Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định kê khai và nộp thuế điện tử của hộ, cá nhân kinh doanh cho thuê nhà tại Quận 12
lượt xem 10
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm phân tích những yếu tố tác động đến ý định Kê khai và nộp thuế điện tử, tác giả đưa ra những kiến nghị, giải pháp giúp khuyến khích NNT sử dụng hệ thống, xây dựng lộ trình Kê khai và nộp thuế điện tử lâu dài và nhân rộng ra các tỉnh thành khác, giúp hệ thống đi vào hoạt động một cách rộng rãi hơn, thiết thực hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định kê khai và nộp thuế điện tử của hộ, cá nhân kinh doanh cho thuê nhà tại Quận 12
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN DƯƠNG TUYẾT MINH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH KÊ KHAI VÀ NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ CỦA HỘ, CÁ NHÂN KINH DOANH CHO THUÊ NHÀ TẠI QUẬN 12. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN DƯƠNG TUYẾT MINH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH KÊ KHAI VÀ NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ CỦA HỘ, CÁ NHÂN KINH DOANH CHO THUÊ NHÀ TẠI QUẬN 12. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại Mã số: 60340121 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Bùi Thanh Tráng TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định kê khai và nộp thuế điện tử của hộ, cá nhân kinh doanh cho thuê nhà tại Quận 12” là kết quả công trình nghiên cứu độc lập của tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Bùi Thanh Tráng. Các số liệu được thu thập trong luận văn này là trung thực, được trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng từ các tài liệu, tạp chí, các công trình khoa học đã được công bố trước đó. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn không sao chép bất cứ luận văn nào và cũng chưa được trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017 Tác giả Nguyễn Dương Tuyết Minh
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU....................................1 1.1 Bối cảnh vấn đề chính sách ............................................................................1 1.2. Sự cần thiết của đề tài....................................................................................4 1.3. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................5 1.4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .................................................................5 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu: ...............................................................................5 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu: ..................................................................................5 1.5. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................6 1.6. Cấu trúc của đề tài .........................................................................................6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH ĐỀ XUẤT...........................8 2.1. Các khái niệm .................................................................................................8 2.1.1. Khái niệm ý định ......................................................................................8 2.1.2. Khái niệm kê khai và nộp thuế điện tử .....................................................8 2.1.3. Khái niệm về hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, cá nhân cho thuê tài sản và các chính sách thuế có liên quan. ............................................................8 2.1.3.1. Các khái niệm........................................................................................8 2.1.3.2. Chính sách thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh cho thuê tài sản .......................................................................................................................10 2.2. Các lý thuyết liên quan đến ý định hành vi ...............................................13 2.2.1. Thuyết hành động hợp lý (TRA-Theory of Reasoned Action) ..............14 2.2.2. Thuyết hành vi dự định (TPB- Theory of Planned Behavior) ................16
- 2.2.3. Mô hình chấp nhận công nghệ TAM (Technology Acceptance Model- TAM, Davis, 1989) ...........................................................................................19 2.2.4. Mô hình kết hợp TPB và TAM ..............................................................21 2.2.5. Mô hình chấp nhận công nghệ hợp nhất UTAUT- Unified Technology Acceptance and Use Technology. ....................................................................21 2.3. Các nghiên cứu liên quan đến ý định KK & NTĐT .................................23 2.3.1. Sự chấp nhận của khai thuế điện tử, một nghiên cứu về ý định của người nộp thuế, của tác giả Jen-Ruei Fu, Cheng-Kiang Farn và Wen-Pin Chao (2005)................................................................................................................23 2.3.2. Sử dụng mô hình UTAUT để xác định nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận và sử dụng dịch vụ chính phủ điện tử tại Vương Quốc Ả Rập, của tác giả Mohammed Abdulrahaman Alshehri (2012). ..................................................24 2.3.3. Hệ thống thanh toán thuế trực tuyến được xem như là một khía cạnh rõ nét của sự chuyển dịch chính phủ, của tác giả Thomas F.Stanfford (2011). ...25 2.3.4. Yếu tố quyết định của hệ thống nộp thuế điện tử ở Malaysia, của tác giả Suhani Anuar và Radiah Othman (2009) .........................................................26 2.3.5. Vai trò của an ninh và niềm tin vào việc chấp nhận khai thuế điện tử, của tác giả Lemuria Carter, Ludwig Christian, Jeffrey Hobbs, Ronald Campbell (2011) ...............................................................................................27 2.3.6. Một nghiên cứu thực nghiệm về ý định hành vi của NNT đối với khai thuế điện tử tại Ấn Độ, của tác giả Sharda Haryani, Bharti Motwani và Sukhjeet Kaur Matharu (2015). ........................................................................28 2.3.7. Tóm tắt các nghiên cứu liên quan và các yếu tố.....................................29 2.4. Thực trạng kê khai và nộp thuế của cá nhân cho thuê nhà tại Quận 12, TPHCM. ...............................................................................................................30 2.5. Mô hình đề xuất và giả thuyết. ...................................................................34 2.5.1. Cảm nhận sự hữu ích ..............................................................................34 2.5.2. Cảm nhận tính dễ sử dụng ......................................................................35 2.5.3. Chuẩn chủ quan ......................................................................................36
- 2.5.4. Cảm nhận rủi ro ......................................................................................37 2.5.5. Các điều kiện hỗ trợ................................................................................37 2.6 Mô hình đề xuất ............................................................................................38 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU........................................................40 3.1. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................40 3.2. Nghiên cứu định tính ...................................................................................41 3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính .................................................................41 3.2.2. Thang đo gốc của các yếu tố: .................................................................42 3.2.3. Kết quả nghiên cứu định tính .................................................................45 3.2.3.1. Về nội dung, từ ngữ, cách diễn đạt thang đo......................................45 3.2.3.2. Về mức độ quan trọng của các thang đo............................................48 3.3. Nghiên cứu định lượng ................................................................................51 3.3.1. Thang đo các khái niệm nghiên cứu .......................................................51 3.3.2. Mẫu nghiên cứu ......................................................................................51 3.3.3. Phương pháp phân tích dữ liệu. ..............................................................52 3.3.3.1 Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s alpha......52 3.3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis - EFA)....52 3.3.3.3. Phân tích hồi quy tuyến tính...............................................................53 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................55 4.1. Đặc điểm chi tiết mẫu nghiên cứu (thống kê mô tả) .................................55 4.2. Kiểm định độ tin cậy và phù hợp của thang đo (hệ số Cronbach’s Alpha) ...............................................................................................................................56 4.2.1. Thang đo cảm nhận sự hữu ích:..............................................................56 4.2.2. Thang đo cảm nhận tính dễ sử dụng:......................................................56 4.2.3. Thang đo Chuẩn chủ quan: .....................................................................57 4.2.4. Thang đo cảm nhận rủi ro:......................................................................57 4.2.5. Thang đo các điều kiện hỗ trợ: ...............................................................57 4.2.6. Thang đo Ý định sử dụng hệ thống KK & NTĐT : ...............................57
- 4.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ............................................................59 4.3.1. Phân tích nhân tố thang đo “các yếu tố ảnh hưởng đến ý định KK & NTĐT của hộ, cá nhân cho thuê nhà tại quận 12”. ..........................................59 4.3.2. Phân tích nhân tố thang đo “ý định KK & NTĐT của hộ, cá nhân cho thuê nhà tại quận 12”. .......................................................................................61 4.4. Phân tích tương quan ..................................................................................62 4.5. Phân tích hồi quy tuyến tính .......................................................................64 4.6. Kiểm định mô hình ......................................................................................64 4.6.1. Kiểm định mô hình hồi quy ....................................................................64 4.6.2. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .....................................................68 4.6.3. Kiểm định sự khác biệt về ý định theo đặc điểm cá nhân (T-test và ANOVA) ..........................................................................................................71 4.6.3.1. Kiểm định về ý định theo giới tính...................................................71 4.6.3.2 Kiểm định về ý định theo độ tuổi.......................................................74 4.6.3.3 Kiểm định sự về ý định theo thu nhập................................................77 4.6.3.4 Phân tích thống kê mô tả giá trị trung bình các nhân tố.....................80 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................83 5.1. Kết luận .........................................................................................................83 5.2. Kiến nghị .......................................................................................................84 5.2.2. Về tăng cường sự cảm nhận tính dễ sử dụng của người nộp thuế đối với hệ thống kê khai và nộp thuế điện tử. ...............................................................86 5.2.3. Về tăng cường sức ảnh hưởng của xã hội và của cơ quan thuế đến người nộp thuế. ...........................................................................................................87 5.2.4. Về tăng cường các điều kiện hỗ trợ người nộp thuế trong việc kê khai và nộp thuế điện tử. ...............................................................................................88 5.2.5. Giảm bớt cảm nhận rủi ro của người nộp thuế khi sử dụng hệ thống kê khai và nộp thuế điện tử. ..................................................................................91 5.3. Hạn chế .........................................................................................................92
- DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên đầy đủ NNT Người nộp thuế KK & NTĐT Kê khai và nộp thuế điện tử HKD Hộ kinh doanh TNCN Thu nhập cá nhân GTGT Giá trị gia tăng EFA (Exploratory Factor Analysis) Phương pháp phân tích nhân tố khám phá KMO Kiểm định Kaise – Meyer – Olkin TAM (Technology Acceptance Model) Mô hình chấp nhận công nghệ TPB (Theory of Planned Behavior) Thuyết hành vi dự định TRA (Theory of Reasoned Action) Thuyết hành động hợp lý UTAUT (Unified Technology Mô hình chấp nhận công nghệ hợp nhất Acceptance and Use Technology) TVE (Total Variance Explained) Tổng phương sai trích TMS Hệ thống ứng dụng quản lý thuế tập trung
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tóm tắt các nghiên cứu liên quan và các yếu tố.......................................29 Bảng 2.2: Số thu thuế GTGT và TNCN từ các hộ, cá nhân kinh doanh cho thuê nhà .................................................................................................................................31 Bảng 3.1:Tổng hợp thang đo của các yếu tố...........................................................42 Bảng 3.2: Tóm tắt các thang đo đã điều chỉnh........................................................49 Bảng 4.1: Thống kê mô tả về giới tính, độ tuổi, thu nhập của NNT.......................56 Bảng 4.2: Tổng kết kết quả phân tích Cronbach’s Alpha.......................................58 Bảng 4.3: Hệ số KMO và kiểm định Barlett’s nhóm biến độc lập.........................59 Bảng 4.4: Bảng xoay các yếu tố ảnh hưởng đến ý định KK & NTĐT của hộ, cá nhân kinh doanh cho thuê nhà tại quận 12..............................................................60 Bảng 4.5 : Hệ số KMO và kiểm định Barlett’s cho nhóm biến phụ thuộc............61 Bảng 4.6:Kết quả EFA của nhóm biến phụ thuộc.................................................. 62 Bảng 4.7: Ma trận tương quan giữa các yếu tố ảnh hưởng đến ý định KK & NTĐT của hộ, cá nhân kinh doanh cho thuê nhà tại quận 12............................................63 Bảng 4.8 : Kết quả phân tích hệ số hồi quy............................................................64 Bảng 4.9 : Kết quả phân tích ANOVA...................................................................64 Bảng 4.10. Mức độ giải thích của mô hình............................................................ 65 Bảng 4.11: Bảng thống kê giá trị phần dư..............................................................66 Bảng 4.12. Kết quả kiểm định các giả thuyết.........................................................71 Bảng 4.13: Kết quả kiểm định sự khác biệt của Giới tính......................................72 Bảng 4.14. Trung bình về ý định theo giới tính......................................................74 Bảng 4.15: Kết quả kiểm định sự khác biệt của độ tuổi.........................................75 Bảng 4.16: Trung bình về ý định theo độ tuổi........................................................77 Bảng 4.17: Kết quả kiểm định sự khác biệt của thu nhập.......................................77 Bảng 4.18: Trung bình về ý định theo thu nhập......................................................79 Bảng 4.19. Thống kê mô tả các nhân tố của mô hình.............................................80
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1 Tỷ lệ đóng góp trong GDP của hộ kinh doanh cá thể.............................3 Hình 2.1 Mô hình TRA-1975...................................................................................15 Hình 2.2 : Mô hình TPB-1991..................................................................................17 Hình 2.3: Mô hình TAM- 1989................................................................................19 Hình 2.4: Mô hình kết hợp TAM và TPB................................................................21 Hình 2.5 : Mô hình nghiên cứu của tác giả Jen-Ruei Fu (2005)..............................24 Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu của tác giả Mohammed Abdulrahaman Alshehri (2012).......................................................................................................................25 Hình 2.7: Mô hình nghiên cứu của tác giả Thomas F.Stanfford (2011)..................26 Hình 2.8: Mô hình nghiên cứu của tác giả Suhani Anuar và Radiah Othman (2009) .................................................................................................................................27 Hình 2.9: Mô hình nghiên cứu của tác giả Lemuria Carter, Ludwig Christian, Jeffrey Hobbs, Ronald Campbell (2011)................................................................28 Hình 2.10: Mô hình nghiên cứu của tác giả Sharda Haryani (2015)......................28 Hình 2.11: Thống kê số hộ, cá nhân kinh doanh tại quận 12 năm 2016................31 Hình 2.12 : Mô hình đề xuất nghiên cứu................................................................39 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu...............................................................................40 Biểu đồ 4.1. Đồ thị phân phối phần dư của mô hình hồi quy.................................66 Biểu đồ 4.2. Biểu đồ P-P plot phần dư của mô hình hồi quy.................................67 Biểu đồ 4.3. Biểu đồ Scatterplot phần dư của mô hình hồi quy.............................68 Biểu đồ 4.4. Giá trị trung bình của các nhân tố......................................................81
- 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Bối cảnh vấn đề chính sách Thuế là công cụ hiệu quả để quản lý vĩ mô nền kinh tế phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa, tạo môi trường thuận lợi cho sản xuất kinh doanh phát triển, giải quyết nhiều vấn đề xã hội và tạo ra nguồn thu vào Ngân sách nhà nước nhằm đảm bảo nhu cầu chi tiêu chung của Nhà nước và xã hội. Nộp thuế là quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân. Trước đây đối với các tổ chức doanh nghiệp việc kê khai và nộp thuế theo phương thức thủ công gây mất nhiều thời gian và tốn kém… Do đó việc ứng dụng công nghệ thông tin vào kê khai, nộp thuế là rất cần thiết, là một nhu cầu tất yếu trong công tác quản lý thuế của ngành Thuế, giúp phát triển xã hội, đóng góp vào công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta. Từ cuối năm 2009, Tổng cục thuế đã bắt đầu triển khai thuế điện tử. Thuế điện tử là một hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ thuế cho các tổ chức, cá nhân bên ngoài ngành thuế. Các dịch vụ thuế điện tử gồm: cung cấp qua mạng các thông tin tham khảo đến lĩnh vực thuế, đối thoại hỏi đáp trực tiếp, đăng ký thuế, nộp tờ khai, kê khai, nộp thuế, hoàn thuế…Thuế điện tử mang lại rất nhiều lợi ích thiết thực cho cả người nộp thuế (NNT) lẫn cơ quan thuế. Sau đây, tác giả xin trình bày về hai chức năng cơ bản nhất của thuế điện tử là kê khai và nộp thuế điện tử (KK & NTĐT). Việc khai thuế điện tử đã được thí điểm từ năm 2009 ở 4 tỉnh thành phố: TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội và Bình Dương dành cho đối tượng nộp thuế là các tổ chức, doanh nghiệp, bước đầu việc ứng dụng khai thuế điện tử đã góp phần tạo thuận lợi cho người nộp thuế (NNT) như: Thực hiện nộp tờ khai 24/24 giờ và tất cả các ngày trong tuần nhằm giảm thời gian và kinh phí, thủ tục giấy tờ trong việc khai thuế, đảm bảo thông tin và số liệu khai thuế của NNT được gửi đến cơ quan Thuế một cách nhanh chóng, bảo mật và chính xác, giảm thiểu tình trạng quá tải tại cơ quan Thuế khi đến kỳ nộp hồ sơ khai thuế, đồng thời xây dựng hình ảnh cơ quan Thuế văn minh, hiện đại.
- 2 Tính đến ngày 20/4/2016, hệ thống khai thuế điện tử đã được triển khai tại 63/63 tỉnh, thành phố, với trên 529 nghìn doanh nghiệp đang thực hiện khai thuế qua mạng, đạt tỷ lệ 99,56% tổng số Doanh nghiệp trên cả nước. Số lượng hồ sơ khai thuế điện tử đã tiếp nhận trên 30,5 triệu hồ sơ. Nộp thuế điện tử là dịch vụ cho phép NNT lập Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử của Cơ quan thuế và được Ngân hàng thương mại xác nhận kết quả giao dịch nộp thuế tức thời. Việc triển khai nộp thuế điện tử đã được bắt đầu từ năm 2015, đến nay hầu hết các Ngân hàng thương mại đã có kết nối với Tổng cục Thuế để triển khai dịch vụ này. Áp dụng nộp thuế điện tử, NNT chỉ cần ở bất cứ nơi đâu có kết nối Internet mà không nhất thiết phải ở trụ sở là có thể tuân thủ nộp thuế điện tử. Ngày 28/4/2016 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 19/NQ-CP về một số nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016- 2017, định hướng đến năm 2020. Thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/03/2015 của Chính và Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, song song với việc triển khai thực hiện khai, nộp thuế điện tử đối với doanh nghiệp, từ năm 2016, Bộ Tài chính sẽ thí điểm triển khai việc khai, nộp thuế điện tử đối với cá nhân. Mặc dù chiếm tỷ trọng không cao trong tổng thu ngân sách, nhưng quản lý thuế đối với hộ kinh doanh (HKD), cá nhân kinh doanh hiện đang tiêu tốn nguồn lực rất lớn của cơ quan thuế. Theo số liệu Tổng cục Thống kê, số hộ kinh doanh cá thể phi nông nghiệp ước tính trong năm 2015 là khoảng 4.7 triệu hộ. Bên cạnh đó, kết quả hoạt động sản xuất của hộ kinh doanh cá thể còn đóng góp lớn cho ngân sách nhà nước. Theo số liệu của Tổng cục thống kê năm 2014 nếu như kinh tế nhà nước đóng góp 32.2% vào GDP thì kinh tế ngoài nhà nước đóng góp tới 48.3% (kinh tế tập thể 5%, kinh tế tư nhân 10.9%, kinh tế cá thể 32.3%), khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 19.5%. Như vậy trong khu vực kinh tế ngoài nhà nước, khu vực kinh tế cá thể có tỷ trọng đóng góp cao nhất trong GDP.
- 3 Biểu đồ 1.1 Tỷ lệ đóng góp trong GDP của hộ kinh doanh cá thể “Nguồn: Báo cáo về hộ kinh doanh của VCCI năm 2015” Mặc dù có số lượng lớn, nhưng các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh ở Việt Nam có quy mô nhỏ mang tính thời vụ hoặc kinh doanh lưu động (các hộ, cá nhân kinh doanh có thu nhập từ 100 triệu đồng/năm trở xuống còn được miễn thuế) nên số thuế thu được từ khu vực này vào Ngân sách nhà nước không cao. Theo số liệu thống kê của Tổng cục Thuế, năm 2014 tổng thu từ hộ và cá nhân kinh doanh chỉ đạt 12.362 tỷ đồng chiếm khoảng 2% tổng số thu nội địa hàng năm, nhưng tình trạng gian lận, nợ thuế diễn ra khá phức tạp. Theo điều tra của Trung tâm nghiên cứu phát triển cộng đồng (Cecodes), thuế môn bài hàng năm chỉ từ 50.000 đồng đến 1.000.000 đồng/năm nhưng vẫn có đến 30% số hộ, cá nhân kinh doanh khai doanh thu thấp đi để được hưởng mức thuế thấp hơn, 6% hộ sẵn sàng đưa hối lộ để được giảm thuế. Chính vì vậy để đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho các Hộ, cá nhân kinh doanh phát triển và nộp thuế, trong năm 2016, ngành thuế sẽ nghiên cứu triển khai thí điểm nộp thuế điện tử đối với cá nhân, bao gồm cả Hộ kinh doanh. Theo đó trước mắt sẽ triển khai nộp thuế điện tử đối với 03 nhóm là lệ phí trước bạ ôtô xe máy, các hoạt động cho thuê nhà và chuyển nhượng bất động
- 4 sản, sau đó sẽ tiếp tục áp dụng thí điểm nộp thuế điện tử đối tại các địa phương lớn có cơ sở hạ tầng mạng tốt như Hà Nội và TP HCM, nhằm giảm thiểu thời gian thực hiện thủ tục hành chính và sự tiếp xúc trực tiếp với cán bộ thuế. Cơ quan thuế sẽ sửa đổi, bổ sung quy trình quản lý hộ, cá nhân kinh doanh để tăng cường sự giám sát của cơ quan thuế cấp trên với cơ quan thuế cấp dưới, đồng thời tăng cường tuyên truyền hỗ trợ các hộ, cá nhân kinh doanh tìm hiểu chính sách chế độ để chủ động trong việc thực thi pháp luật thuế. Đặc biệt để hạn chế tối đa tình trạng thông đồng giữa cán bộ thuế và NNT, ngành thuế đang triển khai đề án đánh giá hiệu lực, hiệu quả của hội đồng tư vấn thuế để từ đó có các giải pháp cụ thể nhằm tăng cường sự giám sát của các cấp, các ngành đối với cơ quan thuế trong việc quản lý hộ, cá nhân kinh doanh. 1.2. Sự cần thiết của đề tài Mặc dù việc KK & NTĐT đã trở nên phổ biến đối với các tổ chức, doanh nghiệp nhưng so với đối tượng cá nhân, hộ kinh doanh thì vẫn còn rất mới mẻ. Chủ yếu là theo phương pháp thủ công. Đối với đối tượng hộ, cá nhân cho thuê tài sản cụ thể là cho thuê nhà, xưởng, mặt bằng (sau đây gọi chung là hộ, cá nhân kinh doanh cho thuê nhà), trước đây NNT phải khai và nộp thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN), thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT) hằng quý đối với tiền cho thuê nhà. Đến thời điểm khai thuế, người cho thuê nhà phải đến chi cục thuế nơi có nhà cho thuê để nộp hồ sơ khai thuế hoặc gửi qua đường bưu chính, sau đó phải đến ngân hàng hoặc kho bạc để nộp thuế. Nhiều NNT thường đi làm thủ tục vào ngày đến hạn nên phải chờ đợi để khai, nộp thuế. Trường hợp cá nhân có nhiều nhà cho thuê ở các tỉnh khác nơi cư trú thì việc đi lại xa sẽ ảnh hưởng sinh hoạt và công tác, việc thực hiện các thủ tục khai thuế tại bộ phận một cửa của cơ quan thuế và nộp thuế tại kho bạc hoặc ngân hàng phải thực hiện vào giờ hành chính rất bất tiện cho những cá nhân đang làm công ăn lương tại các cơ quan, doanh nghiệp hay công việc kinh doanh của các cá nhân kinh doanh khi họ phải bỏ công việc của mình để đến cơ quan thuế, và kho bạc hoặc ngân hàng thực hiện nghĩa vụ thuế.
- 5 Việc khai thuế điện tử như hiện nay, theo Tổng cục Thuế, khiến cho người cho thuê nhà vừa mất công đi lại tốn kém chi phí, vừa phải chờ đợi. Trong khi đó, cá nhân khai thuế điện tử chỉ cần mất công lần đầu để đăng ký tài khoản giao dịch thuế điện tử trên cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế và làm theo hướng dẫn các bước khai thác hỗ trợ qua cổng điện tử. Do vậy KK & NTĐT là giải pháp nhằm mục tiêu đẩy mạnh hiện đại hóa ngành thuế, tạo điều kiện thuận lợi cho NNT đồng thời thực hiện minh bạch trong ngành thuế, nhằm tăng cường sự giám sát của các cấp, các ngành đối với cơ quan thuế trong việc quản lý NNT. Vì thế để phát huy lợi ích của hệ thống KK & NTĐT đối với đối tượng hộ, cá nhân kinh doanh nói chung và đối với hộ, cá nhân cho thuê nhà nói riêng cần phải có một nghiên cứu cụ thể dựa trên bằng chứng thực nghiệm để tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến ý định KK & NTĐT của hộ, cá nhân cho thuê nhà, từ đó đưa ra các giải pháp thích hợp nhằm hiện đại hóa ngành thuế trong cả nước. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu là: + Phân tích các yếu tố tác động đến ý định KK & NTĐT của hộ, cá nhân cho thuê nhà tại quận 12. + Trên cơ sở phân tích những yếu tố tác động đến ý định KK & NTĐT, tác giả đưa ra những kiến nghị, giải pháp giúp khuyến khích NNT sử dụng hệ thống, xây dựng lộ trình KK & NTĐT lâu dài và nhân rộng ra các tỉnh thành khác, giúp hệ thống đi vào hoạt động một cách rộng rãi hơn, thiết thực hơn. 1.4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu: Là các yếu tố tác động đến ý định sử dụng hệ thống KK & NTĐT của hộ, cá nhân cho thuê nhà tại quận 12. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu: Là hộ, cá nhân cho thuê nhà, xưởng, mặt bằng kê khai nộp thuế trực tiếp (gọi chung hộ, là cá nhân cho thuê nhà) tại quận 12.
- 6 Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 11 năm 2016 đến tháng 05 năm 2017 1.5. Câu hỏi nghiên cứu Với mục tiêu và phạm vi nghiên cứu, bài viết trả lời 3 câu hỏi nghiên cứu: 1. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến ý định KK & NTĐT của hộ, cá nhân cho thuê nhà tại quận 12 ? 2. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến ý định KK & NTĐT của hộ, cá nhân cho thuê nhà tại quận 12 như thế nào? 3. Giải pháp nào khuyến khích hộ, cá nhân cho thuê nhà tại quận 12 sử dụng hệ thống KK & NTĐT khi hệ thống đi vào hoạt động ? 1.6. Cấu trúc của đề tài Cấu trúc đề tài gồm 5 chương. Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu Chương này giới thiệu đề tài, sự cần thiết của đề tài, mục tiêu, phạm vi và câu hỏi nghiên cứu. Chương 2 : Cơ sở lý thuyết và mô hình đề xuất. Trong chương này, tác giả cung cấp khái niệm và các lý thuyết liên quan đến ý định hành vi cũng như tổng quan về chính sách kê khai và nộp thuế của đối tượng hộ, cá nhân kinh doanh cho thuê nhà. Bên cạnh đó, tác giả cũng giới thiệu các nghiên cứu liên quan trước đây về ý định kê khai và nộp thuế điện tử của người nộp thuế, đồng thời đưa ra lý do chọn 05 yếu tố ảnh hưởng đến ý định kê khai và nộp thuế điện tử của hộ, cá nhân cho thuê nhà tại Quận 12 bao gồm: cảm nhận sự hữu ích, cảm nhận tính dễ sử dụng, chuẩn chủ quan, các điều kiện hỗ trợ, cảm nhận rủi ro. Các định nghĩa và các nghiên cứu liên quan đến các nhân tố này cũng sẽ được trình bày. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu. Chương 3: Thiết kế nghiên cứu Dựa trên mục tiêu nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu được trình bày ở chương 1, kết hợp với cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu ở chương
- 7 2, chương 3 sẽ giới thiệu quy trình nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu. Chương 4 : Kết quả nghiên cứu Chương này sẽ thống kê mô tả mẫu và giới thiệu kết quả của nghiên cứu sau khi phân tích dữ liệu. Dựa trên kết quả này, tác giả sẽ thực hiện nghiên cứu chuyên sâu về mỗi yếu tố ảnh hưởng đến ý định kê khai và nộp thuế điện tử của hộ, cá nhân kinh doanh cho thuê nhà tại Quận 12. Chương 5: Phần kết luận và kiến nghị. Trong chương này, những kết luận chính của nghiên cứu sẽ được tác giả tóm tắt lại và đề xuất một số giải pháp dựa trên kết quả phân tích trong chương 4. Tác giả cũng nhìn nhận một số hạn chế trong nghiên cứu của đề tài và đưa ra hướng nghiên cứu trong tương lai đồng thời đưa ra những kiến nghị chính sách mang tính gợi mở cho cơ quan thuế Quận 12 cũng như cơ quan quản lý thuế TPHCM trong bối cảnh hiện tại. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong chương 1, tác giả đã trình bày sự cần thiết của đề tài nghiên cứu cũng như mục tiêu, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu đồng thời giới thiệu kết cấu của báo cáo nghiên cứu. Chương 2 tác giả sẽ đi sâu phân tích chi tiết về cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu.
- 8 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Các khái niệm 2.1.1. Khái niệm ý định Ý định: theo Ajzen, I. (1991, tr. 181) ý định được xem là “bao gồm các yếu tố động cơ có ảnh hưởng đến hành vi của mỗi cá nhân; các yếu tố này cho thấy mức độ sẵn sàng hoặc nỗ lực mà mỗi cá nhân sẽ bỏ ra để thực hiện hành vi” 2.1.2. Khái niệm kê khai và nộp thuế điện tử Khai thuế điện tử: là việc người nộp thuế kê khai thuế trên máy vi tính của mình và gửi tới cơ quan quản lý thuế bằng mạng Internet, mà không phải gửi qua đường bưu điện hoặc đến nộp trực tiếp hồ sơ bằng giấy cho cơ quan thuế. Chữ ký số là thông tin đi kèm dữ liệu nhằm mục đích xác định người chủ của dữ liệu đó. Chữ ký số có thể hiểu như con dấu điện tử của người phát hành văn bản, tài liệu trong giao dịch điện tử. Chữ ký số ngoài việc sử dụng cho Khai thuế điện tử, có thể được sử dụng trong giao dịch điện tử khác như Hải Quan điện tử, giao dịch với Ngân hàng, Chứng khoán…Chữ ký số đã được chứng minh đảm bảo về tính an ninh và được thừa nhận về pháp lý tương đương với con dấu và chữ ký của doanh nghiệp. Nộp thuế điện tử: là dịch vụ cho phép NNT lập Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử của Cơ quan thuế và được Ngân hàng thương mại xác nhận kết quả giao dịch nộp thuế tức thời. 2.1.3. Khái niệm về hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, cá nhân cho thuê tài sản và các chính sách thuế có liên quan. 2.1.3.1 Các khái niệm + Hộ kinh doanh: Theo quy định tại Điều 49 Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì hộ kinh doanh cá thể được quy định như sau: “Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử
- 9 dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương. Hộ kinh doanh có sử dụng thường xuyên hơn mười lao động phải chuyển đổi sang động theo hình thức doanh nghiệp” + Cá nhân kinh doanh: Theo quy định Điều 21 của Luật quản lý thuế thì cá nhân kinh doanh là một đối tượng đăng ký thuế. Theo quy định Điều 2 Phần 1 Thông tư 85/2007/TT-BTC thì cá nhân kinh doanh có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài và có hoạt động sản xuất, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, hàng hoá. Căn cứ Thông tư số 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh: “NNT theo quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC là cá nhân cư trú bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình có hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh bao gồm cả một số trường hợp: Hành nghề độc lập trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật; Làm đại lý bán đúng giá đối với đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp của cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp; Hợp tác kinh doanh với tổ chức; SXKD nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản nhưng không đáp ứng điều kiện được miễn thuế từ các khoản: Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường chưa chế biến thành sản phẩm khác. NNT nêu trên không bao gồm cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống”
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn