Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá thực trạng bao bì nước ngọt có ga của công ty Suntory Pepsico Việt Nam
lượt xem 9
download
Mục tiêu của đề tài là đánh giá thực trạng sử dụng và nhận thức của người tiêu dùng về bao bì nước ngọt có ga của công ty Suntory Pepsico Việt Nam, nhận định các nhân tố tác động đến bao bì nước ngọt có ga của công ty Suntory Pepsico Việt Nam; đề xuất giải pháp bao bì nước ngọt có ga cho công ty Suntory Pepsico Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá thực trạng bao bì nước ngọt có ga của công ty Suntory Pepsico Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM TRẦN NGỌC THỦY ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG BAO BÌ NƯỚC NGỌT CÓ GA CỦA CÔNG TY SUNTORY PEPSICO VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM Trần Ngọc Thủy ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG BAO BÌ NƯỚC NGỌT CÓ GA CỦA CÔNG TY SUNTORY PEPSICO VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh doanh Quốc tế - Hướng ứng dụng Mã số: 8340121 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐINH THỊ THU OANH Tp. Hồ Chí Minh – 2019
- LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan bài luận sau đây là bài viết của bản thân dưới sự hướng dẫn của cô Đinh Thị Thu Oanh và sự giúp đỡ của nhân viên công ty TNHH Nước giải khát Suntory Pepsico Việt Nam. Những thông tin, dữ liệu và số liệu được đưa ra trong bài luận được trích dẫn rõ ràng, đầy đủ về nguồn gốc. Học viên thực hiện Trần Ngọc Thủy
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC MÔ HÌNH, BẢNG BIỂU TÓM TẮT LUẬN VĂN ABSTRACT LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BAO BÌ ........................................................... 8 1.1. Cơ sở lý luận về bao bì nước ngọt có ga ...................................................... 8 1.1.1. Cơ sở lý luận về bao bì.......................................................................... 8 1.1.2. Cơ sở lý luận về bao bì nước ngọt có ga .............................................. 14 1.1.3. Xu hướng phát triển của bao bì nước ngọt có ga ................................. 22 1.2. Cơ sở lý luận về bao bì xanh nước ngọt có ga ........................................... 23 1.2.1. Các khái niệm về bao bì xanh.............................................................. 23 1.2.2. Yêu cầu của bao bì xanh nước ngọt có ga............................................ 27 1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của bao bì xanh nước ngọt có ga ........................................................................................................................ 27 1.3.1. Các nhân tố bên ngoài ......................................................................... 28 1.3.2. Các nhân tố bên trong ......................................................................... 29 1.4. Tác động môi trường của bao bì xanh nước ngọt có ga.............................. 29 1.4.1. Ô nhiễm nguồn nước ........................................................................... 30 1.4.2. Xả rác ................................................................................................. 30 1.4.3. Ô nhiễm không khí.............................................................................. 31 1.4.4. Chất thải rắn........................................................................................ 31 Chương 2. THỰC TRẠNG BAO BÌ NƯỚC NGỌT CÓ GA CỦA CÔNG TY SUNTORY PEPSICO VIỆT NAM ..................................................................... 35 2.1. Giới thiệu về công ty Suntory Pepsico Việt Nam....................................... 35
- 2.1.1. Thông tin tổng quan ............................................................................ 35 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................... 38 2.1.3. Thành tựu của công ty ......................................................................... 40 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty Suntory Pepsico Việt Nam ....................... 41 2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ....................................... 46 2.2. Thực trạng về bao bì nước ngọt có ga của Suntory Pepsico Việt Nam ....... 50 2.2.1. Định hướng phát triển bao bì xanh nước ngọt có ga ............................ 50 2.2.2. Các loại bao bì nước ngọt có ga của Suntory Pepsico Việt Nam. ......... 51 2.2.3. Tình hình sử dụng bao bì nước ngọt có ga tại Suntory Pepsico Việt Nam ..................................................................................................................... 55 2.2.4. Nhận thức của người tiêu dùng về bao bì nước ngọt có ga Suntory Pepsico Việt Nam. ........................................................................................ 61 2.3. Các nhân tố tác động đến sự phát triển bao bì nước ngọt có ga của Suntory Pepsico Việt Nam ............................................................................................ 70 2.3.1. Các nhân tố bên ngoài ......................................................................... 70 2.3.2. Các nhân tố bên trong ......................................................................... 73 2.4. Nhận xét kết quả phân tích thực trạng bao bì nước ngọt có ga của Suntory Pepsico Việt Nam ............................................................................................ 74 2.4.1. Điểm mạnh của bao bì nước ngọt có ga............................................... 74 2.4.2. Điểm yếu của bao bì nước ngọt có ga.................................................. 76 2.4.3. Cơ hội cho sự phát triển bao bì xanh nước ngọt có ga ......................... 77 2.4.4. Thách thức đối với việc phát triển bao bì xanh nước ngọt có ga .......... 79 Chương 3. GIẢI PHÁP BAO BÌ NƯỚC NGỌT CÓ GA CHO CÔNG TY SUNTORY PEPSICO VIỆT NAM ..................................................................... 84 3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp bao bì nước ngọt có ga cho Suntory Pepsico Việt Nam ................................................................................................................. 84 3.2. Giải pháp bao bì nước ngọt có ga .............................................................. 84 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 93 Hạn chế của đề tài ............................................................................................ 94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 96 PHỤ LỤC ......................................................................................................... 100
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa National Sanitary Surveillance Agency - Cơ quan Giám sát Y 1 ANVISA tế Quốc gia Brazil 2 CAN Lon 3 CSD Carbonated soft drinks - Nước giải khát có ga 4 EC European Commission - Ủy ban Châu Âu Environmental Protection Agency - Cục Bảo vệ Môi sinh Hoa 5 EPA Kỳ Food and Drug Administration - Cục quản lý Thực phẩm và 6 FDA Dược phẩm Hoa Kỳ 7 GĐ Giám Đốc 8 GHG Greenhouse Gas - Khí nhà kính 9 LCA Life-cycle assessment - Đánh giá vòng đời sản phẩm 10 MSW Municipal Solid Waste - Chất thải rắn đô thị 11 PET Polyethylene terephthalate - Chai nhựa 12 RGB Returnable Glass Bottles - Chai thủy tinh thu hồi 13 SBFA Công ty Suntory Beverage (SBF) và Công ty Food Asia Pte.Ltd 14 SKU Stock-Keeping Unit- Đơn vị lưu kho The Sustainable Packaging Coalition® - Liên minh bao bì bền 15 SPC vững 16 SPVB Suntory Pepsico Việt Nam BEVERAGE 17 TC Tài Chính 18 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 19 TGĐ Tổng Giám Đốc
- DANH MỤC MÔ HÌNH, BẢNG BIỂU I. Danh mục hình ảnh Hình 1.1: Thị trường bao bì thế giới theo nguyên liệu năm 2016 ......................... 19 Hình 2.1: Logo công ty........................................................................................ 37 Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức Suntory Pepsico Việt Nam .......................................... 41 II. Danh mục bảng biểu Bảng 1.1: Ưu điểm và nhược điểm của các loại bao bì nước ngọt có ga. ............. 21 Bảng 2.1: Cơ cấu độ tuổi nguồn nhân lực của công ty Suntory Pepsico Việt Nam 42 Bảng 2.2: Doanh thu Suntory Pepsico Việt Nam năm 2015 - 2017 ...................... 47 Bảng 2.3: Tổng hợp các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức bao bì nước ngọt có ga Suntory Pepsico Việt Nam ................................................................. 81 III. Danh mục biểu đồ Biểu đồ 2.1: Doanh thu và lãi sau thuế của Suntory Pepsico năm 2015 - 2017 .... 48 Biểu đồ 2.2: Thị phần nước ngọt có ga trong phân khúc nước giải khát ............... 50 Biểu đồ 2.3: Doanh số sản phẩm bao bì chai thủy tinh từ năm 2014 – 2018 ........ 57 Biểu đồ 2.4: Doanh số sản phẩm nước ngọt có ga đóng chai nhựa PET từ năm 2014 – 2018 ........................................................................................................ 58 Biểu đồ 2.5: Doanh số sản phẩm nước ngọt có ga đóng trong lon nhôm - CAN từ năm 2014 – 2018 ................................................................................................. 60 Biểu đồ 2.6: Sự quan tâm của người tiêu dùng về một bộ thiết kế bao bì ............. 62 Biểu đồ 2.9: Đánh giá của người tiêu dùng mức độ an toàn với môi trường của các loại bao bì nước ngọt có ga.................................................................................. 65 Biểu đồ 2.10: Quan điểm của người tiêu dùng về xử lý bao bì để an toàn với môi trường nhất .......................................................................................................... 68
- TÓM TẮT LUẬN VĂN Tiêu đề: “Thực trạng bao bì nước ngọt có ga của công ty Suntory Pepsico Việt Nam” Ngày nay mối quan tâm đến sức khỏe và các vấn về môi trường ngày càng trở nên quan trọng trong xu hướng lựa chọn sản phẩm của người tiêu dùng Việt Nam. Theo báo cáo nghiên cứu thị trường của Euro Monitor, năm 2018 thị trường nước ngọt có ga tại Việt Nam cho thấy dấu hiệu tăng trưởng chậm. Liệu có hay không sự quan tâm từ người tiêu dùng đến loại vật liệu, tác động môi trường từ vật liệu bao bì nước ngọt có ga sau khi sử dụng có thể đã góp phần làm thị trường nước ngọt có ga tăng trưởng chậm? Với mục tiêu trả lời câu hỏi này, nhà nghiên cứu đã xây dựng luận văn nhằm đánh giá thực trạng, nhận định các nhân tố tác động đến bao bì xanh nước ngọt có ga và đề xuất giải pháp bao bì nước ngọt có ga cho công ty Suntory Pepsico Việt Nam. Với phương pháp điều tra phỏng vấn, khái quát và tổng hợp, thống kê và so sánh, dữ liệu sử dụng phân tích là dữ liệu thứ cấp, sơ cấp … Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng người tiêu dùng nước ngọt có ga quan tâm đến tác động môi trường của bao bì nước ngọt có ga, tuy nhiên họ vẫn chưa có những nhìn nhận cụ thể về các cách xử lý các bao bì sau khi sử dụng để góp phần bảo vệ môi trường. Họ có sự nhìn nhận loại bao bì chai thủy tinh an toàn với môi trường tuy nhiên khi lựa chọn nước ngọt có ga để tiêu dùng thì họ chọn nước ngọt có ga đóng trong chai nhựa PET hoặc lon nhôm nhiều hơn. Nghiên cứu cũng khám phá rằng người tiêu dùng Việt Nam có xu hướng chú ý các sản phẩm nước ngọt có ga có thiết kế đồ họa ấn tượng, và các sản phẩm nước ngọt có ga bao bì nhẹ, tiện lợi được lựa chọn nhiều. Khám phá này có thể làm tiền đề cho các nghiên cứu sâu hơn về cơ chế thực hiện hành vi mua sản phẩm xanh của người tiêu dùng. Từ khóa: bao bì, bao bì xanh, nước ngọt có ga.
- ABSTRACT Title: Solution of eco-packaging carbonated soft drinks for Suntory Pepsico Vietnam Company. Nowadays, concerns about health and environmental are becoming increasingly important in the trend of Vietnamese consumers' choice of products. According to Euro Monitor's market research report, in 2018, the carbonated soft drinks market in Vietnam showed signs of slow growth. Whether or not concerns from consumers to packing materials, the environmental impact of packaging materials after use may have contributed to the slow growth of carbonated soft drinks market? With the purpose of answering this question, the researcher has developed a thesis to assess the situation, identify factors affecting green carbonated soft-drink packaging and propose solutions to improve green carbonated soft-drink packaging for Suntory Pepsico Vietnam Beverage Company Limited. By interview, generalized and synthesized methods, statistics and comparisons, analytical data used are secondary and primary data ... Research results show that consumers of carbonated soft drinks are very concerned about the environmental impact of the packaging, but they still do not have specific comments on how to handle the packaging after use to contribute to environmental protection. They also have a look at environmentally safe glass bottle packaging, but when choosing carbonated soft drinks for consumption, they choose carbonated soft drinks in PET plastic bottles or aluminum cans. The study also found that Vietnamese consumers tend to pay attention to carbonated soft drinks products with impressive graphic design, and a wide selection of light, convenient packaged soft drinks. This discovery may serve as a premise for further research on consumers' behavior towards purchasing green products. Keywords: packaging, eco-packaging, carbonated soft drinks.
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thị trường nước giải khát không cồn tại Việt Nam Năm 2018, thị trường giải khát không cồn tiếp tục ghi nhận mức tăng trưởng tốt cả về doanh số và giá trị tại Việt Nam. Nước đóng chai, đồ uống thể thao và nước trái cây là một trong những nhóm sản phẩm tăng trưởng mạnh trong năm 2018. Công ty trách nhiệm hữu hạn nước giải khát Suntory Pepsico Việt Nam (Suntory Pepsico Việt Nam) không chỉ thành công trong việc duy trì vị thế dẫn đầu thị trường nước ngọt, mà thậm chí còn tăng thị phần. Thành công của Suntory Pepsico Việt Nam là nhờ danh mục các sản phẩm với nhãn hiệu nổi tiếng trong thị trường nước giải khát không cồn như nước tinh khiết đóng chai Aquafina, Trà Oolong Tea +, nước ép Twister, nước tăng lực Sting và các nhãn hiệu nước ngọt có ga Pepsi, 7-Up và Mirinda. Với bối cảnh cạnh tranh ngày càng tăng của thị trường nước giải khát không cồn, hầu hết các công ty đang tập trung vào phát triển sản phẩm mới nhằm nhấn mạnh tính độc đáo của sản phẩm. Nhìn chung phát triển sản phẩm mới đang tập trung vào việc cải thiện các sản phẩm hiện có, chẳng hạn như giới thiệu các hương vị hoặc tính năng bổ sung để tạo sự quan tâm của người tiêu dùng. Những thách thức của thị trường nước ngọt có ga Người tiêu dùng có xu hướng ngày càng quan tâm đến sức khỏe của mình, ngày càng nhiều người tiêu dùng có ý thức về sức khỏe của họ và có được nhiều kiến thức hơn về những ảnh hưởng từ thực phẩm cũng như đồ uống có thể tác động tiêu cực đến sức khỏe của họ. Đến cuối năm 2018, Suntory Pepsico Việt Nam tiếp tục dẫn đầu về thị phần nước ngọt có ga nhờ các hoạt động tiếp thị năng động, mạng lưới phân phối rộng và danh mục sản phẩm đa dạng. Đồng thời, thị trường nước ngọt có ga tại Việt Nam nói chung vẫn được ghi nhận mức tăng trưởng khối lượng và giá trị tốt. Tuy nhiên, sự
- 2 phát triển của nước ngọt có ga ở Việt Nam cho thấy dấu hiệu tăng trưởng chậm lại do nhiều thách thức vi mô và vĩ mô khác nhau. Cũng trong giai đoạn 2016 – 2018, các công ty chủ chốt trong ngành nước ngọt có ga như Suntory Pepsico Việt Nam và Coca-Cola Việt Nam đã cố gắng tận dụng các phương pháp khác nhau để thúc đẩy doanh số nước giải khát có ga bằng cách giải quyết những lo ngại ngày càng tăng của người tiêu dùng Việt Nam về sự bất lợi có thể có đến sức khỏe của người tiêu dùng. Đồng thời họ cũng nhắm đến đối tượng khách hàng mục tiêu là những người tiêu dùng trẻ như sinh viên và các chuyên gia làm việc trẻ, những người thường ít quan tâm đến sức khỏe của họ so với người tiêu dùng trung niên và cao tuổi. Theo báo cáo Quý 4/2018 của Nielsen, khu vực Châu Á-Thái Bình Dương (APAC) tiếp tục tự hào về mức tăng trưởng GDP cao nhất thế giới, lạc quan nhất thế giới. Việt Nam tính đến quý 4 năm 2018 đạt mức tăng trưởng GDP 7.3%, chỉ số niềm tin tiêu dùng đạt 122, xếp vị trí thứ 4 trong các nước APAC. Đây là mức tăng trưởng đáng mơ ước của nhiều quốc gia, tuy nhiên, mặt trái của điều này là thêm gánh nặng về rác thải bao bì ra môi trường ngày càng tăng. Theo đó, rác thải bao bì không chỉ nhận sự chú ý lớn từ các nhà hoạch định chính sách, vận động hành lang môi trường mà còn từ người tiêu dùng và cũng như ngành công nghiệp bao bì. Chính vì lý do này, mối quan tâm về môi trường cũng ngày càng trở nên quan trọng trong xu hướng lựa chọn sản phẩm của người tiêu dùng nói chung và người tiêu dùng Việt Nam nói riêng. Cũng theo một kết quả khảo sát từ Nielsen Việt Nam được công bố tại Hội thảo “Chiến lược thương hiệu gắn với phát triển xanh” do Cục Xúc tiến Thương mại – Bộ Công Thương phối hợp với Viện nghiên cứu chiến lược thương hiệu và cạnh tranh tổ chức sáng ngày 19/04/2017 tại Hà Nội, 80% người tiêu dùng Việt Nam sẵn sàng chi trả nhiều hơn để mua các sản phẩm có nguyên liệu đảm bảo thân thiện với môi trường, có thương hiệu “xanh” và “sạch”. Theo nhận định của ông Uday Shankar Sinha - Tổng giám đốc điều hành của Suntory Pepsico Việt Nam: “Chúng tôi nhìn thấy tương lai tươi sáng của ngành hàng
- 3 này tại Việt Nam. Thứ nhất là thế mạnh về kinh tế vĩ mô, với tốc độ tăng trưởng cao ở mức 6 - 6,5%; thứ hai là room của thị trường giải khát còn rất lớn và tiêu thụ bình quân đầu người về nước giải khát ở Việt Nam vẫn còn rất thấp so với các nước Đông Nam Á khác như Thái Lan và Philippines; thứ ba là dân số trẻ, 55% dân số dưới 30 tuổi; và thứ tư là niềm tin tiêu dùng của Việt Nam vẫn đang phát triển… Trong 4 năm qua (từ 2013 – 2017) Suntory Pepsico đã đầu tư thêm vốn tại thị trường Việt Nam lớn hơn cả 10 năm trước khi liên doanh được thành lập vào năm 2013” Như vậy, với vấn đề mức tăng trưởng của thị trường nước ngọt có ga tại Việt Nam có dấu hiệu giảm là một điều thực sự đáng lo ngại cho những mục tiêu doanh thu, lợi nhuận mà Suntory Pepsico Việt Nam đã đặt ra. Với xu hướng tiêu dùng xanh, liệu rằng bộ thiết kế bao bì đóng gói nước ngọt có ga hiện tại của công ty có ảnh hưởng theo một cách nào đó đến mức tăng trưởng của thị trường nước ngọt có ga của công ty hay không? Các nhân tố tác động đến bao bì, ảnh hưởng đến sản phẩm nước ngọt có ga? Người tiêu dùng Việt Nam có quan tâm và nhận định như thế nào về bao bì nước ngọt có ga của Suntory Pepsico Việt Nam và tác động môi trường của bao bì? Và Giải pháp bao bì nước ngọt có ga của Suntory Pepsico Việt Nam là gì? Từ lý do trên, nhà nghiên cứu đã chọn đề tài: “ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG BAO BÌ NƯỚC NGỌT CÓ GA CỦA CÔNG TY SUNTORY PEPSICO VIỆT NAM” để làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu Công trình nghiên cứu về bao bì nước ngọt có ga, bao bì bền vững trên Thế Giới Một trong những nghiên cứu đầu tiên về quyết định mua nước ngọt có ga xác định rằng: giải khát và giá là yếu tố quan trọng nhất trong tâm trí người tiêu dùng, các yếu tố cơ bản như thương hiệu, mối quan tâm về sức khỏe và hình ảnh xã hội là những yếu tố cuối cùng quyết định hành vi mua hàng của người tiêu dùng (Arunee Nakmongkol, 2009). Yếu tố máy móc thiết bị đóng gói hiện đại có vai trò quan trọng trong việc nâng cao lợi thế của các đối thủ cạnh tranh trong ngành, tuy nhiên nghiên
- 4 cứu không đề cập đến yếu tố máy móc thiết bị ảnh hưởng như thế nào đến quyết định mua nước ngọt có ga của người tiêu dùng (Partho Ghose and Parameshwaran Nair, 2013). Một số nghiên cứu khác tập trung vào cách người tiêu dùng hiểu và truyền đạt ý nghĩa cho khái niệm bao bì bền vững và làm nổi bật rằng các tín hiệu thiết kế cấu trúc, đồ họa và bằng lời nói của bao bì có thể báo hiệu sự bền vững của bao bì theo nhiều cách khác nhau. Các phát hiện cho thấy người tiêu dùng dựa mạnh vào tín hiệu vật liệu/ cấu trúc để hình thành các nhận định về bao bì bền vững (Lindh và cộng sự, 2016; Magnier, 2015). Nhưng các nghiên cứu trên không giải thích vật liệu đóng gói khác nhau có thể dẫn đến phản ứng khác nhau của người tiêu dùng. Hiểu điều này rất quan trọng, vì sự lựa chọn sản phẩm qua vật liệu đóng gói của người tiêu dùng chính là chìa khóa trong việc giảm gánh nặng môi trường của bao bì. Tuy nhiên cũng cần lưu ý rằng: Các phương pháp quản lý rác thải bao bì khác nhau: (1) Tái chế, (2) Đốt và (3) Chôn lấp sẽ có mức phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính (GHG) khác nhau cho mỗi loại bao bì (Bálint Simon và cộng sự, 2015). Công trình nghiên cứu liên quan đến bao bì, bao bì nước ngọt có ga xanh ở Việt Nam Tại Việt Nam, thang đo được xây dựng để đánh giá bao bì sản phẩm chỉ ra rằng có 3 khía cạnh của bao bì cần được đánh giá: (1) Sự nhận diện, (2) Sự liên tưởng, (3) Sự thu hút (Lê Tấn Bửu và Lê Đăng Lăng, 2014). Nhưng giá trị cảm nhận tích cực của người tiêu dùng về sản phẩm đến từ ba khía cạnh: (1) Sự hấp dẫn thị giác, (2) thông tin đầy đủ, và (3) tính tiện lợi. (Hoàng Thị Phương Thảo và Lê Thị Tú Trâm, 2018). Yếu tố nhãn hiệu uy tín là yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất khi người tiêu dùng chọn mua sản phẩm nước ngọt có ga. Ngoài việc uống nước ngọt có ga giúp giải tỏa cơn khát thì hai lý do tiếp theo người tiêu dùng chọn uống loại nước này là (1) Có cảm giác sảng khoái sau khi uống và (2) Tạo cảm giác ngon miệng khi ăn. Loại bao bì được nhiều người yêu thích nhất là Lon nhôm, tuy nhiên không có sự khác biệt lớn
- 5 giữa lon nhôm, chai nhựa có nắp vặn và chai thủy tinh (Nhóm nghiên cứu thị trường công ty W&S, 2013). Có một số nghiên cứu khác về bao bì thân thiện với môi trường, cụ thể là bao bì sinh thái hoặc bao bì tự hủy (túi nylon tự hủy), các nghiên cứu về vật liệu hủy sinh học như nhựa phân hủy sinh học (Phương Thanh Vũ, 2015), polymer tự hủy (PGS- TS. Phạm Thế Trinh, 2013). Tuy nhiên các nghiên cứu này không đề cập đến các ứng dụng cho bao bì xanh nước ngọt có ga. 3. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá thực trạng sử dụng và nhận thức của người tiêu dùng về bao bì nước ngọt có ga của công ty Suntory Pepsico Việt Nam. Nhận định các nhân tố tác động đến bao bì nước ngọt có ga của công ty Suntory Pepsico Việt Nam. Đề xuất giải pháp bao bì nước ngọt có ga cho công ty Suntory Pepsico Việt Nam. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Bao bì nước ngọt có ga của công ty Suntory Pepsico Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu bao bì chính (bao bì đóng gói trực tiếp tiếp xúc với sản phẩm) của các sản phẩm nước ngọt có ga đang được sản xuất bởi Công ty Suntory Pepsico Việt Nam và tiêu thụ tại thị trường Việt Nam. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương pháp định tính. Nguồn dữ liệu phân tích bao gồm thứ cấp và sơ cấp bằng cách khái quát, tổng hợp, thống kê và so sánh các dữ liệu. Cách thức thực hiện: Nhà nghiên cứu tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp và sơ cấp, sau đó tiến hành sàn lọc, mã hóa dữ liệu sơ cấp. Tiếp theo tiến hành phân tích và lý giải dữ liệu và cuối cùng nêu ra các phát hiện. (i) Nguồn dữ liệu thứ cấp từ các tài
- 6 liệu và tư liệu nội bộ, báo cáo nội bộ của công ty Suntory Pepsico về các định hướng kinh doanh, chuẩn giá trị, tình hình bán hàng, doanh thu… để đánh giá thực trạng sử dụng bao bì nước ngọt có ga của công ty Suntory Pepsico Việt Nam. Từ các báo cáo nghiên cứu tại Việt Nam và trên Thế Giới về bao bì thực phẩm, bao bì nước nước ngọt có ga, bao bì xanh … nhà nghiên cứu dùng để nhận định các nhân tố tác động đến bao bì nước ngọt có ga. (ii) Dữ liệu sơ cấp thu thập từ phỏng vấn qua bảng hỏi với người tiêu dùng trong phân khúc khách hàng mục tiêu sẽ được mã hóa và rút ra những đánh giá cơ bản của người tiêu dùng về bao bì nước ngọt có ga hiện tại của Suntory Pepsico Việt Nam về loại bao bì ưa thích, mối quan tâm về môi trường của bao bì. (iii) Từ các phát hiện từ dữ liệu thứ cấp và sơ cấp, kết hợp với sự phân tích của tác giả về các điểm mạnh, điểm yếu của bao bì nước ngọt có ga của Suntory Pepsico Việt Nam, cơ hội và nguy cơ mà công ty có thể đối mặt, từ đó đề xuất giải pháp bao bì nước ngọt có ga cho công ty Suntory Pepsico Việt Nam. Kết quả của nghiên cứu định tính: Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng: (i) Sản lượng bán hàng nước ngọt có ga của Suntory Pepsico Việt Nam tăng, giảm khác nhau cho từng loại bao bì: Chai thủy tinh, chai nhựa PET và lon nhôm. Xu hướng giảm sản lượng bán hàng nước ngọt có ga đóng trong chai thủy tinh thu hồi rõ rệt trong vòng 5 năm và trên đà tiếp tục giảm. (ii) Người tiêu dùng nước ngọt có ga quan tâm đến tác động môi trường của bao bì nước ngọt có ga, tuy nhiên họ vẫn chưa có những nhìn nhận cụ thể về các cách xử lý các bao bì sau khi sử dụng để góp phần bảo vệ môi trường. Họ có sự nhìn nhận loại bao bì chai thủy tinh an toàn với môi trường tuy nhiên khi lựa chọn nước ngọt có ga để tiêu dùng thì họ chọn nước ngọt có ga đóng trong chai nhựa PET hoặc lon nhôm nhiều hơn. Đồng thời, người tiêu dùng Việt Nam có xu hướng chú ý các sản phẩm nước ngọt có ga có thiết kế đồ họa ấn tượng, và các sản phẩm nước ngọt có ga bao bì nhẹ, tiện lợi được lựa chọn nhiều. 6. Những đóng góp của bài nghiên cứu Khi hiểu được thực trạng bao bì nước ngọt có ga hiện tại của Suntory Pepsico, nhận định các nhân tố tác động đến bao bì, ảnh hưởng đến sản phẩm nước ngọt có ga,
- 7 đồng thời biết được những sự quan tâm hiện tại về bao bì nước ngọt có ga, cũng như những tiêu chí về một bao bì xanh của người tiêu dùng Việt Nam từ đó có để gợi ý một số giải pháp bao bì nước ngọt có ga cho công ty Suntory Pepsico để không chỉ vừa đáp ứng tốt nhất thị hiếu của người tiêu dùng, gia tăng thị phần của nước ngọt có ga tại thị trường Việt Nam mà còn góp phần giảm gánh nặng về môi trường, đồng hành với người tiêu dùng Việt Nam trong chiến dịch sử sụng sản phẩm ‘xanh’ và ‘sạch’. Tuy nhiên vẫn còn khoảng cách giữa sự quan tâm và sự lựa chọn sử dụng sản phẩm của người tiêu dùng vì quá trình này còn bị tác động bởi rất nhiều yếu tố khách quan cũng như chủ quan khác như hành vi mua của người tiêu dùng, quy trình ra quyết định của người tiêu dùng …. Do vậy, dựa vào các phát hiện ban đầu về những sự quan tâm của người tiêu dùng về bao bì nước ngọt có ga, cùng với việc biết được các nhân tố tác động đến bao bì, ảnh hưởng đến sản phẩm nước ngọt có ga… Những hướng nghiên cứu trong tương lai có thể là các mô hình nghiên cứu chi tiết hơn thể hiện các tác nhân, cơ chế diễn biến từ sự quan tâm đến quyết định lựa chọn sản phẩm của người tiêu dùng, vì cuối cùng, đây mới là yếu tố then chốt cho các vấn đề về môi trường của rác thải bao bì. 7. Kết cấu bài nghiên cứu Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BAO BÌ XANH. Chương 2. THỰC TRẠNG BAO BÌ NƯỚC NGỌT CÓ GA CỦA CÔNG TY SUNTORY PEPSICO VIỆT NAM. Chương 3. GIẢI PHÁP BAO BÌ NƯỚC NGỌT CÓ GA CHO CÔNG TY SUNTORY PEPSICO VIỆT NAM.
- 8 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BAO BÌ 1.1. Cơ sở lý luận về bao bì nước ngọt có ga 1.1.1. Cơ sở lý luận về bao bì 1.1.1.1. Các khái niệm về bao bì Các phát biểu về khái niệm bao bì qua tra cứu các trang mạng: Bao bì là một loại sản phẩm công nghiệp đặc biệt được dùng để bao gói và chứa đựng, nhằm bảo vệ giá trị sử dụng của hàng hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển, xếp dỡ, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm (Theo packaging- vietnam.com) Bao bì đề cập đến tất cả các hoạt động liên quan đến thiết kế, đánh giá và sản xuất đồ chứa đựng một sản phẩm. Đơn giản, vật chứa đựng giống như hộp, trong đó sản phẩm được lưu trữ để bảo vệ sản phẩm khỏi mọi thiệt hại đến từ các yếu tố vật lý (nhiệt độ, ánh sáng, không khí …) và đồng thời thu hút khách hàng thông qua sự hấp dẫn của nó. Sản phẩm có thể có nhiều lớp bao bì, chẳng hạn như kem đánh răng được đựng trong ống nhựa (bao bì chính, bao bì trực tiếp), sau đó được đóng gói trong hộp các tông (bao bì thứ cấp) và cuối cùng được đóng gói trong hộp gấp nếp (gọi là bao bì vận chuyển hoặc bao bì thứ ba). (Theo businessjargons.com) Bao bì là vật liệu bao quanh một mặt hàng tiêu dùng phục vụ cho việc chứa đựng, xác định, mô tả, bảo vệ, hiển thị, quảng bá và mặt khác làm cho sản phẩm có thể bán được trên thị trường và giữ cho sản phẩm trong tình trạng sạch sẽ. (Theo entrepreneur.com) Tham khảo trong dân gian định nghĩa bao bì là một công nghệ và kỹ thuật tiếp thị cho việc chứa đựng, bảo vệ, xác định sản phẩm và tạo điều kiện cho việc bán và phân phối các sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp và tiêu dùng. (Theo tài liệu đào tạo từ Đại học Massey của New Zealand - 2016).
- 9 Viện Bao bì Quốc tế (The Packaging Institute International) định nghĩa bao bì là vật bọc lại, gói lại sản phẩm, vật phẩm trong một túi bọc, túi, hộp, cốc, khay, hộp, ống, chai hoặc dạng hộp đựng khác để thực hiện một hoặc nhiều chức năng như sau: ngăn chặn; bảo vệ và / hoặc bảo quản; cung cấp thông tin; và tiện ích hoặc trưng bày. Nếu thiết bị hoặc thùng chứa thực hiện một hoặc nhiều chức năng này được coi là một gói. (Theo tài liệu đào tạo từ Đại học Massey của New Zealand - 2016). Viện Bao bì Vương quốc Anh ( UK Institute of Packaging) cung cấp ba định nghĩa về bao bì: (1) là một hệ thống phối hợp của việc chuẩn bị hàng hóa để vận chuyển, phân phối, lưu trữ, bán lẻ và sử dụng cuối cùng; (2) là một phương tiện đảm bảo giao hàng an toàn cho người tiêu dùng cuối cùng trong điều kiện tốt nhất với chi phí tối thiểu; (3) một chức năng kinh tế kỹ thuật nhằm giảm thiểu chi phí giao hàng trong khi tối đa hóa doanh số (và lợi nhuận). (Theo tài liệu đào tạo từ Đại học Massey của New Zealand - 2016). Theo định nghĩa của từ điển Cambridge, bao bì là vật liệu thương mại được sử dụng để bọc hoặc bọc hàng hóa để bảo vệ chúng. Là kết quả của quá trình kết hợp thông tin, sản phẩm hoặc dịch vụ. Theo thuật ngữ dùng trong tiếp thị, là kết quả của quá trình thể hiện hoặc mô tả một cái gì đó có vẻ hấp dẫn hơn vốn có. Từ các định nghĩa trên, nhà nghiên cứu tóm tắt lại bao bì có thể được hiểu như sau: Bao bì hàng hóa là một loại sản phẩm công nghiệp đặc biệt được sử dụng như một công cụ để bao gói, chứa đựng nhằm bảo vệ giá trị sử dụng của hàng hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo quản, vận chuyển, xếp dỡ và tiêu thụ sản phẩm và còn là một công cụ tiếp thị để tiếp thị sản phẩm. Bao bì sản phẩm có nhiều lớp đóng các vai trò khác nhau và chứa đựng các nội dung khác nhau: Bao bì chính (còn gọi là bao bì sơ cấp hay bao bì trực tiếp tiếp xúc với sản phẩm), Bao bì thứ cấp là các lớp bao bì còn lại, không tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm, đóng các vai trò cung cấp thông tin, vận chuyển … Thành phần của một lớp bao bì gồm vật liệu bao bì và thiết kế (hình dáng, đồ họa …).
- 10 1.1.1.2. Vai trò, chức năng của bao bì Theo mô tả của Lockhart, 1996, bao bì có ba chức năng chính là cung cấp sự bảo vệ sản phẩm (chứa đựng), tiện lợi (khi mang đi) và bảo quản (tiếp xúc với ba môi trường khác nhau: môi trường là vật lý, khí quyển và con người). Mục tiêu cao nhất của một bao bì là tối ưu cả ba chức năng một cách hiệu quả trong cả ba môi trường. Ngoài ra, theo tài liệu đào tạo từ Đại học Massey của New Zealand, bao bì có thêm một chức năng là truyền thông. (1) Chứa đựng: Chức năng này của bao bì rõ ràng đến mức bị nhiều người bỏ qua, nhưng nó có lẽ là chức năng cơ bản của bao bì. Ngoại trừ các sản phẩm riêng biệt, tất cả các sản phẩm khác phải được chứa trước khi chúng có thể được di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Chức năng chứa đựng của bao bì đóng góp rất lớn vào bảo vệ môi trường từ việc vô số các sản phẩm được di chuyển từ nơi này đến nơi khác trong nhiều dịp mỗi ngày ở bất kỳ xã hội hiện đại nào. Bao bì bị lỗi có thể dẫn đến ô nhiễm môi trường. (2) Tiện lợi: Các nền công nghiệp hiện đại đã mang lại những thay đổi to lớn trong phong cách sống và ngành công nghiệp bao bì đã phải đáp ứng với những thay đổi đó. Một trong những thay đổi lớn là bản chất của gia đình và vai trò của phụ nữ. Bây giờ số lượng người độc thân ngày càng tăng; nhiều cặp vợ chồng trì hoãn việc có con; một tỷ lệ lớn phụ nữ trong lực lượng lao động hiện tại ... Tất cả những thay đổi này, cũng như các yếu tố khác như xu hướng "ăn nhanh" (tức là ăn các bữa ăn nhẹ kiểu thường xuyên như trên đường đi hơn là bữa ăn thường xuyên), nhu cầu về nhiều loại thực phẩm và đồ uống ngoài trời cho các sự kiện thể thao và tăng thời gian giải trí, đã tạo ra một nhu cầu về sự tiện lợi hơn trong các sản phẩm gia dụng: thực phẩm cần chuẩn bị trước và có thể được nấu hoặc hâm nóng trong một thời gian rất ngắn, tốt nhất mà không loại bỏ chúng khỏi bao bì chính của chúng; gia vị có thể được sử dụng đơn giản thông qua các gói nhỏ … Do đó, bao bì đóng vai trò vai trò quan trọng trong việc cho phép các sản phẩm được sử dụng thuận tiện.
- 11 (3) Bảo quản: Chức năng này cũng thường được xem là chức năng chính của bao bì: để bảo vệ sản phẩm khỏi tác động môi trường bên ngoài, có thể là nước, độ ẩm hơi, khí, mùi, vi sinh vật, bụi, chấn động, rung động, lực nén … và để bảo vệ môi trường khỏi sản phẩm. Điều này đặc biệt quan trọng đối với những sản phẩm như hóa chất độc hại có thể gây tổn hại nghiêm trọng đến môi trường. Trong trường hợp của phần lớn các sản phẩm thực phẩm, sự bảo vệ được cung cấp bởi bao bì là một phần thiết yếu của quá trình bảo quản. Ví dụ, sữa và nước trái cây đóng gói vô trùng trong hộp giấy sẽ không còn vô trùng nếu tiếp xúc với không khí bên ngoài; thịt đóng gói bằng bao bì hút chân không sẽ không đạt được thời hạn sử dụng mong muốn nếu oxy rò rỉ vào bao bì. Nói chung, một khi tính toàn vẹn của bao bì bị vi phạm, sản phẩm không còn có sự bảo quản như mong muốn. Tóm lại, bao bì đóng một vai trò quan trọng trong chất lượng sản phẩm thực phẩm bằng cách bảo vệ sản phẩm khỏi những tác nhân môi trường, hóa học và vật lý. Việc bảo vệ này có thể đơn giản như ngăn ngừa độ ẩm, oxy, carbon dioxide và các loại khí khác cũng như giữ hương vị và mùi thơm của sản phẩm. Bao bì có thể chặn ánh sáng để bảo vệ chất dinh dưỡng và màu sắc trong sản phẩm không bị hư hỏng. Ngoài việc cung cấp sự bảo vệ một cách cố hữu như trên, nhiều bao bì đóng gói ngày nay đóng vai trò tích cực trong chất lượng sản phẩm bằng cách giúp duy trì điều kiện khí quyển mong muốn xung quanh sản phẩm. Ngày nay, thiết kế của bao bì đã vượt ra ngoài phạm vi 3 vai trò cơ bản nhất của nó, nó còn bao hàm các mục đích của truyền thông và quảng bá thương hiệu. Bao bì được thiết kế để kích thích những nhận thức và hành vi của người tiêu dùng do vậy bao bì còn còn chức năng truyền thông. (4) Truyền thông: Có một câu nói về bao bì rằng “một bao bì phải bảo vệ những gì nó bán và bán được những gì nó bảo vệ”, nói cách khác, bao bì có vai trò như một "Người bán hàng im lặng". Các phương pháp tiếp thị tiêu dùng hiện đại sẽ thất bại nếu thiếu các thông điệp được truyền đạt bởi bao bì. Khả năng của người tiêu dùng nhận ra sản phẩm ngay lập tức thông qua thương hiệu đặc biệt và ghi nhãn cho
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 20 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn