intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị vốn luân chuyển tại các doanh nghiệp Việt Nam

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:76

42
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn này được thực hiện nhằm mục tiêu phân tích ảnh hưởng của các yếu tố đến quản trị vốn luân chuyển đại diện bởi chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (CCC). Các yếu tố ảnh hưởng bao gồm: khả năng sinh lợi, dòng tiền hoạt động, quy mô công ty, tốc độ tăng trưởng doanh thu, tỷ lệ thanh toán hiện hành, tỷ lệ thanh toán nhanh và tỷ lệ nợ. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị vốn luân chuyển tại các doanh nghiệp Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------ BÙI NHẬT HẠNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ VỐN LUÂN CHUYỂN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------ BÙI NHẬT HẠNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ VỐN LUÂN CHUYỂN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. LÊ THỊ LANH TP. Hồ Chí Minh - năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ VỐN LUÂN CHUYỂN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM” là kết quả nghiên cứu của bản thân, có sự hỗ trợ của Giảng viên hướng dẫn là PGS.TS. Lê Thị Lanh. Các số liệu và nội dung trong bài nghiên cứu là trung thực theo danh mục tài liệu tham khảo. Nếu phát hiện bất kì sự gian lận nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng, cũng như kết quả luận văn của mình. Tác giả Bùi Nhật Hạnh
  4. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng biểu Danh mục hình Danh mục phụ lục Tóm tắt .....................................................................................................................1 Chương 1. Giới thiệu...............................................................................................2 Chương 2. Tổng quan các kết quả nghiên cứu trước đây về quản trị vốn luân chuyển .................................................................5 2.1. Cơ sở lý thuyết về quản trị vốn luân chuyển .................................................5 2.1.1. Vốn luân chuyển .....................................................................................5 2.1.2. Quản trị vốn luân chuyển .......................................................................6 2.1.3. Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt ....................................................................8 2.2. Những nghiên cứu trước đây về các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị vốn luân chuyển .............................................................................10 2.2.1. Khả năng sinh lợi..................................................................................11 2.2.2. Dòng tiền hoạt động .............................................................................14 2.2.3. Quy mô công ty ....................................................................................14 2.2.4. Tốc độ tăng trưởng doanh thu ..............................................................16
  5. 2.2.5. Tỷ lệ thanh toán hiện hành và tỷ lệ thanh toán nhanh ..........................16 2.2.6. Tỷ lệ nợ .................................................................................................17 Chương 3. Phương pháp nghiên cứu...................................................................19 3.1. Dữ liệu nghiên cứu ......................................................................................19 3.2. Giả thiết nghiên cứu .....................................................................................20 3.2.1. Khả năng sinh lợi..................................................................................20 3.2.2. Dòng tiền hoạt động .............................................................................20 3.2.3. Quy mô công ty ....................................................................................20 3.2.4. Tốc độ tăng trưởng doanh thu ..............................................................21 3.2.5. Tỷ lệ thanh toán hiện hành và tỷ lệ thanh toán nhanh ..........................21 3.2.6. Tỷ lệ nợ.................................................................................................21 3.3. Mô hình nghiên cứu .....................................................................................22 3.3.1. Biến phụ thuộc......................................................................................23 3.3.2. Biến giải thích ......................................................................................24 3.4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................25 3.4.1. Thống kê mô tả .....................................................................................25 3.4.2. Phân tích tương quan ............................................................................26 3.4.3. Phân tích hồi quy ..................................................................................26 Chương 4. Kết quả nghiên cứu ............................................................................28 4.1. Khái quát thống kê mô tả biến phụ thuộc và các biến giải thích .................28 4.1.1. Thống kê mô tả tổng hợp các công ty ...................................................28 4.1.2. Thống kê mô tả nhóm công ty quy mô lớn ...........................................29 4.1.3. Thống kê mô tả nhóm công ty quy mô vừa và nhỏ ..............................30 4.2. Phân tích tương quan ...................................................................................32 4.2.1. Tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến giải thích .......................32 4.2.2. Tương quan giữa các biến giải thích với nhau .....................................35 4.3. Kiểm định mô hình hồi quy .........................................................................36 4.3.1. Kiểm tra đa cộng tuyến .........................................................................36 4.3.2. Kiểm định Breusch – Pagan –Lagrange Multiplier (LM) ....................42
  6. 4.3.3. Kiểm định Hausman .............................................................................44 4.3.4. Kiểm định Wald – Phương sai thay đổi ................................................46 4.3.5. Kiểm định Lagram – Tương quan chuỗi ..............................................47 4.4. Kết quả hồi quy ............................................................................................48 4.4.1. Mô hình tổng hợp..................................................................................48 4.4.2. Nhóm công ty quy mô lớn ....................................................................50 4.4.3. Nhóm công ty quy mô vừa và nhỏ ........................................................51 4.5. Thảo luận kết quả.........................................................................................52 4.5.1. Khả năng sinh lợi ..................................................................................52 4.5.2. Dòng tiền hoạt động ..............................................................................52 4.5.3. Quy mô công ty.....................................................................................53 4.5.4. Tốc độ tăng trưởng doanh thu ...............................................................53 4.5.5. Tỷ lệ thanh toán hiện hành và tỷ lệ thanh toán nhanh ..........................54 4.5.6. Tỷ lệ nợ .................................................................................................54 Chương 5. Kết luận ...............................................................................................55 Tài liệu tham khảo ...................................................................................................57 Phụ lục .....................................................................................................................61
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCC : Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt - Cash Conversion Cycle CR : Tỷ lệ thanh toán hiện thời - Current Ratio DEBT : Tỷ lệ nợ - Debt ratio FEM : Mô hình hiệu ứng cố định - Fixed Effect Model GLS : Phương pháp bình phương nhỏ nhất tổng quát - Generalized Least Squares GRO : Tốc độ tăng trưởng doanh thu - Sales Growth HOSE : Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh OCF : Dòng tiền hoạt động - Operating Cash Flow OLS : Phương pháp bình phương nhỏ nhất - Ordinary Least Squares REM : Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên - Random Effect Model QR : Tỷ lệ thanh toán nhanh - Quick ratio ROA : Tỷ suất sinh lợi trên tài sản - Return On Assets ROE : Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu - Return On Equity VIF : Hệ số phóng đại phương sai - Variance Inflation Factor
  8. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Chu kỳ hoạt động của công ty .............................................................6 Hình 2.2: Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt.................................................................9
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Mô tả biến...........................................................................................22 Bảng 4.1: Thống kê mô tả - Tổng hợp 117 công ty ............................................28 Bảng 4.2: Thống kê mô tả - Nhóm công ty quy mô lớn .....................................29 Bảng 4.3: Thống kê mô tả - Nhóm công ty quy mô vừa và nhỏ ........................30 Bảng 4.4: Ma trận hệ số tương quan - Tổng hợp 117 công ty ............................32 Bảng 4.5: Ma trận hệ số tương quan - Nhóm công ty quy mô lớn .....................33 Bảng 4.6: Ma trận hệ số tương quan - Nhóm công ty quy mô vừa và nhỏ ........34 Bảng 4.7: Kiểm tra đa cộng tuyến mô hình (1) – Tổng hợp 117 công ty ...........36 Bảng 4.8: Kiểm tra đa cộng tuyến mô hình (2) và (3) – Tổng hợp 117 công ty ......................................................................37 Bảng 4.9: Kiểm tra đa cộng tuyến mô hình (1) – Nhóm công ty quy mô lớn ...............................................................38 Bảng 4.10: Kiểm tra đa cộng tuyến mô hình (2) và (3) – Nhóm công ty quy mô lớn ...............................................................39 Bảng 4.11: Kiểm tra đa cộng tuyến mô hình (1) – Nhóm công ty quy mô vừa và nhỏ ...................................................40 Bảng 4.12: Kiểm tra đa cộng tuyến mô hình (2) và (3) – Nhóm công ty quy mô vừa và nhỏ ...................................................41 Bảng 4.13: Kiểm định LM – Tổng hợp 117 công ty ..........................................42 Bảng 4.14: Kiểm định LM – Nhóm công ty quy mô lớn ...................................42 Bảng 4.15: Kiểm định LM – Nhóm công ty quy mô nhỏ ...................................43 Bảng 4.16: Kiểm định Hausman – Tổng hợp 117 công ty .................................44 Bảng 4.17: Kiểm định Hausman – Nhóm công ty quy mô lớn ..........................45
  10. Bảng 4.18: Kiểm định Hausman – Nhóm công ty quy mô vừa và nhỏ ..............45 Bảng 4.19: Kiểm định Wald – Tổng hợp 117 công ty........................................46 Bảng 4.20: Kiểm định Wald – Nhóm công ty quy mô lớn .................................46 Bảng 4.21: Kiểm định Wald – Nhóm công ty quy mô vừa và nhỏ ....................46 Bảng 4.22: Kiểm định Lagram – Tổng hợp 117 công ty ....................................47 Bảng 4.23: Kiểm định Lagram – Nhóm công ty quy mô lớn .............................47 Bảng 4.24: Kiểm định Lagram – Nhóm công ty quy mô vừa và nhỏ ................47 Bảng 4.25: Kết quả hồi quy – Tổng hợp 117 công ty.........................................49 Bảng 4.26: Kết quả hồi quy – Nhóm công ty quy mô lớn ..................................50 Bảng 4.27: Kết quả hồi quy – Nhóm công ty quy mô vừa và nhỏ .....................51
  11. DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục - Danh sách các công ty trong mẫu nghiên cứu .............................................. 61
  12. 1 TÓM TẮT Luận văn này được thực hiện nhằm mục tiêu phân tích ảnh hưởng của các yếu tố đến quản trị vốn luân chuyển đại diện bởi chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (CCC). Các yếu tố ảnh hưởng bao gồm: khả năng sinh lợi, dòng tiền hoạt động, quy mô công ty, tốc độ tăng trưởng doanh thu, tỷ lệ thanh toán hiện hành, tỷ lệ thanh toán nhanh và tỷ lệ nợ. Tác giả sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất tổng quát (Generalized Least Squares- GLS) để hồi quy dữ liệu bảng cho mẫu nghiên cứu gồm 117 công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2012. Kết quả nghiên cứu cung cấp bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ nghịch biến có ý nghĩa giữa khả năng sinh lợi, tốc độ tăng trưởng doanh thu và tỷ lệ nợ lên chu kỳ chuyển đổi tiền mặt trong mô hình tổng hợp cho tất cả các công ty. Bên cạnh đó, tác giả tiến hành phân loại các công ty thành hai nhóm dựa theo quy mô và thấy rằng: các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị vốn luân chuyển đối với nhóm công ty quy mô lớn tương tự kết quả trong mô hình tổng hợp; đối với nhóm công ty quy mô vừa và nhỏ, khả năng sinh lợi, tốc độ tăng trưởng doanh thu và tỷ lệ thanh toán nhanh thể hiện mối quan hệ nghịch biến có ý nghĩa với CCC. Trong khi chưa thể kết luận gì về tác động của các yếu tố dòng tiền hoạt động, tỷ lệ thanh toán hiện hành và quy mô công ty. Từ khóa: quản trị vốn luân chuyển, chu kỳ chuyển đổi tiền mặt, khả năng sinh lợi, dòng tiền hoạt động, quy mô công ty, tốc độ tăng trưởng doanh thu, tỷ lệ thanh toán hiện hành, tỷ lệ thanh toán nhanh, tỷ lệ nợ.
  13. 2 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU Nền kinh tế Thế giới luôn luôn vận động và thay đổi một cách nhanh chóng, kinh tế Việt Nam không nằm ngoài quỹ đạo đó. Hiện nay, khoa học công nghệ không ngừng phát triển kéo theo là sự cạnh tranh toàn cầu ngày càng gia tăng, điều này đòi hỏi các nhà quản trị trên Thế giới cũng như các nhà quản trị tại Việt Nam phải có trách nhiệm nhiều hơn đối với hoạt động của công ty mình. Một trong những quyết định quản trị được quan tâm tranh luận nhiều nhất là lợi nhuận và quản trị vốn luân chuyển, quyết định này đóng vai trò then chốt trong sự phát triển và tồn tại của một công ty. Rodposhti Rahnama & Kiayee (2010) phân chia hoạt động quản trị vốn luân chuyển gồm có quản lý tài sản và quản lý các khoản nợ. Việc cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn ảnh hưởng đến hoạt động của cả một công ty. Có nhiều nhà phân tích cho rằng nguyên nhân dẫn đến phá sản là do sự thiếu hụt lượng vốn luân chuyển cần thiết. Một công ty có tình hình tài chính trong dài hạn được đánh giá tốt, song nếu vốn luân chuyển không đáp ứng được các nghĩa vụ ngắn hạn, thì công ty đó có thể bị mất khả năng cạnh tranh (Nikomaram và cộng sự, 2005). Tình hình kinh tế suy thoái như hiện nay là thách thức không nhỏ đối với các nhà quản trị và công ty của họ. Điều kiện thị trường thay đổi, chẳng hạn như chi phí đầu vào cao cùng với hạn chế vốn từ phía ngân hàng làm gia tăng rủi ro các công ty đang hoạt động kinh doanh phải gánh chịu. Trước những khó khăn này, các nhà quản trị phải tìm cách cải thiện hoạt động nội bộ công ty và nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động quản trị vốn luân chuyển hiệu quả. Khái niệm về quản trị vốn luân chuyển trong nghiên cứu của Rimo và Panbunyuen (2010) đề cập đến kỹ năng của nhà quản trị trong việc ra các quyết định đầu tư ngắn hạn và mục tiêu của quản trị vốn luân chuyển là tăng tính thanh khoản,
  14. 3 tăng khả năng sinh lợi và từ đó gia tăng giá trị cho các cổ đông. Vì vậy, để hoạt động quản trị vốn luân chuyển đạt hiệu quả, cần phải phân tích các yếu tố đặc tính công ty tác động như thế nào lên việc quản trị dòng tiền. Nghiên cứu của Valipour và cộng sự (2012) chỉ ra chu kỳ chuyển đổi tiền mặt tương quan có ý nghĩa và thực sự có tác động đến quản trị vốn luân chuyển, do vậy chu kỳ chuyển đổi tiền mặt được xem là tiêu chí đánh giá tốt nhất cho quản trị vốn luân chuyển, Rimo và Panbunyuen (2010) cũng chỉ ra những phát hiện tương tự. Kết quả nghiên cứu của Valipour (2012) đưa ra các bằng chứng cho thấy có tồn tại mối quan hệ giữa hoạt động quản trị vốn luân chuyển và các yếu tố đặc tính công ty, bao gồm: khả năng sinh lợi, dòng tiền hoạt động, quy mô công ty, tốc độ tăng trưởng doanh thu và tỷ lệ nợ. Nhận thấy được tầm quan trọng của hoạt động quản trị vốn luân chuyển, tác giả thực hiện luận văn nghiên cứu về vấn đề này. Trên cơ sở nghiên cứu của Valipour (2012) đã thực hiện trước đó, tác giả xem xét đến các yếu tố, đó là: khả năng sinh lợi, dòng tiền hoạt động, quy mô công ty, tốc độ tăng trưởng doanh thu, tỷ lệ thanh toán hiện hành, tỷ lệ thanh toán nhanh và tỷ lệ nợ. Tác giả dùng chu kỳ chuyển đổi tiền mặt làm thước đo đánh giá hiệu quả quản trị vốn luân chuyển của công ty, chu kỳ chuyển đổi tiền mặt càng ngắn thể hiện hoạt động quản trị vốn luân chuyển càng hiệu quả. Nghiên cứu được thực hiện qua hai giai đoạn: đầu tiên, phân tích ảnh hưởng của các yếu đặc tính công ty đến quản trị vốn luân chuyển; sau đó, phân loại các công ty thành hai nhóm dựa theo quy mô và phân tích tác động trong từng nhóm. Nghiên cứu này phát triển các nghiên cứu trước đây về quản trị vốn luân chuyển tại thị trường Việt Nam, kết quả nghiên cứu có thể cung cấp các bằng chứng mới về ảnh hưởng của các yếu tố đến việc quản trị vốn luân chuyển, có thể tác động sẽ khác nhau đối với các công ty thuộc nhóm quy mô khác nhau.
  15. 4 Như vậy, luận văn này được thực hiện nhằm mục tiêu: cung cấp bằng chứng thực nghiệm về ảnh hưởng của các yếu tố đặc tính công ty lên hoạt động quản trị vốn luân chuyển. Phạm vi nghiên cứu: các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP.Hồ Chí Minh giai đoạn 2008 – 2012. Luận văn tập trung trả lời hai câu hỏi: Các yếu tố đặc tính công ty tác động như thế nào đến chu kỳ chuyển đổi tiền mặt? Các tác động này liệu có khác nhau giữa nhóm công ty quy mô lớn với nhóm công ty vừa và nhỏ hay không? Kết cấu luận văn được trình bày trong 5 chương: - Chương 1: Giới thiệu. - Chương 2: Tổng quan các nghiên cứu trước đây về quản trị vốn luân chuyển. - Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. - Chương 4: Kết quả nghiên cứu. - Chương 5: Kết luận.
  16. 5 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY VỀ QUẢN TRỊ VỐN LUÂN CHUYỂN 2.1. Cơ sở lý thuyết về quản trị vốn luân chuyển 2.1.1. Vốn luân chuyển Theo Trần Ngọc Thơ và cộng sự (2007), tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn được gọi chung là vốn luân chuyển. Tài sản ngắn hạn được định nghĩa là những tài sản sử dụng trong hoạt động hàng ngày của công ty nhằm mang lại cho công ty lượng tiền mặt trong khoảng thời gian không quá một năm, tài sản ngắn hạn quan trọng nhất bao gồm khoản phải thu, hàng tồn kho, tiền mặt và chứng khoán thị trường. Nợ ngắn hạn thường được các công ty sử dụng để tài trợ cho nhu cầu vốn luân chuyển, nợ ngắn hạn gồm có những khoản vay ngắn hạn, những khoản nợ phải trả nhà cung cấp, khoản thuế phải nộp nhà nước và những khoản nợ ngắn hạn khác. Vốn luân chuyển là sai biệt giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn, tức là: Vốn luân chuyển = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn Chu kỳ hoạt động kinh doanh (Hình 2.1) của một công ty bắt đầu từ lúc công ty đó đang nắm giữ một lượng tiền mặt. Lượng tiền mặt này được dùng để mua nguyên vật liệu, lúc này xuất hiện những khoản phải trả cho nhà cung ứng và hình thành hàng tồn kho nguyên vật liệu, qua quá trình sản xuất trở thành tồn kho thành phẩm. Tiếp đến hàng hóa được bán cho khách hàng, hàng tồn kho lúc này trở thành khoản phải thu. Sau đó, công ty nhận tiền mặt thanh toán các đơn hàng từ khách hàng, phần lợi nhuận được bổ sung vào số dư tiền mặt. Xuyên suốt quá trình này, chỉ có thành phần của vốn luân chuyển thay đổi liên tục còn lượng vốn luân chuyển vẫn không đổi. Chính vì vậy, vốn luân chuyển là thước đo hữu ích cho tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn.
  17. 6 Hình 2.1: Chu kỳ hoạt động của công ty TIỀN MẶT KHOẢN PHẢI NGUYÊN THU LIỆU THÀNH PHẨM Nguồn: Trần Ngọc Thơ và cộng sự, 2007. 2.1.2. Quản trị vốn luân chuyển Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn liên quan với quản trị tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn của doanh nghiệp, nói cách khác quản trị vốn luân chuyển chính là việc quản trị nguồn tài chính ngắn hạn. Quản trị vốn luân chuyển bao gồm quản lý tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho và các khoản phải trả. Quản trị vốn luân chuyển hiệu quả sẽ thúc đẩy công ty gia tăng khả năng thanh toán bằng tiền mặt, khả năng sinh lợi và giá trị của các cổ đông. Quản lý tiền mặt Quản lý tiền mặt là việc công ty phải đảm bảo lượng tiền mặt sẵn có đủ đáp ứng chi phí hoạt động, đồng thời tối thiểu hóa chi phí của việc nắm giữ tiền mặt. Tiền mặt có tính thanh khoản nhưng nó không sinh ra tiền lãi, trong khi chứng khoán có thể mang lại khả năng sinh lợi nhưng công ty không thể sử dụng. Nhà quản trị cần phải biết nên giữ tiền mặt ở mức nào để giá trị lợi ích của tính thanh khoản cân bằng với tỷ suất sinh lợi
  18. 7 có thể kiếm được từ các chứng khoán. Nếu số dư tiền mặt dự kiến không đủ trang trải các chi phí hoạt động thường ngày và cung cấp một khoản dự phòng cho các chi tiêu bất ngờ, công ty sẽ phải tìm thêm nguồn tài trợ. Khi sử dụng nguồn tài trợ, công ty không chỉ gánh chịu chi phí trả lãi mà còn có các chi phí tiềm ẩn khác. Nhiệm vụ của các nhà quản trị lúc này là phải chọn cách tài trợ nào có tổng chi phí thấp nhất nhưng vẫn đủ linh hoạt để công ty trang trải được những chi phí bất ngờ (Trần Ngọc Thơ và cộng sự, 2007). Quản lý khoản phải thu Quản lý khoản phải thu liên quan đến việc áp dụng chính sách tín dụng phù hợp cho các khách hàng của công ty. Một chính sách tín dụng hợp lý được kỳ vọng sẽ thu hút khách hàng và tăng doanh thu, tác động tích cực đến lợi nhuận. Tuy nhiên, điều này có thể gây ảnh hưởng bất lợi đến dòng tiền công ty, bởi các khoản phải thu cũng là một phần giúp công ty trang trải cho các khoản nợ (Rimo và Panbunyuen, 2010). Do đó, khi quản lý khoản phải thu cần phải cân nhắc giữa gia tăng doanh thu và đảm bảo dòng tiền thiết yếu trong công ty. Các nhà quản trị cần phân tích đánh giá những khách hàng được công ty cấp tín dụng, cũng như thận trọng trong việc xác định thời hạn cấp tín dụng cho các khách hàng đó. Quản lý hàng tồn kho Các giai đoạn của chu kỳ sản xuất kinh doanh không phải lúc nào cũng diễn ra đồng bộ. Hàng tồn kho có vai trò như một tấm đệm an toàn giữa các giai đoạn này như mua nguyên vật liệu – sản xuất – tiêu thụ sản phẩm (Trần Ngọc Thơ và cộng sự, 2007). Hàng tồn kho giúp công ty chủ động trong việc sản xuất, mua nguyên vật liệu và tiêu thụ cũng như việc được hưởng các chiết khấu thương mại. Thách thức cho các nhà quản trị đó là quản lý hàng tồn kho ở mức nào để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh diễn ra liên tục, cung cấp đủ sản phẩm đầu ra đáp ứng nhu cầu thị trường mà tổng chi phí lưu giữ hàng tồn kho là thấp nhất, đồng thời tránh việc sản xuất quá đà. Để quản lý
  19. 8 hàng tồn kho đạt được những mục tiêu trên cần thực hiện phân loại cụ thể từng loại hàng tồn kho theo giai đoạn sản xuất, tiếp đến là cân nhắc giữa lợi ích và phí tổn để xác định mức tồn kho tối ưu. Quản lý khoản phải trả Quản lý khoản phải trả bằng nguồn tài chính hợp lý. Khi không thể đảm bảo việc thanh toán các khoản phải trả bằng nguồn nội bộ, công ty phải huy động tài trợ từ bên ngoài. Có thể vay ngân hàng một hạn mức tín dụng không đảm bảo, vay thế chấp các khoản phải thu hay hàng tồn kho, tuy nhiên công ty có thể bị yêu cầu phải duy trì một số dư bù trừ tại ngân hàng. Ngoài ra, công ty có thể thương lượng về việc gia hạn thời gian thanh toán càng lâu càng tốt, bằng cách này có thể chiếm dụng vốn, tận dụng nguồn lực của nhà cung ứng, nhưng công ty có thể bị mất đi khoản chiết khấu ưu đãi từ việc thanh toán sớm cho nhà cung ứng. Do vậy, các nhà quản trị tài chính cần cân nhắc chọn phương án tài trợ nào có chi phí thấp nhất. 2.1.3. Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt là một thước đo linh hoạt, đứng trên quan điểm về dòng tiền thông qua việc sử dụng dữ liệu từ bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thước đo này cho biết khả năng thanh toán bằng tiền mặt của công ty và vốn luân chuyển được quản lý hiệu quả như thế nào. Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt là khoảng thời gian bắt đầu từ lúc các công ty chi tiền để mua các nguyên vật liệu từ nhà cung ứng cho đến khi thu được tiền mặt từ việc bán thành phẩm cho khách hàng. Một công ty hoạt động quản trị vốn luân chuyển hiệu quả được kỳ vọng có chu kỳ chuyển đổi tiền mặt ngắn. Khi chu kỳ chuyển đổi tiền mặt giảm nghĩa là khả năng thanh toán bằng tiền mặt được cải thiện, công ty ít bị giam vốn hơn. Thậm chí chu kỳ chuyển đổi tiền mặt có thể âm, điều này cho thấy công ty không cần sử dụng vốn luân
  20. 9 chuyển mà còn có thể tạo ra doanh thu tài chính nhờ chiếm dụng được vốn luân chuyển của nhà cung ứng. Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt được tính bằng tổng của số ngày trung bình khoản phải thu và số ngày trung bình hàng tồn kho trừ đi số ngày trung bình khoản phải trả. Hình 2.2: Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt Nguồn: Ross và cộng sự, 2005. Số ngày trung bình khoản phải thu Là tiêu chí được sử dụng để đánh giá chính sách thu nợ khách hàng, cho biết công ty mất một khoảng thời gian trung bình bao nhiêu ngày để nhận được các khoản thanh toán từ khách hàng, tính bằng bình quân của khoản phải thu đầu kỳ và cuối kỳ chia cho doanh thu trung bình hàng ngày: Số ngày trung bình khoản phải thu cao hay thấp phụ thuộc vào chính sách bán chịu của công ty.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2