intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đề xuất giải pháp Phát triển dịch vụ bên ngoài ở Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro

Chia sẻ: Acacia2510 _Acacia2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:143

10
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ bên ngoài ở Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro nhằm tìm kiếm và đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ cung cấp cho các đối tác bên ngoài ở Vietsovpetro, tận dụng nguồn lực đã có, tạo thêm công ăn việc làm cho Liên doanh, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đề xuất giải pháp Phát triển dịch vụ bên ngoài ở Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU ******* PHAN THANH HÀ LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BÊN NGOÀI Ở LIÊN DOANH VIỆT - NGA VIETSOVPETRO Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 11 năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU ******* PHAN THANH HÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BÊN NGOÀI Ở LIÊN DOANH VIỆT - NGA VIETSOVPETRO LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số chuyên ngành: 8340101 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM THỊ HUYỀN Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 11 năm 2019
  3. TRƯỜNG ĐH BÀ RỊA - VŨNG TÀU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Vũng Tàu, ngày tháng năm 2019 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Phan Thanh Hà Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 16/5/1984 Nơi sinh: Hà Tĩnh Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh MSHV: 1710020 I - Tên đề tài: Đề xuất giải pháp Phát triển dịch vụ bên ngoài ở Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro. II- Nhiệm vụ và nội dung Thứ nhất, Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh và quá trình phát triển dịch vụ bên ngoài ở Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro. Thứ hai, Phân tích tác động của môi trường đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro. Thứ ba, Phân tích thực trạng cơ cấu dịch vụ đã và đang cung cấp cho các nhóm đối tượng khách hàng trong và ngoài Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro. Thứ tư, Đánh giá các nguồn lực của Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro cho việc phát triển dịch vụ bên ngoài ở Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro. III- Ngày giao nhiệm vụ: Ngày 22/01/2019 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: Ngày 15/8/2019 V- Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS. Phạm Thị Huyền CÁN BỘ HƯỚNG DẪN VIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH PGS.TS. Phạm Thị Huyền
  4. i LỜI CAM ĐOAN --o0o-- Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chính tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn “Đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ bên ngoài ở Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro” là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Phan Thanh Hà
  5. ii LỜI CẢM ƠN --o0o-- Trong quá trình hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ và đóng góp quý báu của Quý thầy cô, đồng nghiệp và gia đình của tôi. Trước tiên, tôi xin bày tỏ sự kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Cô hướng dẫn PGS.TS. Phạm Thị Huyền đã tận tâm giúp đỡ, hướng dẫn và cho tôi những kinh nghiệm quý báu để hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô đã tham gia giảng dạy lớp cao học Quản trị Kinh doanh của Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu đã cho tôi những kiến thức và những kinh nghiệm thực tế rất hữu ích và quý giá. Xin cảm ơn sự giúp đỡ của các Phòng, Ban chức năng, Ban Quản lý dự án Dịch vụ, Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro đã quan tâm, giúp tôi có đủ số liệu để hoàn thành luận văn này. Thành phố Vũng Tàu, ngày tháng năm 2019 Phan Thanh Hà
  6. iii TÓM TẮT Đề tài “Đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ bên ngoài ở Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro” được tác giả nghiên cứu với mục tiêu đề xuất được các giải pháp phát triển dịch vụ bên ngoài ở Vietsovpetro để nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực cũng như góp phần đảm bảo sự phát triển bền vững của Vietsovpetro. Tác giả đã tiến hành (1) Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh và quá trình phát triển dịch vụ bên ngoài ở Vietsovpetro. (2) Phân tích tác động của môi trường đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Vietsovpetro. (3) Phân tích thực trạng cơ cấu dịch vụ đã và đang cung cấp cho các nhóm đối tượng khách hàng trong và ngoài Liên doanh tại Vietsovpetro. (4) Đánh giá các nguồn lực của Vietsovpetro cho việc phát triển dịch vụ bên ngoài ở Vietsovpetro. Trên cơ sở đó, tác giả đã xác định được được 6 điểm mạnh mà Vietsovpetro cần phát huy là: (1) Có uy tín được ngành lựa chọn; (2) Đội ngũ lao động quốc tế Việt Nam - Liên bang Nga có nhiều kinh nghiệm thực tế và có khả năng làm việc sáng tạo, khoa học; (3) Chi phí lao động của Vietsovpetro ở mức thấp; (4) Nguồn vốn lớn, tình hình tài chính lành mạnh; (5) Có nhiều Phòng/Ban/Đơn vị thành viên hỗ trợ công tác cung cấp dịch vụ cho khách hàng; (6) Có thương hiệu trong công tác cung cấp dịch vụ bên ngoài. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã phát hiện ra 5 điểm yếu Vietsopetro cần cải thiện là: (1) Nhiều loại thiết bị còn lạc hậu, chưa có khả năng đáp ứng những yêu cầu đặc biệt; (2) Cơ cấu tổ chức trong việc điều hành công tác dịch vụ bên ngoài còn chưa hợp lý; (3) Đội ngũ lao động có độ tuổi chưa phù hợp, cụ thể là độ tuổi trên 40 tuổi tương đối nhiều chiếm khoảng 56,33%, đây cũng là hệ quả những năm khó khăn do giá dầu giảm và sản lượng dầu sụt giảm, Vietsovpetro không tuyển thêm lao động mới như những năm trước đây; (4) Khả năng thích nghi với môi trường cạnh tranh của người lao động còn hạn chế; (5) Chính sách đãi ngộ thu hút lao động có chất lượng cao còn hạn chế.
  7. iv Trong xu thế hiện nay, có 5 cơ hội mà Vietsovpetro cần tận dụng là: (1) Nhu cầu của khách hàng sử dụng dịch vụ của Vietsovpetro ngày càng tăng; (2) Kỹ thuật và công nghệ phục vụ cho công tác cung cấp dịch vụ cho khách hàng ngày càng tiên tiến; (3) Có sự hỗ trợ đầu tư của Tập đoàn Dầu khí PVN và phía Liên bang Nga; (4) Có nhiều cơ sở đào tạo chuyên môn, nâng cao kiến thức, chuyên môn và tay nghề; (5) Môi trường kinh tế và chính trị pháp luật tương đối ổn định. Cùng với đó, có 5 thách thức cần đối mặt, đó là: (1) Cạnh tranh trong lĩnh vực dịch vụ thuộc ngành dầu khí ở Việt Nam và trên thế giới ngày càng gay gắt; (2) Chảy máu chất xám đối với lao động có trình độ chuyên môn, tay nghề cao; (3) Môi trường kinh tế vĩ mô còn tiềm ẩn những rủi ro, bất thường; (4) Chi phí đầu tư trang thiết bị phục vụ cho công tác cung cấp dịch vụ đòi hỏi nguồn vốn khá lớn; (5) Sự khác biệt về văn hóa, ngôn ngữ, luật lệ trong kinh doanh toàn cầu. Để tận dụng điểm mạnh, khắc phục điểm yếu và tận dụng cơ hội, vượt qua thách thức, Vietsovpetro cần theo đuổi chiến lược Phát triển thị trường, bằng chi phí thấp - Cung cấp dịch vụ cho các đối tác ngoài Liên doanh (Phát triển dịch vụ bên ngoài). Muốn vậy, Vietsopetro cần: (1) Nâng cao năng lực cạnh tranh cho Vietsovpetro; (2) Phát triển sản phẩm mới cụ thể cho từng sản phẩm dịch vụ của cho Vietsovpetro; (3) Nâng cao chất lượng hệ thống quản lý và điều hành; và một số giải pháp hỗ trợ khác. Bằng phương pháp nghiên cứu khoa học, luận văn đã hệ thống cơ sở lý luận, phân tích thực trạng, đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ bên ngoài ở Vietsovpetro. Tác giả hy vọng rằng, với các đề xuất trên, Vietsopetro sẽ nhanh chóng phát triển được thị trường ra bên ngoài và phát triển hơn nữa trên tầm quốc tế.
  8. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH.......................................................................................................... ix PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 1. Lý do lựa chọn đề tài .......................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................... 2 3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................................... 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................... 3 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài................................................................................................ 4 7. Kết cấu của luận văn .......................................................................................................... 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ .......................... 5 1.1. TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM DỊCH VỤ.................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm sản phẩm dịch vụ......................................................... 5 1.1.2. Phân loại dịch vụ ............................................................................................... 7 1.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ CƠ CẤU DỊCH VỤ ............................................................... 9 1.2.1. Khái quát về cơ cấu dịch vụ .............................................................................. 9 1.2.2. Các quyết định về phát triển dịch vụ ............................................................... 11 1.3. CÁC CÔNG CỤ ĐỂ HOẠCH ĐỊNH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ ............ 14 1.3.1. Ma trận SWOT ................................................................................................ 14 1.3.2. Ma trận sản phẩm thị trường (Ma trận Ansoft) ............................................... 16 Tiểu kết chương 1 ......................................................................................................... 17 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠ CẤU KHÁCH HÀNG VÀ DỊCH VỤ TẠI LIÊN DOANH VIỆT - NGA VIETSOVPETRO ............................................................................... 18 2.1. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH DẦU KHÍ TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM .......................................................................................................................... 18
  9. vi 2.1.1. Xu hướng phát triển ngành dầu khí trên thế giới ............................................ 18 2.1.2. Xu hướng phát triển ngành dầu khí của Việt Nam ......................................... 20 2.2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ LIÊN DOANH VIỆT - NGA VIETSOVPETRO ............. 22 2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Vietsovpetro ......................................... 22 2.2.2. Những thành tựu nổi bật trong hoạt động Vietsovpetro.................................. 29 2.2.3. Các sản phẩm và dịch vụ cung cấp ................................................................. 33 2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA LIÊN DOANH VIỆT - NGA VIETSOVPETRO ................................................................................................................ 34 2.3.1. Đặc điểm môi trường sản xuất kinh doanh của Vietsovpetro ......................... 34 2.3.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của Vietsovpetro ............................................ 34 2.4. CƠ CẤU DỊCH VỤ VÀ KHÁCH HÀNG CỦA LIÊN DOANH VIỆT - NGA VIETSOVPETRO ................................................................................................................ 36 2.4.1. Cơ cấu dịch vụ................................................................................................. 36 2.4.2. Công tác Marketing - Tham gia dự thầu của Vietsovpetro ............................. 37 2.4.3. Những tồn tại, hạn chế của Vietsovpetro trong công tác dịch vụ bên ngoài ... 47 2.4.4. Sự tác động trong việc phát triển dịch vụ bên ngoài tới hoạt động sản xuất kinh doanh của Vietsovpetro......................................................................................... 48 2.5. SỰ TẤT YẾU PHẢI PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGOÀI Ở LIÊN DOANH VIỆT - NGA VIETSOVPETRO ...................................................................................................... 49 2.5.1. Những xu hướng biến đổi của thị trường dầu khí và dịch vụ dầu khí ............ 49 2.5.2. Nhu cầu dịch vụ của các đối tác ngoài liên doanh .......................................... 50 2.5.3. Doanh thu và lợi nhuận từ dịch vụ ngoài ở Vietsovpetro ............................... 56 Tiểu kết chương 2 ......................................................................................................... 57 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BÊN NGOÀI Ở LIÊN DOANH VIỆT - NGA VIETSOVPETRO ............................................................................... 58 3.1. KHẢ NĂNG CUNG CẤP DỊCH VỤ CỦA LIÊN DOANH VIỆT - NGA VIETSOVPETRO ................................................................................................................ 58 3.1.1. Các loại hình dịch vụ của Vietsovpetro có khả năng cung cấp ....................... 58 3.1.2. Năng lực của Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro ......................................... 75 3.2. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BÊN NGOÀI Ở LIÊN DOANH VIỆT - NGA VIETSOVPETRO .......................................................................... 97 3.2.1. Giải pháp chung .............................................................................................. 97
  10. vii 3.2.2. Đề xuất các chiến lược phát triển dịch vụ bên ngoài ở Vietsovpetro ........... 101 3.2.3. Giải pháp thực hiện chiến lược đa dạng hóa thông qua phát triển dịch vụ hướng tới khách hàng ngoài Liên doanh ..................................................................... 105 3.2.4. Giải pháp bắt kịp xu hướng thời đại, khắc phục hạn chế và chiến lược của Vietsovpetro ................................................................................................................ 112 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN ĐA DẠNG HÓA THÀNH CÔNG ........................................................................................... 114 3.3.1. Kiến nghị đối với Tập đoàn dầu khí Quốc gia .............................................. 114 3.3.2. Kiến nghị đối với Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro ................................ 114 Tiểu kết chương 3 ....................................................................................................... 115 KẾT LUẬN............................................................................................................................. 116 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 117 Các báo cáo ........................................................................................................................ 117 Các trang websites.............................................................................................................. 117
  11. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Vietsovpetro : Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro CBCNV : Cán bộ công nhân viên NXB : Nhà xuất bản PVN : Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam JOC : Công ty điều hành chung XN : Xí nghiệp TGĐ : Tổng Giám đốc P.TGĐ : Phó Tổng Giám đốc USD : Đô la Mỹ
  12. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1 Mô hình Ma trận SWOT 15 Bảng 2.1 Kết quả sản xuất kinh doanh của Vietsovpetro tính đến ngày 34 30/6/2019 Bảng 2.2 Sản lượng khai thác dầu khí của Vietsovpetro và giá dầu thế 36 giới giai đoạn 2014-2018 Bảng 2.3 Một số khách hàng trong nước 50 Bảng 2.4 Logo và địa chỉ của một số khách hàng trong nước 52 Bảng 2.5 Một số đối tác trong nước cùng hợp tác kinh doanh 53 Bảng 2.6 Một số khách hàng ngoài nước 55 Bảng 2.7 Một số đối tác nước ngoài cùng hợp tác kinh doanh 55 Bảng 2.8 Doanh thu và lợi nhuận từ dịch vụ ngoài ở Vietsovpetro 56 giai đoạn 2015-2018 Bảng 2.9 Doanh thu và lợi nhuận từ khai thác Dầu khí ở Vietsovpetro 56 giai đoạn 2015-2018 Bảng 3.1 Thống kê trình độ CBCNV tại thời điểm 30/6/2019 80 Bảng 3.2 Thống kê độ tuổi lao động năm 2019 81 Bảng 3.3 Bảng cân đối kế toán của Vietsovpetro giai đoạn 2014-2018 84 Bảng 3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh Hoạt động khai thác dầu khí 89 Bảng 3.5 Kết quả hoạt động kinh doanh Cung cấp dịch vụ bên ngoài 92 cho khách hàng ngoài Liên doanh giai đoạn 2014-2018 Bảng 3.6 Ma trận SWOT cho Vietsovpetro 102 Bảng 3.7 Tiềm năng gió của Việt Nam 107
  13. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1 Ma trận Ansoff cho doanh nghiệp 17 Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Vietsovpetro 25 Hình 2.2 Công tác tham dự thầu năm 2015 38 Hình 2.3 Biểu đồ kết quả và phương thức chào thầu năm 2015 38 Hình 2.4 Công tác tham dự thầu năm 2016 40 Hình 2.5 Biểu đồ kết quả và phương thức chào thầu năm 2016 40 Hình 2.6 Công tác tham dự thầu năm 2017 42 Hình 2.7 Biểu đồ kết quả và phương thức chào thầu năm 2017 42 Hình 2.8 Công tác tham dự thầu năm 2018 44 Hình 2.9 Biểu đồ kết quả và phương thức chào thầu năm 2018 44 Hình 2.10 Kết quả đấu thầu các năm giai đoạn 2015-2018 46 Hình 3.1 Nhãn hiệu/logo của Vietsovpetro và các đơn vị trực thuộc 94 Hình 3.2 Ma trận Ansoff 104
  14. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro (trước đây là Xí nghiệp Liên doanh dầu khí Việt - Xô, gọi tắt là Vietsovpetro) được thành lập năm 1981 trên cơ sở Hiệp định Liên Chính phủ giữa Việt Nam và Liên Xô về hợp tác thăm dò địa chất và khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía Nam Việt Nam. Từ năm 1993, Liên bang Nga tiếp nhận nghĩa vụ và quyền lợi của Liên Xô trong Liên doanh. Hiện nay, Vietsovpetro đang hoạt động theo Hiệp định Liên Chính phủ Việt Nam và Liên bang Nga ký ngày 27/12/2010 về tiếp tục hợp tác trong lĩnh vực thăm dò địa chất và khai thác dầu khí tại thềm lục địa Việt Nam. Lĩnh vực hoạt động chính của Vietsovpetro là nghiên cứu khoa học, khảo sát, khoan thăm dò địa chất, thiết kế phát triển xây dựng mỏ, khai thác dầu và khí, thu gom xử lý dầu, khí và condensate tại Lô 09-1. Những năm gần đây, Vietsovpetro đã mở rộng hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí ra một số lô khác ở thềm lục địa Việt Nam đạt được một số kết quả quan trọng. Gần đây, thị trường dầu mỏ thế giới luôn biến động, thậm chí có lúc giảm sâu đã tác động trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các Tập đoàn/Công ty dầu khí trên thế giới nói chung và Vietsovpetro nói riêng. Bên cạnh đó xu thế trên thế giới đang dần thay thế nguồn năng lượng hóa thạch sang nguồn năng lượng tái tạo sẽ là thử thách lớn đối với các Tập đoàn/Công ty dầu khí nếu như không dần chuyển đổi, đa dạng hóa ngành nghề sản xuất kinh doanh. Thêm nữa, mỏ Bạch Hổ thuộc Lô 09-1 là mỏ dầu khí lớn nhất của Việt Nam được Vietsovpetro quản lý, khai thác từ năm 1986, trong những năm qua sản lượng khai thác tại mỏ này đang liên tục sụt giảm mạnh và tiềm ẩn nguy cơ “kiệt sức” do tình trạng ngập nước ở một số giếng tầng móng Bạch Hổ tiếp tục có xu hướng gia tăng. Với những khó khăn kể trên, có thể thấy Vietsovpetro đứng trước nhiều khó khăn và thách thức. Trữ lượng dầu khí sụt giảm cùng với sự biến động khó lường
  15. 2 của giá dầu thế giới ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững, đời sống, việc làm cho CBCNV của Vietsovpetro. Để tồn tại và phát triển bền vững, Liên doanh đã và đang cố gắng tối ưu hóa chi phí sản xuất bằng cách tiết kiệm chi phí sản xuất, tinh giảm nhân sự, đóng cửa một số mỏ, giếng dầu khai thác có chi phí vận hành cao, tìm kiếm thăm dò gia tăng trữ lượng...v.v. Nhưng đây chỉ là biện pháp tháo gỡ khó khăn mang tính ngắn hạn. Với năng lực sản xuất và cung ứng dịch vụ đã được tích lũy qua nhiều năm, Liên doanh đang hướng tới tăng cường công tác dịch vụ cung cấp cho các đối tác bên ngoài Liên doanh (được gọi là dịch vụ bên ngoài) dựa trên năng lực kinh nghiệm, nguồn nhân lực, vật lực, máy móc, thiết bị, kho tàng,… hiện có để tìm thêm nguồn thu cho Vietsovpetro cũng như giải quyết công ăn việc làm cho CBCNV. Dịch vụ bên ngoài của Vietsovpetro là một trong những nhiệm vụ sản xuất được ưu tiên chính, bao gồm: các hoạt động cung cấp vật tư, thiết bị, hàng hoá, nhân lực, sản phẩm trí tuệ hoặc cung cấp dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ chuyên ngành và các dịch vụ khác mà Vietsovpetro có năng lực cho Bên mời thầu/Chủ đầu tư. Dịch vụ cung cấp cho các lô dầu khí khác ngoài lô 09-1 được xem là Dịch vụ bên ngoài khi trong Thoả thuận điều hành chung/Thoả thuận cung cấp dịch vụ quy định Vietsovpetro là nhà cung cấp dịch vụ. Với mong muốn phát triển dịch vụ bên ngoài để đem lại thêm nguồn doanh thu và việc làm cho CBCNV của Vietsovpetro, tôi chọn đề tài “Đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ bên ngoài ở Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Việc chọn đề tài "Đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ bên ngoài ở Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro" nhằm tìm kiếm và đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ cung cấp cho các đối tác bên ngoài ở Vietsovpetro, tận dụng nguồn lực đã có, tạo thêm công ăn việc làm cho Liên doanh, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững. 3. Nội dung nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu trên, đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề sau:
  16. 3 - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh và quá trình phát triển dịch vụ bên ngoài ở Vietsovpetro. - Phân tích tác động của môi trường đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Vietsovpetro. - Phân tích thực trạng cơ cấu dịch vụ đã và đang cung cấp cho các nhóm đối tượng khách hàng trong và ngoài Liên doanh tại Vietsovpetro. - Đánh giá các nguồn lực của Vietsovpetro cho việc phát triển dịch vụ bên ngoài ở Vietsovpetro. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Vấn đề nghiên cứu: Dịch vụ bên ngoài được Vietsovpetro cung cấp cho khách hàng. - Khách thể nghiên cứu: Khách hàng của Vietsovpetro. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu nhu cầu của khách hàng ngoài Liên doanh về các dịch vụ của Vietsovpetro có thể cung cấp từ năm 2019-2025. 5. Phương pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn và nghiên cứu định tính để phân tích thực trạng và đánh giá tiềm năng thị trường dựa trên các số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp. Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nghiên cứu trước đây, các tài liệu về phát triển dịch vụ bên ngoài, các nghiên cứu về hoạt động của Vietsovpetro qua internet, website và các báo cáo của Vietsovpetro...v.v. Dữ liệu sơ cấp được thu thập qua quan sát, thảo luận, khảo sát ý kiến các chuyên gia trong Vietsovpetro qua phỏng vấn. Dữ liệu sau khi thu thập được phân tích qua các phương pháp như thống kê, so sánh, mô tả, tổng hợp, hệ thống…v.v để thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu nghiên cứu. Từ đó phân tích, so sánh để hiểu được bản chất hoạt động của ngành khai thác dầu khí và các dịch vụ bên ngoài để làm cơ sở đề suất các giải pháp phát triển dịch vụ bên ngoài ở Vietsovpetro.
  17. 4 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Đề xuất các giải pháp phát triển các dịch vụ bên ngoài ở Vietsovpetro cung cấp cho khách hàng. Từ đó phát huy, tận dụng tối đa được nguồn nhân lực, vật lực, kinh nghiệm sẵn có của Liên doanh để tạo thêm việc làm cho CBCNV, đem lại nguồn thu cho Liên doanh; Góp phần làm phong phú thêm cơ cấu ngành nghề của Liên doanh, sẵn sàng đảm nhận những sứ mệnh, cơ hội và thách thức trên con đường phát triển và hội nhập của Vietsovpetro. 7. Kết cấu của luận văn - Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển sản phẩm dịch vụ. - Chương 2: Thực trạng cơ cấu khách hàng và dịch vụ tại Vietsovpetro. - Chương 3: Một số giải pháp phát triển dịch vụ bên ngoài ở Vietsovpetro.
  18. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ 1.1. TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM DỊCH VỤ 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm sản phẩm dịch vụ 1.1.1.1. Khái niệm dịch vụ Theo Philip Kotler, dịch vụ là bất kỳ hoạt động hay lợi ích nào mà chủ thể này cung cấp cho chủ thể kia, trong đó đối tượng cung cấp nhất thiết phải mang tính vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu một vật nào cả, còn việc sản xuất dịch vụ có thể hoặc không có thể gắn liền với một sản phẩm vật chất nào. Hay “Dịch vụ là một hoạt động bao gồm các nhân tố không hiện hữu, giải quyết các mối quan hệ giữa khách hàng hoặc tài sản mà khách hàng sở hữu với người cung cấp mà không có sự chuyển giao quyền sở hữu" hoặc “Dịch vụ chính là một loại sản phẩm”. Theo Phạm Thị Huyền (2018), dịch vụ là bất cứ hoạt động tạo sự trải nghiệm mà một bên có thể cung ứng cho bên kia nhằm đem lại giá trị và lợi ích cho người thụ hưởng. Mặc dù quá trình thực hiện dịch vụ có thể gắn liền với một sản phẩm vật chất nào đó nhưng việc thực hiện mang tính chất vô hình và khách hàng thường không nắm quyền sở hữu với bất cứ thành phần vật chất nào có liên quan. Theo Quy chế về thể thức cung cấp dịch vụ bên ngoài của Vietsovpetro: Dịch vụ bên ngoài là một trong những nhiệm vụ sản xuất được ưu tiên chính, bao gồm: các hoạt động cung cấp vật tư, thiết bị, hàng hoá, nhân lực, sản phẩm trí tuệ hoặc cung cấp dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ chuyên ngành và các dịch vụ khác mà Vietsovpetro có năng lực cho Bên mời thầu/Chủ đầu tư. Dịch vụ cung cấp cho các lô dầu khí khác ngoài lô 09-1 được xem là Dịch vụ bên ngoài khi trong Thoả thuận điều hành chung/Thoả thuận cung cấp dịch vụ quy định Vietsovpetro là nhà cung cấp dịch vụ.
  19. 6 1.1.1.2. Sản phẩm dịch vụ Sản phẩm dịch vụ là kết quả của sự sáng tạo và cung ứng những hiệu năng ứng dụng của lao động để có thể tồn tại độc lập hoặc gắn liền với việc thương mại hoá một sản phẩm vật chất nào đó để thoả mãn nhu cầu của một cá nhân hay một tổ chức xác định. Với sự tăng trưởng của nền kinh tế dịch vụ và xu hướng các sản phẩm vật chất bổ sung thêm các dịch vụ đi kèm, vạch phân cách giữa sản phẩm và dịch vụ đang trở nên mờ dần. Theodore Leviit, một trong những chuyên gia marketing nổi tiếng thế giới thấy rằng “Chẳng có gì ngoài các ngành dịch vụ. Chỉ có những ngành mà yếu tố dịch vụ lớn hơn hoặc ít hơn so với các ngành khác mà thôi. Mọi người đều đang được thụ hưởng và cũng đều làm nhiệm vụ cung ứng dịch vụ”. 1.1.1.3. Đặc điểm của dịch vụ Dịch vụ có 5 đặc điểm: - Tính vô hình: Được thể hiện ở chỗ người ta không thể nào dùng các giác quan để cảm nhận được các tính chất cơ lý hóa của dịch vụ. - Tính không thể tách rời: Dịch vụ thường được cung ứng và tiêu dùng một cách đồng thời, khác với hàng hoá vật chất thường phải sản xuất ra rồi nhập kho, phân phối qua nhiều trung gian, rồi sau đó đến tay người tiêu dùng cuối cùng. - Tính không đồng nhất: Khó có thể có một tiêu chuẩn chung nào để đánh giá được chất lượng của dịch vụ. (Thậm chí cùng một loại hình dịch vụ cũng không có tiêu chí để đánh giá chất lượng bởi vì chất lượng của sản phẩm nói chung sẽ được đánh giá trước tiên thể hiện qua chỉ số kỹ thuật, tuy nhiên vì dịch vụ mang tính vô hình nên rất khó có được những chỉ số kỹ thuật và ở đây chất lượng dịch vụ được thể hiện ở sự thỏa mãn, hài lòng của người tiêu dùng - nhưng sự hài lòng của người tiêu dùng cũng rất khác nhau, nó có thể thay đổi rất nhiều). - Tính không thể cất trữ: Là hệ quả của tính vô hình và không thể tách rời. Ở đây nhà cung cấp dịch vụ không cất trữ những dịch vụ nhưng họ cất trữ khả năng cung cấp dịch vụ cho những lần tiếp theo. Dịch vụ chỉ tồn tại vào thời
  20. 7 gian mà nó được cung cấp. Do vậy, dịch vụ không thể sản xuất hàng loạt để cất vào kho dự trữ, khi có nhu cầu thị trường thì đem ra bán. - Tính không chuyển quyền sở hữu được: Khi mua một hàng hoá, khách hàng được chuyển quyền sở hữu và trở thành chủ sở hữu hàng hoá mình đã mua. Khi mua dịch vụ thì khách hàng chỉ được quyền sử dụng dịch vụ, được hưởng lợi ích mà dịch vụ mang lại trong một thời gian nhất định mà thôi. Bản chất của dịch vụ: - Dịch vụ là quá trình vận hành các hoạt động, hành vi dựa vào các yếu tố vô hình nhằm giải quyết các mối quan hệ giữa doanh nghiệp với khách hàng. - Dịch vụ là một quá trình, nó diễn ra theo một trình tự nhất định bao gồm nhiều giai đoạn, nhiều bước khác nhau. Trong mỗi giai đoạn đôi khi sẽ có thêm nhiều dịch vụ phụ, dịch vụ cộng thêm. - Dịch vụ gắn liền với hiệu suất/ thành tích bởi mỗi dịch vụ đều gắn với mục tiêu là mang lại giá trị nào đó cho người tiêu dùng. Hiệu suất ở đây chính là những tiện ích, giá trị và giá trị gia tăng mà khách hàng nhận được sau khi sử dụng dịch vụ. 1.1.2. Phân loại dịch vụ Có nhiều cách phân loại dịch vụ dựa theo từng tiêu thức được lựa chọn. Tùy thuộc vào mục tiêu nghiên cứu hoặc mục tiêu kinh doanh thực tế trong từng trường hợp cụ thể để có thể lựa chọn cách phân loại thích hợp. Mỗi cách phân loại dịch vụ khác nhau cho chúng ta các loại dịch vụ khác nhau. 1.1.2.1. Phân loại theo nội dung hoạt động kinh doanh Đối với các dịch vụ, người ta nhận thấy, các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ không bao giờ chỉ cung ứng một dịch vụ đơn lẻ. Ví dụ một hành khách đi máy bay sẽ sử dụng rất nhiều dịch vụ của hãng hàng không như dịch vụ vận chuyển khách, dịch vụ vận chuyển hàng hóa, dịch vụ ăn uống trên chuyến bay và trong tiền sảnh, dịch vụ truy vấn thông tin, …v.v. Về cơ bản có thể phân thành hai loại: dịch vụ cốt lõi và những dịch vụ bổ sung, hỗ trợ…v.v. Dịch vụ cốt lõi là lý do để hoạt động kinh doanh dịch vụ của doanh nghiệp đó tồn tại, ví dụ với khách sạn thì dịch vụ cốt lõi là dịch vụ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2