intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của người nghèo thành phố Rạch Giá

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:73

19
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với việc sử dụng bộ dữ liệu điều tra trong năm 2015 đề tài nghiên cứu tìm ra những yếu tố tác động đến thu nhập của hộ gia đình nghèo. Điều này phản ánh được những hạn chế trong chính sách và đề xuất giải pháp phát huy tác dụng trong việc nâng cao thu nhập cho các hộ gia đình nghèo ở thành phố Rạch Giá. Mời các bạn cung tham khảo nội dung chi tiết

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của người nghèo thành phố Rạch Giá

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH HUỲNH TẤT HẢI CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU NHẬP CỦA NGƯỜI NGHÈO THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH HUỲNH TẤT HẢI CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU NHẬP CỦA NGƯỜI NGHÈO THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN QUỲNH HOA TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này được hoàn thành dựa trên kết quả nghiên cứu của bản thân và tham khảo tài liệu để viết. Các đoạn trích dẫn sử dụng số liệu trong luận văn đều được trích nguồn và có độ chính xác cao nhất có thể. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017 Người thực hiện Huỳnh Tất Hải
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC KÝ TỰ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ....................................................................................... 1 1.1. Vấn đề nghiên cứu ...............................................................................................1 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .........................................................................2 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................2 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................2 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................2 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................2 1.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................3 1.5. Ý nghĩa thực tiễn đề tài .......................................................................................3 1.6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................3 CHƯƠNG II: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU ................................ 5 2.1. Một số khái niệm .................................................................................................5 2.1.1. Khái niệm về tín dụng và tín dụng chính sách ..................................................5 2.1.2. Khái niệm về hộ gia đình ...................................................................................6 2.1.3. Khái niệm về hộ nghèo ......................................................................................6 2.1.4. Khái niệm về thu nhập .......................................................................................8 2.2. Vai trò của nguồn vốn tín dụng chính sách hỗ trợ cho phát triển sản xuất kinh doanh và giảm nghèo .........................................................................................8 2.2.1. Vai trò của tín dụng trong việc hỗ trợ sản xuất kinh doanh đối với hộ nghèo ..8 2.2.2. Vai trò của tín dụng chính sách trong công tác giảm nghèo ...........................11 2.3. Mối quan hệ giữa tín dụng và thu nhập của hộ nghèo ..................................13
  5. 2.4. Các chương trình cho vay cho người nghèo của Ngân hàng chính sách xã hội thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang .............................................................14 2.5. Một số nghiên cứu liên quan ............................................................................15 CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 23 3.1. Thiết kế nghiên cứu ...........................................................................................23 3.2. Khung phân tích ................................................................................................24 3.3. Xây dựng mô hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu .......................25 3.3.1 Mô hình nghiên cứu ..........................................................................................25 3.3.2 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................26 3.4. Mô tả dữ liệu ......................................................................................................26 3.4.1. Thu thập và xử lý số liệu ..................................................................................26 3.4.2. Thu nhập của hộ gia đình và các nhân tố.........................................................27 3.4.2.1. Thu nhập của hộ gia đình .............................................................................27 3.4.2.2. Mô tả các nhân tố tác động đến thu nhập bình quân hộ gia đình................27 3.4.2.3 Bảng kỳ vọng dấu của các nhân tố ................................................................31 CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 34 4.1. Mô tả mẫu dữ liệu .............................................................................................34 4.1.1. Các thông tin về nhân khẩu học của hộ gia đình .............................................34 4.1.2. Các thông tin về tài sản và việc vay vốn tín dụng của chủ hộ ........................36 4.1.3. Đặc điểm về thu nhập của hộ gia đình .............................................................37 4.2. Mối quan hệ đơn biến giữa các biến số trong mẫu dữ liệu ...........................40 4.3. Kết quả kiểm định đa cộng tuyến: ..................................................................41 4.4. Kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của người nghèo ở thành phố Rạch Giá tỉnh Kiên Giang ....................................................................42 4.5. Phân tích kết quả của các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của các hộ gia đình nghèo ở thành phố Rạch Giá tỉnh Kiên Giang: ...........................................46 4.5.1. Yếu tố về trình độ học vấn và tỷ lệ phụ thuộc .................................................46 4.5.2. Yếu tố về tài sản ...............................................................................................47 4.5.3. Yếu tố mức tín dụng cho hộ nghèo ..................................................................47
  6. CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ...................................... 48 5.1. Kết luận ..............................................................................................................48 5.2. Hàm ý chính sách ..............................................................................................48 5.3. Một số hạn chế và hướng phát triển nghiên cứu ...........................................49 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ASXH : An sinh xã hội NHCSXH : Ngân hàng chính sách xã hội NHPT : Ngân hàng phát triển TCTD : Tổ chức tín dụng UBND : Ủy ban Nhân dân TNBQ : Thu nhập bình quân
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. Thu nhập bình quân của hộ nghèo tại thành phố Rạch Giá tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 - 2015 .................................................................................................10 Bảng 2. Số hộ nghèo chia theo nghề nghiệp chính giai đoạn 2011-2015 .................11 Bảng 3. Số hộ nghèo chia theo dân tộc trên địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2020 ........................................................................................30 Bảng 4. Tóm tắt các biến trong mô hình nghiên cứu .................................................32 Bảng 5. Thông tin vay theo độ tuổi ............................................................................35 Bảng 6. Thông tin vay theo đặc điểm quy mô hộ ......................................................35 Bảng 7. Thông tin về tổng tài sản của hộ gia đình ....................................................36 Bảng 8. Thông tin về số tiền vay vốn tín dụng của hộ gia đình ................................37 Bảng 9. Tình hình thu nhập của hai nhóm hộ vay .....................................................37 Bảng 10. Kiểm định trung bình và phương sai theo đặc điểm trình độ học vấn giữa chủ hộ học cấp 1 và chủ hộ học cấp 2 ........................................................................38 Bảng 11. Kiểm định trung bình và phương sai theo đặc điểm trình độ học vấn giữa chủ hộ học cấp 1 và chủ hộ học cấp 3 ........................................................................39 Bảng 12. Kiểm định hệ số tương quan đơn biến giữa các biến số trong mô ............40 hình hồi quy ................................................................................................................40 Bảng 13. Kết quả hồi quy mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của các hộ gia đình nghèo ở thành phố Rạch Giá ........................................................................42 Bảng 14. Kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy .........................................44 Bảng 15: Kết quả hồi quy phụ kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi ..............45
  9. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1. Đặc điểm giới tính của chủ hộ gia đình ........................................................34 Hình 2. Đặc điểm về trình độ học vấn của chủ hộ gia đình ......................................36 Biểu đồ 1: Biể u đồ tầ n số Histogram .........................................................................46 Biểu đồ 2: Biể u đồ phân phố i tić h lũy P-P Plot .........................................................46
  10. 1 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU 1.1. Vấn đề nghiên cứu Thành phố Rạch Giá là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của tỉnh Kiên Giang, cũng là nơi giao thương đầu mối quan trọng của tỉnh. Địa giới hành chính được chia thành 11 phường và 01 xã. Dân số có 50.065 hộ, với 238.292 khẩu. Trong những năm qua, công tác giảm nghèo đã được triển khai tích cực bằng nhiều giải pháp. Qua đó, tỷ lệ hộ nghèo đã giảm từ 2,62% (1.323 hộ, năm 2011) xuống còn 1,76% (889 hộ năm 2015). Trong những năm qua để thực hiện thành công công tác giảm nghèo, thành phố Rạch Giá đã triển khai nhiều chương trình, chính sách, dự án giảm nghèo: cho 9.278 lượt hộ nghèo, 2.303 hộ cận nghèo vay vốn ưu đãi với kinh phí 506 tỷ đồng để phát triển sản xuất. Giải ngân 22 tỷ đồng cho học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo vay vốn phục vụ học tập. Hỗ trợ miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho 3.119 lượt học sinh với sồ tiền trên 25 tỷ đồng. Hỗ trợ đào tạo nghề cho 2.076 lao động thuộc hộ nghèo, 955 lao động thuộc hộ cận nghèo. Tạo việc làm cho hơn 5.545 lao động. Hỗ trợ tiền điện cho 3.212 lượt hộ nghèo với kinh phí 2,4 tỷ đồng. NHCSXH tỉnh Kiên Giang đã luôn làm tốt vai trò là cầu nối giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng chính sách có điều kiện tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, tạo việc làm, cải thiện điều kiện sống, vươn lên thoát nghèo. Theo đó, ngân hàng đã xây dựng được nhiều chương trình tín dụng chính sách, vận động linh hoạt các nguồn vốn huy động để bố trí đủ vốn cho các nhu cầu vay. Để đồng vốn đến tay các đối tượng thụ hưởng đạt hiệu quả, NHCSXH tỉnh Kiên Giang đã phối hợp chặt chẽ với UBND phường xã và các tổ chức hội, đoàn thể như: Hội phụ nữ, Hội nông dân, Đoàn thanh niên… xây dựng hợp đồng ủy thác, triển khai rà soát, xác định đối tượng để cho vay vốn. Từ đó đã hình thành mạng lưới Tổ tiết kiệm và vay vốn trên địa bàn từng khu phố, ấp đưa vốn vay ưu đãi đến đúng đối tượng, tạo điều kiện cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách được tiếp cận dễ dàng vốn vay. Hiện nay, tổng dư nợ cho vay ủy thác tại các phường xã và hội, đoàn thể trên địa bàn thành phố Rạch Giá đạt gần 123 tỷ đồng. Trong năm 2015 đã có 3.393 đối
  11. 2 tượng chính sách được hỗ trợ vay vốn, trong đó có 889 hộ nghèo. Điều này đã góp phần giúp các hộ vay vươn lên thoát nghèo, giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động có thu nhập ổn định. Các hộ nghèo sử dụng vốn đúng mục đích, phát triển sản xuất đem lại hiệu quả kinh tế, nâng cao đời sống và thu nhập. Tuy nhiên, bước sang giai đoạn mới, chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo 2016 - 2020 có những thay đổi theo Quyết định 59/QĐ-TTg của Chính phủ quy định việc tiếp cận đo lường nghèo trong đó có tiêu chí về thu nhập, tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản. Xuất phát từ tình hình trên, tác giả chọn đề tài "Các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ nghèo thành phố Rạch Giá". 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu Các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ nghèo thành phố Rạch Giá từ đó đưa ra các kiến nghị nhằm cải thiện mức thu nhập từ đó thoát nghèo . 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu Các yếu tố nào tác động tích cực đến mức thu nhập của hộ gia đình nghèo không? Cần có những chính sách cụ thể nào để hỗ trợ và nâng cao hơn nữa mức sống cho những hộ nghèo ở thành phố Rạch Giá? 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hộ gia đình nghèo ở thành phố Rạch Giá. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu về thu nhập của các hộ gia đình thuộc diện nghèo (theo xếp loại của thành phố Rạch Giá) có vay vốn từ các chương tình cho vay của Ngân hàng chính sách xã hội. Dữ liệu chính được sử dụng trong việc xác định các yếu tố tác động đến thu nhập của hộ nghèo lấy từ bộ dữ liệu điều tra hộ nghèo và các chương trình cho vay từ NHCSXH trên địa bàn thành phố Rạch Giá. Thời gian điều tra số liệu là năm 2015.
  12. 3 1.4. Phương pháp nghiên cứu Đầu tiên, tác giả nghiên cứu các mô hình lý thuyết tổng quát trên thế giới nhằm xác định mô hình nghiên cứu phù hợp để áp dụng cho luận văn. Tiếp đó, tác giả sử dụng phương pháp phân tích thống kê thu thập số liệu từ Bộ số liệu đều tra hộ nghèo để phân tích tổng quan tình hình thu nhập. Sau đó, tác giả sử dụng phương pháp phân tích định lượng để đánh giá những yếu tố tác động đến thu nhập của hộ nghèo trong thành phố Rạch Giá. Trong phần này, tác giả sử dụng phần mềm Excel và phần mềm SPSS để phân tích thống kê mô tả các số liệu thu thập được, đồng thời sau đó sử dụng phương pháp hồi quy OLS để đánh giá những yếu tố tác động đến thu nhập của các hộ gia đình nghèo trên địa bàn thành phố Rạch Giá. 1.5. Ý nghĩa thực tiễn đề tài Với việc sử dụng bộ dữ liệu điều tra trong năm 2015 đề tài nghiên cứu tìm ra những yếu tố tác động đến thu nhập của hộ gia đình nghèo. Điều này phản ánh được những hạn chế trong chính sách và đề xuất giải pháp phát huy tác dụng trong việc nâng cao thu nhập cho các hộ gia đình nghèo ở thành phố Rạch Giá. 1.6. Kết cấu của đề tài Chương 1: Giới thiệu chung vấn đề nghiên cứu, bao gồm: Vấn đề nghiên cứu; Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu; Đối tượng và phạm vi nghiên cứu; Phương pháp nghiên cứu;Ý nghĩa thực tiễn đề tài; Kết cấu của đề tài. Chương 2: Tổng quan lý thuyết nghiên cứu bao gồm: Một số khái niệm nghiên cứu liên quan; Vai trò của tín dụng từ ngân hàng trong việc hỗ trợ giảm nghèo và tăng thu nhập của hộ nghèo; Vai trò của Nhà nước trong thị trường tín dụng; Các nghiên cứu liên quan. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu gồm: trình bài phương pháp được sử dụng trong đánh giá tác động như Phương pháp phân tích thống kê thu thập số liệu, Phương pháp phân tích định lượng; các biến sử dụng mô hình; mô tả dữ liệu xây dựng mô hình.
  13. 4 Chương 4: Kết quả nghên cứu, gồm: Dựa trên phương pháp và mô hình xây dựng, chương này tiến hành trình bày kết quả nghiên cứu và phân tích tác động của tín dụng từ ngân hàng đến thu nhập của hộ gia đình nghèo ở thành phố Rạch Giá. Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách, chương này nhằm tóm lược các kết quả của Chương 4 và đưa ra những gợi ý chính sách tín dụng phù hợp với thực tiễn nghiên cứu.
  14. 5 CHƯƠNG II: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU 2.1. Một số khái niệm 2.1.1. Khái niệm về tín dụng và tín dụng chính sách Tín dụng là gì? Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa Ngân hàng (TCTD) với bên đi vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó Ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho Ngân hàng khi đến hạn thanh toán. Theo Christen et. al. (2003), tín dụng vi mô là khái niệm tài chính vi mô được dùng theo một nghĩa hẹp hơn. Thuật ngữ tín dụng vi mô nói đến việc cung cấp các món vay nhỏ và không cần thế chấp tài sản cho những người không có khả năng tiếp cận đến các nguồn vốn để khởi xướng các hoạt động kinh doanh nhỏ hoặc các hoạt động tạo thu nhập của họ. Chính phủ Việt Nam đã có chính sách tín dụng hỗ trợ người nghèo, vùng nghèo và các đối tượng chính sách khác trong lĩnh vực ASXH như học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, doanh nghiệp nhỏ, tạo việc làm mới, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo… Loại hình tín dụng này mang tính chính sách nên Nhà nước có chính sách ưu đãi, đặc thù riêng đối với người vay về cơ chế cho vay, cơ chế xử lý rủi ro, lãi suất cho vay, điều kiện, thủ tục vay vốn. Tín dụng chính sách cho các đối tượng chính sách là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động, cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác vay vốn với các ưu đãi so với tín dụng thông thường, để phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh và tiêu dùng, tạo việc làm, cải thiện đời sống góp phần thực hiện mục tiêu giảm nghèo bảo đảm an sinh xã hội. Tín dụng chính sách cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác vay được triển khai qua hình thức cho vay theo nhóm hay cho vay gắn kết trách nhiệm nhằm nâng cao hiệu quả của hợp đồng tín dụng. Tín dụng chính sách giúp các đối tượng chính sách nâng cao được khả năng tiếp cận thị thường thông qua việc tiếp
  15. 6 cận được vốn tín dụng họ biết cách xây dựng và triển khai một kế hoạch kinh doanh ở mức độ đơn giản. 2.1.2. Khái niệm về hộ gia đình Theo Điều 106 của Bộ Luật Dân Sự 2005: "Hộ gia đình mà các thành viên cùng đóng góp công sức, tài sản chung để hợp tác kinh tế chung trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp hoặc trong một số lĩnh vực kinh doanh khác do pháp luật quy định, là chủ thể trong các quan hệ dân sự đó; hộ gia đình mà đất ở được giao cho hộ cũng là chủ thể trong quan hệ dân sự liên quan đến đất ở đó". Theo Phòng thống kê Liên Hiệp Quốc (Unied Nations Statistics Division) đã đưa ra khái niệm về hộ gia đình bao gồm hộ gia đình một người và hộ gia đình nhiều người. Đây có thể được xem là định nghĩa được nhiều người nghiên cứu sử dụng, cụ thể: Hộ gia đình một người được định nghĩa như là một sự sắp xếp, trong đó có một thành viên cung cấp thực phẩm và các yếu tố cần thiết cho nhu cầu bản thân mà không cần kết hợp với bất kỳ người nào khác để tạo thành một phần của một hộ gia đình đa thành viên. Hộ gia đình nhiều người, được định nghĩa là một nhóm của hai hay nhiều thành viên cùng chung sống với nhau và cùng lập dự phòng chung cho thực phẩm và các yếu tố cần thiết khác cho cuộc sống. Những người trong hộ gia đình này có thể góp chung thu nhập của họ và hình thành một ngân sách chung với mức độ nhiều hay ít; Những người này có thể có mội quan hệ hoặc không có quan hệ hoặc một sự kết hợp của những người liên quan và không liên quan. 2.1.3. Khái niệm về hộ nghèo Hội nghị về chống nghèo ở khu vực Châu á - Thái Bình Dương do ESCAP tổ chức tháng 9-1993 tại Bangkok, Thái Lan đã đưa ra định nghĩa về nghèo như sau: “Nghèo là một bộ phận dân cư không được hưởng và thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con người, mà những nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận tuỳ theo trình độ phát triển kinh tế xã hội phong tục tập quán của địa phương. Năm 2015 Thủ tướng ban hành Quyết định 1614/QĐ-TTg ngày 15/9/2015 về
  16. 7 việc phê duyệt đề án "Chuyển đổi phương pháp tiếp cận đo lường nghèo từ đơn chiều sang đa chiều". Theo đó, các tiêu chí tiếp cận đo lường nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 gồm tiêu chí về thu nhập, mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản. Với tiêu chí về thu nhập, quyết định quy định chuẩn nghèo ở khu vực nông thôn là 700.000 đồng/người/tháng, ở khu vực thành thị 900.000 đồng/người/tháng. Về tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản, quyết định nêu rõ, các dịch vụ xã hội cơ bản bao gồm 5 dịch vụ: y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, thông tin. Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản gồm 10 chỉ số: Tiếp cận các dịch vụ y tế; Bảo hiểm y tế; Trình độ giáo dục của người lớn; Tình trạng đi học của trẻ em; Chất lượng nhà ở; Diện tích nhà ở bình quân đầu người; Nguồn nước sinh hoạt; Hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh; Sử dụng dịch vụ viễn thông; Tài sản phục vụ tiếp cận thông tin. Tiêu chí xác định chuẩn nghèo Quyết định cũng quy định rõ chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020. Cụ thể, hộ nghèo khu vực nông thôn là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: 1-Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống; 2-Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. Hộ nghèo khu vực thành thị là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: 1-Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống; 2-Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. Mức chuẩn nghèo trên là căn cứ để đo lường và giám sát mức độ thiếu hụt về thu nhập và tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người dân; Là cơ sở xác định đối tượng để thực hiện các chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội; Hoạch định các chính sách kinh tế - xã hội khác trong giai đoạn 2016 - 2020.
  17. 8 2.1.4. Khái niệm về thu nhập Theo Tổng cục thống kê (2010) định nghĩa "Thu nhập của hộ là toàn bộ số tiền và giá trị hiện vật quy thành tiền sau khi đã trừ chi phí sản xuất mà hộ và các thành viên của hộ nhận được trong một thời gian nhất định, thường là 1 năm". Thu nhập của hộ bao gồm: thu nhập từ tiền công, tiền lương, thu nhập từ sản xuất nông lâm thủy hải sản (sau khi đã trừ chi phí và thuế sản xuất); Thu nhập từ sản xuất ngành nghề phi nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (sau khi đã trừ chi phí và thuế sản xuất); Thu khác được tính vào thu nhập như thu cho, biếu, mừng, lãi xuất tiết kiệm...các khoản thu không tính vào thu nhập gồm rút tiền tiết kiệm, thu nợ, bán tài sản, vay nợ, tạm ứng và các khoản chuyển nhượng vốn nhận được do liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh. Công thức tính TNBQ đầu người theo Tổng cục thống kê Việt Nam: TNBQ 1người/ 1tháng = Tổng TN trong năm của hộ / Tổng số người trong hộ x 12 tháng 2.2. Vai trò của nguồn vốn tín dụng chính sách hỗ trợ cho phát triển sản xuất kinh doanh và giảm nghèo 2.2.1. Vai trò của tín dụng trong việc hỗ trợ sản xuất kinh doanh đối với hộ nghèo Hiện nay, ở nước ta đang sử dụng ba loại hình tín dụng chính sách phục vụ cho ba mục tiêu mà Nhà nước muốn hỗ trợ, đó là: (1)Tín dụng hỗ trợ đầu tư phát triển, (2)Tín dụng hỗ trợ xuất khẩu, (3) Tín dụng hỗ trợ giảm nghèo và bảo đảm an sinh xã hội. Về tổ chức thực hiện tín dụng chính sách, Chính phủ đã cho thành lập hai ngân hàng là Ngân hàng Phát triển Việt Nam và NHCSXH. Ngân hàng Phát triển Việt Nam mà tiền thân là Quỹ hỗ trợ phát triển đang thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển và hỗ trợ xuất khẩu. Đặc điểm nổi bật của tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác xuất phát từ đặc điểm của chính họ là cuộc sống sinh hoạt và lao động sản xuất kinh doanh phần lớn gắn với hoạt động nông nghiệp có tính mùa vụ cao, đa dạng về đối tượng tài trợ. Thu nhập từ sản xuất, buôn bán nông sản, gia cầm, gia súc... và
  18. 9 tiền lương lao động từ làm thuê là hai bộ phận cấu thành trong thu nhập của người nghèo. Do sản phẩm từ nông nghiệp có tính mùa vụ cao và các khoản thu từ lao động làm thuê không ổn định, nguồn thu nhập, nhu cầu vay mượn có mức biến động cao, khó dự báo. Nhu cầu vay vốn của người nghèo và các đối tượng chính sách khác phụ thuộc nhiều vào đời sống sinh hoạt và hoạt động sản xuất kinh doanh. Các hộ nghèo khác nhau có nhu cầu vay mượn khác nhau như cải tạo công trình vệ sinh môi trường, chữa bệnh, đi học nghề, đi xuất khẩu lao động cho tới nhu cầu mua vật nuôi, mua cây giống, mua vật tư sản xuất....Ngoài chi cho hoạt động sản xuất, nhu cầu chi tiêu của hộ nghèo còn bao gồm các khoản đột xuất khác như đau ốm, thiên tai dịch bệnh và đây không phải là các khoản cho vay truyền thống của ngân hàng thương mại nhưng lại rất cần thiết đối với hộ nghèo do các đối tượng này thường dễ bị tổn thương bởi các nhân tố bên ngoài và khả năng tự chống chọi là rất thấp. Có thể thấy, tín dụng chính sách dành cho hộ nghèo không chỉ phát huy hiệu quả trong việc bổ sung vốn tức thời cho các hộ nghèo phát triển sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp, làm tăng thu nhập, cải thiện mức sống của hộ mà còn gián tiếp giải quyết việc làm nhàn rỗi và kích cầu thị trường yếu tố đầu vào của khu vực nông nghiệp.
  19. 10 Bảng 1. Thu nhập bình quân của hộ nghèo tại thành phố Rạch Giá tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 - 2015 Chia theo mức thu nhập đầu người/tháng Tổng Đơn vị hành chính số Từ 401.000 Từ Từ 400.000 hộ đến 500.000 đồng trở nghèo 500.000 đồng xuống đồng trở lên Toàn thành phố Rạch Giá 889 70 101 718 1. Phường Vĩnh Thanh Vân 39 4 15 20 2. Phường Vĩnh Thanh 63 63 3. Phường Vĩnh Quang 137 12 31 94 4. Phường Vĩnh Hiệp 102 102 5. Phường Vĩnh Bảo 34 5 1 28 6. Phường Vĩnh Lạc 60 60 7. Phường An Hoà 49 5 6 38 8. Phường An Bình 67 18 10 39 9. Phường Rạch Sỏi 68 3 1 64 10. Phường Vĩnh Lợi 41 6 3 32 11. Phường Vĩnh Thông 45 45 12. Xã Phi Thông 184 17 34 133 (Theo cuốn Thực trạng hộ nghèo và hộ cận nghèo tỉnh Kiên Giang 2016)
  20. 11 Bảng 2. Số hộ nghèo chia theo nghề nghiệp chính giai đoạn 2011-2015 Chia theo diện hộ Tổng Công số chức, Nông, Phi Đơn vị hành chính hộ viên lâm, nông, Khác nghèo chức thuỷ lâm, sản thuỷ sản Toàn thành phố Rạch Giá 889 0 7 639 243 1. Phường Vĩnh Thanh Vân 39 32 7 2. Phường Vĩnh Thanh 63 47 16 3. Phường Vĩnh Quang 137 130 7 4. Phường Vĩnh Hiệp 102 3 51 48 5. Phường Vĩnh Bảo 34 17 17 6. Phường Vĩnh Lạc 60 51 9 7. Phường An Hoà 49 1 38 10 8. Phường An Bình 67 10 57 9. Phường Rạch Sỏi 68 2 44 22 10. Phường Vĩnh Lợi 41 34 7 11. Phường Vĩnh Thông 45 1 12 32 12. Xã Phi Thông 184 173 11 (Theo cuốn Thực trạng hộ nghèo và hộ cận nghèo tỉnh Kiên Giang 2016) 2.2.2. Vai trò của tín dụng chính sách trong công tác giảm nghèo Để thực hiện mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, đảm bảo ASXH, Chính phủ Việt Nam đã có chính sách tín dụng hỗ trợ người nghèo, vùng nghèo và các đối
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1