intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ kinh tế: Đẩy mạnh xuất khẩu rau quả của các doanh nghiệp Việt Nam trong điều kiện tự do hóa thương mại

Chia sẻ: Dfxvcfv Dfxvcfv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

172
lượt xem
46
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Đẩy mạnh xuất khẩu rau quả của các doanh nghiệp Việt Nam trong điều kiện tự do hóa thương mại nêu sự cần thiết đẩy mạnh xuất khẩu rau quả của Việt Nam. Thực trạng xuất khẩu rau quả của các doanh nghiệp Việt Nam trong điều kiện tự do hóa thương mại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ kinh tế: Đẩy mạnh xuất khẩu rau quả của các doanh nghiệp Việt Nam trong điều kiện tự do hóa thương mại

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG -------- DƢƠNG THỊ THU HUYỀN ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU RAU QUẢ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN TỰ DO HOÁ THƢƠNG MẠI LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH Hà Nội - 2008
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG -------- DƢƠNG THỊ THU HUYỀN ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU RAU QUẢ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN TỰ DO HOÁ THƢƠNG MẠI Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số : 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS, TS Nguyễn Hữu Khải Hà Nội - 2008
  3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ hỗ trợ của các thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp Tôi xin đặc biệt bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS, TS Nguyễn Hữu Khải – ngƣời đã chỉ bảo tận tâm, nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Hội đồng Khoa học trƣờng Đại học Ngoại thƣơng, Khoa Sau Đại học trƣờng Đại học Ngoại thƣơng đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của các bạn bè đồng nghiệp, gia đình đã tạo điều kiện, hỗ trợ, ủng hộ về tinh thần để tôi có thể hoàn thành luận văn. Do hạn chế năng lực và thời gian nghiên cứu, luận văn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, tác giả rất mong đƣợc sự góp ý chỉ bảo của thầy cô, các bạn bè và đồng nghiệp. Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2008 Tác giả Dƣơng Thị Thu Huyền
  4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG RAU QUẢ THẾ GIỚI VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU RAU QUẢ CỦA VIỆT NAM ................................................................................................................. 4 1.1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG RAU QUẢ THẾ GIỚI ................................... 4 1.1.1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT RAU QUẢ ....................................................4 1.1.1.1. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƢỜNG RAU QUẢ .....................4 1.1.1.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT RAU QUẢ THẾ GIỚI..................................6 1.1.2. TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU ....................................................................7 1.1.3. TÌNH HÌNH NHậP KHẨU ...................................................................14 1.2. SỰ CẦN THIẾT ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU RAU QUẢ CỦA VIỆT NAM .. 26 1.3. CÁC CAM KẾT QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU RAU QUẢ .......................................................................................................... 29 1.3.1. KHU VỰC MẬU DỊCH TỰ DO ASEAN (AFTA) .............................29 1.3.2. HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI VIỆT NAM - HOA KỲ .......................30 1.3.3. CHƢƠNG TRÌNH THU HOẠCH SỚM .............................................32 1.3.4. TỔ CHỨC THƢƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO) .................................32 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU RAU QUẢ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN TỰ DO HOÁ THƢƠNG MẠI.............................................................................................. 34 2.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, XUẤT KHẨU RAU QUẢ CỦA VIỆT NAM ...................................................................................................................... 34 2.1.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT RAU QUẢ CỦA VIỆT NAM ..................................................................................................................34 2.1.1.1. DIỆN TÍCH, SẢN LƢỢNG VÀ CƠ CẤU SẢN PHẨM RAU .............34 2.1.1.2. DIỆN TÍCH, SẢN LƢỢNG VÀ CƠ CẤU SẢN PHẨM QUẢ ............35
  5. 2.1.2. KHỐI LUỢNG VÀ KIM NGẠCH XUẤT KHẨU RAU QUẢ CỦA VIỆT NAM .......................................................................................................37 2.1.3. CƠ CẤU THỊ TRƢỜNG NHẬP KHẨU MẶT HÀNG RAU QUẢ CỦA VIỆT NAM .............................................................................................39 2.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, XUẤT KHẨU RAU QUẢ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ....................................................... 41 2.2.1. KHẢ NĂNG TẠO NGUỒN CUNG XUẤT KHẨU ............................41 2.2.2. KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG XUẤT KHẨU .............48 2.2.3. VẤN ĐỀ BẢO QUẢN SAU THU HOẠCH .........................................52 2.2.4. VẤN ĐỀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM ...................................53 2.2.5. VẤN ĐỀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ XUẤT KHẨU .........................54 2.2.6. CÁC ĐỐI THỦ CẠNH TRANH VÀ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU RAU QUẢ VIỆT NAM................59 2.3. THỰC TRANG CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH SẢN XUẤT, XUẤT KHẨU RAU QUẢ CỦA VIỆT NAM ........................................................................................ 64 2.3.1. CHÍNH SÁCH QUY HOẠCH VÙNG SẢN XUẤT ...........................64 2.3.2. CHÍNH SÁCH ĐẤT ĐAI ......................................................................64 2.3.3. CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH .................................................................67 2.3.4. CHÍNH SÁCH SẢN XUẤT XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ ..................68 CHƢƠNG 3 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU RAU QUẢ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN TỰ DO HOÁ THƢƠNG MẠI ............................................... 72 3.1. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU RAU QUẢ CỦA VIỆT NAM.................................................................................................. 72 3.1.1. CƠ HỘI ...................................................................................................72 3.1.2. THÁCH THỨC ......................................................................................72 3.2. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU RAU QUẢ CỦA VIỆT NAM ...................................................................................................................... 73 3.2.1. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU RAU QUẢ ...................73 3.2.2. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU RAU QUẢ ......................75
  6. 3.3. CÁC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU RAU QUẢ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN TỰ DO HOÁ THƢƠNG MẠI .......... 76 3.3.1. CÁC GIẢI PHÁP VỀ PHÍA DOANH NGHIỆP ................................76 3.3.1.1. CHỦ ĐỘNG NGHIÊN CỨU THỊ TRƢỜNG VÀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC THỊ TRƢỜNG ..............................................................................76 3.3.1.2. CHIẾN LƢỢC SẢN PHẨM VÀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH ...........................................................................................................79 3.3.1.3. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHIẾN LƢỢC ĐẦU TƢ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI ...........................................................................................81 3.3.2. GIẢI PHÁP VỀ PHÍA NHÀ NƢỚC, CÁC BỘ, NGÀNH .................82 3.3.2.1. CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CÁC VÙNG SẢN XUẤT HÀNG HOÁ ........................................................................................................................82 3.3.2.3. CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG .......................................85 3.3.2.4. CHÍNH SÁCH TỔ CHỨC TIÊU THỤ .............................................86 3.3.2.5. KHUYẾN KHÍCH HÌNH THỨC LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT RAU QUẢ .......................................................................................................89 3.3.2.6. CHÍNH SÁCH THƢƠNG MẠI VÀ KHUYẾN KHÍCH XUẤT KHẨU ........................................................................................................................91 3.3.2.7. CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG XUẤT KHẨU VÀ XÚC TIẾN THƢƠNG MẠI .....................................................................................92 3.3.2.8. CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CÁC HIỆP HỘI NGÀNH HÀNG ......96 3.3.2.9. HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC .................................97 KẾT LUẬN .................................................................................................... 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC BẢNG BẢNG 1.1 - CÁC NƢỚC XUẤT KHẨU RAU TƢƠI LỚN NHẤT THẾ GIỚI .......8 BẢNG 1.2 - CÁC NƢỚC XUẤT KHẨU QUẢ TƢƠI LỚN NHẤT THẾ GIỚI ....10 BẢNG 1.3 - CÁC NƢỚC XUẤT KHẨU RAU QUẢ CHẾ BIẾN LỚN NHẤT THẾ GIỚI ..........................................................................................................................13 BẢNG 1.4 - KHỐI LƢỢNG RAU QUẢ TIÊU THỤ CỦA THẾ GIỚI...................14 BẢNG 2.1 - DIỆN TÍCH, SẢN LƢỢNG RAU CỦA CÁC VÙNG ........................34 BẢNG 2.2 - KHỐI LƢỢNG XUẤT KHẨU RAU QUẢ CỦA VIỆT NAM ...........37 BẢNG 2.3 - KIM NGẠCH XUẤT KHẨU RAU QUẢ CỦA VIỆT NAM .............38 BẢNG 2.4 - THỊ TRƢỜNG NHẬP KHẨU MỘT SỐ MẶT HÀNG NÔNG SẢN CHỦ LỰC CỦA VIỆT NAM ...........................................................................................39 BẢNG 2.5 - CÁC NƢỚC NHẬP KHẨU RAU QUẢ CHÍNH CỦA VIỆT NAM ..40 BẢNG 2.6 - CƠ CẤU THỊ TRƢỜNG XUẤT KHẨU RAU QUẢ CỦA VIỆT NAM ...................................................................................................................................41
  8. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam có tiềm năng để phát triển ngành rau quả xuất khẩu do có các điều kiện thuận lợi về khí hậu, thổ nhƣỡng phù hợp với việc trồng nhiều loại rau quả nhiệt đới, á nhiệt đới và cả một số loại rau quả ôn đới. Sau khi suy giảm trong những năm đầu thập niên 90 do mất thị trƣờng xuất khẩu truyền thống ở các nƣớc Đông Âu, từ năm 1995 xuất khẩu rau quả của Việt Nam đã phục hồi và đạt đƣợc những bƣớc tăng trƣởng khá quan trọng. Với thế mạnh là khí hậu và đất trồng thuận lợi, khả năng đa dạng hoá sản phẩm, nguồn lao động dồi dào, rau quả Việt Nam đã vƣơn tới 50 quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên, sự phát triển của ngành rau quả Việt Nam và khả năng xuất khẩu rau quả của doanh nghiệp Việt Nam vẫn còn nhiều vấn đề bất cập nhƣ khả năng dự trữ, bảo quản, chế biến còn rất hạn chế, chất lƣợng không cao, giá xuất khẩu còn chịu nhiều thua thiệt, diện tích trồng cây trong nƣớc còn manh mún, không có vùng chuyên canh nhƣ nhiều nƣớc xuất khẩu khác nên khi có đơn đặt hàng ổn định, số lƣợng lớn thì không có khả năng cung cấp, …. Để nâng cao hiệu quả sản xuất và xuất khẩu rau quả của doanh nghiệp Việt Nam, cần thiết phải đánh giá đƣợc những yếu tố tác động đến khả năng phát triển xuất khẩu của doanh nghiệp và tìm ra những giải pháp thích hợp nhằm nâng cao khả năng xuất khẩu. Do đó, đề tài “Đẩy mạnh xuất khẩu rau quả của các doanh nghiệp Việt Nam trong điều kiện tự do hoá thƣơng mại” có tính khoa học và thực tiễn cao. 2. Tình hình nghiên cứu Trong thời qua, đã có một số đề tài nghiên cứu về xuất khẩu hàng nông sản của Việt Nam nhƣ đề tài “Các giải pháp nâng cao năng lực xuất khẩu của hàng nông sản Việt Nam vào thị trƣờng EU” của Hoàng Thị Thanh Tâm - học viên cao học khoá 8 (Trƣờng Đại học Ngoại thƣơng), đề tài “Chiến lƣợc xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam đến năm 2010” của Nguyễn Thanh Nga - học viên cao học khoá 9 (Trƣờng Đại học Ngoại thƣơng), đề tài “Thực trạng và các giải pháp đẩy mạnh
  9. 2 xuất khẩu hàng nông sản của Việt Nam sang thị trƣờng Châu Phi” của Nguyễn Thị Vân Anh - học viên cao học khoá 10 (Trƣờng Đại học Ngoại thƣơng), đề tài “Thị trƣờng xuất khẩu và những giải pháp cơ bản đẩy mạnh xuất khẩu một số mặt hàng rau quả của Việt Nam đến năm 2010” của Trần Thị Tú Anh - học viên cao học khoá 7 (Trƣờng Đại học Ngoại thƣơng). Các đề tài này chủ yếu đề cập đến các giải pháp để xuất khẩu hàng nông sản nói chung vào thị trƣờng EU, Châu Phi; nêu chung về chiến lƣợc hàng nông sản của Việt Nam đến năm 2010 mà chƣa nghiên cứu cụ thể về vấn đề xuất khẩu rau quả của các doanh nghiệp Việt Nam trong điều kiện Việt Nam đã là thành viên chính thức của Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO). Vì vậy, đề tài “Đẩy mạnh xuất khẩu rau quả của các doanh nghiệp Việt Nam trong điều kiện tự do hoá thƣơng mại” có thể nói là đề tài đầu tiên đi sâu vào nghiên cứu thực trạng xuất khẩu của riêng mặt hàng rau quả của các doanh nghiệp Việt Nam, những điểm thuận lợi và khó khăn của việc xuất khẩu rau quả trong bối cảnh Việt Nam đã gia nhập vào Tổ chức thƣơng mại thế giới WTO. 3. Mục đích nghiên cứu Phân tích đặc điểm, xu hƣớng phát triển thị trƣờng rau quả thế giới trong thời gian tới, triển vọng phát triển sản xuất, xuất khẩu rau quả của các doanh nghiệp Việt Nam; Những cơ hội và thách thức đối với việc xuất khẩu rau quả của các doanh nghiệp Việt Nam trong điều kiện tự do hoá thƣơng mại, năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp xuất khẩu rau quả Việt Nam. Các giải pháp đẩy mạnh khả năng xuất khẩu rau quả của các doanh nghiệp Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Phân tích thực trạng xuất khẩu rau quả của Việt Nam, thực trạng của các doanh nghiệp xuất khẩu rau quả Việt Nam. Phân tích đặc điểm, xu hƣớng phát triển thị trƣờng rau quả thế giới trong, triển vọng phát triển xuất khẩu rau quả của Việt Nam. Dự báo những mặt hàng Việt Nam có cơ hội xuất khẩu và khả năng thâm nhập của doanh nghiệp Việt Nam vào thị trƣờng thế giới.
  10. 3 Đƣa ra một số giải pháp đẩy mạnh khả năng xuất khẩu sản phẩm rau quả của doanh nghiệp Việt Nam trong điều kiện tự do hoá thƣơng mại. 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là thị trƣờng rau quả thế giới, thị trƣờng rau quả Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: nghiên cứu tình hình xuất khẩu rau quả của các doanh nghiệp Việt Nam từ năm 2000 đến nay. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phƣơng pháp thống kê, tổng hợp, so sánh, khái quát hoá, phƣơng pháp chuyên khảo có thừa kế và chọn lọc các tài liệu, sách báo, tạp chí. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chƣơng, bao gồm: Chƣơng 1: Tổng quan về thị trƣờng rau quả thế giới và sự cần thiết đẩy mạnh xuất khẩu rau quả của Việt Nam. Chƣơng 2: Thực trạng xuất khẩu rau quả của các doanh nghiệp Việt Nam trong điều kiện tự do hoá thƣơng mại Chƣơng 3: Định hƣớng và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả của các doanh nghiệp Việt Nam trong điều kiện tự do hoá thƣơng mại.
  11. 4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG RAU QUẢ THẾ GIỚI VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU RAU QUẢ CỦA VIỆT NAM 1.1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG RAU QUẢ THẾ GIỚI 1.1.1. Tình hình sản xuất rau quả 1.1.1.1. Đặc điểm sản phẩm và thị trường rau quả a/Đặc điểm sản phẩm rau quả Sản phẩm rau quả các loại (ở dạng tƣơi hoặc đã chế biến) ngày càng giữ một vai trò quan trọng trong cơ cấu tiêu dùng của dân cƣ. Nhu cầu về rau quả có xu hƣớng tăng lên và thị trƣờng rau quả thế giới đang mở ra nhiều cơ hội mới cho các nhà kinh doanh xuất khẩu. Tuy nhiên, sản phẩm rau quả có những đặc điểm đặc thù, đặt ra những đòi hỏi riêng trong thực tiễn kinh doanh xuất nhập khẩu, cụ thể nhƣ sau: Một là, rau quả là một trong những mặt hàng dễ hỏng, có thời gian sử dụng ngắn, giá trị kinh tế tƣơng đối thấp. Cho nên muốn thu đƣợc hiệu quả kinh doanh cao, phải huy động đƣợc một số lƣợng hàng tƣơng đối lớn và hoàn tất hợp đồng trong thời gian ngắn. Tính mùa vụ của sản phẩm phải đƣợc tôn trọng và tập trung khai thác triệt để. Hai là, việc vận chuyển sản phẩm rau quả đòi hỏi phải có những phƣơng tiện vận tải chuyên dụng, hệ thống làm lạnh, hệ thống kho bảo quản chuyên dụng và đồng bộ. Có nhƣ vậy mới tránh đƣợc những tổn thất thƣờng xuyên phát sinh làm giảm mất giá trị của sản phẩm nhƣ bị dập, thối... Ba là, để duy trì chất lƣợng của sản phẩm cần phải có một quy trình xử lý sản phẩm cũng nhƣ công nghệ bảo quản sau thu hoạch phù hợp với yêu cầu riêng của mỗi loại sản phẩm rau quả. Bốn là, sản phẩm rau quả các loại đòi hỏi phải có một số lƣợng lớn bao bì đồng bộ và phù hợp với tính chất của từng loại rau quả sau khi thu hoạch. Rau quả các loại rất khác nhau về khả năng duy trì độ tƣơi mới sau thu hoạch cũng nhƣ chịu
  12. 5 tác động của môi trƣờng bên ngoài. Cấu tạo của từng loại bao bì có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo quản chất lƣợng sản phẩm. Năm là, sản phẩm rau quả chịu ảnh hƣởng rất lớn của điều kiện thiên nhiên, vì vậy việc sản xuất rau quả cung ứng cho xuất khẩu phụ thuộc rất nhiều vào thời tiết. Để kinh doanh mặt hàng này đòi hỏi doanh nghiệp xuất khẩu phải gắn bó chặt chẽ với nhà sản xuất trong việc đảm bảo nguồn hàng cung ứng cho xuất khẩu. Nhƣ vậy, quá trình xuất khẩu rau quả phải đƣợc hình thành trên cơ sở một dây chuyền đồng bộ, khép kín từ kỹ thuật gieo trồng và trình độ thâm canh cao, tạo nguồn hàng xuất khẩu tập trung, đến quy trình xử lý hợp lý sau thu hoạch, hệ thống bảo quản và vận tải thích hợp. b/ Đặc điểm thị trường sản phẩm rau quả thế giới Thứ nhất, cung trên thị trƣờng rau quả có hệ số co giãn rất thấp đối với giá cả trong ngắn hạn, khi giá thị trƣờng tăng hay giảm thì lƣợng cung cũng ít thay đổi do đặc điểm của quá trình sản xuất rau quả: Rau quả là đối tƣợng có yêu cầu phù hợp cao về đất đai, thổ nhƣỡng, khí hậu,...Rau quả tƣơi là những sản phẩm có thời hạn sử dụng ngắn, chất lƣợng dễ thay đổi dƣới tác động của môi trƣờng bên ngoài. Chi phí để bảo quản rau quả thƣờng rất lớn. Thứ hai, cầu về rau quả có những đặc điểm chung nhƣ cầu của mọi hàng hoá là chịu sự tác động của rất nhiều yếu tố nhƣ: dân số, thu nhập ngƣời tiêu dùng, giá cả, phong tục tập quán, thị hiếu,.. ngoài ra nó còn có một số đặc điểm cơ bản khác. Thứ ba, thị trƣờng rau quả thế giới còn chịu ảnh hƣởng lớn bởi thói quen tiêu dùng, việc tiêu dùng phụ thuộc rất lớn vào khẩu vị của ngƣời tiêu dùng, đặc điểm này rất quan trọng trong việc nghiên cứu, xác định nhu cầu khác nhau ở mỗi khu vực. Thứ tƣ, chất lƣợng và vệ sinh dịch tễ có tác động rất lớn tới nhu cầu tiêu thụ bởi mặt hàng rau quả có tác động trực tiếp tới sức khoẻ và chế độ dinh dƣỡng của ngƣời tiêu dùng. Thứ năm, có khả năng thay thế cao, khi giá một mặt hàng rau quả nào tăng lên thì ngƣời tiêu dùng có thể chuyển sang mua mặt hàng rau quả khác.
  13. 6 1.1.1.2. Tình hình sản xuất rau quả thế giới a/ Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất và xuất khẩu rau quả Thứ nhất, việc sản xuất phụ thuộc chặt chẽ vào khí hậu, thổ nhƣỡng. Sản phẩm rau quả rất đa dạng. Một số loại có thể thích ứng với các vùng khí hậu cũng nhƣ thổ nhƣỡng khác nhau, còn phần lớn có yêu cầu rất khắt khe về khí hậu và đất đai. Mặc dù có nhiều nƣớc có điều kiện khí hậu rất thuận lợi cho việc gieo trồng nhiều loại rau quả nhƣng nhìn chung, không một nƣớc nào có thể đáp ứng tất cả những yêu cầu đa dạng của ngƣời tiêu dùng về sản phẩm rau quả. Thứ hai, hoạt động buôn bán phụ thuộc nhiều vào sự gần gũi về mặt địa lý. Do những đặc điểm của sản phẩm rau quả, đặc biệt là rau quả tƣơi, khoảng cách địa lý đƣợc coi là một trong những yếu tố quyết định đối tác thƣơng mại. Mặc dù chi phí vận chuyển đã giảm xuống rõ rệt trong vòng 20 năm qua nhƣng đối với các nƣớc xuất khẩu thì đó vẫn là rào cản. Thƣơng mại nội khu vực chiếm tỷ trọng rất lớn trong thƣơng mại rau quả do thuế quan và chi phí vận chuyển thấp hơn, nhất là đối với các sản phẩm tƣơi đòi hỏi thời gian vận chuyển ngắn. Thứ ba, tiến bộ khoa học công nghệ. Công nghệ là điều kiện quan trọng để mở rộng thƣơng mại rau quả trên phạm vi toàn cầu và giữ cho mức giá tƣơng đối ổn định, đồng thời hỗ trợ cho quá trình vận chuyển trở nên rút gọn hơn bằng cách rút ngắn thời gian giao hàng, bảo quản chất lƣợng sản phẩm trong suốt quá trình vận chuyển, cắt giảm chi phí vận chuyển. Nhờ có công nghệ mà việc vận chuyển sản phẩm tƣơi tới các nƣớc nhập khẩu cách xa hàng nghìn km không còn khó khăn nữa và lƣợng hao hụt trong quá trình vận chuyển là không đáng kể, ví dụ, công nghệ CA (Controlled Atmostphere - Điều hoà không khí) giúp kéo dài vòng đời sản phẩm, giữ nguyên chất lƣợng sản phẩm; hệ thống định vị toàn cầu cho phép chủ tàu theo dõi hàng vận chuyển, giúp giảm thiểu rủi ro... Thứ tƣ, sự thay đổi thị hiếu tiêu dùng. Nhu cầu của ngƣời tiêu dùng có liên quan tới thu nhập, quá trình đô thị hoá, thông tin và giáo dục. Những thông tin về vấn đề sức khoẻ, thông tin về tác dụng của rau quả, các nghiên cứu khoa học có ảnh hƣởng đến mức độ tiêu thụ rau quả
  14. 7 của ngƣời dân. Một xu hƣớng tiêu dùng mới là xu hƣớng gia tăng nhu cầu sử dụng các sản phẩm trái vụ. Ngƣời tiêu dùng ở nhiều nƣớc phát triển sẵn sàng trả mức giá rất cao cho các sản phẩm nhập khẩu trái vụ. b/ Tình hình sản xuất rau quả Mặc dù, điều kiện thời tiết có những biến đổi bất thƣờng và khắc nghiệt nhƣng sản lƣợng rau quả toàn cầu vẫn đƣợc duy trì tƣơng đối ổn định trong những năm qua. Năm 2003, tổng sản lƣợng quả toàn cầu đạt 379,15 triệu tấn, tăng 0,85% so với năm 2002, đạt mức tăng trƣởng cao hơn chút ít so với mức tăng trƣởng 0,65% của 2 năm 2001 và 2002. Trƣớc khi giảm đi trong năm 2000, tổng sản lƣợng quả toàn cầu đã tăng 3,15% trong giai đoạn 1995-2000 so với mức tăng trƣởng bình quân 0,86% trong giai đoạn 2000-2003. Trong đó, sản lƣợng quả của Trung Quốc có xu hƣớng tăng nhanh trong những năm qua và Trung Quốc đã trở thành nƣớc đứng đầu thế giới về sản lƣợng quả đƣợc dùng cho xuất khẩu. Sản lƣợng quả do Trung Quốc sản xuất chiếm 19% tổng sản lƣợng quả toàn cầu trong năm 2003. EU đứng thứ 2 với tỷ trọng 14% và thứ 3 là ấn Độ, chiếm 12% tổng sản lƣợng quả toàn cầu. Trung Quốc cũng là nƣớc có mức tăng trƣởng sản lƣợng cao nhất với mức tăng 6% trong giai đoạn 1996-2003 trong khi mức tăng trƣởng của ấn Độ là 2,73 % và mức tăng trƣởng của EU chỉ đạt 0,89% trong cùng giai đoạn. Các nƣớc sản xuất quả lớn khác là Braxin, Hoa Kỳ, Mêhico, Chilê và Nam Phi. Sản lƣợng quả của Braxin và Hoa Kỳ tƣơng đối ổn định trong giai đoạn 1996 -2003 với mức tăng tƣơng ứng 0,61% và 0,34%. Trung Quốc hiện cũng là nƣớc sản xuất rau lớn nhất thế giới. Tổng sản lƣợng rau Trung Quốc cao gấp 4 lần so với Mỹ, đạt khoảng 405 triệu tấn/năm, chủ yếu là khoai tây, khoai lang, cải bắp, dƣa chuột, cà tím, hành tỏi và rau diếp. 1.1.2. Tình hình xuất khẩu Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều quốc gia xuất khẩu hàng rau quả, trong đó có một số nƣớc xuất khẩu rau quả lớn nhƣ Hoa Kỳ, EU, Mehico, Trung Quốc, Thái Lan,...Các mặt hàng rau quả xuất khẩu chủ yếu của các nƣớc này là cà chua,
  15. 8 dƣa chuột, hành tây, măng tây, khoai tây, khoai lang, cải bắp, hành tỏi, rau diếp, súp lơ, cam, chanh, quýt, nho, táo, lê,... Tuy giao dịch rau quả vẫn mang nặng tính buôn bán nội khu vực, nhƣng xuất khẩu rau quả của các nƣớc đang phát triển nhƣ Trung Quốc, Chilê, Braxin, Nam Phi.... đã tăng lên nhanh chóng trong những năm qua và đóng vai trò ngày càng quan trọng trên thị trƣờng rau quả toàn cầu. Sau đây là sơ lƣợc tình hình xuất khẩu rau quả trên thế giới: Về xuất khẩu rau tƣơi Theo số liệu của Trung tâm Thông tin Thƣơng mại toàn cầu, tổng kim ngạch xuất khẩu rau tƣơi của thế giới đã đạt tốc độ tăng bình quân khoảng 5%/năm trong giai đoạn 1999 - 2003. Các nƣớc đứng đầu về xuất khẩu rau tƣơi là Mêhico, Trung Quốc, Hoa Kỳ, EU và Canada. Bảng 1.1 - Các nƣớc xuất khẩu rau tƣơi lớn nhất thế giới (Đơn vị 1.000 USD) 1999 2000 2001 2002 2003 Mêhico 2.145.740 2.177.340 2.330.802 2.244.340 2.613.682 Trung Quốc 1.520.732 1.544.583 1.746.170 1.883.286 2.180.735 Hoa Kỳ 1.786.431 1.890.211 1.869.025 1.927.826 2.045.684 EU15 1.290.816 1.203.329 1.307.123 1.751.691 1.996.556 Canada 1.012.444 1.133.427 1.186.231 1.093.157 1.277.580 Tổng số 10.328.118 10.307.853 11.024.076 11.842.019 13.187.972 Nguồn: Trung tâm thƣơng mại toàn cầu, Inc Nhƣ vậy, có thể nói Mêhico là nƣớc xuất khẩu rau tƣơi lớn nhất thế giới trong giai đoạn này. Trong đó, xuất khẩu rau tƣơi của Mêhico sang Hoa Kỳ chiếm tới 95% tổng kim ngạch xuất khẩu rau tƣơi của Mêhico. Các mặt hàng rau tƣơi chủ yếu của Mêhicô đƣợc xuất khẩu là cà chua, hạt tiêu, dƣa chuột, hành tây, và măng tây.
  16. 9 Trung Quốc cũng đã vƣợt Hoa Kỳ, trở thành nƣớc đứng thứ hai thế giới về xuất khẩu rau tƣơi. Nhật Bản là thị trƣờng xuất khẩu rau tƣơi lớn nhất của Trung Quốc, tiếp theo là Hoa Kỳ, các nƣớc Đông Nam Á, Nga và Hàn Quốc. Nấm là loại rau tƣơi đƣợc xuất khẩu nhiều nhất của Trung Quốc, chiếm tới 1/4 tổng kim ngạch xuất khẩu rau tƣơi. Ngoài ra Trung Quốc cũng xuất khẩu nhiều hành, tỏi, củ cải, đậu các loại. Hoa Kỳ đã phải nhƣờng vị trí thứ hai trong xuất khẩu rau tƣơi cho Trung Quốc, trở thành nƣớc đứng thứ 3 thế giới về xuất khẩu rau tƣơi. Các mặt hàng rau tƣơi xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kỳ là cà chua, súp lơ, khoai tây, đậu sấy. Tuy vậy, không có chủng loại hàng nào nổi bật, chiếm tỷ trọng quá 10%. Có thể thấy mặt hàng xuất khẩu của Hoa Kỳ rất đa dạng, ít phụ thuộc vào bất kỳ vụ mùa chính nào. Các thị trƣờng xuất khẩu rau tƣơi lớn nhất của Hoa Kỳ là Canada (32%), Nhật Bản (10%), Mêhico (9%) và các nƣớc EU. Xuất khẩu rau tƣơi của EU (không kể buôn bán nội khối) cũng đã tăng. Hà Lan và Tây Ban Nha là những nƣớc xuất khẩu rau tƣơi lớn nhất EU. Chuyển khẩu qua Hà Lan đóng vai trò quan trọng trong xuất nhập khẩu rau tƣơi của các nƣớc thành viên EU với các nƣớc khác. Số lƣợng thống kê của FAO cho thấy, mặc dù chỉ đứng hàng thứ 28 về sản xuất nhƣng Hà Lan là một trong những nƣớc xuất khẩu rau tƣơi lớn nhất thế giới. Hoa Kỳ là thị trƣờng xuất khẩu rau tƣơi lớn nhất của EU. Các loại rau tƣơi đƣợc EU xuất khẩu nhiều nhất là ô liu, khoai tây và cà chua. Xuất khẩu quả tƣơi Trong 5 năm 1999-2003, kim ngạch xuất khẩu quả tƣơi toàn cầu tăng bình quân 4,3%/năm, đạt 17,7 tỷ USD trong năm 2003. Xét về số lƣợng, xuất khẩu quả trong năm 2003 tăng gần gấp đôi so với năm 1996 và tăng 16% so với năm 2000, về kim ngạch tăng hơn gấp đôi năm 1996 và 30% so với năm 2000. Xuất khẩu quả tƣơi tăng nhanh do nhu cầu tiêu thụ tăng cũng nhƣ sự phát triển các phƣơng tiện vận chuyển và bảo quản tạo điều kiện thuận lợi hơn cho buôn bán quả tƣơi. Những thoả thuận thƣơng mại tự do có xu hƣớng gia tăng cũng tạo điều kiện cho buôn bán quả
  17. 10 tăng trƣởng nhanh. Tuy nhiên, sự gia nhập của nhiều nƣớc xuất khẩu mới đã làm tăng sức ép cạnh tranh trên thị trƣờng quả toàn cầu. Xét về kim ngạch xuất khẩu, các nƣớc xuất khẩu quả tƣơi lớn nhất thế giới là Hoa Kỳ, EU (không kể buôn bán nội EU), Chi lê, Mêhico, Nam Phi và Trung Quốc nhƣng xét về lƣợng xuất khẩu, các nƣớc xuất khẩu nhiều quả tƣơi nhất là Hoa Kỳ, EU, Philippin, Chilê và Nam Phi. Bảng 1.2 - Các nƣớc xuất khẩu quả tƣơi lớn nhất thế giới (Đơn vị 1.000 USD) 1999 2000 2001 2002 2003 Hoa Kỳ 3.660.263 3.980.093 4.049.642 4.241.676 4.764.423 EU15 (ngoại 1.461.255 1.545.992 1.726.354 1.872.064 2.236.844 khối) Chi lê 1.166.563 1.250.439 1.215.526 1.376.933 1.515.098 Mêhico 884.644 781.670 777.535 784.256 1.056.816 Nam Phi 745.403 596.665 569.264 585.189 890.918 Trung Quốc 425.522 417.277 434.838 555.062 751.613 Tổng số 14.370.876 14.284.009 14.330.504 15.787.039 17.736.565 Nguồn: Trung tâm thông tin thƣơng mại toàn cầu, Inc Hoa Kỳ đứng thứ 5 thế giới về sản xuất quả tƣơi nhƣng lại là nƣớc xuất khẩu quả tƣơi lớn nhất thế giới trong năm 2003. Hoa Kỳ là nƣớc đứng đầu thế giới về xuất khẩu cam và táo, đứng thứ 2 về xuất khẩu nho, khoảng 9% tổng sản lƣợng quả tƣơi của Hoa Kỳ đƣợc dùng cho xuất khẩu. Hoa Kỳ không trợ cấp cho xuất khẩu quả nhƣng hỗ trợ xúc tiến xuất khẩu qua chƣơng trình thâm nhập thị trƣờng (Market Access Program-MAP) và nhiều chƣơng trình xúc tiến xuất khẩu khác, bao gồm xúc tiến bán lẻ, đào tạo về công nghệ sinh học và an toàn thực phẩm, hỗ trợ đào tạo
  18. 11 cho các nhà cung cấp và chế biến nƣớc ngoài....Các thị trƣờng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kỳ là Canada, Nhật Bản, Mêhico, Hồng Kông, EU và Hàn Quốc. Hoa Kỳ chủ yếu xuất sang Canada dâu tây, nho và cam. Còn các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kỳ sang Nhật Bản là bƣởi, cam, chanh, anh đào và dƣa bở. Mêhicô cũng là thị trƣờng xuất khẩu chính của Hoa Kỳ với Kim ngạch xuất khẩu đạt 200 triệu USD hàng năm. Mêhico nhập khẩu từ Hoa Kỳ táo, lê, nho và dâu tây. EU đứng thứ hai trên thế giới về xuất khẩu quả tƣơi. Các nƣớc Châu âu nhƣ Thụy Sĩ, Ba Lan, Na Uy và Nga là thị trƣờng xuất khẩu chủ yếu của EU. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của EU là cam, chanh, quýt, nho và táo, tƣơng tự nhƣ các mặt hàng xuất khẩu của Hoa Kỳ và thời vụ của EU cũng tƣơng tự nhƣ ở Hoa Kỳ. EU vẫn áp dụng các chính sách hỗ trợ cho xuất khẩu rau, quả qua các hiệp hội của các nhà sản xuất và các hình thức hỗ trợ mang tính chất trực tiếp hơn nhƣ can thiệp vào thị trƣờng và trợ cấp xuất khẩu. Chilê đứng thứ 3 thế giới về xuất khẩu quả tƣơi. 45% tổng sản lƣợng quả của Chilê đƣợc dành cho xuất khẩu. Xuất khẩu của Chilê tăng mạnh cả về khối lƣợng và kim ngạch. Vì vậy, thị phần của Chilê trong tổng kim ngạch xuất khẩu quả tƣơi toàn cầu duy trì ổn định ở mức 11% trong những năm qua. Các thị trƣờng xuất khẩu chủ yếu của Chilê là Hoa Kỳ, EU và Mêhicô. Nằm ở Nam bán cầu, Chilê có nhiều lợi thế trong xuất khẩu quả tƣơi trái vụ sang các nƣớc Bắc bán cầu nhƣ Hoa Kỳ và EU. Chilê sử dụng nhiều chƣơng trình xúc tiến xuất khẩu, hỗ trợ kỹ thuật và chiến lƣợc marketing để khuyến khích xuất khẩu quả tƣơi thông qua cơ quan xúc tiến xuất khẩu quốc gia PROCHILE. PROCHILE quản lý quỹ hỗ trợ xuất khẩu 10 triệu USD để tiến hành các chƣơng trình xúc tiến xuất khẩu, phát triển thị trƣờng mới và phát triển xuất khẩu các mặt hàng nông sản phi truyền thống. Mêhicô đứng thứ tƣ thế giới về xuất khẩu quả tƣơi với kim ngạch xuất khẩu hàng năm khoảng 800 triệu USD, Hoa Kỳ chiếm trên 88% tổng kim ngạch xuất khẩu của Mêhicô, tiếp theo là Canada và Nhật Bản. Hai nƣớc Hoa Kỳ và Canada chiếm trên 95% tổng kim ngạch xuất khẩu của Mêhico nhờ những ƣu đãi trong thoả thuận NAFTA. Mêhico đứng thứ hai thế giới về xuất khẩu nho tƣơi, chủ yếu là xuất khẩu sang Hoa Kỳ. Mêhico cũng là một trong những nƣớc xuất khẩu hàng đầu về
  19. 12 các loại nhƣ ổi, chanh, chanh lá cam và dâu tây. Với mức chi phí sản xuất thấp hơn, Mêhico có nhiều lợi thế cạnh tranh trên thị trƣờng thế giới nói chung cũng nhƣ so với Hoa Kỳ và Canada nói riêng. Để phát triển xuất khẩu quả tƣơi, Mêhico cũng thực hiện nhiều chƣơng trình hỗ trợ xuất khẩu qua Bộ Kinh Tế và Ngân hàng ngoại thƣơng Mêhico. Trung Quốc cũng là một trong những nƣớc xuất khẩu quả tƣơi lớn trên thế giới. Một số loại quả tƣơi xuất khẩu chủ yếu của Trung Quốc là táo, quýt và lê. Xuất khẩu các loại quả này của Trung Quốc đã tăng nhanh trong những năm qua. Nga là thị trƣờng xuất khẩu lớn nhất của Trung Quốc. Các thị trƣờng xuất khẩu chủ yếu khác của Trung Quốc là những nƣớc Đông Nam Á. Ngành sản xuất quả của Nam Phi phụ thuộc nhiều vào xuất khẩu với tỷ trọng quả dành cho xuất khẩu lên tới 38% tổng sản lƣợng quả tƣơi của Nam Phi. Nam Phi là nƣớc xuất khẩu lớn các loại quả có múi, nho và táo. Các thị trƣờng xuất khẩu chủ yếu của Nam Phi là EU, Nga và Nhật Bản. Nam Phi thực hiện hệ thống hỗ trợ đầu tƣ và marketing xuất khẩu cho các hoạt động nghiên cứu và cung cấp thông tin, khuyến khích đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài và các hoạt động quảng cáo, hội trợ. Nam Phi cũng thực hiện các chƣơng trình hỗ trợ cho những mặt hàng xuất khẩu riêng biệt và hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ qua hệ thống Bảo đảm tín dụng xuất khẩu. Về xuất khẩu rau quả chế biến Xuất khẩu rau quả chế biến toàn cầu đã tăng mạnh trong năm 2002, 2003 sau khi giảm nhẹ trong năm 2000, đạt 14,283 tỷ USD trong năm 2003. EU (15) vẫn là khu vực xuất khẩu rau quả chế biến lớn nhất thế giới với kim ngạch xuất khẩu đạt 2,55tỷ USD trong năm 2003 nhƣng trong năm 2003, Trung Quốc đã vƣợt Hoa Kỳ, trở thành nƣớc đứng thứ hai thế giới về xuất khẩu rau quả chế biến.
  20. 13 Bảng 1.3 - Các nƣớc xuất khẩu rau quả chế biến lớn nhất thế giới (Đơn vị 1.000 USD) 1999 2000 2001 2002 2003 EU15 (ngoại 1.952.390 1.936.701 2.035.023 2.314.661 2.550.779 khối) Trung Quốc 1.127.187 1.314.668 1.505.767 1.761.099 2.168.847 Hoa Kỳ 2.235.718 2.217.014 2.100.997 2.130.927 2.107.467 Braxin 1.340.033 1.134.436 925.855 1.133.586 1.292.107 Thái Lan 769.896 628.985 648.319 755.070 916.266 Tổng số 11.029.749 10.678.320 10.733.149 12.478.060 14.283.368 Nguồn: Trung tâm thông tin thƣơng mại thế giới. EU là một trong những nơi có xuất khẩu rau quả chế biến lớn nhất thế giới. Rau quả chế biến của EU chủ yếu đƣợc xuất khẩu sang Hoa Kỳ (25%), Nhật Bản (7%), Thụy Sĩ (7%), Nga (6%).... Các loại rau quả chế biến đƣợc EU xuất khẩu nhiều nhất là nƣớc quả/nƣớc quả cô đặc (30%), rau đóng hộp (25%), quả đóng hộp (13%), rau đông lạnh (14%) và mứt (6%). Rau quả chế biến xuất khẩu của Trung Quốc chiếm khoảng 2/3 kim ngạch xuất khẩu rau quả của nƣớc này. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Trung Quốc là rau hỗn hợp, rau đông lạnh và nấm. Nhật Bản là thị trƣờng xuất khẩu rau quả chế biến lớn nhất của Trung Quốc, chiếm tới 50% tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả chế biến. Xuất khẩu của Trung Quốc đứng thứ hai nhƣng chỉ chiếm khoảng 6% kim ngạch xuất khẩu rau quả chế biến trên thế giới. Trung Quốc cũng xuất khẩu nhiều sang EU, Hồng Kông và một số nƣớc Châu Á. Từ năm 2001, Hoa Kỳ đã mất vị trí đứng đầu về xuất khẩu rau quả chế biến và trở thành nƣớc thứ 3 về xuất khẩu nhóm hàng này trong năm 2003. Xuất khẩu rau quả chế biến của Hoa Kỳ đã giảm dần do kim ngạch xuất nhập khẩu một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kỳ nhƣ khoai tây chế biến, ngô ngọt, nƣớc cam và nƣớc cam đông lạnh... giảm mạnh trƣớc sức ép cạnh tranh của nhiều nƣớc xuất khẩu mới.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0