intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá tác động của nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) đối với tăng trưởng kinh tế và phúc lợi của người dân tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2004 - 2014

Chia sẻ: Caphesuadathemhanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

43
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tập trung phân tích thực trạng thu hút, sử dụng vốn ODA và vai trò của vốn ODA đối với tăng trưởng kinh tế và phúc lợi của người dân tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2004 - 2014. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa những tác động tích cực của vốn ODA đối với tỉnh Hậu Giang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá tác động của nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) đối với tăng trưởng kinh tế và phúc lợi của người dân tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2004 - 2014

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH VÕ CÔNG KHANH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ PHÚC LỢI CỦA NGƯỜI DÂN TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2004 - 2014 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH VÕ CÔNG KHANH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ PHÚC LỢI CỦA NGƯỜI DÂN TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2004 - 2014 CHUYÊN NGÀNH: CHÍNH SÁCH CÔNG MÃ SỐ: 7701230015 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN HOÀNG BẢO TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Ngày 16 tháng 5 năm 2016 Tác giả Võ Công Khanh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Trƣờng Đại học Kinh tế TPHCM đã dành nhiều tâm huyết và thời gian giảng dạy tôi trong suốt chƣơng trình cao học. Đặc biệt, xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Hoàng Bảo, ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các anh/chị đồng nghiệp tại Sở Kế hoạch đầu tƣ tỉnh Hậu Giang đã tạo mọi điều kiện thuận lợi về thời gian và công tác để tôi hoàn thành chƣơng trình cao học. Xin cảm ơn Lãnh đạo các cơ quan, ban ngành tại tỉnh Hậu Giang đã giúp đỡ, cung cấp nhiều thông tin quý báu giúp tôi hoàn thành luận văn này. Ngày 16 tháng 5 năm 2016 Tác giả Võ Công Khanh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.................................................................................. vii Chƣơng 1. GIỚI THIỆU.......................................................................................... 1 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................................1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...................................................................................3 1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .....................................................3 1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu........................................................................................3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3 1.5. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI........................................................................................3 Chƣơng 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT ................................................................ 5 2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...........................................................................................5 2.1.1. Các khái niệm ..................................................................................................11 2.1.2. Các chủ thể của vốn ODA ...............................................................................13 2.1.3. Phân loại nguồn vốn ODA ..............................................................................14 2.1.4. Mục đích chính của vốn ODA ........................................................................17 2.1.5. Đặc trƣng của vốn ODA .................................................................................18 2.1.6. Các lĩnh vực ƣu tiên sử dụng ODA .................................................................20 2.1.7. Vai trò của ODA đối với các nƣớc đang phát triển ........................................21 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ VỐN ODA ................................................................23 2.2.1. Tình hình thu hút và sử dụng ODA của Việt Nam .........................................23 2.2.2. Một số đối tác tài trợ ODA chủ yếu cho Việt Nam ........................................25
  6. iv 2.2.3. Kinh nghiệm sử dụng và giải ngân ODA hiệu quả của một số nƣớc..............30 2.2.4. Tầm quan trọng của ODA đối với phát triển kinh tế Việt Nam ......................32 2.2.5. Những bài học kinh nghiệm chủ yếu ..............................................................37 2.3. CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .....................................37 2.4. TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .....................................................................................39 Chƣơng 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 40 3.1. KHUNG PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ...................................40 3.1.1. Khung phân tích ..............................................................................................40 3.1.2. Thiết kế nghiên cứu .........................................................................................41 3.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ THU HÚT, SỬ DỤNG VỐN ODA ...................41 3.2.1. Chỉ tiêu tiến độ giải ngân vốn ODA ...............................................................41 3.2.2. Chỉ tiêu vốn ODA phân theo ngành ................................................................42 3.3. CÁC CHỈ TIÊU VÀ PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA VỐN ODA ....................................................................................................................................42 3.3.1. Chỉ tiêu ............................................................................................................42 3.3.2. Đánh giá tác động............................................................................................43 3.4. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ..................................................................................44 3.4.1. Dữ liệu thứ cấp ................................................................................................44 3.4.2. Dữ liệu sơ cấp..................................................................................................44 3.4.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu .......................................................................45 3.5. TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .....................................................................................45 Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 47 4.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ............................................................47 4.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................47 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................48 4.1.3. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 của tỉnh Hậu Giang .........51 4.1.4. Tình hình chung về ODA khu vực ĐBSCL ....................................................53 4.1.5. Đặc điểm hộ gia đình đƣợc phỏng vấn ...........................................................54
  7. v 4.2. THỰC TRẠNG THU HÚT, SỬ DỤNG VỐN ODA TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2014 - 2014 ...................................................................................................55 4.2.1. Thực trạng thu hút, sử dụng vốn ODA ...........................................................55 4.2.2. Hạn chế việc huy động, sử dụng vốn ODA ở Hậu Giang ...............................60 4.2.3. Nguyên nhân hạn chế ......................................................................................62 4.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA VỐN ODA TỈNH HẬU GIANG ...................65 4.3.1. Tác động đối với kinh tế - xã hội tỉnh Hậu Giang ..........................................65 4.3.2. Tác động đối với phúc lợi của ngƣời dân tỉnh Hậu Giang ..............................69 4.4. TÓM TẮT CHƢƠNG 4 .....................................................................................75 Chƣơng 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .......................................... 76 5.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................76 5.1.1. Thu hút và sử dụng vốn ...................................................................................76 5.1.2. Tác động đối với kinh tế xã hội tỉnh ...............................................................76 5.1.3. Tác động đối với phúc lợi hộ gia đình ............................................................77 5.2. KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ......................................................................78 5.2.1. Nhóm các giải pháp về tăng cƣờng năng lực vận động thu hút, quản lý và sử dụng ODA .................................................................................................................78 5.2.2. Nhóm giải pháp cải thiện tiến độ các dự án và thúc đ y giải ngân .................79 5.2.3. Nhóm giải pháp tăng cƣờng khai thác, sử dụng bền vững dự án ODA để nâng cao phúc lợi cho ngƣời dân .......................................................................................79 5.2.4. Nhóm giải pháp tăng cƣờng công tác theo dõi, giám sát và đánh giá ............80 5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ ĐỀ XUẤT HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ........................................................................................................................81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... ix PHỤ LỤC ................................................................................................................. xi
  8. vi CÁC TỪ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng phát triển Châu Á ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long GDP Tổng sản ph m quốc nội (Gross domestic product) NSNN Ngân sách nhà nƣớc ODA Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance) UBND Ủy ban nhân dân WB Ngân hàng thế giới
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Cơ cấu GDP Hậu Giang (2005 – 2014).................................................... 50 Bảng 4.2: Các lĩnh vực ƣu tiên của tỉnh Hậu Giang (2015 – 2020).......................... 52 Bảng 4.3: Đặc điểm cơ bản của hộ trả lời phỏng vấn ............................................... 54 Bảng 4.4: Phân bổ vốn đầu tƣ ODA tỉnh Hậu Giang (2004 – 2014) ........................ 56 Bảng 4.5: Thực hiện và giải ngân các dự án ODA tỉnh Hậu Giang (2004 – 2014) .. 59 Bảng 4.6: Tần suất sử dụng các dự án ODA của ngƣời dân ..................................... 69 Bảng 4.7: Hình thức khai thác công trình của ngƣời dân ......................................... 70 Bảng 4.8: Các chỉ tiêu phúc lợi của hộ gia đình ....................................................... 72 Bảng 4.9: Tƣơng quan giữa các chỉ tiêu phúc lợi hộ gia đình theo tần suất sử dụng công trình .................................................................................................................. 74 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 3-1: Khung phân tích do tác giả đề xuất ..........................................................40 Hình 3-2: Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................41 Hình 4-1: Bản đồ hành chính tỉnh Hậu Giang ..........................................................47 Hình 4-2: Tỷ lệ vốn ODA/GDP tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2005 - 2014 ..................66 Hình 4-3: Ý kiến của ngƣời dân về thất thoát, lãng phí trong đầu tƣ xây dựng .......67 Hình 4-4: Ý kiến của ngƣời dân chất lƣợng và tác động của công trình ..................68 Hình 4-5: Ý kiến của ngƣời dân quy hoạch, quản lý đầu tƣ xây dựng .....................69 Hình 4-6: Đánh giá của ngƣời dân về hiệu quả kinh tế của công trình ....................70 Hình 4-7: Đánh giá của ngƣời dân về hiệu quả xã hội của công trình ......................71
  10. 1 Chƣơng 1. GIỚI THIỆU Chƣơng này trình bày tổng quan về đề tài. Cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu, đối tƣợng nghiên cứu. Cụ thể hóa ý tƣởng và mục tiêu nghiên cứu bằng các câu hỏi sẽ đƣợc làm rõ trong suốt đề tài. Sau cùng là trình bày bố cục của đề tài. 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance – ODA) đã trở thành một nguồn lực quan trọng không thể thiếu trong sự phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc ta. Nguồn vốn ODA đã góp phần thúc đ y tăng trƣởng kinh tế, cải thiện môi trƣờng đầu tƣ và nâng cao nguồn nhân lực. Sau 20 năm đổi mới và mở cửa thu hút đầu tƣ, đến năm 2010 Việt Nam đã thoát khỏi danh sách các nƣớc có thu nhập thấp, gia nhập vào hàng ngũ các nƣớc có thu nhập trung bình thấp. Mức tăng trƣởng kinh tế hằng năm thuộc nhóm cao và là một trong số ít các nƣớc nhanh chóng vƣơt qua khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế. Điều đó đã chứng minh đƣờng lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng và Nhà nƣớc ta, trong đó có chính sách thu hút vốn đầu tƣ và tiếp nhận vốn tài trợ ODA. Hậu Giang là tỉnh ở trung tâm châu thổ sông Mê Kông, cách thành phố Hồ Chí Minh 240km về phía Tây Nam theo các tuyến quốc lộ, thủy lộ quốc gia nên có rất nhiều tiềm năng phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. Trong 10 năm thành lập (2004 – 2013) tỉnh Hậu Giang đã đạt tốc độ tăng trƣởng kinh tế bình quân 12,39%/năm, cao hơn các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). GDP bình quân đầu ngƣời năm 2013 là 27,3 triệu đồng/ngƣời cao gấp 4,6 lần so năm 2004, đời sống vật chất, tinh thần của ngƣời dân Hậu Giang đƣợc cải thiện rõ rệt, kết cấu hạ tầng đƣợc nâng lên. Trong giai đoạn tỉnh Hậu Giang tiến hành công nghiệp hoá - hiện đại hoá (CNH - HĐH) hiện nay thì vốn là một yếu tố quan trọng, trong điều kiện nguồn vốn từ ngân sách của tỉnh còn thiếu trầm trọng và đầu tƣ từ lĩnh vực tƣ nhân còn quá thấp thì bổ sung nguồn vốn đầu tƣ bằng nguồn vốn nƣớc ngoài là quan trọng - chủ yếu là vốn ODA và FDI. Trong đó, ODA là nguồn vốn rất quan trọng đối với
  11. 2 tỉnh Hậu Giang, là một giải pháp cứu cánh để vừa khắc phục tình trạng thiếu vốn vừa tạo ra cơ sở vật chất ban đầu nhằm tạo dựng môi trƣờng đầu tƣ thuận lợi để kêu gọi vốn đầu tƣ trực tiếp FDI, đồng thời tạo điều kiện thúc đ y đầu tƣ và tăng trƣởng kinh tế của tỉnh. Với bối cảnh đó, nhận thấy cần thiết phải có nghiên cứu về tác động của nguồn vốn ODA đối với sự phát triển của tỉnh nhà Hậu Giang, đồng thời cần phải có những giải pháp để nâng cao những tác động tích cực nguồn vốn ODA, góp phần quan trọng để thúc đ y kinh tế xã hội toàn tỉnh Hậu Giang phát triển hơn nữa trong thời gian tới. Từ lý do trên đã thôi thúc tác giả chọn đề tài “Đánh giá tác động của nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) đối với tăng trƣởng kinh tế và phúc lợi của ngƣời dân tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2004 - 2014” để nghiên cứu. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Đề tài tập trung phân tích thực trạng thu hút, sử dụng vốn ODA và vai trò của vốn ODA đối với tăng trƣởng kinh tế và phúc lợi của ngƣời dân tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2004 - 2014. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa những tác động tích cực của vốn ODA đối với tỉnh Hậu Giang. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Một là, phân tích thực trạng thu hút, sử dụng vốn ODA tại tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2004 - 2014. Làm rõ những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong thu hút, sử dụng vốn ODA tại tỉnh Hậu Giang. Hai là, đánh giá tác động vốn ODA đối với tăng trƣởng kinh tế của tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2004 – 2014 và tác động của các dự án sử dụng vốn ODA đến phúc lợi của hộ gia đình tại tỉnh Hậu Giang. Ba là, trên cơ sở các kết quả nghiên cứu, đề tài đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hơn nữa tác động tích cực của ODA đối với tăng trƣởng kinh tế - xã hội tỉnh Hậu Giang.
  12. 3 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Để đạt đƣợc các mục tiêu nêu trên, nghiên cứu cần trả lời các câu hỏi sau: Câu hỏi 1: Vốn ODA có tác động gì đến tăng trƣởng kinh tế tỉnh Hậu Giang trong giai đoạn 2004 - 2014? Câu hỏi 2: Các dự án sử dụng vốn ODA tại tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2004 – 2014 cải thiện phúc lợi của ngƣời dân ra sao? 1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu Hoạt động sử dụng vốn ODA và hộ gia đình đƣợc hƣởng lợi từ vốn ODA đối tƣợng nghiên cứu của đề tài. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đề tài là toàn bộ vốn ODA của tỉnh Hậu Giang trong giai đoạn 2004 - 2014. Tác động của vốn ODA là một vấn đề rộng, đề tài chỉ đi sâu vào một số vấn đề chính nhƣ: tác động của ODA tới tăng trƣởng kinh tế, phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội; đối với phúc lợi của ngƣời dân gồm cải thiện thu nhập, y tế, giáo dục, an ninh trật tự. 1.5. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI Ngoài phần phụ lục và các vấn đề có liên quan thì bố cục chính của đề tài gồm 5 chƣơng, đƣợc chia nhƣ sau: Chƣơng 1 – Giới thiệu, sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu, mục tiêu, đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu. Chƣơng 2 – Tổng quan lý thuyết, giới thiệu cơ sở lý thuyết và thực tiễn về vốn đối với tăng trƣởng kinh tế và vai trò của vốn ODA đối với tăng trƣởng kinh tế; tình hình thu hút sử dụng vốn ODA của Việt Nam. Đồng thời, lƣợc khảo các nghiên cứu
  13. 4 trong nƣớc và ngoài nƣớc có liên quan đến đề tài. Chƣơng 3 – Phƣơng pháp nghiên cứu, trình bày khung phân tích, các chỉ tiêu đánh giá thu hút, sử dụng vốn ODA; dữ liệu và phƣơng pháp thu thập, phân tích dữ liệu. Chƣơng 4 – Kết quả nghiên cứu và thảo luận, khái quát thông tin về kinh tế - xã hội của tỉnh Hậu Giang, tình hình thu hút vốn ODA của khu vực ĐBSCL. Tiếp theo, là kết quả thống kê về mẫu khảo sát ngƣời dân. Chƣơng này tập trung đánh giá thực trạng thu hút, sử dụng vốn ODA và tác động của vốn ODA đối với tăng trƣởng kinh tế của tỉnh Hậu Giang; tác động của vốn ODA đối với phúc lợi của ngƣời dân trong vùng dự án. Chƣơng 5 – Kết luận và kiến nghị chính sách, trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu đã thực hiện nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu đã đặt ra; khuyến nghị một số chính sách để nâng cao tác động tích cực của vốn ODA đối với tăng trƣởng kinh tế và phúc lợi của ngƣời dân tỉnh Hậu Giang; đồng thời, chỉ ra những hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hƣớng nghiên cứu tiếp theo.
  14. 5 Chƣơng 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT Chƣơng này trình bày cơ sở lý luận về vai trò của vốn đối với phát triển kinh tế và cơ sở lý thuyết về vốn ODA. Đồng thời lƣợc khảo một số tài liệu nghiên cứu có liên quan. Tổng hợp vai trò của vốn ODA, là cơ sở lý thuyết để hình thành mô hình nghiên cứu tác động của vốn ODA đối với kinh tế tỉnh Hậu Giang. 2.1. VỐN ĐẦU TƢ VỚI TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ 2.1.1. Đầu tƣ 2.1.1.1. Khái niệm về đầu tư Đầu tƣ là phần sản lƣợng đƣợc tích lũy nhằm để gia tăng năng lực sản xuất tƣơng lai của nền kinh tế (Sach-Larrain, 1993). Sản lƣợng ở đây có thể do nền kinh tế tự sản xuất hay là do nhập kh u từ bên ngoài, có thể là các sản ph m hữu hình nhƣ máy móc, thiết bị hay là các sản ph m vô hình nhƣ bằng phát minh, sáng chế… Đầu tƣ là sự bỏ vốn trong một thời gian dài vào một lĩnh vực nhất định (nhƣ thăm đò, khai thác, chế biến, sản xuất kinh doanh, dịch vụ ...) và đƣa vốn vào hoạt động của doanh nghiệp trong nhiều chu kỳ kế tiếp nhằm thu hồi vốn, đem lại lợi nhuận cho nhà đầu tƣ và lợi ích kinh tế xã hội cho nƣớc nhận đầu tƣ (Ngân hàng thế giới, 2005). Đầu tƣ là việc nhà đầu tƣ bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tƣ (Luật đầu tƣ, 2014). Trong kinh tế học vĩ mô, đầu tƣ đƣợc hiểu là việc gia tăng tƣ bản nhằm tăng cƣờng năng lực sản xuất tƣơng lai. Đầu tƣ còn đƣợc gọi là hình thành tƣ bản hoặc tích lũy tƣ bản. Tuy nhiên, chỉ có tăng tƣ bản làm tăng năng lực sản xuất vật chất mới đƣợc tính vào quá trình đầu tƣ. Các hoạt động tăng tƣ bản khác bị loại trừ (ví dụ trong lĩnh vực tài chính tiền tệ và kinh doanh bất động sản). Việc gia tăng tƣ bản tƣ nhân (tăng thiết bị sản xuất) đƣợc gọi là đầu tƣ tƣ nhân. Việc gia tăng tƣ bản xã hội đƣợc gọi là đầu tƣ công. Các hoạt động sử dụng nguồn lực để xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng
  15. 6 cho nền kinh tế (nhƣ đƣờng giao thông, hệ thống cấp thoát nƣớc đô thị...) đƣợc gọi là đầu tƣ phát triển. Theo nghĩa hẹp, nguồn lực sử dụng cho đầu tƣ phát triển là tiền vốn. Theo nghĩa rộng, nguồn lực đầu tƣ bao gồm tiền vốn, đất đai, lao động, máy móc thiết bị, tài nguyên, khoa học công nghệ.... Nhƣ vậy, đầu tƣ là hoạt động sử dụng các nguồn lực trong một thời gian nhất định ở hiện tại để thu đƣợc lợi nhuận kinh tế và lợi ích xã hội trong tƣơng lai. 2.1.1.2. Nguồn vốn đầu tư Nếu xét trên tổng thể nền kinh tế, nguồn vốn đầu tƣ bao gồm hai loại: nguồn trong nƣớc tiết kiệm đƣợc và nguồn từ nƣớc ngoài đƣa vào. Nguồn từ nƣớc ngoài đƣa vào có thể dƣới dạng: đầu tƣ trực tiếp, đầu tƣ gián tiếp, các khoản vay nợ và viện trợ, tiền kiều hối và thu nhập do nhân tố từ nƣớc ngoài chuyển về. Có thể chia vốn đầu tƣ làm 2 loại là đầu tƣ của khu vực doanh nghiệp và cá nhân (khu vực tƣ) và đầu tƣ của khu vực nhà nƣớc (khu vực công). Nguồn tiết kiệm của khu vực doanh nghiệp và cá nhân thƣờng là nguồn chủ yếu trong nền kinh tế. Nguồn vốn của nƣớc ngoài đổ vào khu vực tƣ thƣờng ở các dạng nhƣ đầu tƣ trực tiếp (FDI) và các khoản nợ. 2.1.1.3. Đối tượng đầu tư Trong một nền kinh tế, vốn đầu tƣ tồn tại dƣới nhiều hình thức và vì vậy cũng có nhiều cách đầu tƣ. Có 3 loại đầu tƣ chính sau: Đầu tƣ vào tài sản cố định: là đầu tƣ vào nhà, xƣởng, máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận tải. Đầu tƣ dƣới dạng này chính là đầu tƣ nâng cao năng lực sản xuất. Khả năng đạt tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao hay thấp phụ thuộc nhiều vào đầu tƣ loại này. Đầu tƣ vào tài sản lƣu động: tài sản lƣu động là những nguyên vật liệu thô, bán thành ph m đƣợc sử dụng hết sau mỗi quá trình sản xuất. Ngoài ra, tài sản lƣu động cũng có thể là thành ph m đƣợc đơn vị đó sản xuất ra mà chƣa đem đi tiêu thụ hết. Nhƣ vậy, lƣợng đầu tƣ vào loại tài sản này chính là sự thay đổi về khối lƣợng của các hàng hoá đó trong một thời gian nhất định.
  16. 7 Đầu tƣ khác: là các khoản đầu tƣ nhằm gia tăng năng lực phát triển của xã hội, nâng cao trình độ dân trí, cải thiện chất lƣợng môi trƣờng. Xét trên tổng thể nền kinh tế, có một dạng đầu tƣ vào tài sản cố định rất quan trọng đó là cơ sở hạ tầng, phần lớn lƣợng đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng do nhà nƣớc đảm nhận. Tuy nhiên, trong nền kinh tế nhiều thành phần thì khu vực tƣ nhân và nƣớc ngoài cũng tham gia đầu tƣ, kinh doanh cơ sở hạ tầng bằng các hình thức thích hợp (ví dụ nhƣ BOT, BTO, BT,...). Đặc điểm của đầu tƣ vào các loại hàng hoá công là nhu cầu vốn lớn, lâu thu hồi vốn nên thƣờng do nhà nƣớc đảm trách. Tuy nhiên, đầu tƣ vào kết cấu hạ tầng có tác động thúc đ y đầu tƣ của các thành phần kinh tế khác phát triển. 2.1.2. Vốn đầu tƣ và tăng trƣởng kinh tế Tăng trƣởng kinh tế là sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định (thƣờng là một năm), bản chất của tăng trƣởng là phản ánh sự gia tăng về mặt lƣợng của một nền kinh tế. Nó đƣợc đo bằng nhiều chỉ tiêu khác nhau, nhƣ tổng sản ph m quốc nội (GDP), tổng sản ph m quốc dân (GNP) hay thu nhập bình quân đầu ngƣời trên năm (GNP/ngƣời/năm, GDP/ngƣời/năm) Trong quá trình phát triển của kinh tế học, nguồn gốc của tăng trƣởngđƣợc giải thích khác nhau bởi các nhà kinh tế học, có một số mô hình chủ yếuđƣợc phổ biến nhƣ sau: Mô hình David Ricardo: với luận điểm cơ bản cho rằng đất đai sản xuất nông nghiệp là nguồn gốc của tăng trƣởng kinh tế. Ông cho rằng giới hạn của đất làm cho lợi nhuận của ngƣời sản xuất có xu hƣớng giảm do chi phí sản xuất lƣơng thực, thực ph m cao, giá hàng hoá tăng, tiền lƣơng danh nghĩa tăng và giới hạn của đất cũng làm cho năng suất lao động nông nghiệp thấp, xuất hiện thừa lao động nông nghiệp do đó hiệu suất sử dụng lao động thấp làm ảnh hƣởng đến tăng trƣởng kinh tế. Mô hình hai khu vực, đƣợc giải thích bởi Lewis và Oshima. Lewis cho rằng, đối với khu vực nông nghiệp do đất đai ngày càng hiếm trong khi lao động ngày càng tăng, sẽ có tình trạng dƣ thừa lao động, hệ quả là sản ph m biên của lao động nông nghiệp bằng không, mức tiền lƣơng ở mức tối thiểu. Đối với khu vực công
  17. 8 nghiệp, do tiền lƣơng của khu vực này cao hơn khu vực nông nghiệp nên có thể thu hút lao động dƣ thừa của khu vực nông nghiệp, quá trình này diễn ra đến khi thu hút hết lao động dƣ thừa. Đến một lúc nào đó, lợi nhuận khu vực công nghiệp giảm, bắt buộc nhà tƣ bản công nghiệp sẽ lựa chọn yếu tố khác thay thế lao động (công nghệ thâm dụng vốn), quá trình tăng trƣởng sẽ tiếp tục. Mô hình Harrod – Domar: Ông cho rằng nguồn gốc của tăng trƣởng kinh tế chính là lƣợng vốn sản xuất tăng thêm từ đầu tƣ và tiết kiệm của quốc gia. Mô hình này đƣa ramối quan hệ hàm giữa vốn (ký hiệu là K) và tăng trƣởng sản lƣợng (ký hiệu làY) và cho rằng sản lƣợng của bất kỳ một thực thể kinh tế nào - cho dù đó là một doanh nghiệp, một ngành kinh tế, hay của toàn bộ nền kinh tế đều phụ thuộc vào số lƣợng vốn đã đầu tƣ vào thực thể kinh tế đó, đƣợc biểu diễn dƣới dạng hàm: Y= K/k Trong đó k là hằng số, đƣợc gọi là hệ số vốn sản lƣợng. Chuyển sang tốc độ tăng, ta có: +Y = +K/k Chia cả 2 vế của đẳng thức trên cho Y, ta có: +Y/Y = (+K/Y).1/k (+Y/Y) chính là tốc độ tăng trƣởng kinh tế, (+K/Y) là tỷ lệ đầu tƣ/GDP. Điều này có nghĩa là để đạt đƣợc tốc độ tăng trƣởng nào đó thì nền kinh tế phải đầu tƣ theo một tỷ lệ nhất định nào đó trên GDP. Khi chuyển sang tốc độ tăng thì hệ số “k” gọi là hệ số ICOR. Hệ số này cho ta biết là để tăng đƣợc một đồng GDP thì cần phải đầu tƣ bao nhiêu đồng vốn. Nguồn đầu tƣ trên có thể là do tiết kiệm trong nƣớc hay vốn nƣớc ngoàiđƣa vào. Theo mô hình tăng trƣởng “nhị khuyết” (two-gap model), thì ở hầu hết các nƣớc đang phát triển, tiết kiệm nội địa thƣờng thấp nên không thể đáp ứngđủ nhu cầu đầu tƣ, do đó phải huy động vốn từ bên ngoài (“khuyết 1”). Do đó, tốc độ tăng trƣởng kinh tế phụ thuộc vào khả năng tiết kiệm của nền kinh tế và khả năng huy động vốn từ bên ngoài. Ngoài ra, cũng theo mô hình này thì do đầu tƣ ở các nƣớc đang phát triển phần lớn là phải nhập kh u máy móc, thiết bị...nên việc thiếu hụt ngoại hối có thể trở thành một trong những cản trở chính cho hoạt động đầu tƣ
  18. 9 (“khuyết 2”), và đó cũng là cản trở cho tăng trƣởng kinh tế. Mô hình Robert Solow: Với luận điểm cơ bản là việc tăng vốn sản xuất chỉ ảnh hƣởng đến tăng trƣởng kinh tế trong ngắn hạn, không ảnh hƣởng trong dài hạn. Một nền kinh tế có tỷ lệ tiết kiệm cao hơn thì nền kinh tế đó sẽ có mức sản lƣợng cao hơn (GDP) nhƣng không ảnh hƣởng đến tăng trƣởng trong dài hạn. Trong dài hạn tốc độ tăng trƣởng sản lƣợng bằng 0, tỷ lệ tiết kiệm càng lớn mức sản lƣợng ở trạng thái dừng càng cao. Mô hình này giải thích tính chất hội tụ của nền kinh tế - hay sự cân bằng cách biệt giàu nghèo giữa các quốc gia. Nếu hai nền kinh tế do điều kiện lịch sử mà xuất phát với 2 mức vốn khác nhau, quốc gia có mức thu nhập thấp hơn tất yếu sẽ tăng trƣởng nhanh hơn, dần đuổi kịp quốc gia có thu nhập cao hơn, nhờ tăng tỷ lệ tiết kiệm. Ví dụ, Nhật Bản đã dần đuổi kịp Mỹ về mức thu trong những năm 1950-1960. Mô hình KaldorÔng cho rằng nguồn gốc tăng trƣởng kinh tế phụ thuộc vào phát triển tiến bộ kỹ thuật hoặc trình độ công nghệ. Mô hình này bổ sung thêm ngoài yếu tố vốn sản xuất, tăng trƣởng kinh tế còn tùy thuộc vào trình độ phát triển công nghệ. Tuy nhiên, các nƣớc đang phát triển thƣờng chƣa chú trọngđúng mức vai trò phát triển của khoa học và công nghệ trong chính sách phát triển kinh tế. Trƣờng phái Tân cổ điển: xuất hiện vào cuối thế kỷ 19, trƣờng phái này cho rằng nguồn gốc của tăng trƣởng kinh tế tuỳ thuộc và cách thức kết hợp giữa yếu tố đầu vào; vốn (K) và lao động (L). Theo mô hình này, có 2 cách thức để thực hiện tăng trƣởng: chiều rộng và chiều sâu. Đối với các nƣớcđang phát triển thƣờng lựa chọn cách thức tăng trƣởng theo chiều rộng nhƣ lựa chọn công nghệ thâm dụng lao động. Tuy nhiên cách thức này lại hạn chế việc nâng cao năng suất lao động. Do đó, trong chính sách kinh tế cần quan tâm đến việc khuyến khích những ngành có điều kiện để thực hiện tăng nhanh hệ số vốn trên lao động. 2.1.3. Vai trò của tăng trƣởng kinh tế Thành tựu kinh tế vĩ mô của một quốc gia thƣờng đƣợc đánh giá theo những dấu hiệu chủ yếu nhƣ: ổn định, tăng trƣởng, công bằng xã hội. Trongđó, tăng trƣởng kinh tế là cơ sở để thực hiện hàng loạt vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội.
  19. 10 Trƣớc hết tăng trƣởng kinh tế đƣợc thể hiện bằng sự tăng lên về số lƣợng, chất lƣợng hàng hóa, dịch vụ và các yếu tổ sản xuất ra nó, do đó tăng trƣởng kinh tế là tiền đề vật chất để giảm bớt tình trạng đói nghèo. Tăng trƣởng kinh tế nhanh là vấn đề có ý nghĩa quyết định đối với mọi quốc gia trên conđƣờng vƣợt lên khắc phục sự lạc hậu, hƣớng tới giàu có, thịnh vƣợng. Tăng trƣởng kinh tế làm cho mức thu nhập của dân cƣ tăng lên, phúc lợi xã hội và chất lƣợng cuộc sống của cộng đồng đƣợc cải thiện nhƣ: kéo dài tuổi thọ, giảm tỷ lệ suy dinh dƣỡng và tử vong ở trẻ em, giúp cho giáo dục, y tế, văn hóa.. phát triển. Tăng trƣởng kinh tế tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm, giảm thất nghiệp. Khi một nền kinh tế có tỷ lệ tăng trƣởng cao thì một trong những nguyên nhân quan trọng là đã sử dụng tốt hơn lực lƣợng lao động. Vì vậy, tăng trƣởng kinh tế nhanh thì thất nghiệp có xu hƣớng giảm. Mối quan hệ giữa tăng trƣởng thực tế và tỷ lệ thất nghiệp ở nƣớc phát triển đã đƣợc lƣợng hoá dƣới tên gọi quy luật Okum1 (hay quy luật 2,5% - 1). Quy luật này xác định, nếu GNP thực tế tăng 2,5% trong vòng một năm so với GNP tiềm năng của năm đó thì tỷ lệ thất nghiệp giảm đi 1%. Tăng trƣởng kinh tế tạo tiền đề vật chất để củng cố an ninh quốc phòng, củng cố chế độ chính trị, tăng uy tín và vai trò quản lý của nhà nƣớc đối với xã hội. Đối với các nƣớc chậm phát triển nhƣ nƣớc ta, tăng trƣởng kinh tế còn là điều kiện tiên quyết để khắc phục sự tụt hậu xa hơn về kinh tế so với các nƣớc đang phát triển. Nhƣ vậy, tăng trƣởng kinh tế nhanh là mục tiêu thƣờng xuyên của các quốc gia, nhƣng sẽ là không đúng nếu theo đuổi tăng trƣởng kinh tế bằng mọi giá. Thực tế cho thấy, không phải sự tăng trƣởng nào cũng mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội nhƣ mong muốn, đôi khi quá trình tăng trƣởng mang tính hai mặt. Chẳng hạn, tăng trƣởng kinh tế quá mức có thể dẫn đến tình trạng nền kinh tế "quá nóng", gây ra lạm phát, hoặc tăng trƣởng kinh tế cao làm cho dân cƣ giàu lên, nhƣng đồng thời cũng có thể làm cho sự phân hoá giàu nghèo trong xã hội tăng lên. Vì vậy, đòi hỏi mỗi quốc gia trong từng thời kỳ phải tìm ra những biện pháp tích cực để đạt đƣợc sự tăng trƣởng hợp lý, bền vững.
  20. 11 Tăng trƣởng kinh tế bền vững là tăng trƣởng kinh tế đạt mức tƣơng đối cao, ổn định trong thời gian tƣơng đối dài (ít nhất từ 20 - 30 năm) và giải quyết tốt vấn đề tiến bộ xã hội gắn với bảo vệ môi trƣờng sinh thái. 2.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ VỐN ODA 2.2.1. Các khái niệm Sau chiến tranh thế giới lần thứ II, các nƣớc công nghiệp phát triển đã thoả thuận về sự trợ giúp dƣới dạng viện trợ không hoàn lại hoặc cho vay với điều kiện ƣu đãi cho các nƣớc đang phát triển. Tiếp đó một sự kiện quan trọng đã diễn ra đó là tháng 12 năm 1960 tại Paris (Pháp), các nƣớc đã ký thoả thuận thành lập tổ chức Hợp tác kinh tế và phát triển (OECD). Tổ chức này bao gồm 20 thành viên ban đầu đã đóng góp phần quan trọng nhất trong việc dung cấp ODA song phƣơng cũng nhƣ đa phƣơng. Trong khuôn khổ hợp tác phát triển, các nƣớc OECD đã lập ra các uỷ ban chuyên môn trong đó có Ủy ban Hỗ trợ phát triển (DAC). Uỷ ban này có nhiệm vụ yêu cầu, khuyến khích và điều phối viện trợ của các nƣớc OECD cho các nƣớc đang và kém phát triển nhằm giúp các nƣớc đang phát triển phát triển kinh tế và nâng cao hiệu quả đầu tƣ. Kể từ khi bản báo cáo đầu tiên của DAC ra đời vào năm 1961, thuật ngữ ODA đƣợc chính thức sử dụng, với ý nghĩa là sự trợ giúp có ƣu đãi về mặt tài chính của các nƣớc giầu, các tổ chức quốc tế cho các nƣớc nghèo. 2.2.1.1. Khái niệm vốn ODA Tài trợ phát triển vốn chính thức (ODF – official development finance) đã ra đời và hình thành trong một thời gian dài và có nhiều đóng góp tích cực cho phát triển của nhiều quốc gia và khu vực trên thế giới. Theo Báo cáo nghiên cứu chính sách của Ngân hàng Thế giới (1999) định nghĩa về ODA nhƣ sau: “ODA là một phần của tài chính phát triển chính thức ODF (Offcial Development Finance) là tất cả các nguồn tài chính mà chính phủ các nƣớc phát triển và các tổ chức đa phƣơng dành cho các nƣớc đang phát triển, trong đó có yếu tố viện trợ không hoàn lại cộng với cho vay ƣu đãi và phải chiếm ít nhất 25% trong tổng viện trợ thì gọi là ODA”.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2