.16: Ma trận hệ số tương quan của các biến độc lập ..................................... 61 Bảng 2.17: Kết quả hồi quy sau khi khắc phục hiện tượng đa cộng tuyến .............. 62 Bảng 2.18: Kết quả hồi quy cuối cùng với biến phụ thuộc ROE ............................. 63
  11. PHẦN MỞ ĐẦU: 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, nước ta đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Sự kiện này sẽ tạo ra nhiều cơ hội đồng thời cũng đặt ra những thách thức cho nền kinh tế Việt Nam, trong đó thị trường tài chính trong nước sẽ có nhiều tiềm năng phát triển cũng như những thách thức đang chờ ở phía trước. Sự tham gia của các tập đoàn tài chính và các Ngân hàng nước ngoài cũng như các ngân hàng thành lập dưới hình thức liên doanh đã tạo nên một thị trường tài chính – ngân hàng đa dạng cho Việt Nam. Tuy nhiên, sự cạnh tranh giữa các tổ chức này cũng diễn ra ngày càng gay gắt. Trong đó, mỗi tổ chức tín dụng cần phải có một nguồn tài chính đủ mạnh để đảm bảo luôn là kênh cung ứng vốn hiệu quả cho các doanh nghiệp. Trong điều kiện hiện nay, việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là yêu cầu thiết yếu mà bất kỳ một ngân hàng thương mại nào đều phải đạt được để tiếp tục đứng vững và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng. Nếu bất kỳ một ngân hàng nào hoạt động không hiệu quả thì tất yếu sẽ bị loại trừ khỏi “guồng” phát triển của toàn bộ hệ thống ngân hàng thương mại bằng cách bị sáp nhập hoặc mua lại bởi các ngân hàng khác. Là một ngân hàng có một thời gian hoạt động khá dài tại Việt Nam từ năm 1995, Ngân hàng Liên doanh Việt Thái đã ít nhiều tạo dựng được uy tín của mình trên thị trường tài chính Việt Nam. Tuy nhiên, do nhiều lý do đặc thù và chịu sự ảnh hưởng của các nhân tố nhất định, thành quả sau hơn 16 từ năm hoạt động vẫn còn nhiều hạn chế, mà không nói là phát triển khá chậm chạp so với các Ngân hàng Liên doanh khác. Do đó, việc tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Liên doanh Việt Thái trong thời gian qua là một mối quan tâm đáng kể. Mặt khác việc tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng để đáp ứng thị trường còn đang rất rộng mở, đầy tiềm năng là một việc làm rất cần thiết nhằm duy trì ổn định mức tăng trưởng và phát triển của ngân hàng trong ngắn hạn nói riêng và trong dài hạn nói chung. Chính vì những lý do đó, tôi đã chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Liên doanh Việt Thái” để
  12. nghiên cứu nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hưởng, từ đó đề ra những giải pháp tích cực để nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng hiện nay và trong thời gian tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu o Một là, đánh giá thực trạng hoạt động của Ngân hàng Liên doanh Việt Thái trong thời gian qua. o Hai là, tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHLD Việt Thái trong thời gian qua thông qua xây dựng mô hình định lượng o Ba là, đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện hoạt động và nâng cao hiệu quả hoạt động và nâng cao tính cạnh tranh của NHLD Việt Thái trong thời gian tới 3. Đối tượng nghiên cứu o Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHLD Việt Thái trong thời gian qua thông qua xây dựng mô hình định lượng o Tìm ra nguyên nhân, từ đó đề xuất các giải pháp 4. Phạm vi và hạn chế nghiên cứu o Nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh và bước đầu xác định các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Liên doanh Việt Thái. Thời gian thu thập số liệu: 1995 – 2012. o Hạn chế nghiên cứu: chỉ giới hạn ở việc tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Liên doanh Việt Thái, cần mở rộng đề tài trên đối tượng nghiên cứu là các Ngân hàng Liên doanh hoặc các NHTM nói chung. 5. Phương pháp nghiên cứu Bài nghiên cứu sử các phương pháp sau: o Phương pháp thống kê, so sánh o Phương pháp nghiên cứu định lượng 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài o Tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHLD Việt Thái trong thời gian qua thông qua xây dựng mô hình định lượng, từ đó đưa ra
  13. 7. Bố cục của đề tài Luận văn được trình bày gồm 3 chương: ¾ Chương I: Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. ¾ Chương II: Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Liên doanh Việt Thái ¾ Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Liên doanh Việt Thái
  14. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Hoạt động kinh doanh của NHTM 1.1.1 Khái niệm về hoạt động kinh doanh của NHTM Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng thể hiện nhiệm vụ cơ bản nhất của ngân hàng đó là huy động vốn và cho vay vốn. NHTM là cầu nối giữa các cá nhân và tổ chức, hút vốn từ nơi nhàn rỗi và bơm vào nơi khan thiếu. Hoạt động của NHTM nhằm mục đích kinh doanh một hàng hóa đặc biệt đó là "vốn- tiền", trả lãi suất huy động vốn thấp hơn lãi suất cho vay vốn, và phần chênh lệch lãi suất đó chính là lợi nhuận của NHTM. Hoạt động của NHTM phục vụ cho mọi nhu cầu về vốn của mọi tầng lớp dân chúng, loại hình doanh nghiệp và các tổ chức khác trong xã hội. Luật TCTD Việt Nam ghi rõ: “Ngân hàng là một loại hình TCTD được phép thực hiện toàn bộ các hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan”. Và hoạt động ngân hàng đã được định nghĩa trong Luật ngân hàng nhà nước do Quốc hội khóa X thông qua: “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán”. 1.1.2 Các hoạt động chủ yếu của NHTM NHTM là loại hình tổ chức tài chính được phép hoạt động kinh doanh đa dạng nhất trên thị trường tài chính bao gồm hoạt động huy động vốn, hoạt động tín dụng và đầu tư và các hoạt động cung cấp dịch vụ tài chính khác như dịch vụ thanh toán, tư vấn tài chính, quản lý hộ tài sản, kinh doanh ngoại tệ… 1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn Khác với các doanh nghiệp phi tài chính, nguồn vốn chủ sở hữu của các NHTM chiếm rất nhỏ trong tổng nguồn vốn, do đó để đảm bảo cho hoạt động của mình công tác quan trọng đầu tiên của các NHTM đó chính là hoạt động huy động
  15. 2 vốn. Công tác huy động vốn bao gồm: huy động vốn tiền gửi và huy động vốn phi tiền gửi. Các NHTM huy động các nguồn vốn nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh thông qua các nghiệp vụ: tiết kiệm, tiền gửi từ các thành phần dân cư, tiền gửi giao dịch, phát hành giấy tờ có giá, đi vay trên thị trường tiền tệ, vay Ngân hàng Nhà nước… 1.1.2.2 Hoạt động tín dụng Nguồn vốn ngân hàng thương mại huy động được chủ yếu được đem cho vay và tái đầu tư trở lại nền kinh tế. Ngay từ thời kỳ sơ khai của các ngân hàng thương mại, nghiệp vụ tín dụng đã được coi là một hoạt động quan trọng bậc nhất đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng, cũng như đem lại hiệu quả to lớn cho xã hội. Các sản phẩm gắn liền với hoạt động tín dụng bao gồm: cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống; cho vay trung dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh; đầu tư vào giấy tờ có giá; góp vốn liên doanh liên kết … 1.1.2.3 Hoạt động cung cấp dịch vụ khác Trong nền kinh tế hiện đại, yêu cầu về các sản phẩm tài chính ngày càng gia tăng mạnh mẽ. Bên cạnh đó, ngày càng có nhiều hơn sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường từ các tổ chức tài chính phi ngân hàng, các ngân hàng thương mại. Do vậy, xuất hiện một xu hướng đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng một cách tốt nhất, đang dạng hoá các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, tiến tới giảm dần sự phụ thuộc thu nhập của ngân hàng vào thu nhập từ hoạt động tín dụng. Dịch vụ ngân hàng khác bao gồm: dịch vụ thanh toán, kinh doanh ngoại hối, dịch vụ môi giới, bảo lãnh, tư vấn tài chính … 1.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM 1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Hiệu quả kinh doanh hiểu theo mục đích cuối cùng thì đồng nghĩa với phạm trù lợi nhuận, là hiệu số giữa kết quả thu về với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cao hay thấp phụ thuộc vào trình độ tổ chức sản xuất và quản lý của mỗi doanh nghiệp, đồng thời với đó là sự thay đổi
  16. 3 công nghệ, sự kết hợp và phân bổ hợp lý các nguồn lực, trình độ lành nghề của lao động, trình độ quản lý … Kinh doanh ngân hàng là một loại hình kinh doanh đặc biệt. Chất liệu kinh doanh chủ yếu của loại hình này là “quyền sử dụng các khoản tiền tệ”. Trong điều kiện của cơ chế thị trường tiền tệ có một chức năng đặc biệt là nó vừa là công cụ để huy động các nguồn tài nguyên xã hội vào quá trình sản xuất phân phối, tiêu dùng như lao động, nguyên nhiên vật liệu, máy móc thiết bị, các công nghệ sản xuất, v.v… đồng thời nó còn là một công cụ để Nhà nước điều hành chính sách tiền tệ trong nền kinh tế. Hoạt động của ngân hàng hiện đại ngày nay rất đa dạng, phong phú bao gồm: hoạt động huy động vốn, hoạt động tín dụng, dịch vụ tài chính, hoạt động đầu tư và cung cấp dịch vụ cho khách hàng... Các NHTM hoạt động đều nhằm mục tiêu lợi nhuận, dưới áp lực phải hạ thấp chi phí trong điều kiện cạnh tranh với những định chế tài chính khác nên có thể khẳng định rằng kinh doanh ngân hàng là loại hình hình doanh gặp nhiều rủi ro nhất trong các loại hình kinh doanh. Vì thế, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của các NHTM là rất cần thiết cho các nhà quản trị ngân hàng và các nhà quản trị ngân hàng cần phải đo lường hiệu quả cho từng hoạt động. Hiện nay, các nhà quản trị ngân hàng chú trọng đến các chỉ tiêu hiệu quả từng hoạt động sau: hiệu quả sử dụng vốn huy động, quản trị rủi ro tín dụng, chỉ tiêu thu nhập-chi phí, tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản và vốn chủ sờ hữu, lãi suất bình quân đầu vào, lãi suất bình quân đầu ra… Phân tích hiệu quả là một quan trọng của công tác quản trị ngân hàng, là cơ sở đánh giá quá trình thực hiện chiến lược kinh doanh, xác định nguyên nhân ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh và kiến nghị những giải pháp xử lý, là cơ sở cho những quyết định kịp thời và đúng đắn. Các chỉ tiêu này giúp cho ngân hàng đánh giá được hiệu quả của quá trình kinh doanh bằng cách so sánh kết quả kinh doanh đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tương đối có thể được thể hiện dưới dạng tĩnh (hiệu quả hoạt động = kết quả kinh tế/chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó hoặc dạng nghịch hiệu quả hoạt động = chi phí/kết quả kinh tế) hoặc dưới dạng động hay dạng cận biên (hiệu quả hoạt động = mức tăng kết quả kinh tế/mức tăng chi phí).
  17. 4 Như vậy, quan điểm về hiệu quả là đa dạng. Xuất phát từ những hạn chế về thời gian và kỹ thuật phân tích, quan điểm về hiệu quả hoạt động kinh doanh được sử dụng trong bài luận văn này sẽ vẫn sử dụng quan điểm truyền thống về hiệu quả hoạt động kinh doanh hiện nay là chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) và tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE). 1.2.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM qua các chỉ số tài chính Các hệ số tài chính là công cụ được sử dụng phổ biến nhất trong đánh giá, phân tích và phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM. Mỗi hệ số cho biết mối quan hệ giữa hai biến số tài chính qua đó cho phép phân tích và so sánh giữa các ngân hàng và phân tích xu hướng biến động của các biến số này theo thời gian. Vấn đề lợi nhuận và rủi ro luôn song hành trong hoạt động của từng ngân hàng, hay nói một cách tổng quát, lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng cao. Ngân hàng cố gắng tối đa hóa giá trị đầu tư của vốn chủ sở hữu trong ngân hàng bằng cách cân bằng sự đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận. Có nhiều loại hệ số tài chính được sử dụng để đánh giá các khía cạnh hoạt động khác nhau của một ngân hàng, các hệ số tài chính này bao gồm các tỷ số phản ánh chất lượng nguồn vốn - tài sản, các tỷ số phản ánh khả năng sinh lợi, các tỷ số phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh và các tỷ số phản ánh rủi ro tài chính như rủi ro thanh khoản, rủi ro tín dụng... 1.2.2.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời Khả năng sinh lời là kết quả cụ thể nhất của quá trình kinh doanh, mọi doanh nghiệp trong cơ chế thị trường chỉ có thể tồn tại và đứng vững được bằng cách kinh doanh có hiệu quả. Đánh giá thu nhập là khâu then chốt trong phân tích vì thu nhập tạo ra tăng trưởng nội tại tác động đến khả năng huy động vốn bên ngoài tạo hình ảnh tốt cho ngân hàng trong thị trường tiền tệ. Nhóm chỉ tiêu này phản ánh tính hiệu quả của một đồng vốn kinh doanh - theo thông lệ quốc tế thường được phản ánh thông qua các chỉ tiêu sau: thu lãi biên ròng (NIM), thu ngoài lãi biên ròng (NOM), thu nhập hoạt động biên (TNHĐB), hệ số thu nhập trên cổ phiếu (EPS), thu nhập ròng trên tổng tài sản (ROA) và thu nhập ròng trên tổng vốn chủ sở hữu (ROE).
  18. 5 (1.1) (1.2) (1.3) (1.4) • Tỷ lệ thu nhập trên vốn CSH (ROE) Bằng lợi nhuận ròng chia cho vốn tự có cơ bản bình quân (Vốn cổ phần thường, cổ phần ưu đãi, các quỹ dự trữ, lợi nhuận không chia), ROE đo lường tỷ lệ thu nhập cho các cổ đông của ngân hàng. Nó thể hiện thu nhập mà các cổ đông nhận được từ việc đầu tư vốn vào ngân hàng. Chỉ tiêu này được sử dụng rất phổ biến trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nhằm phản ánh hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu. (1.5) Nhược điểm của hệ số ROE: đối với một ngân hàng cụ thể, lợi nhuận trên toàn bộ các tài sản có tương đối thấp, tuy nhiên mức lợi trên vốn cổ phần có thể rất cao. Trong trường hợp này, vốn cổ phần của ngân hàng sẽ nhỏ so với tài sản có của nó, tức là ngân hàng sẽ bị mất nhiều khả năng độc lập nên có thể đang có các rủi ro về ký thác, mặc dù mức lợi nhuận trên vốn cổ phần cao tạo ra hình ảnh ngân hàng đang hoạt động có vẻ tốt. Chính sự sắp xếp tài chính trên cho thấy sự thiếu sót của chỉ tiêu ROE khi dùng để đo lường khả năng sinh lợi của ngân hàng bằng lợi tức trên vốn cổ phần. ROE nếu quá lớn so với ROA chứng tỏ vốn huy động quá lớn so với vốn tự có của ngân hàng. • Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA) (1.6)
  19. 6 ROA là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý của ngân hàng, cho thấy khả năng trong quá trình chuyển tài sản của ngân hàng thành thu nhập ròng. ROA được sử dụng rộng rãi trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và đánh giá tình hình tài chính của ngân hàng, nếu mức ROA thấp có thể là kết quả của một chính sách đầu tư hay cho vay không năng động hoặc có thể chi phí hoạt động của ngân hàng quá mức. Ngược lại, mức ROA cao thường phản ánh kết quả của hoạt động hữu hiệu, ngân hàng có cơ cấu tài sản hợp lý, có sự điều động linh hoạt giữa các hạng mục trên tài sản trước những biến động của nền kinh tế. Chỉ tiêu ROA phản ánh thu nhập trên tài sản có của ngân hàng, được dùng để đo lường khả năng sinh lời của tài sản có. ROA thể hiện khả năng sử dụng linh hoạt các khoản mục của tài sản có. Hệ số ROA càng cao chứng tỏ kết quả hoạt động hữu hiệu, tỷ trọng thấp giữa tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn so với tổng ký thác, kết quả của lợi tức cao kiếm được từ tài sản có. Tỷ lệ này càng cao nói lên sự quản lý tài sản có tốt, tuy nhiên cũng thể hiện mức độ rủi ro càng cao mang lại từ tài sản có. • Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) Là chênh lệch giữa thu nhập lãi và chi phí lãi, tất cả chia cho tích sản sinh lãi, tức nó đo lường mức chênh lệch giữa thu từ lãi và chi trả lãi mà ngân hàng có thể đạt được thông qua hoạt động kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lời và theo đuổi các nguồn vốn có chi phí thấp. Hệ số lãi ròng biên tế được các chủ ngân hàng quan tâm theo dõi vì nó giúp ngân hàng dự báo khả năng sinh lãi của ngân hàng thông qua việc kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lời và việc tìm kiếm những nguồn vốn có chi phí thấp nhất. (1.7) • Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (NOM) Tỷ lệ thu ngoài lãi biên cận biên đo lường mức chênh lệch giữa nguồn thu ngoài lãi, chủ yếu là nguồn thu phí từ các dịch vụ với các chi phí ngoài lãi mà ngân hàng phải chịu (gồm tiền lương, chi phí sửa chữa, bảo hành thiết bị và chi phí tổn thất tín dụng). Đa số các ngân hàng NOM thường hay bị âm.
  20. 7 (1.8) 1.2.2.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh thu nhập, chi phí Với chiến lược tối đa hóa lợi nhuận, các NHTM thường nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình bằng cách giảm chi phí hoạt động, tăng năng suất lao động trên cơ sở tự động hóa và nâng cao trình độ nhân viên. Do đó, các thước đo phản ánh tính hiệu quả trong hoạt động của ngân hàng và năng suất lao động của nhân viên gồm các chỉ tiêu sau: • Tổng chi phí hoạt động/tổng thu từ hoạt động: là một thước đo phản ánh mối quan hệ giữa đầu vào (tử số) và đầu ra (mẫu số) hay nói cách khác nó phản ánh khả năng bù đắp chi phí trong hoạt động của ngân hàng. • Tổng thu hoạt động/tổng tài sản: phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản. Nếu hệ số này lớn phản ánh ngân hàng đã phân bổ tài sản (danh mục đầu tư) một cách hợp lý nhằm nâng cao lợi nhuận của ngân hàng. Trên đây là hai nhóm chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời và quản trị chi phí của ngân hàng. Đối với vấn đề rủi ro, có quá nhiều rủi ro mà các ngân hàng đang phải đối mặt như rủi ro lạm phát, thị trường, lãi suất, hối đoái, tái đầu tư, tác nghiệp... nhưng nổi bật cần phải kể đến đó là rủi ro thanh khoản thể hiện qua chỉ tiêu an toàn vốn và các chính sách quản lý tài sản có của ngân hàng, mặt khác rủi ro tín dụng cũng là rủi ro quan trọng mà các ngân hàng luôn chú trọng trước tiên. 1.2.2.3 Nhóm chỉ tiêu chất lượng nguồn vốn, tài sản • Chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu Với ngân hàng, thuật ngữ “vốn” được xem như là những khoản tiền do những người chủ ngân hàng đóng góp, bao gồm chủ yếu là vốn cổ phiếu thường, các khoản thặng dư vốn, các khoản dự trữ và các khoản thu nhập giữ lại. Vốn tự có của NHTM đóng vai trò sống còn trong việc duy trì các hoạt động thường nhật và đảm bảo cho ngân hàng khả năng phát triển lâu dài, bởi vì: - Vốn tự có là điều kiện bắt buộc để ngân hàng có được giấy phép tổ chức và hoạt động.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2