Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty cho thuê tài chính TNHH Một thành viên KEXIM Việt Nam
lượt xem 5
download
Đề tài nghiên cứu mức độ tương thích của Kexim VLC nói riêng, (của các công ty cho thuê tài chính nói chung), với môi trường pháp lý cho thuê tài chính hiện hành. Từ đó có những kiến nghị cụ thể với Nhà nước Việt Nam nhằm hoàn chỉnh hơn hệ thống Luật cho thuê tài chính, làm cho môi trường hoạt động cho thuê tài chính trở nên thông thoáng hơn, công bằng hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty cho thuê tài chính TNHH Một thành viên KEXIM Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -------------------- ĐỖ MINH HIỀN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH TNHH MỘT THÀNH VIÊN KEXIM VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRƯƠNG THỊ HỒNG Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2011
- 1 MỤC LỤC MỤC LỤC ............................................................................................................................. 1 BẢNG VIẾT TẮT .................................................................................................................i DANH MỤC BẢNG, BIẾU VÀ SƠ ĐỒ ............................................................................ ii PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................. iii CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHO THUÊ TÀI CHÍNH ............................................ 1 1.1 TỔNG QUAN VỀ CHO THUÊ TÀI CHÍNH: ....................................................... 1 1.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển: ...................................................... 1 1.1.2 Khái niệm và Bản chất của CTTC ................................................................... 2 1.1.2.1 Khái niệm.................................................................................................. 2 1.1.2.2 Bản chất .................................................................................................... 4 1.1.3 Các hình thức CTTC chủ yếu .......................................................................... 5 1.1.3.1 Cho thuê tài chính có sự tham gia của hai bên ......................................... 6 1.1.3.2 Cho thuê tài chính có sự tham gia của ba bên .......................................... 6 1.1.3.3 Cho thuê tài chính có sự tham gia của bốn bên ........................................ 7 1.1.3.4 Thuê mua giáp lƣng (Under Lease) .......................................................... 8 1.1.4 Các chủ thể trong hoạt động CTTC: ................................................................ 8 1.1.4.1 Bên thuê .................................................................................................... 8 1.1.4.2 Bên cho thuê ............................................................................................. 9 1.1.4.3 Nhà cung ứng tài sản .............................................................................. 10 1.1.4.4 Nhà cung ứng vốn ................................................................................... 11 1.1.5 Các yếu tố cơ bản tác động tới hoạt động CTTC ........................................... 11 1.1.5.1 Nhu cầu doanh nghiệp ............................................................................ 11 1.1.5.2 Khả năng đáp ứng của Bên cho thuê tài chính ....................................... 12 1.1.5.3 Môi trƣờng pháp lý ................................................................................. 12 1.1.6 Lợi ích của CTTC .......................................................................................... 14 1.1.6.1 Đối với nền kinh tế ................................................................................. 14 1.1.6.2 Đối với Bên thuê ..................................................................................... 15 1.1.6.3 Đối với Bên cho thuê .............................................................................. 16 1.1.7 Rủi ro trong CTTC ......................................................................................... 17 1.1.7.1 Rủi ro từ Bên đi thuê .............................................................................. 17 1.1.7.2 Rủi ro từ Bên cho thuê ............................................................................ 17 1.1.7.3 Rủi ro từ Môi trƣờng pháp lý hiện hành ................................................. 17 1.2 SỰ PHÁT TRIỂN NGÀNH CTTC VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ................... 18 Kết luận Chƣơng 1:............................................................................................................ 20 CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH TNHH MTV KEXIM VIỆT NAM. ......... 21
- 2 2.1 KHÁI QUÁT VỀ CHO THUÊ TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM ................................ 21 2.1.1 Văn bản pháp luật áp dụng đối với hoạt động CTTC ở Việt Nam ................ 21 2.1.2 Khái niệm của hoạt động CTTC ở Việt Nam ................................................ 22 2.1.2.1 Khái niệm................................................................................................ 22 2.1.2.2 Các đối tƣợng trong quan hệ CTTC ....................................................... 22 2.1.3 Quy trình CTTC ............................................................................................. 23 2.1.4 Các điều khoản và điều kiện cơ bản của CTTC ............................................. 24 2.2 THỰC TRANG HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM .......... 24 2.2.1 Chủ thể tham gia thị trƣờng CTTC Việt Nam ............................................... 24 2.2.2 Hàng hóa trên thị trƣờng CTTC Việt Nam .................................................... 25 2.2.3 Các phƣơng thức CTTC ở Việt Nam ............................................................. 26 2.2.4 Giá cả CTTC ở Việt Nam .............................................................................. 26 2.2.5 Đánh giá thị trƣờng CTTC ở Việt Nam ......................................................... 26 2.3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH TNHH MTV KEXIM VIỆT NAM (KEXIM VLC) .................................................................... 29 2.3.1 Lịch sử hình thành và phát triển Kexim VLC ................................................ 29 2.3.1.1 Sự hình thành Kexim VLC ..................................................................... 29 2.3.1.2 Sự phát triển Kexim VLC ....................................................................... 30 2.3.2 Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Kexim VLC .............................................. 31 2.3.3 Các hoạt động nghiệp vụ của Kexim VLC .................................................... 32 2.3.3.1 Nghiệp vụ chính ...................................................................................... 32 2.3.3.2 Các nghiệp vụ hỗ trợ ............................................................................... 32 2.4 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH TNHH MTV KEXIM VIỆT NAM 32 2.4.1 Thị trƣờng hoạt động của Kexim VLC .......................................................... 32 2.4.2 Đối thủ cạnh tranh của Kexim VLC .............................................................. 33 2.4.3 Đối tƣợng khách hàng của Kexim VLC ........................................................ 34 2.5 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH TNHH MTV KEXIM VIỆT NAM: .................... 37 2.5.1 Thực trạng Số lƣợng dự án và Giá trị thuê tài chính...................................... 37 2.5.2 Thực trạng Dƣ nợ và Phân loại dƣ nợ tín dụng CTTC .................................. 38 2.5.2.1 Tình hình dƣ nợ ...................................................................................... 38 2.5.2.2 Phân loại nợ tín dụng cho thuê ............................................................... 40 2.5.3 Hiệu quả hoạt động CTTC ............................................................................. 42 2.5.4 Điểm mạnh của Kexim VLC ......................................................................... 43 2.5.4.1 Tiềm lực về vốn ...................................................................................... 43 2.5.4.2 Chi phí cung cấp dịch vụ thấp ................................................................ 44 2.5.4.3 Tiềm lực về khách hàng .......................................................................... 44 2.5.5 Điểm yếu của Kexim VLC và các nguyên nhân ............................................ 45 2.5.5.1 Tính chuyên nghiệp chƣa cao ................................................................. 45 2.5.5.2 Quá “cầu toàn” khi chọn khách hàng, làm cho thị trƣờng của mình trở nên đơn điệu. ............................................................................................................ 46 Kết luận Chƣơng 2:........................................................................................................ 48 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH TNHH MTV KEXIM VIỆT NAM .................................................................................................................................... 49
- 3 3.1 CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH TNHH MTV KEXIM VIỆT NAM .................................................................................. 49 3.1.1 Cơ hội cho Kexim VLC ................................................................................. 49 3.1.2 Thách thức đối với Kexim VLC .................................................................... 50 3.2 ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CHO CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH TNHH MTV KEXIM VIỆT NAM .................................................................................. 51 3.3 CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KEXIM VLC ................................................... 53 3.3.1 Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh: .................................................................. 53 3.3.1.1 Xây dựng chiến lƣợc tạo nguồn vốn: ...................................................... 53 3.3.1.2 Xây dựng chiến lƣợc mở rộng thị trƣờng: .............................................. 53 3.3.2 Cải cách phƣơng thức quản trị điều hành ...................................................... 56 3.3.2.1 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức của công ty ................................................... 56 3.3.2.2 Xây dựng một qui trình chuẩn để điều hành công ty .............................. 57 3.3.2.3 Xây dựng chiến lƣợc nhân sự ................................................................. 57 3.4 CÁC KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƢỚC ........................................................... 58 3.4.1 Hoàn thiện môi trƣờng pháp lý ...................................................................... 58 3.4.2 Nâng cao sự hiểu biết về hoạt động CTTC .................................................... 60 Kết luận Chƣơng 3:........................................................................................................ 61 KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 62 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 64 PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 66 Phụ lục 01: Các văn bản pháp luật về Cho thuê tài chính. ............................................... 66 Phụ lục 02: Các văn bản pháp luật liên quan đến nghiệp vụ Cho thuê tài chính. ............ 67 Phụ lục 03: Danh sách các công ty Cho thuê tài chính tính đến quý III, năm 2011. ....... 68 Phụ lục 04: Sự khác nhau về thực hiện phân loại nợ trong Quyết định 493 và Quyết định 18...................................................................................................................................... 69 Phụ lục 05: Các điều khoản và điều kiện cơ bản của CTTC............................................ 70
- i BẢNG VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chú thích BLC Công ty CTTC TNHH MTV Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam CTTC Cho thuê tài chính DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa ĐTNN Đầu tƣ nƣớc ngoài IASC Uỷ ban tiêu chuẩn kế toán quốc tế HTX Hợp tác xã KCX Khu chế xuất KCN Khu công nghiệp Kexim VLC Công ty CTTC TNHH MTV Kexim Việt Nam MTV Một thành viên NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nƣớc TCTD Tổ chức tín dụng TCN Trƣớc công nguyên TNHH Trách nhiệm hữu hạn XHCN Xã hội chủ nghĩa
- ii DANH MỤC BẢNG, BIẾU VÀ SƠ ĐỒ Bảng/Sơ đồ/Biểu đồ Tên Trang Bảng 1.1 Các hình thức CTTC chủ yếu. 05 Số lƣợng khách hàng của Công ty từ năm 1997 - Bảng 2.1 35 2011 theo ngành nghề hoạt động. So sánh tình hình tài chính của Công ty qua các Bảng 2.2 38 năm. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động từ Bảng 2.3 42 năm 2005 – Quý III năm 2011. Số lƣợng khách hàng thuê từ năm 1997- Quý 3 Biểu đồ 2.1 34 năm 2011. Đối tƣợng khách hàng theo loại hình doanh Biểu đồ 2.2 36 nghiệp. Đối tƣợng khách hàng theo phƣơng thức vốn Biểu đồ 2.3 36 hình thành doanh nghiệp. Tổng số dự án xét duyệt cho thuê từ 1997- Quý Biểu đồ 2.4 37 III năm 2011. Tổng giá trị dự án xét duyệt cho thuê và thực tế Biểu đồ 2.5 giải ngân dự án dự án từ năm 1997- Quý III năm 37 2011. Tổng tài sản và dƣ nợ tài sản cho thuê từ năm Biểu đồ 2.6 39 1997 - Quý III, 2011. Tình hình phân loại dƣ nợ từ năm 2005 – Quý Biểu đồ 2.7 41 III năm 2011. Sơ đồ 1.1 Quy trình cho thuê tài chính. 23 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức của Kexim VLC. 31
- iii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Ý nghĩa nghiên cứu: Công cuộc Đổi mới kinh tế Việt Nam đã đi qua ¼ thế kỷ, trải qua nhiều khó khăn thử thách nhƣng đã thu đƣợc nhiều thành tích đáng khích lệ. Nền kinh tế đã có tốc độ tăng trƣởng tƣơng đối cao trong một thời gian dài, đời sống nhân dân đƣợc nâng lên rõ rệt, cơ cấu kinh tế đã đƣợc chuyển dịch theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Song, một trong những đổi mới quan trọng nhất và mang tính cơ bản nhất của công cuộc Đổi mới là việc chuyển đổi nền kinh tế từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN, từ một nền kinh tế đơn thành phần (chủ yếu là quốc doanh và HTX) sang nền kinh tế đa thành phần với tỷ trọng của khu vực ngoài nhà nƣớc ngày càng gia tăng. Cơ chế thị trƣờng đã đƣợc vận hành ngày càng hiệu quả hơn, góp phần không nhỏ cho việc nâng cao năng suất lao động cũng nhƣ tính hợp lý của quá trình phân phối kết quả lao động. Một trong những tiền đề để đạt đƣợc những kết quả đáng ghi nhận trên là sự hình thành và phát triển một hệ thống tài chính phù hợp với kinh tế thị trƣờng ở Việt Nam. Hệ thống ngân hàng 2 cấp đã đƣợc hình thành từ đầu những năm 90’ của thế kỷ trƣớc, từng bƣớc phát triển và hoàn thiện, nhiều tổ chức tài chính phi ngân hàng đã đƣợc hình thành, thị trƣờng tài chính cũng đƣợc mở cửa tƣơng ứng với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Hoạt động của hệ thống tài chính (cả ngân hàng và phi ngân hàng) đã đƣợc đa dạng hóa, lúc đầu chỉ có những hoạt động đơn giản nhƣ đi vay và cho vay và hiện nay đã có nhiều dịch vụ đa dạng hơn và cho thuê tài chính (CTTC) là một trong những hoạt động đa dạng đó. Ngay trong giai đoạn đầu của quá trình cải cách hệ thống tài chính, Chính phủ Việt Nam đã chú ý và quan tâm đến hoạt động CTTC, vì thế ngày từ 1995 Chính phủ đã ban hành những quy định pháp lý đầu tiến cho loại hình hoạt động này. Sự ra đời các hoạt động CTTC đã góp phần hỗ trợ cho việc giải quyết vấn đề vốn cho nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV). Trong suốt
- iv những năm qua, quá trình cải cách kinh tế ở Việt Nam luôn đƣợc gắn với quá trình cải cách hệ thống doanh nghiệp nhà nƣớc (DNNN), khuyến khích hình thành và phát triển khu vực kinh tế tƣ nhân. Sau hơn 30 năm thực hiện kinh tế kế hoạch hóa tập trung, khu vực kinh tế tƣ nhân hầu nhƣ không có tiềm lực đáng kể, hầu hết các doanh nghiệp thuộc khu vực này đều là những doanh nghiệp nhỏ hoặc rất nhỏ, luôn gặp khó khăn về vốn cho đầu tƣ và sản xuất. Chính vì vậy, về nguyên tắc, việc ra đời hoạt động CTTC đã đáp ứng đƣợc nhu cầu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ nói chung và sự phát triển của nền kinh tế nói riêng. Tuy vậy, hoạt động CTTC đã phát triển một cách hết sức chậm chạp trong suốt 15 năm qua. Tính đến thời điểm tháng 11/2011 mới chỉ có 12 công ty cho thuê tài chính đang hoạt động, trong đó có 08 công ty 100% vốn trong nƣớc, 01 công ty liên doanh, và 03 công ty 100% vốn nƣớc ngoài. Việc phân tích thực trạng hoạt động CTTC ở các công ty này có thể sẽ đóng góp một phần cho việc cải thiện hoạt động CTTC ở Việt Nam, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của các doanh nghiệp và qua đó góp phần cho quá trình phát triển kinh tế- xã hội của đất nƣớc. Tuy vậy, việc phân tích hoạt động của toàn bộ các công ty CTTC đòi hỏi rất nhiều công sức và thời gian, mà khuôn khổ một đề tài luận văn không thể thực hiện đƣợc. Đề tài “Đánh giá thực trạng hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty cho thuê tài chính TNHH MTV KEXIM Việt Nam” muốn thông qua việc đánh giá trƣờng hợp điển hình tại Công ty CTTC TNHH MTV KEXIM Việt Nam (Kexim VLC) để đƣa ra những nhận định không chỉ về hoạt động CTTC ở Kexim VLC mà còn đƣa ra những khó khăn, vƣớng mắc chung đối với các hoạt động CTTC của các công ty trong lĩnh vực này ở Việt Nam. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở đánh giá thật khách quan thực trạng hoạt động của Kexim VLC trong 14 năm qua, làm rõ 2 vấn đề:
- v Khả năng tồn tại và phát triển của Kexim VLC trong 10 năm tới. Những định hƣớng và giải pháp lớn để Kexim VLC cạnh tranh đƣợc trên thị trƣờng cho thuê tài chính Việt Nam. Mức độ tƣơng thích của Kexim VLC nói riêng, (của các công ty cho thuê tài chính nói chung), với môi trƣờng pháp lý cho thuê tài chính hiện hành. Từ đó có những kiến nghị cụ thể với Nhà nƣớc Việt Nam nhằm hoàn chỉnh hơn hệ thống Luật cho thuê tài chính, làm cho môi trƣờng hoạt động cho thuê tài chính trở nên thông thoáng hơn, công bằng hơn. 3. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài chỉ đề cập đến thực trạng hoạt động cho thuê tài chính tại Kexim VLC, thông qua các số liệu về cho thuê tài chính của công ty từ ngày mới thành lập – năm 1997 đến Quý III năm 2011. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Đƣợc thu thập chủ yếu từ những báo cáo nội bộ của Kexim VLC. Dữ liệu về số lƣợng khách hàng, dƣ nợ, nguồn vốn và tài sản đƣợc sử dụng để đánh giá tình hình hoạt động hiện tại của Kexim. Kết hợp với những số liệu thống kê về tình hình đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam đến năm 2011 nhằm đúc kết ra những thông tin về tình hình vốn và đầu tƣ tại Việt Nam. Những phân tích đƣợc bắt đầu chủ yếu với thông kê mô tả những dữ liệu về khách hàng, tài sản, dƣ nợ. Cùng với những phân tích mô tả sơ bộ này, những lý thuyết về cho thuê tài chính sẽ đƣợc sử dụng trong việc giải thích và dự đoán hiện tƣợng trong thực tế thông qua những quan sát và khảo sát thực tế.
- vi 5. Kết cấu đề tài: Đề tài đƣợc chia thành 3 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Tổng quan về cho thuê tài chính. Chƣơng này đƣa ra những nội dung khái quát về khái niệm cũng nhƣ nội dung hoạt động CTTC. Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động của Công ty Cho thuê tài chính TNHH MTV KEXIM Việt Nam. Sau phần thực trạng hoạt động cho thuê tài chính ở Việt Nam và giới thiệu những nét khái quát về Kexim VLC, Chƣơng 2 đã phân tích những yếu tố tác động đến hoạt động CTTC của Kexim VLC từ góc độc môi trƣờng kinh doanh đến những đối thủ cạnh tranh. Chƣơng 2 cũng phân tích cả những điểm mạnh, yếu cơ bản của Kexim VLC. Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện và phát triển hoạt động CTTC của Kexim VLC. Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động CTTC của Kexim VLC ở Chƣơng 2, cùng với việc chỉ ra những cơ hội và thách thức ở phần đầu Chƣơng 3, ngƣời viết đƣa ra những định hƣớng, giải pháp chính cho sự phát triển của Kexim VLC ở giai đoạn sắp tới; đồng thời cũng đƣa ra những kiến nghị với các cơ quan chức năng của Nhà nƣớc Việt Nam nhằm hoàn thiện môi trƣờng pháp lý về CTTC.
- 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHO THUÊ TÀI CHÍNH 1.1 TỔNG QUAN VỀ CHO THUÊ TÀI CHÍNH: 1.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển: Kể từ khi loài ngƣời xuất hiện, các hình thức sở hữu tƣ liệu sản xuất và hàng hóa xuất hiện (cũng tức là xuất hiện khái niệm Tài sản), thì nhu cầu cho thuê tài sản phục vụ sản xuất và sinh hoạt của con ngƣời cũng hình thành theo quy luật cung cầu. Một số cá nhân (hay tổ chức) có tài sản nhàn rỗi có thể cho thuê để kiếm thêm thu nhập từ việc nhận đƣợc “phí” cho thuê tài sản của mình. Tài sản đƣơc đƣa ra giao dịch rất đa dạng: công cụ sản xuất, nhà cửa ruộng đất, phƣơng tiện phục vụ sinh hoạt. Cách đây hơn 2000 năm, ngƣời Iran cổ đã có các giao dịch cho thuê tài sản và nó đƣợc thể hiện trên các tài liệu có tính pháp lý. Nhƣng văn bản quan trọng nhất, khá chặt chẽ và đầy đủ đƣợc coi là Bộ luật Thuê tài sản đầu tiên của thế giới là Bộ quy tắc giao dịch thuê tài sản của vua xứ Babilon – vua Hammurabi (1700 năm TCN). Trong giao dịch cho thuê tài sản, Bên cho thuê tiến hành chuyển giao quyền sử dụng tài sản của họ cho Bên thuê trong một thời gian đã đƣợc thoả thuận giữa hai bên để thu về tiền cho thuê. Trong suốt thời hạn hợp đồng cho thuê tài sản, quyền sở hữu tài sản không đƣợc chuyển giao từ Bên cho thuê sang Bên thuê nhƣng Bên thuê phải chịu trách nhiệm giữ gìn tài sản mà họ đã thuê. Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật, thế kỷ XIX và XX đã chứng kiến sự bùng nổ về sản xuất và kinh tế hàng hóa. Sản xuất và tiêu dùng không chỉ rầm rộ phát triển theo bề rộng, mà còn mạnh mẽ đi vào chiều sâu theo nghĩa chất lƣợng và chuyên ngành. Điều này dẫn đến một thực tế là không có một tổ chức hành chính hoặc kinh tế nào có thể (và cũng không cần thiết) phải sở hữu toàn bộ sản phẩm xã
- 2 hội. Họ sẽ sử dụng một số tài sản cụ thể của ngƣời khác để phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh, giải trí của mình dƣới dạng thuê mƣớn. 1.1.2 Khái niệm và Bản chất của CTTC 1.1.2.1 Khái niệm Theo Societe General Bank: Cho thuê tài chính là một thoả thuận trong đó Bên cho thuê chuyển cho Bên thuê quyền sử dụng một loại tài sản nào đó trong một thời gian thoả thuận để đổi lấy phí cho thuê. Trong suốt thời hạn hợp đồng, quyền sở hữu tài sản không chuyển cho Bên thuê nhƣng Bên thuê phải chịu trách nhiệm giữ gìn tài sản đó. Theo International Finance Corporation: Cho thuê tài chính là một hợp đồng giữa Bên cho thuê và Bên đi thuê một tài sản cụ thể nào đó đƣợc Bên thuê chọn lựa từ một nhà sản xuất hay ngƣời bán tài sản. Bên đi thuê có toàn quyền giữ và sử dụng đối với tài sản này trong một thời gian nhất định khi trả tiền thuê tài sản. Uỷ ban tiêu chuẩn kế toán quốc tế (IASC) đã đƣa ra 4 tiêu chí làm cơ sở chung để phân loại các loại hợp đồng thuê tài sản nhƣ sau: Tiêu chí 1: Sự chuyển giao quyền sở hữu khi hết thời hạn cho thuê. Nếu quyền sở hữu tài sản đƣợc chuyển giao khi hết thời hạn cho thuê thì đây là cho thuê tài chính, nếu không là cho thuê vận hành. Tiêu chí này giúp xác định tài sản đi thuê có đƣợc chuyển giao cho Bên thuê hay không vào lúc hết hạn hợp đồng thuê. Do đó, giao dịch tiến hành theo tiêu chí này tƣơng đối giống các hợp đồng bán hàng có điều kiện, trong đó tài sản đƣợc chuyển giao cho ngƣời mua sau khi họ đã thanh toán tiền. Ở hoạt động cho thuê tài chính thì rủi ro và lợi ích của giao dịch phần lớn thuộc vào Bên đi thuê. Tiêu chí 2: Quyền đƣợc mặc cả mua sau khi hết thời hạn thuê. Nếu trong hợp đồng thuê có qui định Bên thuê có quyền mặc cả mua, thì giao dịch này sẽ đƣợc
- 3 xem là cho thuê tài chính, nếu không là cho thuê vận hành. Lý do chính mà Bên cho thuê đƣa ra điều khoản này trong hợp đồng thuê tài sản là việc Bên thuê sẵn sàng chi trả cho tài sản mà họ đã thuê để họ có quyền sở hữu những tài sản này khi hết thời hạn thuê. Nhƣ vậy Bên thuê sẽ nhìn nhận giao dịch này nhƣ các khoản mua trả góp, thông qua đó họ sẽ có quyền sở hữu tài sản này. Tiêu chí 3: Thời hạn thuê tài sản. Nếu thời hạn thuê chiếm phần lớn thời gian hữu dụng (tuổi thọ) của tài sản thì giao dịch này là cho thuê tài chính, nếu không là cho thuê vận hành. Vì sự hao mòn tài sản chỉ xảy ra trong quá trình thuê, nên Bên thuê sử dụng tài sản nhƣ chính họ là ngƣời mua nó, và sẽ chịu mọi chi phí để bù đắp cho sự hao mòn này. Tiêu chí 4: Giá trị hiện tại của các khoản tiền thuê. Nếu giá trị hiện tại của các khoản tiền thuê tối thiểu lớn hơn hay bằng giá trị của tài sản thì đƣợc coi là cho thuê tài chính, nếu không là cho thuê vận hành. Điều này làm cơ sở cho việc xác định một lãi suất chiết khấu hợp lý, nhằm xác định mức độ chuyển giao lợi ích và rủi ro giữa các bên. Mức lãi suất này phụ thuộc vào nhiều yếu tố mang tính đặc thù của các bên. Mỗi quốc gia, mỗi khu vực đều có những đặc điểm riêng biệt thể hiện sự phong phú và phức tạp trong hoạt động cho thuê tài chính của mình, nhƣng về cơ bản khái niệm về cho thuê tài chính đƣợc thống nhất nhƣ sau: Thoả thuận cho thuê tài chính là một hợp đồng giữa hai hay nhiều bên liên quan đến một hay nhiều tài sản. Bên cho thuê chuyển giao tài sản cho Bên thuê sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định. Đổi lại, Bên thuê phải trả một số tiền cho chủ sở hữu tài sản tương xứng với quyền sử dụng. Khi hết hạn thuê, Bên thuê có thể tiếp tục thuê; trả lại tài sản hoặc mua lại tài sản tùy theo nội dung hợp đồng đã ký.
- 4 1.1.2.2 Bản chất Cho thuê tài chính là một hoạt động tín dụng: Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa Bên cho vay (Ngân hàng và các Định chế tài chính khác) và Bên đi vay (Cá nhân, Doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó Bên cho vay chuyển tiếp tài sản cho Bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, Bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho Bên đi vay khi đến hạn thanh toán. Trong một giao dịch cho thuê tài chính, Bên cho thuê chuyển giao tài sản thực (nhà ở, văn phòng làm việc, máy móc thiết bị) cho Bên thuê sử dụng trong một thời gian nhất định. Trong quá trình sử dụng tài sản, Bên thuê phải thanh toán tiền thuê định kỳ cho đến khi hết hạn hợp đồng, khoản tiền thuê này cũng bao gồm hai phần: vốn gốc và lãi. Đặc biệt, đối với các hợp đồng cho thuê thanh toán một phần sau khi chấm dứt hợp đồng thuê, tiền lãi đƣợc thanh toán đầy đủ trong thời gian sử dụng vốn, nhƣng vốn gốc chƣa hoàn trả đầy đủ. Trƣờng hợp này có ba cách giải quyết và đƣợc thực hiện trong hợp đồng: + Bên thuê đồng ý mua tài sản: phần vốn gốc đã đƣợc hoàn trả dƣới dạng tiền thanh toán mua tài sản. + Ngƣời mua muốn thuê tiếp tài sản: phần vốn gốc đƣợc hoàn trả dƣới dạng thanh toán tiền thuê trong thời gian hợp đồng cho thuê đƣợc gia hạn + Bên đi thuê không muốn thuê tiếp tài sản: phần vốn gốc lại đƣợc hoàn trả dƣới dạng hiện vật, tức là tài sản thuê mua. Nhƣ vậy trong giao dịch cho thuê tài chính, nguyên tắc hoàn trả của tín dụng luôn luôn được bảo đảm; tiền thuê và giá trị tài sản còn lại thường lớn hơn giá trị tài sản ban đầu. Đây chính là sự trao đổi tài sản không ngang giá – bản chất của một quan
- 5 hệ tín dụng: việc quay trở về điểm xuất phát của tín dụng - không phải nhƣ lúc đã nhƣợng đi mà là một giá trị lớn hơn – đó gọi là tiền lãi mà ngƣời cho vay đƣợc hƣởng ngoài giá trị ban đầu của tín dụng. Cho thuê tài chính là một hoạt động tín dụng trung và dài hạn: Trong giao dịch cho thuê tài chính, Bên cho thuê vẫn nắm giữ quyền sở hữu tài sản và vì thế họ phải là ngƣời quản lý tài sản cho thuê. Để hợp thức hóa hành vi này, Bên cho thuê phải tiến hành các thủ tục đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, đăng ký tài sản giao dịch đảm bảo… điều này sẽ phát sinh nhiều loại chi phí. Nếu tài trợ bằng những tài sản có giá trị thấp và thời gian ngắn sẽ khó thực hiện đƣợc vì chi phí quản lý sẽ rất cao và Bên đi thuê sẽ khó có thể chấp nhận. Ngƣợc lại, nếu tài trợ trung và dài hạn với những tài sản có giá trị cao, tuổi thọ cao thì tỉ trọng chi phí quản lý tính trên giá trị tài sản sẽ thấp hơn. Nhƣ vậy, tài trợ trung và dài hạn dƣới hình thức cho thuê tài chính là một yêu cầu khách quan xuất phát từ nhu cầu và lợi ích của các chủ thể trong nền kinh tế. 1.1.3 Các hình thức CTTC chủ yếu Bảng 1.1: Các hình thức CTTC chủ yếu Các hình thức CTTC Các bên tham gia (Bên cho thuê) Mua và Cho thuê lại / (Bên Cho thuê tài chính có sự tham gia thuê) Bán và Thuê lại (Sale-Lease Back). của hai bên. Thuê mua trả góp (Hire - Purchase/Lease- Cho thuê tài chính có sự tham gia Purchase Arrangement). của ba bên. Thuê mua hiệp lực (hay Thuê tài sản có đòn Cho thuê tài chính có sự tham gia bẩy) (Leveraged Lease). của bốn bên. Thuê mua giáp lƣng (Under Lease).
- 6 1.1.3.1 Cho thuê tài chính có sự tham gia của hai bên Hình thức Cho thuê tài chính có sự tham gia của hai bên còn đƣợc gọi là hình thức (Bên cho thuê) mua và cho thuê lại / (Bên thuê) bán và thuê lại (tên tiếng anh: Sales – Lease Back) Đây là hình thức cho thuê trực tiếp, ở phƣơng thức này chỉ có hai bên tham gia - Bên cho thuê và bên thuê. Tài sản cho thuê chính là tài sản của Bên đi thuê. Trƣớc hết, Bên cho thuê sẽ ký hợp đồng mua lại tài sản của bên thuê bằng chính nguồn vốn của mình trên cơ sở giá trị còn lại của tài sản đó. Sau đó, Bên cho thuê sẽ dùng chính tài sản này cho Bên thuê thuê lại thông qua việc ký kết hợp đồng cho thuê tài chính. Hình thức này đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp: Bên thuê thiếu nguồn vốn kinh doanh nên sẽ bán một phần tài sản của mình cho Bên cho thuê, và sau đó thuê lại chính tài sản mình vừa bán từ Bên cho thuê để tiếp tục phục vụ cho mục đích sử dụng của mình. Hình thức này còn đƣợc các nhà sản xuất sử dụng nhằm đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm. Mặt khác, các nhà sản xuất trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, với ƣu thế chuyên môn hoá của mình, họ có thể mua lại máy móc, thiết bị đã lạc hậu do họ đã sản xuất ra trƣớc đây theo đề nghị của khách hàng để cải tiến, nâng cấp công nghệ cho những sản phẩm này, để sau đó với sản phẩm đã hoàn thiện hơn sẽ đƣợc tiếp tục bán ra hoặc dùng để cho thuê tài chính. 1.1.3.2 Cho thuê tài chính có sự tham gia của ba bên Hình thức Cho thuê tài chính có sự tham gia của ba bên còn đƣợc gọi là hình thức Thuê mua trả góp (tên tiếng anh: Hire – Purchase/Lease - Purchase Arrangement). Loại hình cho thuê này có sự tham gia của ba bên - Bên cho thuê; Bên thuê; Nhà cung ứng tài sản. Đây là hình thức thuê mua trả góp tài sản trong một thời gian nhất
- 7 định, thƣờng từ 01-05 năm. Bên cho thuê sẽ mua máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển hay động sản theo yêu cầu của Bên thuê và cho Bên thuê sử dụng. Bên thuê sẽ chỉ trả trƣớc một phần giá trị tài sản (hoặc không trong trƣờng hợp đảm bảo bằng tín chấp) theo thỏa thuận trên hợp đồng thuê mua để đƣợc quyền sử dụng và hƣởng dụng tài sản thuê. Phần giá trị tài sản còn lại cùng với chi phí thuê sẽ đƣợc Bên thuê thanh toán thành nhiều kỳ cho bên cho thuê trong suốt thời hạn thuê. Bên cho thuê sẽ nắm giữ quyền sở hữu tài sản cho đến khi Bên thuê đã hoàn thành mọi nghĩa vụ tài chính đối với Bên cho thuê. Hình thức này có lợi cho Bên thuê vì chỉ cần một khoản vốn nhỏ đầu tƣ ban đầu là có thể sử dụng đƣợc tài sản cho nhu cầu của mình. Còn đối với Bên cho thuê cũng có nhiều cái lợi: không bị đọng vốn do không phải bỏ tiền ra mua tài sản trƣớc khi tìm kiếm đƣợc ngƣời thuê tài sản đó; tránh đƣợc rủi ro khi tài sản đã mua nhƣng không tìm kiếm đƣợc ngƣời có nhu cầu thuê; ngoài ra, việc chuyển giao tài sản đƣợc thực hiện trực tiếp giữa Nhà cung ứng với Bên thuê nên Bên cho thuê không phải chịu trách nhiệm về tình trạng tài sản cũng nhƣ hoạt động bảo trì, bảo dƣỡng. Thực hiện hình thức này sẽ hạn chế đƣợc rủi ro do từ chối nhận hàng của Bên thuê liên quan đến chất lƣợng tài sản. 1.1.3.3 Cho thuê tài chính có sự tham gia của bốn bên Hình thức Cho thuê tài chính có sự tham gia của bốn bên còn đƣợc gọi là hình thức Thuê mua hiệp lực (hay Thuê tài sản có đòn bẩy) (tên tiếng anh: Leveraged Lease). Trong phƣơng thức cho thuê tài chính này có bốn bên tham gia: Bên cho vay, Bên cho thuê, Bên thuê và Nhà cung ứng. Trong đó: Bên cho thuê đi vay phần lớn (có khi đến 80%) chi phí mua sắm tài sản cho thuê từ một hoặc nhiều ngƣời cho vay với việc thế chấp tài sản cho thuê để bảo đảm số tiền vay này. Tiền cho thuê nhận đƣợc trong từng kỳ hạn nợ là nguồn tiền dùng để trả cho Bên cho thuê và Bên cho vay. Tuy nhiên, Bên cho thuê sẽ không có nghĩa vụ trả nợ cho Bên cho vay trong trƣờng
- 8 hợp Bên thuê mất khả năng thanh toán, và do đó trong hình thức này, Bên cho vay sẽ có quyền ƣu tiên nắm giữ quyền sở hữu tài sản trong suốt thời hạn thuê. Hình thức này thƣờng áp dụng cho các tài sản thuê có giá trị cao, cần nhiều bên tham gia đồng tài trợ. Do đó, Bên thuê sẽ đƣợc lợi ích từ chi phí thuê thấp khi mà các bên tài trợ phải cạnh tranh nhau trên một thị trƣờng cạnh tranh hoàn hảo. 1.1.3.4 Thuê mua giáp lƣng (Under Lease) Là hình thức tài trợ tín dụng trong đó Bên cho thuê đồng ý cho Bên thuê sử dụng tài sản thuê cho một Bên thứ ba thuê lại. Tuy nhiên, Bên thuê vẫn cam kết chịu trách nhiệm liên quan đến việc sử dụng tài sản thuê và đảm bảo nghĩa vụ thanh toán kịp thời và đầy đủ đối với Bên cho thuê. Hình thức này đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp: sau khi Bên thuê không có nhu cầu đối với tài sản thuê nữa, họ sẽ tìm một Bên thứ ba để cho thuê lại tài sản đó và đƣợc sự đồng ý của Bên cho thuê. Hình thức này giúp ngƣời đi thuê tận dụng đƣợc khoảng thời gian nhàn rỗi của máy móc, thiết bị trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình để cho thuê lại tài sản nhằm tận dụng tối đa công suất sử dụng của máy móc, thiết bị để làm giảm chi phí thuê tài sản khi họ thu đƣợc một khoản phí khi cho thuê lại tài sản đang thuê. 1.1.4 Các chủ thể trong hoạt động CTTC: 1.1.4.1 Bên thuê Bên thuê có những quyền sau: Trực tiếp thƣơng lƣợng, thỏa thuận với Nhà cung ứng về tất cả các mặt cho việc chọn mua tài sản: đặc tính kỹ thuật, chủng loại, giá cả, cách thức bảo dƣỡng, các chi tiết giao nhận (vận chuyển, hoàn thành thủ tục hải quan, cấp giấy phép,...), tiến độ lắp đặt thiết bị, thời gian và hình thức bảo hành; trực tiếp nhận tài sản từ Nhà cung ứng.
- 9 Lựa chọn việc tiếp tục thuê hoặc mua luôn tài sản thuê khi kết thúc hợp đồng thuê. Bên thuê có những nghĩa vụ sau: Sử dụng tài sản thuê đúng mục đích; chịu mọi rủi ro về mất mát, hƣ hỏng đối với tài sản thuê và những rủi ro mà tài sản này gây ra đối với tổ chức, cá nhân khác; phải bảo dƣỡng, sửa chữa tài sản thuê trong thời hạn thuê. Tạo điều kiện cho Bên cho thuê kiểm tra tài sản; không đƣợc chuyển quyền sử dụng tài sản thuê cho Bên thứ 3 nếu không đƣợc Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản; không đƣợc dùng tài sản thuê để thế chấp hoặc bảo đảm cho bất kỳ nghĩa vụ tài chính nào của mình. Trả tiền thuê theo đúng thời hạn qui định trong hợp đồng, thanh toán các chi phí liên quan đến việc nhập khẩu, thuế, bảo hiểm đối với tài sản thuê. Hoàn trả tài sản thuê cho Bên cho thuê khi hết hạn hợp đồng, chịu mọi chi phí liên quan đến việc hoàn trả tài sản (trừ trƣờng hợp đƣợc mua lại tài sản hoặc tiếp tục thuê theo qui định trong hợp đồng). Bồi thƣờng mọi thiệt hại cho Bên cho thuê khi vi phạm hợp đồng. 1.1.4.2 Bên cho thuê Bên cho thuê có những quyền sau: Mua, nhập khẩu trực tiếp, thanh toán tiền mua tài sản cho Nhà cung ứng theo yêu cầu của Bên thuê. Nhận phí cho thuê; kiểm tra việc sử dụng tài sản của Bên thuê; yêu cầu Bên thuê bồi thƣờng mọi thiệt hại do không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đƣợc đề cập ở hợp đồng trong suốt thời hạn cho thuê. Trong trƣờng hợp Bên thuê vi phạm hợp đồng, sẽ tiến hành thu hồi tài sản và yêu cầu Bên thuê phải thanh toán ngay toàn bộ số tiền thuê. Khi hết hạn hợp đồng, Bên cho thuê có quyền nhận tiền từ việc bán lại
- 10 tài sản cho Bên thuê (trong trƣờng hợp Bên thuê chọn mua tài sản khi thanh lý hợp đồng). Bên cho thuê có những nghĩa vụ sau: Giúp Bên thuê thoả thuận các điều kiện về tài sản mà họ cần với Nhà cung ứng. Soạn thảo và thực hiện hợp đồng mua bán ba bên; hợp đồng thuê với Bên thuê và Ngƣời bảo lãnh (nếu thấy cần thiết), hợp đồng vay vốn các tổ chức tài chính, tín dụng để mua tài sản dùng cho việc tài trợ (trƣờng hợp vay vốn của các tổ chức này). Hoàn tất mọi thủ tục nhập khẩu cần thiết; tiến hành đăng ký công chứng hợp đồng cho thuê tài chính, đăng ký quyền sở hữu máy móc, thiết bị ở cơ quan đăng ký tài sản. Giao quyền sử dụng tài sản cho Bên thuê sau khi tài sản đã đƣợc lắp đặt đúng qui định của Bên cho thuê. Sau khi Bên thuê đã trả tiền mua tài sản theo thoả thuận ở thời điểm thanh lý hợp đồng, Bên cho thuê phải giao quyền sở hữu tài sản cho Bên thuê. Ngoài ra, Bên cho thuê phải bồi thƣờng mọi thiệt hại cho Bên thuê khi vi phạm hợp đồng. 1.1.4.3 Nhà cung ứng tài sản Nhà cung ứng tài sản có những quyền: thƣơng lƣợng với Bên thuê về chủng loại và các thông số kỹ thuật của thiết bị, về chuyển giao công nghệ, về việc bảo hành, bảo trì máy móc, thiết bị. Nhà cung ứng tài sản có những nghĩa vụ: thực hiện hợp đồng mua bán với Bên cho thuê và Bên thuê; Bồi thƣờng mọi thiệt hại nếu vi phạm hợp đồng mua bán; cung cấp dịch vụ bảo hành, bảo dƣỡng và đào tạo sử dụng tài sản cho Bên thuê.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn