Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng phát triển Việt Nam
lượt xem 3
download
Mục đích nghiên cứu nhằm tìm ra những khó khăn, những yếu tố ảnh hưởng của cơ chế huy động vốn đã gây ra không ít trở ngại cho hoạt động huy động vốn và làm hạn chế khả năng HĐV của NHPT. Phân tích những bất cập trong hoạt động huy động vốn cũng như thực tiễn của quá trình thực thi các chính sách HĐV, tìm ra những nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong hiệu quả huy động vốn của NHPT. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng phát triển Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ ANH THƯ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60.31.12 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
- i MỤC LỤC MỤC LỤC ............................................................................................................... i NHỮNG TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ...................................................... v DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. vi DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. vii MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2 3. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 2 5.Những đóng góp của luận văn ........................................................................ 2 6.Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 3 CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN ............................................................................................. 4 1.1. Giới thiệu về hoạt động chủ yếu tại Ngân hàng Phát triển.......................... 4 1.1.1. Sự ra đời và phát triển của Ngân hàng Phát triển .................................. 4 1.1.2. Đặc điểm .............................................................................................. 8 1.1.3. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng Phát triển ................................... 9 1.1.3.1. Hỗ trợ tài chính ............................................................................. 10 1.1.3.2. Cơ sở tái tài trợ .............................................................................. 10 1.1.3.3. Liên doanh tài chính ....................................................................... 11 1.1.3.4. Thực hiện vai trò nhà thầu .............................................................. 11 1.1.3.5. Đầu tƣ chứng khoán ....................................................................... 11 1.2. Huy động vốn tại Ngân hàng phát triển ................................................... 11 1.2.1. Khái niệm............................................................................................ 11 1.2.2. Vai trò ................................................................................................. 14 1.2.2.1. Đối với nền kinh tế ........................................................................ 14 1.2.2.2. Đối với NHPT ................................................................................ 15
- ii 1.2.2.3. Đối với khách hàng ........................................................................ 15 1.3. Hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng Phát triển .................................... 16 1.3.1. Khái niệm hiệu quả HĐV .................................................................... 16 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả HĐV của NHPT .................................. 17 1.3.2.1. Sự tăng trƣởng ổn định của nguồn vốn ........................................... 18 1.3.2.2. Chi phí huy động vốn .................................................................... 18 1.3.2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động .......................................................... 19 1.3.2.4. Sự phù hợp giữa HĐV và sử dụng vốn về kỳ hạn .......................... 20 1.3.2.5. Nguồn vốn đƣợc huy động và cho vay đúng đối tƣợng .................. 20 1.3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả HĐV của NHPT ........................ 21 1.3.3.1 Nhân tố chủ quan ............................................................................ 21 1.3.3.2 Nhân tố khách quan ......................................................................... 23 1.4. Kinh nghiệm huy động vốn của một số Ngân hàng Phát triển ở một số quốc gia .......................................................................................................... 25 1.4.1. Kinh nghiệm huy động vốn của NHPT Nhật bản ................................ 25 1.4.2. Kinh nghiệm huy động vốn của NHPT Trung Quốc ........................... 26 1.4.3. Kinh nghiệm huy động vốn của NHPT Đức ....................................... 27 1.4.4. Bài học kinh nghiệm có thể áp dụng trong điều kiện Việt Nam ........... 27 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ...................................................................................... 30 CHƢƠNG 2 - THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM .................................................................................... 31 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng phát triển Việt Nam ........................................... 31 2.1.1. Sự ra đời của Ngân hàng Phát triển Việt Nam ..................................... 31 2.1.2. Nhiệm vụ chủ yếu của Ngân hàng Phát triển Việt Nam ...................... 32 2.1.3. Cơ chế huy động vốn của Ngân hàng phát triển Việt Nam .................. 32 2.1.3.1. Đối tƣợng huy động vốn ................................................................ 32 2.1.3.2. Đồng tiền sử dụng ......................................................................... 32 2.1.3.3. Nguồn vốn huy động ...................................................................... 33 2.1.3.4. Hình thức huy động vốn ................................................................ 33
- iii 2.1.3.5. Lãi suất huy động .......................................................................... 34 2.1.3.6. Phân cấp huy động, tiếp nhận vốn trong hệ thống NHPT................ 35 2.1.4. Những kết quả đạt đƣợc của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong thời gian qua ........................................................................................................ 36 2.2. Thực trạng hiệu quả huy động vốn của NHPT VN giai đoạn 2006-2010 .. 40 2.2.1. Sự tăng trƣởng ổn định của nguồn vốn ................................................ 40 2.2.2. Chi phí huy động vốn .......................................................................... 43 2.2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động ................................................................ 44 2.3. Đánh giá về hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.. 55 2.3.1. Những thành tựu đã đạt đƣợc .............................................................. 55 2.3.2. Những hạn chế .................................................................................... 57 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế .................................................................... 61 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ...................................................................................... 64 CHƢƠNG 3 - GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ......................................... 65 3.1. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam ................................ 65 3.1.1. Mục tiêu tổng quát và kế hoạch thực hiện:........................................... 65 3.1.2. Các chỉ tiêu định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu ................. 67 3.1.3. Chính sách và giải pháp đầu tƣ ............................................................ 67 3.2. Chiến lƣợc phát triển của NHPT Việt Nam giai đoạn 2010- 2015, tầm nhìn đến năm 2020 .................................................................................................. 69 3.2.1. Định hƣớng chung và phƣơng châm hoạt động .................................... 69 3.2.1.1 Định hƣớng chung ........................................................................... 69 3.2.1.2. Phƣơng châm hoạt động ................................................................. 71 3.2.2. Mục tiêu phát triển đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020 ................. 71 3.2.2.1. Mục tiêu chung .............................................................................. 71 3.2.2.2. Một số chỉ tiêu cụ thể ..................................................................... 71 3.3. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng Phát triển Việt Nam ........................................................................................................ 72
- iv 3.3.1. Đối với Ngân hàng phát triển............................................................... 72 3.3.1.1. Đối với Hội sở chính: ..................................................................... 72 3.3.1.2. Đối với Chi nhánh .......................................................................... 79 3.3.2. Đối với Chính phủ: .............................................................................. 80 3.3.2.1. Xây dựng một hệ thống khuôn khổ pháp luật thống nhất cho các nhà đầu tƣ khi tham gia đầu tƣ vào TPCP: ......................................................... 80 3.3.2.2. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển thị trƣờng TPCP .................... 81 3.3.2.3. Nâng cao hiệu quả điều hành lãi suất của Chính phủ đối với NHPT ................................................................................................................... 82 3.3.2.4. Đa dạng các hình thức HĐV của NHPT ......................................... 83 3.3.2.5. Tăng cƣờng hợp tác quốc tế của NHPT VN ................................... 84 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ...................................................................................... 85 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- v NHỮNG TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN - BHXH : Bảo hiểm xã hội - CNH-HĐH : Công nghiệp hóa hiện đại hóa - DNTN : Doanh nghiệp tƣ nhân - HĐV : Huy động vốn - KBNN : Kho bạc Nhà nƣớc - NHNN : Ngân hàng nhà nƣớc - NHPT : Ngân hàng phát triển - NHTM : Ngân hàng thƣơng mại - NHTW : Ngân hàng trung ƣơng - TCKT : Tổ chức kinh tế - TCTC : Tổ chức tài chính - TCTD : Tổ chức tín dụng - TKBĐ : Tiết kiệmbƣu điện - TNHH : Trách nhiệm hữu hạn - TPKT : Thành phần kinh tế - TTM : Thị trƣờng mở
- vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Doanh số và dƣ nợ cho vay tín dụng đầu tƣ ........................................... 37 Bảng 2.2. Doanh số và dƣ nợ cho vay tín dụng xuất khẩu ...................................... 38 Bảng 2.3. Doanh số và dƣ nợ cho vay lại vốn ODA ............................................... 39 Bảng 2.4. Số vốn huy động qua các năm ............................................................... 39 Bảng 2.5. Nguồn vốn huy động và cho vay qua các năm ....................................... 40 Bảng 2.6. Chi phí huy động vốn từ năm 2006 đến năm 2010................................ 43 Bảng 2.7. Cơ cấu nguồn vốn huy động của NHPT VN giai đoạn 2006 – 2010 ...... 44 Bảng 2.8. Kết quả phát hành TPCP giai đoạn 2003-2011 ...................................... 48 Bảng 2.9. Doanh số huy động ngoại tệ giai đoạn 2006-2010................................. 50 Bảng 2.10. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền ........................................... 51 Bảng 2.11. Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn ............................................................. 52 Bảng 2.12. Số dƣ nguồn vốn huy động giai đoạn 2006-2010 ................................. 53 Bảng 2.13. Doanh số, dƣ nợ cho vay giai đoạn 2006-2010 .................................... 54
- vii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Tăng trƣởng nguồn vốn huy động và cho vay hàng năm ........................ 42 Hình 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động qua các năm .............................................. 47 Hình 2.3. Kết quả phát hành TPCP giai đoạn 2003-2011 ..................................... 48 Hình 2.4. Tăng trƣởng nguồn vốn huy động bằng ngoại tệ qua các năm ................ 50 Hình 2.5. Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền từ năm 2006 đến năm 2010 ............ 51 Hình 2.6. Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn từ năm 2006 đến năm 2010 ................... 53
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Để thúc đẩy phát triển kinh tế trong nƣớc và mở rộng hoạt động xuất khẩu, các quốc gia trên thế giới đều có những chính sách và xây dựng các mô hình thực hiện chính sách phù hợp với điều kiện của mình. NHPT Việt Nam - VDB (trƣớc đây là Quỹ hỗ trợ phát triển - DAF) là một tổ chức tài chính Nhà nƣớc đƣợc Chính phủ giao nhiệm vụ thực hiện Chính sách tín dụng đầu tƣ và tín dụng xuất khẩu của Nhà nƣớc. Trong những năm qua NHPT Việt nam đã đóng góp tích cực vào triển khai các dự án phát triển kinh tế thuộc các lĩnh vực thủy điện, cơ khí, đóng tàu, giao thông, chế biến nông, lâm, thủy sản, tăng năng lực cho một số ngành hàng xuất khẩu… đồng thời cũng khẳng định tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc là công cụ quan trọng của Chính phủ trong chỉ đạo, điều hành và triển khai các dự án lớn, các chƣơng trình trọng điểm, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xoá đói giảm nghèo. Song nhu cầu vốn cho đầu tƣ phát triển đất nƣớc rất lớn, nhƣng khả năng đáp ứng lại có hạn, nguồn vốn đầu tƣ từ ngân sách còn rất hạn hẹp, lại bị co kéo bởi nhiều nhu cầu cấp bách nên có nhiều hạn chế trong việc bố trí và chuyển đổi cơ cấu đầu tƣ. Các Bộ, các địa phƣơng chƣa quan tâm đến việc tạo thêm các nguồn vốn khác để cải thiện cơ cấu đầu tƣ, còn trông chờ, ỷ lại nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc. Mặc dù NHPT đã có nhiều đóng góp tích cực trong việc thực hiện nhiệm vụ đƣợc Chính phủ giao, nhƣng thực tế cho thấy sự hỗ trợ của Nhà nƣớc còn lớn. Sự phụ thuộc nhiều ngân sách Nhà nƣớc của NHPT Việt nam không hoàn toàn do tƣ tƣởng trông chờ vào bao cấp, năng lực chuyên môn, trình độ quản lý… mà còn phụ thuộc vào cơ chế chính sách. Những bất cập trong cơ chế huy động vốn về tính kém hấp dẫn và thiếu linh hoạt của lãi suất huy động đã làm cho Ngân hàng phát triển gặp khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ HĐV. Từ những hạn chế đó, chính sách đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc đã không thể khai thác hết đƣợc những dự án đem lại hiệu quả cao. Việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả của hoạt động HĐV và tìm ra giải pháp giúp NHPT gia tăng hiệu quả HĐV ngày càng trở nên cấp thiết cho hệ
- 2 thống NHPT Việt Nam, xuất phát từ những yêu cầu thực tế trên, đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHPT Việt Nam” đƣợc chọn làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu - Tìm ra những khó khăn, những yếu tố ảnh hƣởng của cơ chế HĐV đã gây ra không ít trở ngại cho hoạt động HĐV và làm hạn chế khả năng HĐV của NHPT - Phân tích những bất cập trong hoạt động HĐV cũng nhƣ thực tiễn của quá trình thực thi các chính sách HĐV, tìm ra những nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong hiệu quả HĐV của NHPT - Đƣa ra một số khuyến nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động HĐV, đảm bảo nguồn vốn để NHPT Việt Nam thực hiện nhiệm vụ đƣợc Chính phủ giao, xứng đáng là một công cụ hiệu quả của Chính phủ. 3. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu tình hình HĐV và các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động HĐV của NHPT Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2006 đến năm 2010. Luận văn chỉ tập trung chủ yếu đối với nguồn vốn huy động, mối tƣơng quan giữa nguồn vốn huy động và nguồn vốn cho vay mà không nghiên cứu vốn điều lệ và các quỹ. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng chủ yếu là phƣơng pháp duyvật biện chứng và duy vật lịch sử có kết hợp với phƣơng pháp thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp 5.Những đóng góp của luận văn Luận văn nêu ra những quan điểm, phƣơng hƣớng xác thực và đề xuất những giải pháp có tính khả thi, với những biện pháp cụ thể nhằm nâng cao hơn nữa chất lƣợng hiệu quả công tác HĐV, nâng cao năng lực cạnh tranh phát triển bền vững của hệ thống NHPT Việt Nam. Đồng thời góp phần thúc đẩy nền kinh tế cả nƣớc phát triển theo định hƣớng của Chính phủ đề ra đến năm 2020.
- 3 6.Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, kết cấu luận văn gồm 03 chƣơng. Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả huy động vốn của NHPT. Chương 2: Thực trạng hiệu quả huy động vốn của NHPT Việt Nam. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn của NHPT Việt Nam.
- 4 CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN 1.1. Giới thiệu về hoạt động chủ yếu tại Ngân hàng Phát triển 1.1.1. Sự ra đời và phát triển của Ngân hàng Phát triển Mặc dù NHPT mới chỉ đƣợc biết đến sau chiến tranh thế giới thứ II nhƣng những tổ chức thực hiện chức năng tƣơng tự đã xuất hiện từ rất lâu. NHPT đầu tiên đƣợc thành lập tại Bỉ vào năm 1822 với mục đích tài trợ để thúc đẩy ngành công nghiệp. Đó là một ngân hàng cổ phần huy động vốn thông qua việc bán cổ phần và phát hành trái phiếu để tài trợ cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Vào năm 1852, Quỹ tín dụng huy động của Pháp đƣợc thành lập, huy động các nguồn lực thông qua việc bán trái phiếu và kỳ phiếu, đặc biệt là thực hiện đầu tƣ dài hạn vào tiện ích công cộng, đƣờng sắt, các công ty bảo hiểm và ngân hàng. Các mô hình ngân hàng đầu tƣ tƣơng tự tiếp đến đƣợc thành lập ở Đức, áo, Bỉ, Hà Lan, ý, Tây Ban Nha và Thụy Sĩ. Trong suốt thế kỷ 19, tín dụng huy động có một sức hấp dẫn lớn với tất cả các nƣớc muốn phát triển nhanh các ngành công nghiệp. Năm 1902, Ngân hàng công nghiệp Nhật Bản đƣợc thành lập với mục đích tài trợ phát triển ngành công nghiệp Nhật Bản. Mặc dù các ngân hàng này cũng giúp ích trong quá trình công nghiệp hóa nhƣng chúng không đƣợc gọi với tên chính xác là NHPT. Sau chiến tranh thế giới thứ I, các quốc gia ở châu Âu đã phát triển các tổ chức chuyên cung cấp nguồn lực cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng lại và phát triển các ngành công nghiệp sau chiến tranh. Những ngân hàng này chủ yếu là các ngân hàng cho vay thế chấp, mở rộng các khoản tài trợ dài hạn cho công nghiệp dựa trên tài sản thế chấp đầu tiên là sở hữu công nghiệp. Trong số đó phải kể đến một số ngân hàng quan trọng nhƣ Ngân hàng TNHH Phần Lan, Viện công nghiệp quốc gia Hungary và Ngân hàng kinh tế quốc gia Ba Lan. Những ngân hàng này có vai trò rất lớn trong việc phục hồi nền kinh tế của các quốc gia sau chiến tranh.
- 5 Giai đoạn sau chiến tranh thế giới thứ II, mỗi quốc gia cảm thấy cần thiết phải đẩy nhanh tốc độ phát triển sau thời kỳ chiến tranh thế giới. Một số nƣớc đã trực tiếp tham gia vào cuộc chiến tranh trong khi những nƣớc khác thì nhiều nƣớc đã gián tiếp chịu hậu quả của chiến tranh. Có một nhu cầu xây dựng lại kinh tế với tốc độ phát triển nhanh hơn. Máy móc thiết bị hiện có không đáp ứng đầy đủ yêu cầu của ngành công nghiệp. Trong bối cảnh này, NHPT ra đời là cần thiết vì những lý do sau đây: Thứ nhất, đặt nền tảng cho công nghiệp hoá: Một số quốc gia độc lập thoát khỏi ách thống trị của thực dân. Nền kinh tế của họ cần đƣợc phục hồi. Các nƣớc kém phát triển và đang phát triển khác cũng cần đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hóa. Sự ra đời của NHPT là cần thiết để đặt một nền tảng vững chắc cho sự ra đời và phát triển của các ngành công nghiệp chủ chốt nhƣ xi măng, kỹ thuật, chế tạo máy, hóa chất, vv. Các doanh nghiệp tƣ nhân không đầu tƣ vào các lĩnh vực quan trọng này do những rủi ro có thể gặp phải, hơn nữa thời gian đầu tƣ là tƣơng đối dài. Chính phủ các nƣớc đang phát triển thành lập NHPT để điền vào những khoảng trống này. Thứ hai, đáp ứng nhu cầu vốn: Có một sự thiếu hụt vốn cần thiết để thúc đẩy tăng trƣởng công nghiệp ở các nƣớc kém phát triển trong khi mức thu nhập của ngƣời dân thấp, không có thặng dƣ vốn. NHPT có thể bù đắp sự thiếu hụt này. Thứ ba, cần cho các hoạt động phát triển: Bên cạnh nhu cầu vốn, các nƣớc kém phát triển bị thiếu về trình độ chuyên môn, quản lý và kỹ thuật. NHPT có thể đảm nhận vai trò cũng nhƣ hợp tác với các thành phần kinh tế nhằm nâng cao kỹ năng quản lý và phát triển nguồn lực đồng thời dẫn dắt các thành phần kinh tế tƣ nhân đầu tƣ vào những ngành, lĩnh vực cần thiết theo định hƣớng phát triển của nền kinh tế quốc gia. Thứ tƣ, hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ: Xét về phƣơng diện vĩ mô, nhu cầu của doanh nghiệp vừa và nhỏ chỉ có thể đƣợc đáp ứng ở một mức độ nào đó. Những doanh nghiệp công nghiệp vừa và nhỏ tạo thành một khu vực khá lớn của nền kinh tế công nghiệp do đó việc hỗ trợ nhằm giảm bớt khó khăn cho các doanh nghiệp này là hết sức cần thiết. Mặc dù những doanh nghiệp này đóng vai trò quan trọng trong
- 6 nền kinh tế nhƣng họ lại thiếu kinh nghiệm do đó không thu hút đƣợc vốn của các nhà đầu tƣ. Cần có một định chế đặc biệt để giúp đỡ các TPKT quan trọng trong sự nghiệp CNH các nƣớc đang và kém phát triển. Một số NHPT trong thời kỳ này là NHPT công nghiệp của Canada (1944), Tổng công ty TNHH Công nghiệp của Pháp và Tổng công ty TNHH tài chính thƣơng mại của Anh (1945), Cục Tài chính công nghiệp chung cho các Ngân hàng của úc (1945). Các tổ chức này không chỉ cung cấp các khoản vay có kỳ hạn trong ngành công nghiệp mà còn tham gia góp vốn cổ phần vào các công ty. Các tổ chức ở Anh thậm chí còn có quyền chọn để chuyển đổi các khoản vay của họ thành cổ phiếu ƣu đãi và vốn chủ sở hữu. Các tập đoàn tài chính của úc có thể đƣợc gọi là NHPT bởi vì có thể hỗ trợ trong việc thành lập và phát triển các ngành công nghiệp. Mặc dù có sự khác biệt về tổ chức, phạm vi và phƣơng pháp nhƣng các tổ chức này đều có chung mục tiêu là giúp các doanh nghiệp có nguồn lực tài chính khi không tiếp cận đƣợc các nguồn truyền thống. NHPT rất cần thiết để hỗ trợ cho những trƣờng hợp chiến tranh đói kém. Trong 50 năm qua, các nƣớc đang phát triển đã nhờ đó mà phát triển rất nhiều. Với sự khuyến khích của Ngân hàng Tái Thiết và Phát Triển Quốc Tế (International Bank for Reconstruction and Development), số lƣợng NHPT trên thế giới tăng lên đáng kể từ những năm 1950. Những NHPT đƣợc biết đến nhiều trên thế giới nhƣ NHPT Liên Bang Mỹ (Inter-American Development Bank) thành lập năm 1959, NHPT Châu á (Asian Development Bank) thành lập từ năm 1966 và NHPT Châu Phi (African Development Bank) thành lập từ năm 1964. Các ngân hàng này cung cấp các khoản vay cho các dự án công cũng nhƣ của tƣ nhân ở các quốc gia, khu vực hoặc có thể hoạt động kết hợp với các tổ chức tài chính khác. Một trong những hoạt động chính của NHPT là tiếp cận và xúc tiến các dự án đầu tƣ tƣ nhân. Mặc dù mục tiêu chính của NHPT là hƣớng đến các dự án đầu tƣ trong lĩnh vực công nghiệp, tuy nhiên, những dự án trong lĩnh vực nông nghiệp cũng có thể đƣợc hỗ trợ vốn từ ngân hàng.
- 7 Các NHPT khác nhau về quyền sở hữu, tổ chức, phạm vi, một số thuộc sở hữu độc quyền của chính phủ (NHPT công nghiệp của Nepal - năm 1959, NHPT quốc gia của Brazil - năm 1965), một số khác thuộc sở hữu tƣ nhân (Tổng công ty tín dụng và đầu tƣ công nghiệp của ấn Độ, Công ty Tài chính công nghiệp Thái Lan, vv), một số ngân hàng khác (Ngân hàng của Thổ Nhĩ Kỳ) chỉ tài trợ duy nhất cho các chƣơng trình mục tiêu của chính phủ, một số chỉ dành riêng cho các DNTN trong khi một số thì tài trợ cho cả hai. Một số ngân hàng chỉ thực hiện cho vay trong khi một số vừa có thể cho vay vừa có cổ phần, ngoài ra còn có thể bảo lãnh phát hành. Một số có liên quan với toàn nền kinh tế trong khi một số cho các lĩnh vực cụ thể. Một số ngân hàng khu vực, một số quốc gia trong khi một vài liên vùng (NHPT Châu á) hoặc quốc tế nhƣ Ngân hàng Thế giới, Tổng công ty Tài chính Quốc tế, Hiệp hội Phát triển Quốc tế ... Một số ngân hàng chỉ cung cấp tiền tệ địa phƣơng trong khi một số thỏa thuận trong cả hai loại tiền tệ trong và ngoài nƣớc, vv Từ lịch sử ra đời và phát triển của NHPT, có nhiều khái niệm về NHPT đƣợc đƣa ra: Theo World Bank (1957), NHPT của khu vực hay quốc gia là những tổ chức tài chính đƣợc thành lập với tiêu chí hỗ trợ các khoản vốn vay trung hạn hay dài hạn cũng nhƣ hỗ trợ kỹ thuật cho các dự án đầu tƣ sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và các lĩnh vực quan trọng khác ở các nƣớc đang phát triển. Theo quan điểm của A.G. Kheradjou "NHPT được ví như một thực thể sống có tương quan với môi trường xã hội-kinh tế và thành công của nó phụ thuộc vào khả năng ứng biến tài tình của nó đối với môi trường đó". Kheradjou đã thấy đƣợc tầm quan trọng của các NHPT. Ông nhận định rằng các ngân hàng này nên gắn liền với các nhu cầu kinh tế - xã hội. Chúng phải đáp ứng đƣợc các nhu cầu phát triển của nền kinh tế và sự thành công của các ngân hàng có liên quan mật thiết đến sự tăng trƣởng của nền kinh tế. Theo quan điểm của William Diamond “NHPT có tiềm năng hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp (ví dụ nhận ra đƣợc các ý định đầu tƣ và khuyến kích những ngƣời khác theo đuổi nhằm đƣa dự án từ “thai nghén” thành “hiện thực”)”. Về
- 8 nguyên tắc, NHPT rất phù hợp với vai trò này, tuy nhiên, NHPT nên thận trọng và chỉ thực hiện hỗ trợ khi doanh nghiệp đủ mạnh về tài chính, chuyên môn kỹ thuật và kỹ năng quản lý. Theo quan điểm của ông, NHPT là một tổ chức thực hiện việc phát triển các doanh nghiệp công nghiệp từ giai đoạn khởi đầu cho đến lúc hoàn thành, quá trình này kéo theo nhiều rủi ro cũng nhƣ chi phí cao. Ngân hàng phải có đủ nguồn tài chính và chuyên môn để phát triển một dự án mới. D.M. Mithani phát biểu rằng: “NHPT có thể được xem như là một tổ chức tài chính có vai trò trong việc cung cấp các hình thức hỗ trợ tài chính (trung cũng như dài hạn) cho các đơn vị kinh doanh dưới hình thức cho vay, bảo hiểm, đầu tư, đảm bảo hoạt động và phát triển công nghiệp và các ngành nghề khác”. Khái niệm này nhấn mạnh vai trò của NHPT là nhằm mục tiêu cung cấp các phƣơng tiện tài chính và quảng bá cho sự phát triển chung của đất nƣớc. Nhƣ vậy, có thể rút ra khái niệm chung nhất về NHPT nhƣ sau: NHPT của khu vực hay quốc gia là những tổ chức tài chính được thành lập nhằm mục đích hỗ trợ tài chính cho các tổ chức kinh doanh thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh, các dự án đầu tư sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và các lĩnh vực quan trọng khác theo định hướng phát triển của quốc gia, khu vực đó. 1.1.2. Đặc điểm Để thấy rõ hơn sự khác biệt giữa hệ thống NHPT và hệ thống NHTM, trƣớc khi nói đến đặc điểm của NHPT, đề tài đi vào tìm hiểu đặc điểm của NHTM. Đa số các nhà kinh tế học đều cho rằng NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt hoạt động và kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. NHTM có những đặc điểm sau: NHTM giống nhƣ các tổ chức kinh doanh khác là hoạt động vì mục đích thu lợi nhuận nhƣng là tổ chức đặc biệt vì đối tƣợng kinh doanh là tiền tệ, hoạt động tín dụng là đặc trƣng chủ yếu đƣợc thực hiện chủ yếu bằng cách thu hút vốn tiền tệ trong xã hội để cho vay. Nguồn vốn phục vụ hoạt động kinh doanh phần lớn là tiền gửi của các tổ chức kinh tế trong nền kinh tế. Nguồn vốn sở hữu của NHTM chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong tổng nguồn vốn của NHTM. Khách hàng của NHTM
- 9 là những ngƣời đóng vai trò hai mặt đối với NHTM: thứ nhất, họ là những ngƣời cung cấp các điều kiện để NHTM hoạt động, họ là những ngƣời tạo nguồn vốn cho NHTM; thứ hai, họ là những khách hàng sử dụng các sản phẩm của NHTM nhƣ đi vay, sử dụng các dịch vụ của NHTM. Phần lớn những khách hàng này lại sử dụng chính những đồng tiền mà họ đã gửi vào. Vì vậy, khách hàng chính là những ngƣời cung cấp đầu vào cho NHTM và họ cũng chính là ngƣời sử dụng sản phẩm đầu ra của NHTM. Khác với NHTM, hệ thống NHPT có những đặc điểm riêng biệt mang tính đặc trƣng nhƣ: - Mục đích của NHPT là nhằm phục vụ cho lợi ích xã hội, cho mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của quốc gia trong từng thời kỳ, không nhằm tìm kiếm lợi nhuận; - Mục tiêu chính của NHPT nhằm đẩy nhanh tốc độ tăng trƣởng của quốc gia, giúp phát triển các ngành công nghiệp cụ thể và nền kinh tế nói chung; - Không HĐV bằng cách nhận tiền gửi tiết kiệm từ các cá nhân nhƣ NHTM và các tổ chức tài chính khác; chỉ HĐV từ các tổ chức kinh tế. - Là một tổ chức tài chính chuyên cung cấp các loại hình cho vay trung hạn và dài hạn; - Là một tổ chức tài chính đa chức năng. Ngoài việc cho vay, NHPT còn thực hiện các hoạt động hỗ trợ khác từ khâu lập dự án cho đến lúc dự án đi vào hoạt động (nhƣ bảo lãnh vay vốn NHTM, hỗ trợ sau đầu tƣ, cho vay trợ cấp mất vệc làm…); - Hỗ trợ tài chính cho các dự án công và tƣ nhân; - Có thể xem NHPT nhƣ là một kênh hỗ trợ vốn khi doanh nghiệp khó có thể xoay sở từ các nguồn vốn khác, NHPT không mang tính chất cạnh tranh với các nguồn tài chính khác; 1.1.3. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng Phát triển Sự hình thành và phát triển của hệ thống NHPT nhằm tạo ra động lực cho sự thúc đẩy CNH ở các quốc gia trong khi các tổ chức tài chính truyền thống không thể
- 10 đảm nhiệm vai trò này do các giới hạn trong quy chế hoạt động của chúng. Hoạt động của NHPT nhằm hƣớng đến mục tiêu đẩy nhanh tốc độ tăng trƣởng của quốc gia, phát triển nền kinh tế nói chung và nhằm phục vụ lợi ích xã hội hơn là tìm kiếm lợi nhuận. Sau đây là các hoạt động cơ bản của các NHPT: 1.1.3.1. Hỗ trợ tài chính Ngoài các loại hình cho vay trung hạn và dài hạn, NHPT còn có những hình thức khác để hỗ trợ các doanh nghiệp nhƣ: hỗ trợ chi trả các khoản nợ, trái phiếu của các doanh nghiệp; bảo lãnh tín dụng (đối với các TCKT quy mô nhỏ không có đủ tài sản thế chấp cho các khoản vay vì vậy các tổ chức tín dụng không có đủ cơ sở để cho vay hoặc mở rộng hạn mức cho vay đối với họ, để khắc phục khó khăn này, nhiều quốc gia đã đề ra chƣơng trình bảo lãnh tín dụng, NHPT đứng ra bảo lãnh cho các TCKT quy mô nhỏ này và đây là tiền đề giúp các TCTD có thể cho doanh nghiệp vay); ngoài ra, NHPT cũng có thể cho vay mua máy móc thiết bị trong và ngoài nƣớc. Đối tƣợng nhận đƣợc sự hỗ trợ này từ NHPT hạn chế hơn so với NHTM, chỉ những doanh nghiệp, dự án nằm trong danh mục đƣợc Nhà nƣớc khuyến khích đầu tƣ, sản xuất thì mới đƣợc hỗ trợ. Thông thƣờng NHPT cung cấp các nguồn hỗ trợ trung và dài hạn cho các doanh nghiệp, còn nguồn vốn lƣu động đƣợc đáp ứng bởi các NHTM. Tuy nhiên, ở các nƣớc đang phát triển, NHTM vẫn chƣa đáp ứng đƣợc nguồnvốn này cho doanh nghiệp. Chính vì vậy, NHPT mở rộng hỗ trợ tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu vốn lƣu động nếu nhƣ doanh nghiệp không thể tìm tài trợ từ nguồn nào khác. Dần dần, NHPT sẽ đảm nhiệm chức năng nhận tiền gửi tiết kiệm, mở thƣ tín dụng, … đây là những việc nằm ngoài tiêu chí hoạt động của NHPT. 1.1.3.2. Cơ sở tái tài trợ NHPT cũng mở rộng hình thức tái tài trợ cho các tổ chức cho vay. Theo hình thức này, NHPT không trực tiếp cho doanh nghiệp vay mà sẽ hỗ trợ vốn cho các tổ chức cho vay để đáp ứng cho các khoản vay của doanh nghiệp. Bằng cách này, các tổ chức cho vay đƣợc hỗ trợ vốn từ NHPT qua hình thức tái tài trợ.
- 11 1.1.3.3. Liên doanh tài chính Một chức năng khác của NHPT là liên doanh tài chính với các TCTC khác. Sẽ có những hạn chế về nguồn lực tài chính và các vấn đề pháp lý (quy định giới hạn tối đa cho vay) có thể buộc các ngân hàng liên kết với các TCTC để kết hợp tài trợ cho một số dự án. Đôi khi một TCTC không thể đáp ứng đƣợc tất cả các yêu cầu nên nhiều TCTC có thể cùng tham gia liên kết. Không chỉ những dự án lớn, mà ngay cả những dự án vừa và nhỏ cũng cần nhiều nguồn tài trợ kết hợp. 1.1.3.4. Thực hiện vai trò nhà thầu Ở các nƣớc đang phát triển, số lƣợng nhà thầu có đủ khả năng triển khai các dự án mới là rất ít do thiếu kinh nghiệm và khả năng quản lý. Vì vậy, các NHPT đóng vai trò nhƣ nhà thầu hỗ trợ cho các dự án phát triển. NHPT giúp tìm kiếm cơ hội đầu tƣ, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tƣ phát triển bằng cách tƣ vấn về kỹ thuật và hỗ trợ quản lý, thực hiện khảo sát kinh tế kỹ thuật và lập báo cáo tiền khả thi của các dự án. Vai trò hỗ trợ của NHPT là vô cùng quan trọng đối với quá trình công nghiệp hóa của quốc gia. 1.1.3.5. Đầu tƣ chứng khoán NHPT có thể đầu tƣ vào chứng khoán của các doanh nghiệp bằng cách mua trực tiếp hoặc bảo lãnh phát hành chứng khoán hoặc cả hai. Chứng khoán cũng có thể đƣợc đầu tƣ thông qua việc chuyển đổi các khoản vay thành vốn cổ phần chủ sở hữu hoặc cổ phiếu ƣu đãi. Vì vậy, NHPT có thể xây dựng danh mục đầu tƣ cổ phiếu và trái phiếu. NHPT sẽ không sở hữu các trái phiếu này lâu dài mà sẽ cố gắng tái đầu tƣ các trái phiếu này một cách có hệ thống nhằm hạn chế ảnh hƣởng của trái phiếu đến giá cả thị trƣờng và khả năng kiểm soát của doanh nghiệp. 1.2. Huy động vốn tại Ngân hàng phát triển 1.2.1. Khái niệm Để có thể phân biệt rõ hoạt động HĐV của NHTM và NHPT, trƣớc hết chúng ta tìm hiểu hoạt động HĐV của NHTM. Hoạt động HĐV của các NHTM là hoạt động mà trong đó các ngân hàng này tìm kiếm nguồn vốn khả dụng từ các chủ thể khác nhằm đảm bảo sự vận hành bình
- 12 thường, hiệu quả của bản thân NHTM theo đúng các quy định pháp luật dựa trên nguyên tắc hoàn trả và trả lãi. Theo đó, hoạt động HĐV của NHTM có những đặc điểm cơ bản sau: Thứ nhất, mục đích của NHTM là lợi nhuận, do đó các NHTM phải đảm bảo chi phí thấp và quy mô nguồn vốn huy động lớn, chênh lệch biên độ lãi suất đầu vào và đầu ra càng lớn thì lợi nhuận NHTM càng cao. Nghiệp vụ HĐV là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng, ảnh hƣởng tới chất lƣợng hoạt động và lợi nhuận của NHTM. Trên cơ sở nguồn vốn huy động đƣợc, NHTM tiến hành cho vay phục vụ nhu cầu phát triển sản xuất cho các mục tiêu phát triển kinh tế của địa phƣơng và cả nƣớc. Nghiệp vụ HĐV của NHTM ngày càng mở rộng, tạo uy tín của ngân hàng ngày càng cao, các NHTM chủ động trong hoạt động kinh doanh, mở rộng quan hệ tín dụng với các TPKT và các tổ chức dân cƣ, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Mặt khác, khi thực hiện nghiệp vụ HĐV, NHTM cần tuân thủ các quy định của pháp luật (nhƣ phải hoàn trả gốc lãi cho khách hàng vô điều kiện, tham gia bảo hiểm tiền gửi theo mức quy định, giữ gìn bí mật về số dƣ và hoạt động tài khoản của khách hàng, tuân thủ các quy định của pháp lệnh về chống rửa tiền, cạnh tranh công bằng với các TCTD khác …). Thứ hai, lãi suất HĐV của NHTM đƣợc xây dựng dựa trên biến động của lãi suất thị trƣờng trong điều kiện kinh tế xã hội nhất định. Các NHTM có thể chủ động thỏa thuận mức lãi suất huy động đối với từng khách hàng nhƣng phải tuân theo quy định của NHNN trong từng thời kỳ. Thứ ba, đối tƣợng HĐV của NHTM khá đa dạng. NHTM nhận tiền gửi từ các tổ chức, cá nhân và các TCTD khác trong và ngoài nƣớc. Thứ tư, NHTM áp dụng nhiều phƣơng thức HĐV, đa dạng hoá các phƣơng thức trả lói đi đôi với dự thƣởng nhằm thu hút khách hàng và để có thể cạnh tranh đƣợc với các tổ chức trung gian tài chính khác. Vốn đƣợc NHTM huy động dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣ tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để HĐV của tổ chức, cá nhân trong nƣớc và ngoài nƣớc khi đƣợc Thống đốc NHNN
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn