intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro cho nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:75

34
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu về quá trình hình thành và phát triển thị trường chứng khoán thế giới và thị trường chứng khoán Việt Nam, nghiên cứu vai trò điều tiết thị trường của các cơ quan quản lý Nhà nước, vai trò trung gian của các công ty chứng khoán, vai trò của các doanh nghiệp niêm yết trong việc cung cấp hàng hóa cho thị trường và vai trò vô cùng quan trọng của nhà đầu tư nhằm tạo tính thanh khoản cho cổ phiếu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro cho nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM LÊ THỊ HOÀNG VY GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO CHO NHÀ ĐẦU TƯ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh, năm 2008
  2. -i- MỤC LỤC Trang Lời cam đoan Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng biểu, hình vẽ Lời mở đầu CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÊN TTCK .......1 1.1 Lý luận cơ bản về thị trường chứng khoán .................................................. 1 1.1.1 Lịch sử hình thành thị trường chứng khoán ................................................ 1 1.1.2 Khái niệm thị trường chứng khoán.............................................................. 3 1.1.3 Bản chất và chức năng của thị trường chứng khoán ................................... 3 1.1.3.1 Bản chất của thị trường chứng khoán .................................................... 3 1.1.3.2 Chức năng của thị trường chứng khoán................................................. 4 1.1.4 Phân loại thị trường chứng khoán ............................................................... 5 1.1.4.1 Căn cứ vào sự luân chuyển vốn của thị trường chứng khoán................ 5 1.1.4.2 Căn cứ vào phương thức hoạt động của thị trường chứng khoán.......... 6 1.1.4.3 Căn cứ vào hàng hóa trên thị trường chứng khoán................................ 6 1.2 Lý luận cơ bản về hoạt động đầu tư, kinh doanh trên TTCK .................... 6 1.2.1 Các chủ thể tham gia trên thị trường chứng khoán ..................................... 6 1.2.1.1 Nhà phát hành ........................................................................................ 6 1.2.1.2 Nhà đầu tư.............................................................................................. 6 1.2.1.2.1 Nhà đầu tư cá nhân........................................................................... 7 1.2.1.2.2 Nhà đầu tư có tổ chức ...................................................................... 7 1.2.1.3 Các tổ chức kinh doanh trên TTCK....................................................... 7 1.2.1.4 Các tổ chức liên quan đến TTCK .......................................................... 7 1.2.2 Hàng hóa trên thị trường chứng khoán........................................................ 8
  3. -ii- 1.2.2.1 Trái phiếu, lợi tức, rủi ro và các nhân tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu. 9 1.2.2.1.1 Khái niệm trái phiếu......................................................................... 9 1.2.2.1.2 Lợi tức và rủi ro từ trái phiếu........................................................... 9 1.2.2.1.3 Các yếu tố tác động đến giá trái phiếu............................................. 10 1.2.2.2 Cổ phiếu, lợi tức, rủi ro và những nhân tố tác động đến giá cổ phiếu... 11 1.2.2.2.1 Khái niệm cổ phiếu .......................................................................... 11 1.2.2.2.2 Lợi tức và rủi ro từ cổ phiếu ............................................................ 11 1.2.2.2.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu .................................... 13 1.2.3 Quy định về việc giao dịch trên TTCK tập trung........................................ 14 1.2.3.1 Thị trường khớp lệnh và thị trường khớp giá ........................................ 14 1.2.3.2 Khớp lệnh định kỳ và khớp lệnh liên tục............................................... 14 1.2.3.3 Một số quy định chung tại TTCK Việt Nam ......................................... 15 1.2.3.3.1 Thời gian giao dịch .......................................................................... 15 1.2.3.3.2 Loại giao dịch................................................................................... 15 1.2.3.3.3 Nguyên tắc khớp lệnh ...................................................................... 15 1.2.3.3.4 Lệnh giao dịch.................................................................................. 16 1.2.3.3.5 Đơn vị giao dịch............................................................................... 16 1.2.3.3.6 Đơn vị yết giá................................................................................... 17 1.2.3.3.7 Biên độ giao động giá ...................................................................... 17 1.2.4 Cơ chế điều hành và giám sát TTCK .......................................................... 17 1.2.5 Các hành vi tiêu cực trên TTCK.................................................................. 18 1.2.6 Quản lý rủi ro trong đầu tư chứng khoán .................................................... 20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ...................................................22 2.1 Diễn biến TTCK từ năm 2000 đến tháng 3 năm 2007 ................................. 22 2.2 Phân tích hoạt động đầu tư chứng khoán và những rủi ro trên TTCK trong hai năm 2007-2008................................................................................ 29
  4. -iii- 2.2.1 Hoạt động đầu tư trên TTCK Việt Nam trong năm 2007-2008 .................. 29 2.2.2 Những rủi ro trong hoạt động đầu tư trên TTCK Việt Nam ....................... 32 2.2.2.1 Rủi ro phát sinh từ bản thân nhà đầu tư................................................. 32 2.2.2.2 Rủi ro từ công ty chứng khoán .............................................................. 34 2.2.2.3 Rủi ro từ doanh nghiệp có cổ phiếu niêm yết ........................................ 36 2.2.2.4 Rủi ro từ cơ chế điều hành và giám sát thị trường................................. 38 2.2.2.5 Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu đối với thị trường chứng khoán Việt Nam ........................................................................... 40 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO CHO NHÀ ĐẦU TƯ TRÊN TTCK VIỆT NAM ...................................................42 3.1 Giải pháp cho nhà đầu tư ............................................................................... 43 3.1.1 Giải pháp cho nhà đầu tư cá nhân................................................................ 43 3.1.1.1 Xác lập nguyên tắc đầu tư...................................................................... 43 3.1.1.1.1 Không mua những cổ phiếu đang nóng ........................................... 43 3.1.1.1.2 Làm chủ sở hữu công ty................................................................... 43 3.1.1.1.3 Đề phòng “cái bẫy giá trị” ............................................................... 43 3.1.1.1.4 Xác định giá trị thực của cổ phiếu ................................................... 44 3.1.1.2 Đào tạo kiến thức chứng khoán cho nhà đầu tư .................................... 44 3.1.2 Giải pháp cho nhà đầu tư có tổ chức ........................................................... 46 3.2 Giải pháp đối với các doanh nghiệp có cổ phiếu niêm yết........................... 47 3.2.1 Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp........ 47 3.2.2 Có kể hoạch sử dụng vốn hiệu quả khi phát hành thêm cổ phiếu ............... 48 3.2.3 Tăng cường hoạt động quan hệ nhà đầu tư.................................................. 49 3.3 Giải pháp đối với công ty chứng khoán......................................................... 51 3.3.1 Nâng cao đạo đức hành nghề chứng khoán................................................. 51 3.3.2 Chấn chỉnh một số hoạt động của công ty chứng khoán............................. 52 3.3.3 Phát huy hiệu quả nghiệp vụ tư vấn vì lợi ích của nhà đầu tư..................... 52
  5. -iv- 3.3.4 Nâng cao yêu cầu về chuyên môn đối với nhân lực ngành chứng khoán ... 53 3.4 Một số kiến nghị đối với cơ quan quản lý, giám sát TTCK ........................ 54 3.4.1 Kiến nghị với Trung tâm giao dịch chứng khoán........................................ 54 3.4.1.1 Nâng cao hệ thống quản lý và giao dịch chứng khoán .......................... 54 3.4.1.2 Thực hiện công bố thông tin đầy đủ và kịp thời.................................... 55 3.4.1.3 Quản lý và giám sát tốt hoạt động của các thành viên tại TTGDCK .... 55 3.4.2 Kiến nghị với UBCKNN ............................................................................. 56 3.4.2.1 Thường xuyên thanh tra, giám sát hoạt động của TTCK ...................... 56 3.4.2.2 Thành lập Quỹ bình ổn TTCK............................................................... 56 3.4.2.3 Phát triển các nghiệp vụ phái sinh cho TTTCK .................................... 57 3.4.3 Kiến nghị với Chính phủ ............................................................................. 58 3.4.3.1 Tách UBCK hoạt động độc lập với Bộ Tài Chính................................. 58 3.4.3.2 Đẩy nhanh tiến trình Cổ phần hóa DNNN............................................. 60 Kết luận Tài liệu tham khảo Phụ lục Phụ lục 1: Danh sách các công ty chứng khoán Phụ lục 2: Danh sách các cổ phiếu niêm yết tại SGDCK Hồ Chí Minh. Phụ lục 3: Danh sách các cổ phiếu niêm yết tại TTGDCK Hà Nội
  6. -v- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CP : Cổ phiếu DCF : Phương pháp chiết khấu luồng thu nhập DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước ĐTNN : Đầu tư nước ngoài EPS : Lợi nhuận trên mỗi cổ phần FII : Vốn đầu tư gián tiếp - Foreign Indirect Investment GDP : Sản phẩm Quốc dân IMF : Quỹ tiền tệ Quốc tế IOSC : Ủy ban Chứng khoán Quốc tế IPO : Phát hành lần đầu ra công chúng IR : Quan hệ với nhà đầu tư – Investor Relationship NHNN : Ngân hàng Nhà nước OECD : Tổ Hợp tác và Phát triển kinh tế OTC : Thị trường phi tập trung P/E : Lợi nhuận trên giá ROE : Lợi nhuận vốn cổ đông SEC : Ủy ban Chứng khoán Thái Lan SET : Sở giao dịch chứng khoán Thái Lan SGDCK : Sở giao dịch Chứng khoán SGDCK HCM : Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh TTCK : Thị trường chứng khoán TTGDCK : Trung tâm giao dịch Chứng khoán UBCK : Ủy ban Chứng khoán UBCKNN : Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
  7. -vi- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU – HÌNH VẼ DANH NỘI DUNG MỤC 1. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Quy mô giao dịch tại SGDCK HCM từ 2000 đến 2008 Bảng 2.2 Số lượng tài khoản chứng khoán từ năm 2000 đến 2008 2. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ - ĐỒ THỊ Hình 2.3 Diễn biến VN-index từ 7/2007 đến 10/2008
  8. -vii- LỜI MỞ ĐẦU I. Sự cần thiết của đề tài: Tháng 11 năm 1996, thị trường chứng khoán Việt Nam chính thức được thành lập thông qua hoạt động của hai trung tâm giao dịch chứng khoán là Trung tâm giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (năm 2008 được chuyển thành Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh) và Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội. Ngày 28 tháng 7 năm 2000, Trung tâm giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh chính thức thực hiện giao dịch và sau đó năm năm Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội được khai trương vào ngày 8 tháng 3 năm 2005. Như vậy tính đến nay, thị trường chứng khoán Việt Nam đã hoạt động được hơn 7 năm. Trong khoảng thời gian không lâu đó thị trường chứng khoán Việt Nam đã trải qua những bước thăng trầm của mình với những bước đi đa dạng, có cả những thành công lẫn những mặt hạn chế cần được rút kinh nghiệm. Khi thị trường chứng khoán Việt Nam được thành lập, thị trường chứng khoán đã chứng minh là một kênh huy động vốn đầu tư hiệu quả cho các doanh nghiệp nhằm mục tiêu phát triển kinh doanh, góp phần tăng trưởng kinh tế đất nước. Qua thời gian hoạt động, thành công quan trọng nhất của thị trường chứng khoán Việt Nam là đã hình thành được các nguyên tắc cơ bản của thể chế thị trường như nguyên tắc tự do sở hữu tài sản, nguyên tắc về vai trò quản lý, điều tiết của Nhà nước trong việc hình thành và vận động của thị trường, xây dựng thể chế kinh doanh chứng khoán, thể chế giải quyết tranh chấp trên thị trường chứng khoán… Bên cạnh những mặt tích cực mà thị trường chứng khoán đem lại thì cũng còn tồn tại rất nhiều hạn chế. Một trong những hạn chế là thị trường chứng khoán Việt Nam còn quá nhiều rủi ro cho nhà đầu tư, chưa thật sự đảm bảo một môi trường đầu tư lành mạnh và công bằng. Bên cạnh đó, do thiếu nhà tạo lập thị trường nên một đặc trưng riêng có của thị trường chứng khoán Việt Nam là khi giá cổ phiếu cao thì hầu như không ai bán, còn khi giá thấp lại rất hiếm người mua. Những yếu tố này khiến thị trường dễ rơi vào trạng thái giao dịch một chiều dẫn đến
  9. -viii- rủi ro. Do đó, với mong muốn góp phần xây dựng một môi trường đầu tư lành mạnh, giúp thị trường chứng khoán Việt Nam phát triển bền vững dựa trên nguyên tắc trung thực và công bằng, ở thị trường đó nhà đầu tư được bảo vệ tối đa, tác giả đã chọn và viết đề tài: “Giải pháp hạn chế rủi ro cho nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam”. II. Mục tiêu nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về quá trình hình thành và phát triển thị trường chứng khoán thế giới và thị trường chứng khoán Việt Nam, nghiên cứu vai trò điều tiết thị trường của các cơ quan quản lý Nhà nước, vai trò trung gian của các công ty chứng khoán, vai trò của các doanh nghiệp niêm yết trong việc cung cấp hàng hóa cho thị trường và vai trò vô cùng quan trọng của nhà đầu tư nhằm tạo tính thanh khoản cho cổ phiếu. Trên cơ sở đó phân tích thực trạng hoạt động đầu tư và những rủi ro mà nhà đầu tư đang phải đối mặt trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Cuối cùng, đề tài đưa ra một số giải pháp thiết thực để khắc phục những hạn chế đang tồn tại ở thị trường chứng khoán Việt Nam, tạo môi trường đầu tư lành mạnh, an toàn cho nhà đầu tư và phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam thành một thị trường thực sự ổn định và bền vững. III. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu: 9 Nghiên cứu lịch sử hình thành và phát triển thị trường chứng khoán thế giới, bài học kinh nghiệm trong việc điều tiết thị trường chứng khoán của một số quốc gia có nền kinh tế gần gũi với Việt Nam. 9 Nghiên cứu thực trạng và khả năng phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam, thực trạng hoạt động đầu tư kinh doanh chứng khoán của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 9 Nghiên cứu về những giải pháp để hạn chế những rủi ro có thể phát sinh ở thị trường chứng khoán Việt Nam qua đó xây dựng các chiến lược đầu tư hiệu quả.
  10. -ix- IV. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như: phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh đối chiếu, phương pháp nghiên cứu các dữ liệu trên các tạp chí, trang web, phương pháp kết hợp lý thuyết và thực tiễn… để hoàn thành đề tài. V. Bố cục của luận văn: Luận văn gồm 3 chương: Chương I : Tổng quan về Thị trường chứng khoán. Chương II : Thực trạng hoạt động đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Chương III : Một số giải pháp hạn chế rủi ro đối với nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
  11. 1 CH NG 1: T NG QUAN V HO T NG UT TRÊN TH TR NG CH NG KHOÁN 1.1 Lý lu n c b n v th tr ng ch ng khoán 1.1.1 L ch s hình thành th tr ng ch ng khoán Th tr ng ch ng khoán ban u hình thành và phát tri n m t cách t phát, s khai, xu t phát t nh ng nhu c u n l . Vào kho ng gi a th k XV t i nh ng thành ph thu c trung tâm buôn bán ph ng Tây, các th ng gia ch y u t t p t i các quán cà phê trao i mua bán hàng hóa theo t ng nhóm nh sau ó nhu c u gia t ng và hình thành m t khu ch riêng. Cu i th k XV, thu n ti n h n cho vi c làm n, khu ch tr thành th tr ng v i vi c hình thành các quy c và quy t c có tính ch t b t bu c i v i các thành viên tham gia th tr ng. Th tr ng ngày càng m nh c v l ng và ch t, v i s thành viên tham gia ông o và nhi u n i dung khác nhau, th tr ng t ó c phân ra thành nhi u th tr ng khác nhau nh th tr ng hàng hóa, th tr ng i oái, th tr ng h p ng t ng lai, th tr ng ch ng khoán…v i c tính riêng a t ng th tr ng thu n l i cho giao d ch c a các thành viên tham gia th tr ng ó. Các giao d ch ch ng khoán có quá trình hình thành và phát tri n m t cách t phát ng t Pháp, B c Âu, Tây Âu và B c M . Lúc u ph ng th c giao d ch c di n ra ngoài tr i v i nh ng ký hi u b ng tay và có th ký nh n l nh c a khách hàng. Cho n n m 1921, khu ch ngoài tr i c chuy n vào trong nhà, S giao d ch ch ng khoán (SGDCK) chính th c c thành l p. Ngày nay cùng v i s phát tri n c a khoa h c công ngh , ph ng th c giao d ch t i SGDCK c ng ã c c i thi n áng k . T c và kh i l ng giao d ch c nâng cao nh m em l i hi u qu và ch t l ng cho giao d ch. T i các SGDCK, vi c t l nh và truy n l nh d n d n c vi tính hóa và chuy n sang giao d ch hoàn toàn b ng n .
  12. 2 ch s phát tri n c a TTCK th gi i tr i qua nhi u giai n th ng tr m, lúc lên, lúc xu ng. Vào kho ng th i gian t 1875 n 1913 TTCK th gi i phát tri n huy hoàng cùng v i s t ng tr ng m nh c a n n kinh t th gi i. Và n ngày 29/10/1929 – ngày th N m en t i, TTCK t i các n c B c Âu, Tây Âu và Nh t B n r i vào kh ng ho ng. Cho n khi chi n tranh th gi i th hai k t thúc, các th tr ng m i d n h i ph c và phát tri n m nh. n n m 1987, ngày th Hai en t i di n ra v i vi c h th ng thanh toán không m ng n i yêu c u giao d ch và ch ng khoán s t gi m liên t c, gây m t lòng tin, d n n ph n ng dây chuy n mà h u qu c a nó còn n ng n h n cu c kh ng ho ng n m 1929. Và g n ây nh t thì các n c ông Á, và m t s n c châu M , TTCK c ng r i vào c n l c kh ng ho ng khi mà tình hình tài chính ti n t các qu c gia ó g p khó kh n gây m t lòng tin và t o s suy gi m m nh cho ch s giá ch ng khoán. n nay trên th gi i ã có kho ng trên 160 SGDCK phân tán trên kh p các châu c, bao g m c các n c phát tri n trong khu v c ông Nam Á… Quá trình hình thành và phát tri n TTCK th gi i cho th y giai n u th tr ng phát tri n m t cách t phát v i s tham gia c a các nhà u c là ch y u, sau ó m i có s xu t hi n c a công chúng u t . Khi th tr ng phát tri n nm tm c thì y sinh m t s tr c tr c d n n vi c c n thi t ph i thành l p m t c quan qu n lý nhà c và hình thành m t h th ng lu t pháp nh m u ch nh ho t ng c a th tr ng th tr ng có th phát tri n n nh và b n v ng. Hi n nay TTCK ã phát tri n n m t m c có th nói là không th thi u trong i ng kinh t c a nhi u n c c bi t là i v i các n c ang phát tri n, nh ng n c mà nhu c u thu hút v n dài h n cho n n kinh t qu c dân ã tr thành v n c p thi t. TTCK Vi t Nam c chu n b cho s ra i c a mình b t u t n m 1991 - 1992 do s s p x p c a Ban phát tri n th tr ng v n thu c Ngân hàng nhà n c Vi t Nam (NHNN). Tuy nhiên n n m 1996, y ban Ch ng khoán Nhà n c (UBCKNN) m i c thành l p chu n b các ti n c n thi t cho s ra i c a TTCK và Trung tâm
  13. 3 giao d ch ch ng khoán (TTGDCK) l n u tiên c m ra ho t ng vào ngày 20 tháng 7 n m 2000 t i thành ph H Chí Minh mà hi n nay chúng ta g i là S giao d ch ch ng khoán Thành ph (SGDCK HCM). phát tri n n nh c a TTGDCK H Chí Minh ã t o u ki n phát tri n kinh doanh ch ng khoán ra phía B c. Quy t nh a TTGDCK Hà N i vào ho t ng cu i m 2004 nh m xây d ng Trung tâm này tr thành m t nh ch tài chính c bi t ho t ng theo h ng th tr ng phi t p trung có ch c n ng t ch c các ho t ng giao d ch ch ng khoán. TTGDCK Hà N i có nhi m v thu, cung c p các d ch v u giá, u th u và mua bán l i các ch ng khoán nh m y nhanh ti n trình c ph n hóa. 1.1.2 Khái ni m th tr ng ch ng khoán Th tr ng ch ng khoán là m t b ph n quan tr ng c a th tr ng v n dài h n, th c hi n c ch qu n lý v n tr c ti p t nhà u t sang nhà phát hành, qua ó th c hi n ch c n ng c a th tr ng tài chính là cung ng v n trung và dài h n cho n n kinh t . TTCK là m t th tr ng cao c p, là n i t p trung nhi u it ng tham gia v i các m c ích, s hi u bi t và l i ích khác nhau. Các giao d ch trên TTCK th ng có giá tr l n. Chính c tính ó ã làm cho TTCK d x y ra các ho t ng ki m l i không chính áng thông qua ho t ng gian l n, không công b ng, gây t n h i n nhà ut ,t n th t cho th tr ng và cho toàn b n n kinh t . Xu t phát t vai trò quan tr ng c ng nh tính ch t ph c t p c a TTCK nên vi c u hành và giám sát th tr ng là th t s c n thi t nh m m b o s công b ng, lành nh trong ho t ng c a th tr ng và b o v quy n l i chính áng c a nhà ut ng th i t c m c tiêu duy trì ngu n v n phát tri n kinh t . 1.1.3 B n ch t và ch c n ng c a th tr ng ch ng khoán. 1.1.3.1 B n ch t c a th tr ng ch ng khoán TTCK là n i t p trung và phân ph i các ngu n v n ti t ki m. T p trung các ngu n n ti t ki m phân ph i l i cho nh ng ai mu n s d ng ngu n v n ti t ki m ó theo giá mà ng i s d ng s n sàng tr và theo phán oán c a th tr ng v kh n ng sinh
  14. 4 i t các d án c a ng i s d ng. TTCK là m t nh ch tài chính tr c ti p có ngh a là cung và c u v n u tham gia th tr ng m t cách tr c ti p. V i b n ch t nh v y a TTCK, thông qua vi c u t vào TTCK, các ch u t th c s g n quy n s ng và quy n s h u v v n, nâng cao ti m n ng qu n lý v n. TTCK th c ch t là quá trình v n ng c a t b n ti n t . Các ch ng khoán mua bán trên TTCK có th em l i thu nh p cho ng i n m gi nó sau m t th i gian nh t nh và c l u thông trên TTCK theo giá c th tr ng, do ó b ngoài nó c coi là m t b n hàng hóa. TTCK c ng g n v i lo i hình tài chính ng n h n. Nh ng ng i có ch ng khoán có th mua bán ch ng khoán t i b t k th i m nào trên TTCK nên các ch ng khoán trung và dài h n c ng tr thành it ng u t ng n h n. 1.1.3.2 Ch c n ng c a th tr ng ch ng khoán Huy ng v n u t cho n n kinh t Khi nhà u t mua ch ng khoán do các công ty phát hành, s ti n nhàn r i c a h c a vào ho t ng s n xu t kinh doanh và qua ó góp ph n m r ng s n xu t xã i. B ng cách h tr ho t ng c a các công ty, TTCK ã có nh ng tác ng nn n kinh t qu c dân. Thông qua TTCK, Chính ph c ng huy ng c ngu n v n cho c ích s d ng và u t phát tri n h t ng kinh t , ph c v các nhu c u chung c a xã h i. TTCK không nh ng thu hút c các ngu n v n n i a mà còn giúp Chính ph và doanh nghi p thu hút các ngu n v n ngo i t thông qua vi c phát hành trái phi u ho c phi u qua th tr ng v n qu c t . Cung c p môi tr ng u t cho công chúng TTCK cung c p cho công chúng m t môi tr ng u t lành m nh v i các c h i a ch n phong phú. Các lo i ch ng khoán trên th tr ng r t khác nhau v tính ch t, th i h n và r i ro, cho phép các nhà u t có th l a ch n lo i hàng hóa phù h p i kh n ng, m c tiêu và s thích c a mình.
  15. 5 o môi tr ng giúp Chính ph th c hi n các chính sách kinh t v mô Các ch tiêu d báo c a TTCK ph n ánh ng thái c a n n kinh t m t cách nh y bén và chính xác. Giá các ch ng khoán t ng cho th y ho t ng ut ang m r ng, n kinh t t ng tr ng và ng c l i giá ch ng khoán gi m s cho th y các d u hi u tiêu c c c a n n kinh t . Vì v y th tr ng ch ng khoán c g i là phong v bi u c a n kinh t và là m t công c quan tr ng giúp Chính ph th c hi n các chính sách kinh v mô. Thông qua th tr ng ch ng khoán Chính ph có th phát hành trái phi u Chính ph t o ngu n thu bù p thâm th t ngân sách và qu n lý l m phát. Ngoài ra Chính ph c ng có th s d ng m t s chính sách tác ng n ho t ng u t nh m m b o cho s phát tri n cân i c a th tr ng. o tính thanh kho n cho các ch ng khoán Nh có th tr ng ch ng khoán mà nhà u t có th chuy n i ch ng khoán c a sang ti n m t ho c sang các lo i ch ng khoán khác m t cách d dàng. Kh n ng thanh kho n là m t c tính cho th y tính linh ho t và an toàn c a v n u t , th tr ng ch ng khoán càng ho t ng n ng ng và có hi u qu thì càng có kh n ng nâng cao tính thanh kho n c a các ch ng khoán giao d ch trên th tr ng. ánh giá ho t ng c a doanh nghi p Thông qua giá ch ng khoán, ho t ng c a các doanh nghi p c ph n ánh m t cách t ng h p và chính xác, giúp cho vi c ánh giá và so sánh ho t ng c a các doanh nghi p c v i nhanh chóng và thu n ti n, t ó c ng t o nên m t môi tr ng c nh tranh lành m nh nh m nâng cao hi u qu s d ng v n, kích thích áp d ng công ngh cao, c i ti n s n ph m. Ngh a v công khai thông tin c a các công ty niêm y t trên th tr ng ch ng khoán giúp cho nhà u t và nhà qu n lý th tr ng có th ánh giá c s t ng tr ng hay suy thoái c a các công ty. 1.1.4 Phân lo i th tr ng ch ng khoán 1.1.4.1 C n c vào s luân chuy n v n c a TTCK
  16. 6 Th tr ng s c p là th tr ng mua bán các ch ng khoán m i phát hành. Th tr ng s c p th c hi n vi c luân chuy n v n nhàn r i t dân chúng sang u t dài n vào các doanh nghi p. Giá ch ng khoán trên th tr ng s c p do t ch c phát hành quy t nh. Th tr ng th c p là n i giao d ch ch ng khoán ã phát hành trên th tr ng s p. Th tr ng th c p m b o tính thanh kho n cho ch ng khoán ã phát hành. 1.1.4.2 C n c vào ph ng th c ho t ng c a TTCK Th tr ng t p trung (hay còn g i là S giao d ch ch ng khoán): t i ây các giao ch c th c hi n t p trung t i m t a m giao d ch, các l nh c chuy n t i sàn giao d ch và tham gia vào quá trình ghép l nh hình thành nên giá giao d ch. Th tr ng phi t p trung (OTC) là th tr ng giao d ch các c phi u ch a niêm y t trên sàn ch ng khoán. 1.1.4.3 C n c vào hàng hóa trên TTCK Th tr ng c phi u là n i giao d ch, mua bán các lo i c phi u bao g m c phi u th ng và c phi u u ãi. Th tr ng trái phi u là n i giao d ch mua bán các trái phi u ã c phát hành, các trái phi u này bao g m các trái phi u công ty, trái phi u ô th và trái phi u chính ph . Th tr ng các ch ng khoán phái sinh là th tr ng phát hành và mua i bán l i các ch ng khoán phái sinh ã c phát hành nh quy n mua c phi u, ch ng quy n, h p ng quy n ch n… 1.2 Lý lu n c b n v ho t ng u t , kinh doanh trên TTCK 1.2.1 Các ch th tham gia trên th tr ng ch ng khoán 1.2.1.1 Nhà phát hành Nhà phát hành là các t ch c th c hi n huy ng v n trên th tr ng s c p g m chính quy n các c p, các công ty và các t ch c tài chính.. Chính ph và chính quy n a ph ng là nhà phát hành các trái phi u Chính ph và trái phi u a ph ng.
  17. 7 Công ty là nhà phát hành các c phi u và trái phi u công ty. Các t ch c tài chính là nhà phát hành các công c tài chính nh trái phi u, ch ng ch qu u t …ph c v cho ho t ng c a h . 1.2.1.2 Nhà ut Nhà u t là nh ng ng i th c hi n mua và bán ch ng khoán trên th tr ng ch ng khoán. Nhà u t có th chia thành hai lo i: Nhà u t cá nhân và nhà ut có t ch c. 1.2.1.2.1 Các nhà u t cá nhân Nhà u t cá nhân là nh ng ng i có v n t m th i nhà r i tham gia mua bán trên th tr ng ch ng khoán v i m c ích tìm ki m l i nhu n. Tuy nhiên trong u t thì i nhu n l i luôn g n v i r i ro, l i nhu n càng cao thì r i ro càng l n. Chính vì v y có th h n ch r i ro nhà u t cá nhân c n l a ch n các hình th c u t thích h p và phù h p v i kh n ng, n ng l c tài chính c a mình c ng nh m c ch p nh n r i ro c a mình. 1.2.1.2.2 Các nhà u t có t ch c: Nhà u t có t ch c hay còn g i là các nh ch u t , th ng xuyên mua bán ch ng khoán v i s l ng l n. Các t ch c này th ng có các b ph n ch c n ng bao m nhi u chuyên gia có kinh nghi m nghiên c u th tr ng và a ra các quy t nh u t . M t s nhà u t chuyên nghi p chính trên th tr ng ch ng khoán là các công ty u t , các công ty b o hi m, các qu b o hi m khác. Vi c u t thông qua các t ch c u t có u m là có th a d ng hóa danh m c u t và các quy t nh ut c th c hi n b i các chuyên gia có kinh nghi m. 1.2.1.3 Các t ch c kinh doanh trên th tr ng ch ng khoán Công ty ch ng khoán là nh ng công ty ho t ng trong l nh v c ch ng khoán và th c hi n các nghi p v chính là b o lãnh phát hành, môi gi i, t v n u t ch ng khoán và t doanh.
  18. 8 Công ty qu n lý qu là nh ng công ty th c hi n vi c qu n lý qu u t ch ng khoán, trong quá trình ho t ng công ty có th thành l p ho c qu n lý ng th i nhi u qu ut . 1.2.1.4 Các t ch c liên quan n th tr ng ch ng khoán quan qu n lý TTCK c thành l p b i Chính ph , nh m m c ích b o v l i ích c a ng i u t và b o m cho TTCK ho t ng lành m nh, hi u qu và phát tri n b n v ng. Ngày 28 tháng 11 n m 1996 y Ban Ch ng khoán Nhà n c Vi t Nam c thành l p và th c hi n ch c n ng qu n lý Nhà n c i v i Th tr ng ch ng khoán Vi t Nam. giao d ch ch ng khoán (SGDCK): SGDCK có nhi m v th c hi n v n hành th tr ng giao d ch t p trung, ban hành nh ng quy nh u ch nh các ho t ng giao ch ch ng khoán trên SGDCK phù h p v i các quy nh c a lu t pháp và UBCKNN. Hi p h i các nhà kinh doanh ch ng khoán: là các t ch c c a các công ty ch ng khoán và các nhà kinh doanh ch ng khoán c thành l p v i m c ích b o v l i ích cho các thành viên. ch c l u ký và thanh toán bù tr ch ng khoán là t ch c nh n l u gi các ch ng khoán và ti n hành các nghi p v thanh toán bù tr cho các giao d ch ch ng khoán. Công ty d ch v máy tính ch ng khoán là công ty có nhi m v cung c p h th ng máy tính v i các ch ng trình thông qua ó có th th c hi n c các l nh giao ch m t cách chính xác nhanh chóng. Các t ch c tài tr ch ng khoán là các t ch c c thành l p v i m c ích khuy n khích t ng tr ng c a th tr ng ch ng khoán. Công ty ánh giá h s tín nhi m là công ty chuyên cung c p d ch v ánh giá n ng c thanh toán v n g c và lãi c a các ch th phát hành ch ng khoán. 1.2.2 Hàng hóa trên th tr ng ch ng khoán ng nh các lo i hàng hóa khác, ch ng khoán là lo i hàng hóa c bi t l u thông trên th tr ng ch ng khoán. Ch ng khoán là m t công c r t h u hi u trong n n kinh
  19. 9 th tr ng t o nên m t l ng v n ti n t kh ng l tài tr dài h n cho các m c ích n xu t kinh doanh c a các doanh nghi p hay các d án u t c a Nhà n c. n c vào n i dung, ch ng khoán c chia ra làm hai lo i là ch ng khoán n và ch ng khoán v n. Ch ng khoán n là ch ng nh n n do Nhà n c ho c công ty phát hành nh m m c ích huy ng v n cho các m c ích u t dài h n. Trái phi u là m t ví d n hình ch ng khoán n . Ch ng khoán v n là ch ng nh n s góp v n kinh doanh vào các công ty c ph n. ó là các lo i c phi u – c phi u th ng và c phi u u ãi. 1.2.2.1 Trái phi u, l i t c, r i ro và các nhân t nh h ng n giá trái phi u 1.2.2.1.1 Khái ni m trái phi u: Trái phi u là m t h p ng n dài h n c ký k t gi a ch th phát hành và ng i cho vay, m b o m t s chi tr l i t c nh k và hoàn l i v n g c cho ng i c m trái phi u th i m áo h n. Trên gi y ch ng nh n n này có ghi m nh giá c a trái phi u và t su t lãi trái phi u. u c n c vào ch th phát hành có th chia trái phi u ra làm 2 lo i là trái phi u Chính ph và trái phi u doanh nghi p. 1.2.2.1.2 L i t c và r i ro t trái phi u: Nh ng l i t c ch y u mà nhà u t nh n c t vi c u t vào trái phi u là ti n lãi nh k th ng c tr m i n m m t l n hay m i n a n m; chênh l ch giá là ph n chênh l ch gi a giá bán và giá mua trái phi u. V i lo i trái phi u có tính thanh kho n cao, nhà u t s bán c trái phi u v i giá cao và ch ng chênh l ch giá. Và lãi a lãi là kho n lãi mà nhà u t nh n c khi nhà u t dùng kho n lãi tr c ó tái ut . c dù trái phi u là m t lo i hàng hóa c ánh giá là ít r i ro nh t trên th tr ng ch ng khoán, tuy nhiên vi c u t vào trái phi u v n có r i ro, m c dù m c ít h n
  20. 10 so v i r i ro t vi c u t vào c phi u. Sau ây là m t s r i ro n hình có th x y ra khi u t trái phi u: i ro lãi su t: Giá c a trái phi u s tác ng ng c chi u v i lãi su t, có ngh a là khi lãi su t t ng thì giá c a trái phi u s gi m và ng c l i. i ro thanh toán hay còn g i là r i ro tín d ng, là r i ro mà ng i phát hành m t trái phi u có th v n , t c là m t kh n ng thanh toán úng h n các kho n lãi và g c a t phát hành. Trái phi u Chính ph c coi là không có r i ro thanh toán, còn trái phi u công ty khác nhau thì m c r i ro s khác nhau. i ro l m phát còn g i là r i ro s c mua, phát sinh do s bi n i trong giá tr c a các dòng ti n mà m t ch ng khoán em l i, do l m phát c ol ng b ng s c mua. i ro t giá h i oái là r i ro khi mà ng Vi t Nam gi m giá so v i ng ôla M thì ng i u t s nh n c ít ôla h n. i ro thanh kho n là r i ro trong vi c trái phi u có th d dàng c bán theo giá tr hay g n v i giá tr hay không. Th c o ch y u i v i tính thanh kho n là l n kho ng cách gi a giá h i mua và giá chào bán trái phi u mà nhà giao d ch y t lên. 1.2.2.1.3 Các y u t tác ng n giá trái phi u: ng nh các lo i hàng hóa khác, giá c a trái phi u c ng ph thu c vào cung và u, vì th có th bi t các y u t nh h ng n giá trái phi u, chúng ta c n xem xét các nhân t nào ng sau cung và c u. Th nh t là kh n ng tài chính c a ng i cung c p trái phi u. Vi c cung c p trái phi u là m t ch c n ng c a ng i i vay nh m gi i quy t nhu c u v v n. Vì v y nhà u t khi mua trái phi u c n quan tâm n kh n ng thanh toán lãi và g c c a ng i cung c p trái phi u. N u có b t k m t bi n ng nào nh h ng n kh n ng tài chính c a ch th phát hành thì l p t c giá trái phi u ó s t t gi m trên TTCK m c dù lãi su t c a trái phi u cao nh ng l i hàm ch a nhi u r i ro. Th hai là th i gian áo h n c a trái phi u. M t trái phi u có th i gian áo h n càng g n thì giá c a trái phi u càng cao trên th tr ng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1