Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp huy động vốn cho chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình
lượt xem 9
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở đánh giá thực trạng huy động vốn cho chương trình xây dựng nông thôn mới và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn, đề xuất một số giải pháp góp phần huy động vốn cho chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Kim Bôi, Hòa Bình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp huy động vốn cho chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chƣa sử dụng để bảo vệ luận văn của một học vị nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, Ngày 10 tháng 4 năm 2017 Tác giả Lý Thị Khánh
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện Đề tài, chúng tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình, trách nhiệm và hiệu quả của Phòng Đào tạo sau đại học – Trƣờng đại học Lâm nghiệp và Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện Kim Bôi, Đảng ủy và Ủy ban nhân dân các xã của huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình. Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Lâm nghiệp, đặc biệt là PGS.TS Trần Hữu Dào, ngƣời đã nhiệt tình, trách nhiệm hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong việc hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện Kim Bôi, các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Kim Bôi, xin cản ơn Đảng ủy, Ủy ban nhân dân các xã trong huyện Kim Bôi đã giúp đỡ, cộng tác để đề tài đƣợc thực hiện kịp tiến độ theo kế hoạch và áp dụng đề tài vào thực tiễn. Hà Nội, Ngày 10 tháng 4 năm 2017 Tác giả Lý Thị Khánh
- iii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CHO CHƢƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI .................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về huy động vốn cho chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ........................................................................................................................... 5 1.1.1. Chƣơng trình xây dựng Nông thôn mới .................................................. 5 1.1.2. Huy động vốn cho chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ................... 11 1.1.3. Sự cần thiết phải huy động vốn cho chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ................................................................................................................... 23 1.1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến huy động vốn cho chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ........................................................................................ 25 1.2. Cơ sở thực tiễn huy động vốn cho nông nghiệp nông thôn trên thế giới và xây dƣng nông thôn mới ở Việt Nam ............................................................. 27 1.2.1. Kinh nghiệm huy động vốn cho nông nghiệp nông thôn trên thế giới . 27 1.2.2. Một số kinh nghiệm huy động vốn cho xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam ................................................................................................................. 30 1.2.3. Bài học rút ra cho công tác huy động vốn để xây dựng Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới cho huyện Kim Bôi ................................................. 36
- iv Chƣơng 2 ĐẶC ĐIỂM CỦA HUYỆN KIM BÔI ........................................... 37 VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 37 2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Kim Bôi ........................ 37 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 37 2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế huyện Kim Bôi ......................................... 40 2.1.3. Đặc điểm về văn hoá -xã hội- môi trƣờng ............................................ 44 2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn tác động đến công tác huy động vốn xây dựng NTM huyện Kim Bôi ............................................................................. 45 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 47 2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 47 2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 48 2.2.3. Phƣơng pháp xử lý thông tin ................................................................. 49 2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thông tin .......................................................... 50 2.2.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................... 50 Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 52 3.1. Tình hình thực hiện chƣơng trình xây dựng nông thôn mới của huyện Kim Bôi giai đoạn 2011- 2015 ........................................................................ 52 3.1.1.Tình hình tổ chức thực hiện chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ..... 52 3.1.2. Kết quả đạt đƣợc trong xây dựng nông thôn mới ................................. 53 3.2. Tình hình huy động nguồn vốn cho chƣơng trình xây dựng nông thôn mới của huyện Kim Bôi giai đoạn 2011- 2015 ...................................................... 55 3.2.1. Huy động từ nguồn vốn ngân sách (TƢ và địa phƣơng). ..................... 55 3.2.2. Huy động từ vốn tín dụng ..................................................................... 57 3.2.3. Vốn từ các DN, HTX và các loại hình kinh tế khác ............................. 58 3.2.4. Huy động đóng góp của cộng đồng dân cƣ và các nguồn hợp pháp khác ......................................................................................................................... 64
- v 3.2.5. Đánh giá chung về huy động vốn cho xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 – 2015 ở huyện Kim Bôi ............................................................... 68 3.3. Thực trạng huy động và sử dụng vốn cho chuơng trình xây dựng nông thôn mới qua 5 năm 2011- 2015 tại các xã nghiên cứu .................................. 71 3.3.1. Tình hình cơ bản về các xã điều tra ...................................................... 71 3.3.2. Tình hình huy động vốn cho XDNTM tại các điểm nghiên cứu .......... 73 3.3.3. Đánh giá hiệu quả huy động và sử dụng vốn ở các xã điều tra ........... 74 3.3.4. Tình hình phân bổ và sử dụng vốn cho Chƣơng trình NTM ở các điểm nghiên cứu ....................................................................................................... 81 3.4. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới việc huy động vốn cho xây dựng nông thôn mới tại huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình .......................................... 85 3.5. Định hƣớng và các giải pháp huy động vốn cho chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình ............................................ 88 3.5.1. Thành tựu trong công tác huy động vốn cho XDNTM tại huyện Kim Bôi. ......................................................................................................................... 88 3.5.2. Những tồn tại trong công tác huy động vốn. ........................................ 89 3.5.3. Định hƣớng............................................................................................ 89 3.5.4. Giải pháp huy động vốn xây dựng nông thôn mới huyện Kim Bôi...... 90 3.5.5. Giải pháp thu hút đầu tƣ từ các doanh nghiệp ...................................... 92 3.5.6. Giải pháp huy động vốn từ lồng ghép các dự án .................................. 93 3.5.7. Giải pháp huy động sự đóng góp của ngƣời dân .................................. 94 3.5.8. Giải pháp huy động sự tham gia của tổ chức kinh tế, HTX, tƣ nhân ... 96 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Viết đầy đủ BCH Ban chấp hành CN - TTCN Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp CNH - HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa DN Doanh nghiệp HĐND Hội đồng nhân dân KH - CN Khoa học công nghệ KT - XH Kinh tế xã hội MT Môi trƣờng MTTQ Mặt trận Tổ quốc NDT Nhân dân tệ NN Nhà nƣớc NTM Nông thôn mới NSNN Ngân sách nhà nƣớc PTNT Phát triển nông thôn QH Quy hoạch QCVN Quy chuẩn Việt Nam THCS Trung học cơ sở TW Trung ƣơng UBND Ủy ban nhân dân XHCN Xã hội chủ nghĩa
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1 Đất đai của huyện Kim Bôi 38 Giá trị sản xuất theo ngành kinh tế của huyện Kim Bôi Giai 2.2 41 đoạn 2011- 2015 2.3 Phân bố mẫu điều tra trên các điểm điều tra 46 Kết quả đạt đƣợc trong xây dựng nông thôn mới ở huyện 3.1 52 Kim Bôi giai đoạn 2011- 2015 Huy động vốn từ nguồn vốn ngân sách ở huyện Kim Bôi giai 3.2 55 đoạn 2011-2015 Huy động vốn từ Nguồn vốn tín dụng ở huyện Kim Bôi giai 3.3 56 đoạn 2011-2015 Huy động vốn đầu tƣ xây dựng các công trình công cộng ở 3.4 58 huyện Kim Bôi giai đoạn 2011-2015 Đầu tƣ kinh doanh các cơ sở sản xuất, chế biến nông sản, 3.5 thực phẩm, cung cấp dịch vụ ở huyện Kim Bôi giai đoạn 60 2011-2015 Đầu tƣ trong lĩnh vực SX- KH – CN ở huyện Kim Bôi giai 3.6 61 đoạn 2011 -2015 Huy động vốn từ các doanh nghiệp ở huyện Kim Bôi giai 3.7 62 đoạn 2011 -2015 Tự làm của cộng đồng dân cƣ ở huyện Kim Bôi giai đoạn 3.8 64 2011-2015 Đóng góp xây dựng công trình công cộng của làng, xã ở 3.9 65 huyện Kim Bôi giai đoạn 2011-2015 Đóng góp của cộng đồng dân cƣ và các nguồn hợp pháp 3.10 66 khác ở huyện Kim Bôi giai đoạn 2011-2015
- viii Cơ cấu huy động vốn cho xây dựng nông thôn mới giai đoạn 3.11 68 2011 – 2015 ở huyện Kim Bôi Tốc độ huy động vốn cho xây dựng nông thôn mới 3.12 69 giai đoạn 2011 – 2015 ở huyện Kim Bôi Tình hình đất đai, dân số, lao động và sản xuất của các xã 3.13 71 điều tra Huy động vốn cho xây dựng nông thôn mới ở điểm nghiên 3.14 72 cứu đến năm 2015 Kết quả huy động vốn cho xây dựng Chƣơng trình NTM so 3.15 74 với nhu cầu tại xã Tú Sơn đến năm 2015 Kết quả huy động vốn cho xây dựng Chƣơng trình NTM so 3.16 75 với nhu cầu tại xã Nuông Dăm đến năm 2015 Kết quả huy động vốn cho xây dựng Chƣơng trình NTM so 3.17 77 với nhu cầu tại xã Hạ Bì đến năm 2015 Tỷ lệ đầu tƣ so với nhu cầu đầu tƣ cho CT XDNTM tại xã 3.18 79 nghiên cứu đến năm 2015 3.19 Phân bổ nguồn vốn cho chƣơng trình XD NTM của xã 81 Cơ cấu sử dụng nguồn vốn cho chƣơng trình XDNTM của 3.20 83 xã điều tra DANH MỤC CÁC HÌNH STT Tên hình Trang 3.1 Cơ cấu huy động vốn ở huyện Kim Bôi giai đoạn 2011 - 2015 69
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Xây dựng nông thôn mới là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá quê hƣơng, đất nƣớc. Đồng thời, góp phần cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho ngƣời dân sinh sống ở địa bàn nông thôn. Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 5 tháng 8 năm 2008 của Ban chấp hành TW Đảng khóa X về “Nông nghiệp - Nông dân - Nông thôn” (Tam nông) đã xác định: “ ... Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch;...” Vấn đề về vốn đang là một đòi hỏi rất lớn và nếu không có vốn thì không thể thay đổi đƣợc cơ cấu kinh tế, không thể xây dựng đƣợc các cơ sở công nghiệp, các trung tâm dịch vụ lớn và không thể hoàn thành đƣợc các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới. Trong những năm qua, bƣớc đầu có một số mô hình thí điểm về xây dựng nông thôn mới đã phát huy nội lực trên cơ sở dựa vào sức dân, tranh thủ sự trợ giúp của Nhà nƣớc và các nguồn lực bên ngoài; xây dựng nông thôn có kinh tế phát triển theo hƣớng sản xuất hàng hoá, đời sống nhân dân đƣợc nâng cao, kết cấu hạ tầng đồng bộ, dân chủ ở cơ sở đƣợc phát huy. Tuy nhiên, nhiều thành tựu đạt đƣợc chƣa tƣơng xứng với tiềm năng và lợi thế của địa phƣơng, công tác tổ chức triển khai thực hiện đề án xây dựng nông thôn mới của các cấp ủy, chính quyền cấp xã còn nhiều lúng túng. Vấn đề đặt ra là thực trạng công tác huy động vốn cho chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở các xã huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình ra sao Những khó khăn và trở ngại nào cho việc huy động vốn cho xây dựng nông thôn mới Đó là những vấn đề đƣợc các nhà quản lý, các cấp ủy Đảng và chính quyền cơ sở quan tâm. Xuất phát từ đó, em chọn đề tài: “Giải pháp huy động vốn cho
- 2 chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình” làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Trên cơ sở đánh giá thực trạng huy động vốn cho chƣơng trình xây dựng nông thôn mới và các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác huy động vốn, đề xuất một số giải pháp góp phần huy động vốn cho chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Kim Bôi, Hòa Bình. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về huy động vốn cho chƣơng trình xây dựng nông thôn mới. - Đánh giá đúng thực trạng công tác huy động vốn cho chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình - Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm huy động vốn cho chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Đối tƣợng nghiên cứu là hoạt động huy động vốn cho chƣơng trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình. 3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài + Phạm vi về nội dung Tập trung nghiên cứu về huy động vốn cho chƣơng trình xây dựng nông thôn mới; Phân tích một số nhân tố chủ yếu tác động đến công tác huy động vốn cho chƣơng trình xây dựng nông thôn mới; đề xuất giải pháp góp phần huy động vốn cho chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình
- 3 + Phạm vi về không gian Đề tài nghiên cứu tại huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình + Phạm vi về thời gian Trong quá trình thực hiện, các tài liệu đƣợc thu thập trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015 và số liệu điều tra hiện trạng của năm 2016. 4- Nội dung nghiên cứu 4.1. C sở ý uận và thực tiễn về hu động vốn cho chư ng tr nh dựng nông thôn mới + Chƣơng trình xây dựng Nông thôn mới, tiêu chí quốc gia nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020. + Chƣơng trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới. Khái niệm, vai trò của vốn dài hạn và đặc điểm vốn đầu tƣ phát triển dài hạn. + Nguồn vốn xây dựng nông thôn mới. + Sự cần thiết phải tăng cƣờng huy động vốn cho chƣơng trình xây dựng nông thôn mới. + Những nhân tố ảnh hƣởng đến huy động vốn cho chƣơng trình xây dựng nông thôn mới. 4.2. Thực trạng hu động vốn cho chư ng tr nh dựng nông thôn mới ở hu ện Kim Bôi + Thực trạng huy động và sử dụng vốn cho chuơng trình xây dựng nông thôn mới qua 5 năm 2011- 2015 của huyện Kim Bôi. + Phân tích tình hình huy động và sử dụng nguồn vốn tại các điểm điều tra. 4.3. Những nh n tố ảnh hưởng đến hu động vốn Những nhân tố ảnh hƣởng đến huy động vốn cho chƣơng trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Kim Bôi.
- 4 4.4. Các giải pháp Các giải pháp nhằm huy động vốn xây dựng nông thôn mới ở huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình trong thời gian tới. 5. Kết cấu của uận văn : - Chƣơng 1 : Cơ sở lý luận và thực tiễn huy động vốn cho chƣơng trình xây dựng nông thôn mới. - Chƣơng 2 : Đặc điểm của huyện Kim Bôi và phƣơng pháp nghiên cứu. - Chƣơng 3 : Kết quả nghiên cứu.
- 5 Chư ng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CHO CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 1.1. Cơ sở lý luận về huy động vốn cho chương trình xây dựng nông thôn mới 1.1.1. Chương trình xây dựng Nông thôn mới 1.1.1.1. Nông thôn mới và mô hình xây dựng nông thôn mới * Khái niệm nông thôn mới Theo tinh thần Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 5 tháng 8 năm 2008 của Ban chấp hành TW Đảng khóa X, nông thôn mới (NTM) là khu vực nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bƣớc hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; an ninh trật tự đƣợc giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao; theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa [2]. NTM là một vùng nông thôn có những đặc điểm theo tiêu chí mới mà Đảng và Nhà nƣớc đƣa ra về NTM. NTM là một vùng nông thôn có nền sản xuất tiếp thu đƣợc những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại mà vẫn giữ đƣợc nét đặc trƣng, tinh hoa văn hóa của nông thôn truyền thống. Có thể quan niệm: “Mô hình NTM là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn đƣợc xây dựng trên cơ sở nông thôn cũ (truyền thống, đã có) nhƣng mang tính tiên tiến về mọi mặt”
- 6 NTM trƣớc hết là một vùng nông thôn chứ không phải đô thị. Bởi nó vẫn mang những nét đặc trƣng vốn có của nông thôn truyền thống, cả về quan hệ sản xuất và lực lƣợng sản xuất, cả về hình thái bên trong và bên ngoài (về cơ sở hạ tầng, về quy hoạch bố trí nhà ở, hình thức nhà ở, đƣờng làng ngõ xóm… và về quan hệ xóm giềng, về phong cách sống của ngƣời dân nông thôn). Tuy nhiên NTM là vùng nông thôn có những nét hiện đại mà nông thôn truyền thống không có đƣợc. Đó là việc canh tác theo kiểu hiện đại, sử dụng các công nghệ kĩ thuật hiện đại vào trong sản xuất nông nghiệp. NTM ngoài sản xuất nông nghiệp còn phải phát triển mạnh các ngành sản xuất CN-TTCN và các ngành thƣơng mại, dịch vụ, du lịch… Ngoài sự thay đổi về mặt kinh tế, ở vùng NTM đời sống văn hóa tinh thần của ngƣời dân cũng đƣợc nâng cao. Quyền tự do dân chủ của ngƣời dân đƣợc phát huy cao độ, ngƣời dân đƣợc tham gia vào quá trình lập và đề ra các quy hoạch, đƣợc đóng góp ý kiến vào việc xây dựng và phát triển địa phƣơng. * Đặc điểm của nông thôn mới.[16]. Có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại. Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; trong đó công nghiệp dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn. Xã hội nông thôn ổn định, đời sống vật chất văn hóa tinh thần của ngƣời dân đƣợc nâng cao, thu nhập tăng, tỷ lệ hộ nghèo thấp. Vừa mang tính hiện đại nhƣng cũng giữ đƣợc bản sắc văn hóa dân tộc. Dân trí đƣợc nâng cao, trình độ lao động ngày càng tiến bộ. Môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ. Hệ thống chính trị ở nông thôn dƣới sự lãnh đạo của Đảng đƣợc tăng cƣờng. * Chức năng của nông thôn mới [7,16].
- 7 Chức năng sản xuất nông nghiệp hiện đại: Nông thôn là nơi diễn ra phần lớn các hoạt động sản xuất nông nghiệp của các quốc gia. Chức năng cơ bản của nông thôn mới là sản xuất dồi dào các sản phẩm nông nghiệp chất lƣợng cao. Khác với nông thôn truyền thống, sản xuất nông nghiệp của nông thôn mới bao gồm cơ cấu các nghành nghề mới, các điều kiện sản xuất nông nghiệp hiện đại hoá, ứng dụng phổ biến khoa học kỹ thuật tiên tiến và xây dựng các tổ chức nông nghiệp hiện đại. Chức năng giữ gìn văn hóa truyền thống: Trải qua hàng nghìn năm phát triển, làng xóm ở nông thôn đƣợc hình thành dựa trên những cộng đồng có cùng phong tục, tập quán, huyết thống. Các truyền thống văn hoá quý báu này đòi hỏi phải đƣợc giữ gìn và phát triển trong một hoàn cảnh đặc thù. Chức năng sinh thái: Trong nông thôn truyền thống, con ngƣời và tự nhiên sinh sống hài hoà với nhau, chức năng ngƣời tôn trọng tự nhiện, bảo vệ tự nhiên và hình thành nên thói quen làm việc theo quy luật tự nhiên. * Chủ thể xây dựng nông thôn mới Trong công cuộc xây dựng nông thôn mới, ngƣời nông dân phải tham gia từ khâu quy hoạch, đồng thời góp công, góp của và phần lớn trực tiếp lao động sản xuất trong quá trình làm ra của cải vật chất, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc… đồng thời, cũng là ngƣời hƣởng lợi từ thành quả của nông thôn mới. Chính vì vậy, nông dân là chủ thể xây dựng nông thôn mới là yếu tố vừa đảm bảo cho sự nghiệp xây dựng nông thôn mới thành công, vừa đảm bảo phát huy đƣợc vai trò tích cực của nông dân. * Đặc trưng của mô hình nông thôn mới - Đơn vị cơ bản của mô hình nông thôn mới là làng - xã. Làng - xã là một cộng đồng, trong đó quản lý của Nhà nƣớc và tự quản của nông dân đƣợc kết hợp hài hòa, các giá trị truyền thống của làng - xã đƣợc phát huy tối đa, tạo ra bầu không khí tâm lý xã hội tích cực, bảo đảm trạng thái cân bằng trong
- 8 đời sống kinh tế - xã hội ở nông thôn, giữ vững an ninh trật tự xã hội… nhằm hình thành môi trƣờng thuận lợi cho sự phát triển kinh tế nông thôn. - Đáp ứng yêu cầu thị trƣờng hóa, đô thị hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chuẩn bị những điều kiện vật chất và tinh thần giúp nông dân yên tâm làm ăn sinh sống và ngày một thịnh vƣợng hơn trên chính nơi họ đã gắn bó lâu đời. - Có tăng trƣởng kinh tế cao và bền vững, môi trƣờng sinh thái đƣợc giữ gìn, tiềm năng du lịch đƣợc khai thác, làng nghề truyền thống, làng nghề tiểu thủ công nghiệp đƣợc khôi phục, ứng dụng khoa học công nghệ cao trong quản lý cũng nhƣ sản xuất…. - Các chủ thể nông thôn (lao động nông thôn, chủ trang trại, hộ nông dân, các tổ chức phi chính phủ…) có khả năng, điều kiện và trình độ để tham gia tích cực vào các quá trình ra quyết định về chính sách phát triển nông thôn… Ngƣời nông dân thực sự đƣợc tự do và quyết định trên luống cày và thửa ruộng của mình, lựa chọn phƣơng án sản xuất kinh doanh làm giàu cho mình, cho quê hƣơng theo đúng chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc. - Nông dân, nông thôn có văn hóa phát triển, dân trí đƣợc nâng lên, sức lao động đƣợc giải phóng. Ngƣời nông dân có cuộc sống ổn định, giàu có, trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật và tay nghề cao, lối sống văn minh hiện đại nhƣng vẫn giữ đƣợc những giá trị văn hóa, bản sắc truyền thống dân tộc… * Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới ban hành kèm theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tƣớng Chính phủ nêu rõ tiêu chí xác định nông thôn mới [17] . Hiện nay, Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới đƣợc Thủ tƣớng điều chỉnh tại Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 đƣợc chia
- 9 làm 5 nhóm với 19 tiêu chí, Bộ tiêu chí quốc gia cụ thể hóa các định tính của Nông thôn mới Việt Nam giai đoạn 2016 – 2020, [19]. Bao gồm các nhóm tiêu chí nhƣ sau: + Nhóm 1: Quy hoạch 1 tiêu chí + Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế - xã hội 8 tiêu chí + Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất 4 tiêu chí + Nhóm 4: Văn hóa – Xã hội – Môi trƣờng 4 tiêu chí + Nhóm 5: Hệ thống chính trị 2 tiêu chí Cụ thể xem tại Phụ lục số 01 Trong mỗi tiêu chí bao gồm các đầu mục chi tiết nhằm đánh giá chính xác thực trạng kinh tế - xã hội của mỗi xã, huyện, tỉnh. Một xã nếu đạt đủ 19 tiêu chí là đạt tiêu chuẩn Nông thôn mới. Do đó khi căn cứ vào Bộ tiêu chí Quốc gia, các Bộ ngành liên quan đều xây dựng quy chuẩn của ngành chủ yếu là các tiêu chuẩn kỹ thuật cho các công trình hạ tầng, để áp dụng khi xây dựng Nông thôn mới. Từ đó giúp cho các cấp quản lý, ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới của mỗi địa phƣơng, đƣa ra đƣợc các phƣơng án khả thi nhằm đƣa địa phƣơng mình trở thành xã, huyện, tỉnh đạt nông thôn mới. 1.1.1.2. Nội dung chương trình xây dựng nông thôn mới Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 xác định xây dựng nông thôn mới là chƣơng trình mục tiêu quốc gia và là một chƣơng trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc phòng, bao gồm các nội dung [18] : - Quy hoạch xây dựng nông thôn mới: Nội dung căn bản này là cơ sở để có thể tiến hành các giải pháp tiếp theo trong xây dựng nông thôn mới, bao gồm: Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông
- 10 nghiệp hàng hóa, công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp dịch vụ; Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội môi trƣờng theo tiêu chuẩn mới; Quy hoạch phát triển các khu dân cƣ mới và chỉnh trang các khu dân cƣ hiện có theo hƣớng văn minh, bảo tồn đƣợc bản sắc văn hóa tốt đẹp. - Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội từng bƣớc hiện đại hóa: Cùng với việc hoàn thiện giải pháp về quy hoạch thì phát triển cơ sở hạ tầng sẽ giúp thay đổi bộ mặt của nông thôn, tạo cơ sở cho phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập. Hiện nay, cơ sở hạ tầng ở nhiều vùng nông thôn vẫn còn nghèo nàn, thiếu thốn, đƣờng giao thông đi lại khó khăn, các công trình công cộng nhƣ: trƣờng học, thủy lợi, điện, nhà văn hóa, chợ, trạm y tế… chƣa đảm bảo để phục vụ đời sống sinh hoạt cũng nhƣ sản xuất của ngƣời dân. Do đó, cần nhanh chóng hoàn thiện cơ sở hạ tầng từng bƣớc hiện đại nhƣng vẫn giữ gìn đƣợc phong cách truyền thống và phải phù hợp với thực trạng của từng địa phƣơng. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển các hình thức tổ chức sản xuất, nâng cao thu nhập: Đây là nội dung trọng tâm, mang tính cốt lõi của Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới (NTM), là nội dung khó thực hiện nhất và cần phải có thời gian, đặc biệt là tiêu chí về thu nhập và cơ cấu lao động. Muốn tăng thu nhập thì phải giảm tỷ lệ lao động trong nông nghiệp (vì nƣớc ta hiện nay bình quân một hộ sản xuất nông nghiệp chỉ có 0,61 ha đất sản xuất, vùng đồng bằng sông Hồng chỉ có 0,35 ha thì đƣa công nghệ kiểu gì cũng không thể làm giàu đƣợc với quy mô nhƣ hiện nay) bằng cách đào tạo nghề để làm phi nông nghiệp và dần dần rút bớt lao động trong nông nghiệp ra. Xây dựng NTM là phải làm cho đời sống kinh tế của ngƣời dân giàu có hơn, đời sống văn hóa lành mạnh và giữ gìn bản sắc dân tộc, chứ không phải xây dựng NTM chỉ với mục tiêu là xây dựng cơ sở hạ tầng.
- 11 - Văn hóa - xã hội - môi trƣờng đƣợc nâng cao nhằm đảm bảo đời sống tinh thần cho ngƣời dân. Bên cạnh việc đảm bảo đời sống vật chất thì đời sống tinh thần của ngƣời dân cũng phải đƣợc quan tâm vì có nhƣ vậy thì mới xây dựng đƣợc NTM bền vững. Nội dung này bao gồm: Coi trọng công tác giáo dục nhằm tạo tiền đề cho việc nâng cao chất lƣợng lao động, thực hiện an sinh xã hội: giảm tỷ lệ hộ nghèo, phát triển y tế để chăm sóc sức khỏe cho dân cƣ nông thôn. Xây dựng đời sống văn hóa, thông tin và truyền thông nông thôn, xây dựng các công trình bảo vệ môi trƣờng nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch, gồm: xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nƣớc trong thôn, xóm; Xây dựng các điểm thu gom, xử lý rác thải ở các xã; Chỉnh trang, cải tạo nghĩa trang; Cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong khu dân cƣ, phát triển cây xanh ở các công trình công cộng…. - Nâng cao chất lƣợng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội trên địa bàn. Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định, ban hành chính sách khuyến khích, thu hút các cán bộ trẻ đã đƣợc đào tạo, đủ tiêu chuẩn về công tác ở các xã, đặc biệt là các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn để nhanh chóng chuẩn hóa đội ngũ cán bộ ở các vùng này. Bổ sung chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị phù hợp với yêu cầu xây dựng nông thôn mới. - Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn. Trong quá trình đô thị hóa sẽ xuất hiện nhiều ý kiến cũng nhƣ hành động trái chiều, đi ngƣợc lại quy định. Do đó, cần ban hành nội quy, quy ƣớc, hƣơng ƣớc làng xóm về trật tự, an ninh; Phòng, chống các tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu. Điều chỉnh và bổ sung chức năng, nhiệm vụ và chính sách tạo điều kiện cho lực lƣợng an ninh xã, thôn, xóm hoàn thành nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn theo yêu cầu xây dựng nông thôn mới. 1.1.2. Huy động vốn cho chương trình xây dựng nông thôn mới
- 12 1.1.2.1. Khái niệm, vai trò của vốn dài hạn và đặc điểm vốn đầu tư phát triển dài hạn a) Khái niệm về vốn, nguồn vốn đầu tƣ [7]. Vốn luôn là một trong những yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Chúng ta cần khẳng định rằng không thể thực hiện đƣợc các mục tiêu kinh tế xã hội nói chung của Nhà nƣớc, cũng nhƣ các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng nếu nhƣ không có vốn. Vốn, hiểu theo nghĩa rộng, bao gồm toàn bộ các nguồn lực tài chính, nhân lực, tri thức, tài sản vật chất và cả các quan hệ đã tích lũy đƣợc của cá nhân, doanh nghiệp, quốc gia… Vốn, hiểu theo nghĩa hẹp, chủ yếu là phần tiềm lực tài chính – tiền bạc của cá nhân, doanh nghiệp, quốc gia đó. Vốn trong nƣớc là toàn bộ những yếu tố cần thiết cấu thành và tham gia vào quá trình sản xuất và tái sản xuất – kinh doanh hình thành và tích lũy đƣợc trong mỗi gia đình, doanh nghiệp, địa phƣơng và cả quốc gia. Các nhân tố cấu thành vốn trong nƣớc bao gồm: vốn tài chính – tiền tệ, các dạng của cải, tài sản vật chất và tri thức, nguồn nhân lực và các quan hệ trong nền kinh tế thị trƣờng… Chúng có thể chuyển hóa cho nhau và đƣợc đo lƣờng chung bằng tiền trong điều kiện nhất định (trừ vốn – con ngƣời). Trƣớc hết, vốn là điều kiện tiên quyết để duy trì và phát triển sản xuất, đồng thời là cơ sở để phân phối lợi nhuận và đánh giá hiệu qủa các hoạt động kinh tế, nó bao gồm những nguồn vật tƣ và tài sản trong các doanh nghiệp, nguồn tiền mặt hoặc các tài sản khác dự trữ trong dân. Vì vậy, chính sách tạo vốn cơ bản phải tuân thủ nguyên tắc lợi ích của ngƣời có vốn và do đó, việc sử dụng vốn nhất thiết phải tuân thủ nguyên tắc hiệu quả kinh tế. Mục tiêu của chính sách tạo vốn trƣớc hết và chủ yếu là tạo ra môi trƣờng kinh tế và tiền đề pháp lý để biến mọi nguồn tiền tệ thành tƣ bản sinh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn