intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá các nhân tố bên trong doanh nghiệp tác động đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết ở Sở giao dịch chứng khoán Tp.HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

55
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là hệ thống hóa cơ sở lý luận về thông tin kế toán (TTKT), CLTTKT trên BCTC; từ nghiên cứu trong và ngoài nước, nhận diện và kế thừa các nhân tố ảnh hưởng đến CLTTKT, thêm nhân tố mới phù hợp với TTCK VN đưa vào mô hình nghiên cứu để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến CLTTKT trên BCTC của các doanh nghiệp niêm yết (DNNY) ở Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh (SGDCK TP.HCM).... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá các nhân tố bên trong doanh nghiệp tác động đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết ở Sở giao dịch chứng khoán Tp.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CAO NGUYỄN LỆ THƯ ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ BÊN TRONG DOANH NGHIỆP TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT Ở SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CAO NGUYỄN LỆ THƯ ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ BÊN TRONG DOANH NGHIỆP TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT Ở SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. Chuyên ngành: Kế Toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS HÀ XUÂN THẠCH TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế: “Đánh giá các nhân tố bên trong doanh nghiệp tác động đến chất lượng thông tin kế toán trên BCTC của các doanh nghiệp niêm yết ở Sở Giao Dịch Chứng Khoán TP.HCM” là công trình nghiên cứu khoa học nghiêm túc của cá nhân tác giả, với sự hỗ trợ của Thầy hướng dẫn. Các nội dung nghiên cứu và kết quả nghiên cứu trong đề tài này là trung thực và chưa từng được công bố. TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2014 Tác giả Cao Nguyễn Lệ Thư
  4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Tiếng Việt BCĐKT: Bảng cân đối kế toán BCKQHĐKD: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BCLCTT: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ BCTC: Báo cáo tài chính BKS: Ban kiểm soát CBTT: Công bố thông tin CLTTKT: Chất lượng thông tin kế toán CNTT: Công nghệ thông tin DN: Doanh nghiệp DNNN: Doanh nghiệp nhà nước DNNY: Doanh nghiệp niêm yết HĐQT: Hội đồng quản trị NĐT: Nhà đầu tư SGDCK: Sở giao dịch chứng khoán SGDCK TP.HCM: Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh (HOSE) TTKT: Thông tin kế toán TMBCTC: Thuyết minh báo cáo tài chính TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh TTCK: Thị trường chứng khoán VAS: Chuẩn mực kế toán Việt Nam VN: Việt Nam Tiếng Anh IASB: International Accounting Standards Board FASB: Financial Accounting Standard Board
  5. DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 3.1. Cách thức đo lường các nhân tố trong mô hình. ............................................... 48 Bảng 3.2. Thuyết minh 78 Khoản mục đo lường CLTTKT .............................................. 49 Bảng 3.3. Tỷ lệ phân bổ các nhân tố theo thang đo định danh trong mẫu thống kê ......... 51 Bảng 3.4. Thống kê tỷ lệ vốn nhà nước trong mẫu ........................................................... 52 Bảng 4.1. Đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội ................................ 59 Bảng 4.2. Bảng thống kê mô tả ......................................................................................... 60 Bảng 4.3. Ma trận hệ số tương quan .................................................................................. 62 Bảng 4.4. Phân tích phương sai ANOVA nhân tố CEO ................................................... 64 Bảng 4.5. Phân tích phương sai ANOVA nhân tố AC ...................................................... 64 Bảng 4.6. Phân tích phương sai ANOVA nhân tố GOV ................................................... 65
  6. DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Trang Hình 4.1. Số lượng doanh nghiệp niêm yết ở SGDCK TP.HCM ..................................... 56 Hình 4.2. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi Chỉ số VN- INDEX từ năm 2000 đến ngày 30 tháng 6 năm 2014 .............................................................................................................. 57 Hình 4.3. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi khối lượng niêm yết từ năm 2000 đến tháng 6 năm 2014 của SGDCK TP.HCM .............................................................................................. 58 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức 1 công ty cổ phần điển hình .................................................... 37 Sơ đồ 4.1. Kết quả kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính bội ......................................... 67
  7. DANH MỤC PHỤ LỤC PHỤ LỤC 01: CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN. PHỤ LỤC 02: DANH SÁCH DOANH NGHIỆP TRONG MẪU NGHIÊN CỨU. PHỤ LỤC 03: DỮ LIỆU CÁC BIẾN TRONG MÔ HÌNH. PHỤ LỤC 04: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH TRÊN SPSS.16.
  8. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ SƠ ĐỒ DANH MỤC PHỤ LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết đề tài ......................................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài. ......................................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 3 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 3 5. Đóng góp mới của đề tài.................................................................................................. 3 6. Bố cục của đề tài .............................................................................................................. 4 CHƯƠNG 1: TỒNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 5 1.1. Đề tài nghiên cứu nước ngoài ....................................................................................... 5 1.2. Đề tài nghiên cứu trong nước. ...................................................................................... 9 1.3. Nhận xét về các công trình nghiên cứu. ..................................................................... 11 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 12
  9. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ BÊN TRONG DOANH NGHIỆP TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRÊN BCTC CỦA DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT ............................................................................. 13 2.1. Thông tin kế toán và chất lượng thông tin kế toán ..................................................... 13 2.1.1. Thông tin kế toán .................................................................................................. 13 2.1.2. Chất lượng thông tin kế toán ................................................................................ 15 2.2. Đánh giá chất lượng thông tin kế toán ....................................................................... 16 2.2.1. Theo khuôn mẫu lý thuyết của FASB ................................................................. 17 2.2.1.1. Thích hợp ....................................................................................................... 17 2.2.1.2. Đáng tin cậy .................................................................................................... 18 2.2.1.3. Khả năng so sánh được .................................................................................. 18 2.2.1.4. Nhất quán ....................................................................................................... 19 2.2.1.5. Các hạn chế .................................................................................................... 19 2.2.2. Theo khuôn mẫu lý thuyết của IASB .................................................................. 20 2.2.2.1. Các giả định cơ bản ....................................................................................... 20 2.2.2.2. Các đặc điểm chất lượng ............................................................................... 20 2.2.2.3. Các hạn chế .................................................................................................... 21 2.2.3. Theo tiêu chuẩn của CobiT................................................................................... 21 2.2.4. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 21 ........................................................ 22 2.2.5. Xu hướng hội tụ kế toán trên thế giới................................................................... 23 2.2.5.1. Các đặc điểm chất lượng cơ bản..................................................................... 23
  10. 2.2.5.2. Các đặc điểm chất lượng bổ sung ................................................................... 23 2.2.5.3. Các hạn chế..................................................................................................... 24 2.2.6. Kết luận chung về cách thức đánh giá chất lượng thông tin kế toán.................... 24 2.3. Lý thuyết nền ............................................................................................................. 26 2.3.1. Lý thuyết chi phí đại diện (Agency theory) ......................................................... 26 2.3.2. Lý thuyết dấu hiệu (Signaling theory) .................................................................. 28 2.3.3. Lý thuyết chi phí sở hữu (Proprietary cost theory) ............................................. 29 2.3.4. Lý thuyết về bất cân xứng thông tin (Asymmetric Information) ........................ 29 2.4. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp tác động đến chất lượng thông tin kế toán ........ 31 2.4.1. Đặc điểm doanh nghiệp ........................................................................................ 32 2.4.1.1. Quy mô doanh nghiệp .................................................................................... 32 2.4.1.2. Thời gian hoạt động của doanh nghiệp ......................................................... 34 2.4.1.3. Kết cấu vốn của nhà nước .............................................................................. 34 2.4.2. Cấu trúc tổ chức của doanh nghiệp ...................................................................... 36 2.4.2.1. Tách biệt chức danh giữa chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc ...... 38 2.4.2.2. Tỷ lệ thành viên Hội đồng quản trị không điều hành của doanh nghiệp........ 38 2.4.2.3. Quy mô Hội đồng quản trị của doanh nghiệp ................................................ 39 2.4.2.4. Sự tồn tại của Ban kiểm soát ......................................................................... 39 2.4.3. Đặc điểm tài chính ................................................................................................ 40 2.4.3.1. Khả năng sinh lời ........................................................................................... 41
  11. 2.4.3.2. Đòn bẩy tài chính (Nợ phải trả/ tổng tài sản) ................................................ 41 2.4.3.3. Khả năng thanh toán hiện hành ...................................................................... 42 2.4.3.4. Tổng tài sản cố định (hữu hình) ..................................................................... 43 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 44 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 45 3.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 45 3.1.1. Mô hình nghiên cứu.............................................................................................. 45 3.1.2. Đo lường chỉ số chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo tài chính ................... 48 3.1.3.Thu thập dữ liệu nghiên cứu .................................................................................. 50 3.1.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 53 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 54 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIẾN CỨU VÀ BÀN LUẬN ......................................... 55 4.1. Giới thiệu Thị trường chứng khoán Việt Nam và Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM ........................................................................................................................................... 55 4.1.1. Giới thiệu Thị trường chứng khoán Việt Nam ..................................................... 55 4.1.2. Giới thiệu về Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM .............................................. 55 4.2. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ......................................................................... 59 4.2.1. Đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội ................................... 59 4.2.2. Phân tích thống kê mô tả ...................................................................................... 60
  12. 4.2.3. Phân tích tương quan giữa các biến...................................................................... 61 4.2.4. Phân tích phương sai ANOVA ............................................................................. 63 4.3. Kết quả phân tích mô hình hồi quy ............................................................................ 66 4.4. Bàn luận về kết quả nghiên cứu ................................................................................. 68 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ................................................................................................ 70 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 71 5.1. Kết luận ...................................................................................................................... 71 5.1.1. Kết luận chung ...................................................................................................... 71 5.1.2. Kết luận từng nhân tố tác động ............................................................................ 72 5.1.2.1. Quy mô doanh nghiệp .................................................................................... 72 5.1.2.2. Tỷ lệ thành viên hội đồng quản trị độc lập ..................................................... 73 5.1.2.3. Kết cấu vốn nhà nước ..................................................................................... 76 5.2. Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam .................................................................... 78 5.3. Hạn chế của đề tài....................................................................................................... 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết đề tài. Việt Nam là một nước có nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, với xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế và toàn cầu hóa ngày càng cao, vì vậy vào năm 2007 Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) là một bước tiến lớn trong quá trình hội nhập. Để đáp ứng yêu cầu hội nhập, việc phát triển thị trường chứng khoán (TTCK) vững mạnh và minh bạch về thông tin là yêu cầu cấp thiết giúp thị trường phát triển và tạo niềm tin cho nhà đầu tư yên tâm đầu tư, bảo vệ quyền lợi NĐT khi tham gia trên thị trường, thu hút vốn đầu tư quốc tế để phát triển TTCK Việt Nam. Với đặc điểm TTCK Việt Nam (VN) còn khá non trẻ hơn so với TTCK trong khu vực và trên thế giới. Vì vậy việc nâng cao chất lượng thông tin kế toán cả về lượng lẫn về chất là cần điều kiện cần và đủ để TTCK Việt Nam phát triển bền vững. Trên thế giới đã chứng kiến những vụ bê bối về chất lượng thông tin kế toán (CLTTKT) trên báo cáo tài chính (BCTC) làm mất lòng tin của nhà đầu tư (NĐT) khi tham gia TTCK đó là sự sụp đổ của Enron, Worldcom. Tại Việt Nam, vụ bê bối về BCTC của công ty Cổ Phần Bông Bạch Tuyết, Vinashin cũng đã làm cho NĐT đặt ra câu hỏi lớn về mức độ trung thực, chính xác và hợp lý của thông tin trên BCTC hay chính CLTTKT. Vậy làm thế nào để nâng cao CLTTKT trên BCTC là vấn đề được quan tâm không chỉ các nhà quản trị doanh nghiệp mà còn của các NĐT hiện nay vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của các quyết định của người sử dụng thông tin như NĐT, công ty chứng khoán, nhà quản lý doanh nghiệp (DN), cơ quan quản lý nhà nước … tạo niềm tin cho NĐT đặc biệt là sự quan tâm đầu tư của NĐT trên thế giới, giúp thu hút vốn để phát triển TTCK Việt Nam nói riêng cũng như nền
  14. 2 kinh tế Việt Nam nói chung. Tuy nhiên việc nâng cao CLTTKT ở TTCK Việt Nam vẫn chưa được quan tâm đúng mức và chưa có hướng giải quyết thích đáng. Hiểu được vấn đề mang tính thời sự này, tác giả đã chọn đề tài: “Đánh giá các nhân tố bên trong doanh nghiệp tác động đến chất lƣợng thông tin kế toán trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết ở Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh”. 2. Mục tiêu của đề tài. Với mục tiêu cần đạt được như: + Hệ thống hóa cơ sở lý luận về thông tin kế toán (TTKT), CLTTKT trên BCTC. + Từ nghiên cứu trong và ngoài nước, nhận diện và kế thừa các nhân tố ảnh hưởng đến CLTTKT, thêm nhân tố mới phù hợp với TTCK VN đưa vào mô hình nghiên cứu để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến CLTTKT trên BCTC của các doanh nghiệp niêm yết (DNNY) ở Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh (SGDCK TP.HCM). + Kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính bội để xác định những nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC của các DNNY ở SGDCK TP.HCM. + Đánh giá thực trạng CLTTKT trên BCTC của DNNY. Từ đó đưa ra ý kiến góp phần cải thiện và nâng cao CLTTKT trên BCTC để góp phần cho TTCK VN nói chung cũng như SGDCK TP.HCM nói riêng phát triển theo hướng bền vững hơn, thông tin kế toán minh bạch và chất lượng hơn tạo niềm tin cho NĐT. Luận văn đề ra 2 câu hỏi cần trả lời là: + Các nhân tố nào bên trong DN ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC của các DNNY ở SGDCK TP.HCM?
  15. 3 + Các kiến nghị nào giúp nâng cao chất lượng thông tin kế toán căn cứ vào các nhân tố ảnh hưởng? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. + Đối tƣợng nghiên cứu: CLTTKT trên BCTC của DNNY và các nhân tố bên trong DN ảnh hưởng đến CLTTKT. + Phạm vi nghiên cứu: Mẫu nghiên cứu gồm 119 BCTC đã được kiểm toán năm 2013 của DNNY ở SGDCK TP.HCM thuộc các nhóm ngành xây dựng, công nghệ chế biến, chế tạo. Tìm hiểu đo lường và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến CLTTKT. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu. Luận văn vận dụng 2 phương pháp nghiên cứu: Phương pháp định tính kết hợp phương pháp định lượng. + Phƣơng pháp định tính: Mã hóa các biến định danh, tính chỉ số CLTTKT (QC) thông qua chỉ số công bố thông tin bằng bảng thuyết minh gồm 78 khoản mục sử dụng thang đo 0 và 1. + Phƣơng pháp định lƣợng: Thu thập dữ liệu từ BCTC của 119 DNNY. Chạy phần mềm SPSS.16.0, sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính bội, xây dựng ma trận hệ số tương quan để kiểm tra mối tương quan và độ phù hợp của các biến độc lập đo lường bằng thang đo tỷ lệ, phân tích phương sai ANOVA để kiểm định các biến được đo lường bằng thang đo định danh từ đó khám phá được các nhân tố ảnh hưởng đến CLTTKT của các DNNY ở SGDCK TP.HCM. 5. Đóng góp mới của đề tài. Hiện nay, phần lớn các nghiên cứu trên thế giới và VN chủ yếu tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin, chất lượng công bố thông tin của
  16. 4 DN trên TTCK, chất lượng của hệ thống thông tin kế toán, ứng dụng CNTT vào nâng cao chất lượng thông tin công bố của các DN…. Chưa có nghiên cứu nào chỉ tập trung vào các nhân tố bên trong DN để tìm hiểu tác động của chúng đến CLTTKT của DNNY ở SGDCK TP.HCM. Do vậy đóng góp mới của luận văn là: Xác định các nhân tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến CLTTKT trên BCTC của DNNY ở SGDCK TP.HCM. Từ thực trạng về CLTTKT trên BCTC của DNNY ở SGDCK TP.HCM, kết hợp với sử dụng các nhân tố ảnh hưởng đến CLTTKT để đưa ra giải pháp nâng cao CLTTKT trình bày trên BCTC của DNNY ở SGDCK TP.HCM nói riêng và TTCK ở VN nói chung. Đồng thời giúp cho NĐT có cơ sở đánh giá BCTC của DN thông qua các nhân tố ảnh hưởng đến CLTTKT từ đó có thể đưa ra các quyết định đầu tư phù hợp, tạo niềm tin cho NĐT về CLTTKT. Đề xuất giải pháp để thông tin được công bố trên TTCK được minh bạch và chất lượng hơn. 6. Bố cục của đề tài. Luận văn gồm có 5 chương: + Phần mở đầu. + Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu. + Chương 2: Cơ sở lý luận về các nhân tố bên trong doanh nghiệp tác động đến chất lượng thông tin kế toán trên BCTC của các DNNY. + Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. + Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận. + Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
  17. 5 CHƢƠNG 1: TỒNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Có rất nhiều nghiên cứu trong nước và cũng như trên thế giới nghiên cứu về chất lượng và hiệu quả thông tin công bố của DNNY trên TTCK. Nghiên cứu với mục đích tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả thông tin công bố của DNNY từ đó có những biện pháp và kiến nghị để TTCK được phát triển bền vững hơn, thông tin được minh bạch hơn, bảo vệ lợi ích cho NĐT và thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Các nghiên cứu đã khám phá ra được các nhân tố như: Quy mô DN, loại công ty kiểm toán, tình trạng niêm yết, đòn bẩy tài chính, quy mô của HĐQT, tỷ lệ thành viên độc lập của HĐQT, tính kiêm nhiệm chức danh chủ tịch/tổng giám đốc, tỷ lệ cổ phần nắm giữ bởi NĐT, tỷ lệ cổ phần nắm giữ bởi thành viên trong gia đình....ở mỗi môi trường kinh tế khác nhau thì các nhân tố tác động cũng khác nhau. Để có thể hiểu rõ hơn về các nhân tố tác động đến CLTTKT, tác giả sẽ trình bày tóm tắt các đề tài nghiên cứu có liên quan ở Việt Nam và các nước trên thế giới. 1.1. Đề tài nghiên cứu nƣớc ngoài. Ho, S.S.M., & Wong, K.S. (2001): “A study of corporate disclosure practices and effectiveness in Hong Kong”: Nghiên cứu về hiệu quả của việc thực hiện công bố thông tin DN ở Hồng Kông. Phân tích mối liên hệ giữa các cấu trúc của quản trị DN (tỷ lệ thành viên của Hội đồng quản trị (HĐQT) độc lập không kiểm soát, sự tồn tại của Ban kiểm toán (BKS), sự tồn tại của những thành viên HĐQT chi phối, tỷ lệ của các thành viên HĐQT trong gia đình) với mức độ công bố thông tin tự nguyện trong các báo cáo của DNNY ở TTCK Hồng Kông. Nghiên cứu kết luận rằng sự tồn tại của Ban kiểm toán ảnh hưởng tích cực đến mức độ công bố tự nguyện BCTC, giúp nâng cao CLTTKT công bố, giảm sai sót và gian lận trong BCTC. Patrícia Teixeira Lopes, Lúcia Lima Rodrigues (2002): “Accounting for Financial Instruments: An Analysis of the Determinants of Disclosure in the
  18. 6 Portuguese Stock Exchange”: Kế toán công cụ tài chính: “Phân tích nhân tố tác động đến công bố thông tin trong TTCK Bồ Đào Nha”. Phân tích tác động của các nhân tố đến mức độ công bố thông tin của DNNY ở TTCK Bồ Đào Nha. Nghiên cứu kiểm định mối quan hệ các nhân tố của DN bao gồm: Quy mô DN, ngành công nghiệp, chủ thể kiểm toán, tình trạng niêm yết, hoạt động kinh doanh đa quốc gia, đòn bẩy tài chính, tầm quan trọng của cổ đông… với mức độ công bố thông tin trên TTCK Bồ Đào Nha. Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, hồi quy đa biến. Mẫu nghiên cứu bao gồm 55 DNNY ở Bồ Đào Nha đến ngày 31/12/2001. Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ công bố thông tin bị ảnh hưởng đáng kể bởi quy mô DN, tình trạng niêm yết, đòn bẩy tài chính. Mức độ công bố thông tin tỷ lệ thuận với quy mô và đòn bẩy tài chính của DN. DNNY ở nhiều quốc gia thì mức độ công bố thông tin cao hơn các DNNY trong nước. Nghiên cứu cũng kết luận đối với DN có quy mô lớn, sử dụng đòn bẩy tài chính cao, niêm yết ở nhiều thị trường nước ngoài thì mức độ công bố thông tin liên quan công cụ tài chính cao hơn. Gul,F.A.and Leung,S. (2004) “Board leadership, outside directors expertise and voluntary corporate disclosures”: Cấu trúc HĐQT ảnh hưởng đến việc công bố thông tin của DN. Gul và Leung (2004) cũng nghiên cứu TTCK Hồng Kông, phân tích mối liên hệ giữa cấu trúc của HĐQT và công bố tự nguyện BCTC của 385 DNNY trên cơ sở phân tích hồi quy. Kết quả đã chỉ ra rằng tính kiêm nhiệm chức danh chủ tịch HĐQT và tổng giám đốc có ảnh hưởng đến công bố tự nguyện thông tin trên BCTC. Mohammed Hossain, Helmi Hammami (2009): “Voluntary disclosure in the annual reports of an emerging country: The case of Qatar.”: “Công bố thông tin tự nguyện trong các báo cáo hàng năm của một quốc gia đang phát triển: Trường hợp của Qatar”. Nghiên cứu này đặt ra để kiểm tra thực nghiệm các yếu tố quyết định đến công bố thông tin tự nguyện trong các BCTC. Phương pháp nghiên cứu phân tích thống kê mô tả kết hợp phân tích hồi quy tuyến tính bội. Với mẫu 25 DNNY trên
  19. 7 TTCK Doha (DSM) ở Qatar. Chỉ số công bố thông tin tự nguyện được đo lường bằng 44 mục thông tin tự nguyện. Nghiên cứu chỉ ra rằng: Thời gian hoạt động, quy mô DN, số lượng công ty con, và tổng tài sản ảnh hưởng lớn đến công bố thông tin, còn lợi nhuận thì không ảnh hưởng. Rusnah Muhamad, Suhaily Shahimi, Yazkhiruni Yahya, University of Malaysia (2009): “Disclosure Quality on Governance Issues in Annual Reports of Malaysian PLCs": Chất lượng công bố thông tin liên quan tới các vấn đề quản trị trong báo cáo thường niên của những công ty TNHH cộng đồng. Mục đích của nghiên cứu kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng và số lượng thông tin công bố. Các vấn đề quản trị tập trung vào các yếu tố nhà quản lý, HĐQT, BKS, kiểm toán trong và ngoài DN. Kiểm định các nhân tố: BKS, thành phần HĐQT, quy mô doanh nghiệp (DN), lợi nhuận, kiểm toán, ngành công nghiệp ảnh hưởng đến chất lượng thông tin công bố. Sử dụng phương pháp nghiên cứu thống kê mô tả, hồi quy tuyến tính bội. Mẫu nghiên cứu 159 DNNY được chọn ngẫu nhiên năm 2006. Kết quả nghiên cứu cho thấy 3 nhân tố: Đòn bẩy tài chính, quy mô DN, ngành công nghiệp được tìm thấy có mối quan hệ với chất lượng công bố thông tin liên quan tới các vấn đề quản trị. Céline Michaïlesco, Université de Paris (2010): “The determinants of the quality of accounting information disclosed by French listed companies.”: Các nhân tố quyết định đến CLTTKT được công bố bởi các DN niêm yết của Pháp”: Nghiên cứu các nhân tố quyết định CLTTKT trong BCTC của các DNNY ở Pháp. Với biến độc lập là 5 nhân tố ảnh hưởng bao gồm: Cấu trúc sở hữu, đòn bẩy tài chính, tình trạng niêm yết và lợi nhuận. Sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính, phân tích ANOVA. Mẫu nghiên cứu bao gồm 100 BCTC của DN hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại từ năm 1991-1995. Đã đưa ra kết luận các yếu tố: Tình trạng niêm yết ảnh hưởng đến CLTTKT trên BCTC. Còn các yếu tố: Lợi nhuận của DN, cấu
  20. 8 trúc sở hữu không ảnh hưởng. Đòn bẩy tài chính ảnh hưởng đến chất lượng thông tin trên BCTC của DN chỉ trong năm 1995. Arman Aziz Karagül Ph.D, Nazlı Kepçe Yönet Ph.D (2011): “Impact of Board Characteristics and Ownership Structure on Voluntary Disclosure: Evidence from Turkey”: “Ảnh hưởng của đặc điểm HĐQT và cấu trúc sở hữu đến công bố thông tin tự nguyện: Bằng chứng Thổ Nhĩ Kỳ”. Mục tiêu nghiên cứu là tìm hiểu tác động của các nhân tố đặc điểm HĐQT và cấu trúc sở hữu đến công bố thông tin ở Thổ Nhĩ Kỳ. Kiểm định các yếu tố: Quy mô của HĐQT, tỷ lệ thành viên độc lập của HĐQT, tính kiêm nhiệm chức danh chủ tịch/tổng giám đốc, tỷ lệ cổ phần nắm giữ bởi NĐT, tỷ lệ cổ phần nắm giữ bởi thành viên trong gia đình. Sử dụng phương pháp hồi quy Poision. Mẫu nghiên cứu BCTC của 70 DN phi tài chính năm 2010 trên SGDCK Istanbul (ISE)-100. Kết quả cho thấy: Quy mô của HĐQT, tỷ lệ thành viên độc lập của HĐQT, tính kiêm nhiệm chức danh chủ tịch và tổng giám đốc ảnh hưởng tích cực đến mức độ công bố thông tin của DN. Jouini Fathi, University of Rome (2013): “The Determinants of the Quality of Financial Information Disclosed by French Listed Companies”: Các nhân tố quyết định chất lượng BCTC được công bố bởi DN niêm yết ở Pháp. Mục tiêu nghiên cứu các nhân tố tác động đến chất lượng BCTC của DNNY ở Pháp. Các nhân tố nghiên cứu: Đặc điểm của HĐQT, cấu trúc sở hữu, hệ thống kiểm soát của các DNNY ở Pháp, loại công ty kiểm toán ảnh hưởng đến chất lượng BCTC được công bố bởi DN niêm yết ở Pháp. Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, hồi quy tuyến tính bội, ma trận hệ số tương quan, chỉ số độ phù hợp của mô hình, chỉ số VIF hiện tượng đa cộng tuyến, phân tích phương sai ANOVA. Mẫu nghiên cứu là 101 DNNY ở Pháp thời gian từ năm 2004 đến năm 2008. CLTTKT được ước tính theo 78 mục của chỉ số công bố. Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ tác động tích cực giữa CLTTKT trên BCTC của
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2