intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính NHTM cổ phần Ngoại thương Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

45
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu về thực trạng hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (gọi tắt là Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam), thông qua đó đánh giá những mặt đạt được và hạn chế trong hoạt động cho thuê tài chính, đưa ra những giải pháp phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty Cho thuê tài chính NH Ngoại thương Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính NHTM cổ phần Ngoại thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------- NGUYỄN ĐỖ KHẮC TÍN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------- NGUYỄN ĐỖ KHẮC TÍN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. BÙI KIM YẾN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung và số liệu phân tích trong Bài luận văn này là kết quả nghiên cứu độc lập của tôi và chưa được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Học viên Nguyễn Đỗ Khắc Tín
  4. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU – HÌNH VẼ LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH .................................................... 1 1.1. Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho thuê tài chính ................................................................................. 1 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển............................................................................................. 1 1.1.2. Khái niệm cho thuê tài chính ....................................................................................................... 2 1.1.3. Đặc điểm của hoạt động cho thuê tài chính ................................................................................ 3 1.1.4. Các loại hình cho thuê tài chính .................................................................................................. 3 1.1.4.1. Cho thuê tài chính thông thường ........................................................................................ 3 1.1.4.2. Mua và cho thuê lại (hoặc lease back hoặc tái cho thuê) ................................................... 5 1.1.4.3. Cho thuê tài chính giáp lưng ............................................................................................... 6 1.1.4.4. Cho thuê tài chính hợp vốn ................................................................................................. 7 1.1.5. Phân biệt cho thuê tài chính và các hình thức tín dụng khác ................................................... 7 1.1.5.1. Phân biệt cho thuê tài chính và cho thuê hoạt động .......................................................... 7 1.1.5.2. So sánh cho thuê tài chính và vay trung dài hạn ................................................................ 8 1.1.6. Lợi ích của hoạt động cho thuê tài chính – vai trò trong nền kinh tế....................................... 9 1.1.6.1. Lợi ích của cho thuê tài chính (đối với bên cho thuê tài chính) ........................................ 9 1.1.6.2. Lợi ích của thuê tài chính (đối với bên thuê tài chính) .................................................... 10 1.1.6.3. Vai trò hoạt động cho thuê tài chính trong nền kinh tế ................................................... 11 1.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển và yếu tố tác động đến sự phát triển hoạt hoạt động cho thuê tài chính ............................................................................................................................................................. 12 1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hoạt động cho thuê tài chính ......................................... 12 1.2.1.1 Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển qua kết quả hoạt động kinh doanh................................. 12 1.2.1.2 Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển qua tăng trưởng dư nợ.................................................... 12 1.2.1.3 Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển qua cơ sở khách hàng ..................................................... 13 1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động cho thuê tài chính .................................. 13 1.2.2.1. Các yếu tố vĩ mô ................................................................................................................. 13 1.2.2.1.1. Sự phát triển kinh tế ......................................................................................................... 13 1.2.2.1.2. Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật ...................................................................................... 14 1.2.2.1.3. Hệ thống pháp lý .............................................................................................................. 14 1.2.2.2. Các yếu tố nội tại ................................................................................................................ 14
  5. 1.2.2.2.1. Khả năng tài trợ ............................................................................................................... 14 1.2.2.2.2. Lãi suất ............................................................................................................................. 15 1.2.2.2.3. Nhân viên .......................................................................................................................... 15 1.2.2.2.4. Quy trình cho thuê ............................................................................................................ 15 1.2.2.2.5. Hoạt động tiếp thị ............................................................................................................. 16 1.2.2.3. Các yếu tố khác .................................................................................................................. 16 1.2.2.3.1. Khách hàng ....................................................................................................................... 16 1.2.2.3.2. Nhà cung ứng.................................................................................................................... 17 1.2.2.3.3. Ngân hàng/Các công ty cho thuê tài chính khác .............................................................. 17 1.3. Sự phát triển của hoạt động cho thuê tài chính tại một số nước phát triển và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ....................................................................................................................................... 17 1.3.1. Hoạt động cho thuê tài chính tại các nước phát triển.............................................................. 17 1.3.1.1. Hoa Kỳ ................................................................................................................................ 18 1.3.1.2. Trung Quốc.......................................................................................................................... 18 1.3.1.3. Hàn Quốc ............................................................................................................................ 19 1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................................................... 20 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................................................................... 22 CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM .................................................. 23 2.1. Tổng quan về thị trường cho thuê tài chính tại Việt Nam ............................................................... 23 2.1.1. Quá trình hình thành thị trường cho thuê tài chính ở Việt Nam ........................................... 23 2.1.2. Thực trạng hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam ........................................................... 25 2.2. Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam ..... 26 2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................................... 26 2.2.2. Một số đặc điểm của Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam .......................................................................................................................................... 29 2.2.3. Cơ cấu tổ chức............................................................................................................................. 30 2.3. Thực trạng hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam giai đoạn 2009 – 2012 ................................................................................. 32 2.3.1. Quy trình cho thuê tài chính ...................................................................................................... 32 2.3.2. Nguồn vốn hoạt động .................................................................................................................. 38 2.3.3. Các hình thức cho thuê, giá cả và phương thức thanh toán.................................................... 38 2.3.3.1. Các hình thức cho thuê hiện đang áp dụng ...................................................................... 38 2.3.3.2. Giá cả cho thuê................................................................................................................... 39
  6. 2.3.3.3. Phương thức thanh toán .................................................................................................... 41 2.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh 2009 - 2012 .............................................................................. 42 2.3.5. Dư nợ cho thuê tài chính ............................................................................................................ 45 2.3.5.1. Tình hình tăng trưởng dư nợ cho thuê tài chính .............................................................. 45 2.3.5.2. Cơ cấu dư nợ cho thuê tài chính ....................................................................................... 46 2.3.5.2.1. Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế .............................................................................. 46 2.3.5.2.2. Cơ cấu dư nợ theo tài sản và ngành nghề ........................................................................ 48 2.3.5.2.3. Cơ cấu dư nợ theo địa bàn ............................................................................................... 49 2.3.5.3. Chất lượng dư nợ cho thuê ................................................................................................ 51 2.3.6. Cơ sở khách hàng ....................................................................................................................... 53 2.4. Những thành tựu đạt được ................................................................................................................. 54 2.4.1. Kết quả hoạt động cho thuê tài chính tăng trưởng liên tục .................................................... 54 2.4.2. Hoàn thiện bộ máy tổ chức ........................................................................................................ 55 2.4.3. Đầu tư thêm trụ sở mới .............................................................................................................. 55 2.4.4. Hoàn thiện hệ thống văn bản nội bộ ......................................................................................... 56 2.5. Những hạn chế của Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam và nguyên nhân ................................................................................................................................ 56 2.5.1. Những hạn chế ............................................................................................................................ 56 2.5.1.1. Hoạt động cho thuê tài chính vẫn còn mới mẻ với các doanh nghiệp và công chúng .... 56 2.5.1.2. Hình thức cho thuê và tài sản cho thuê còn hạn hẹp ....................................................... 57 2.5.1.3. Hạn chế về nguồn vốn ....................................................................................................... 58 2.5.1.4. Lãi suất cho thuê tài chính còn cao................................................................................... 58 2.5.1.5. Hạn chế về nhân sự ........................................................................................................... 59 2.5.1.6. Chưa xây dựng mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp .................................................... 59 2.5.2. Nguyên nhân của những hạn chế trên ...................................................................................... 59 2.5.2.1. Môi trường pháp lý chưa hoàn thiện ................................................................................ 59 2.5.2.2. Chi phí sử dụng vốn vẫn còn cao ...................................................................................... 60 2.5.2.3. Chưa chú trọng đẩy mạnh hoạt động maketing ............................................................... 61 2.5.2.4. Nền kinh tế vẫn còn trong giai đoạn hậu khủng hoảng ................................................... 62 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................................................................... 63 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM........................................................................................................................... 64 3.1. Tiềm năng phát triển của thị trường cho thuê tài chính Việt Nam ................................................. 64
  7. 3.1.1. Điều kiện thị trường ................................................................................................................... 64 3.1.2. Mục tiêu của thị trường cho thuê tài chính Việt nam................................................................. 65 3.2. Định hướng phát triển của Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam .............................................................................................................................................. 67 3.3. Giải pháp phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ................................................................................................... 69 3.3.1. Đối với Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ...................................................................................................................................................... 69 3.3.1.1. Nhóm giải pháp mở rộng nguồn vốn hoạt động .................................................................. 69 3.3.1.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ hỗ trợ hoạt động tiếp thị, tăng sức cạnh tranh................................. 71 3.3.1.3. Nhóm giải pháp tiếp thị khách hàng, tăng trưởng dư nợ cho thuê....................................... 74 3.3.1.4. Nhóm giải pháp về tổ chức hoạt động tại Công ty.................................................................... 78 3.3.2. Đối với Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam ............................................................................. 79 3.3.2.1. Có chính sách hỗ trợ về nguồn vốn ................................................................................... 80 3.3.2.2. Hỗ trợ đào tạo chuyên môn cho nhân viên VCBL ........................................................... 80 3.3.2.3. Hỗ trợ VCBL trong việc quảng bá, tiếp thị và phát triển khách hàng thông qua mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch của VCB ............................................................................................. 81 3.3.2.4. Hỗ trợ VCBL trong những dự án hợp tác với các công ty cho thuê tài chính và các tổ chức tín dụng khác ................................................................................................................................... 81 3.3.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước ..................................................................................................... 82 3.3.3.1. Hướng dẫn cụ thể về nghiệp vụ mua và cho thuê lại ....................................................... 82 3.3.3.2. Mở rộng hoạt động thị trường vốn cho các Công ty cho thuê tài chính............................. 82 3.3.4. Đối với chính phủ ........................................................................................................................ 83 3.3.4.1. Xây dựng môi trường pháp lý hoàn thiện, ổn định và đồng bộ đối với hoạt động cho thuê tài chính ............................................................................................................................................ 83 3.3.4.2. Phát triển thị trường mua bán máy móc thiết bị cũ .......................................................... 85 3.3.4.3. Mở rộng thị trường cho thuê.............................................................................................. 86 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................................................................... 88 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Bảng viết tắt : Chú thích TNHH : Trách nhiệm hữu hạn MTV : Một thành viên CTTC : Cho thuê tài chính NH : Ngân hàng NHTM : Ngân hàng thương mại TMCP : Thương mại cổ phần TCTD : Tổ chức tín dụng ACB : Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu Sacombank : Ngân hàng thương mại cổ phần Sài gòn thương tín Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam BIDV : Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam Vietcombank : Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam VCB : Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam VCBL (Công ty Cho thuê tài chính Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam)
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU – HÌNH VẼ Bảng /Hình Tên Trang Bảng 1.1 Phân biệt cho thuê tài chính vay vốn ngân hàng 9 Bảng 2.1 Kết quả hoat động kinh doanh VCBL 2009 – 2012 42 Bảng 2.2 Tình hình hoạt động của các Công ty CTTC tại Việt Nam 44 năm 2012 Bảng 2.3 Tình hình dư nợ từ 2009 - 2012 45 Bảng 2.4 Tăng trưởng dư nợ 2009 -2012 46 Bảng 2.5 Tỷ trọng dư nợ theo máy móc thiết bị 48 Bảng 2.6 Cơ cấu dư nợ của VCBL theo khu vực 2012 50 Bảng 2.7 Chất lượng dư nợ từ 2009 - 2012 52 Hình 1.1 Các bước cho thuê tài chính 3 bên 4 Hình 1.2 Sơ đồ các bước tái cho thuê 5 Hình 1.3 Phân biệt cho thuê tài chính và cho thuê vận hành 8 Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu cơ cấu tổ chức của VCBL 31 Hình 2.2 Quy trình cho thuê tài chính tại VCBL 33 Hình 2.3 Doanh thu lợi nhuận VCBL 2009 – 2012 43 Hình 2.4 Tăng trưởng dư nợ 2009 -2012 45 Hình 2.5 Dư nợ theo thành phần kinh tế tại VCBL 2009 -2012 47 Hình 2.6 Tỷ trọng ngành máy móc thiết bị Công tác có dự nợ tại 49 VCBL 2012 Hình 2.7 Cơ cấu dư nợ của VCBL theo khu vực 2012 50
  10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất nước đang trong giai đoạn hội nhập đã mở ra nhiều cơ hội nhưng cũng không ít thách thức cho các doanh nghiệp trong nước. Để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay, các doanh nghiệp cần thường xuyên đổi mới công nghệ, đầu tư máy móc thiết bị, áp dụng các thành tựu khoa học vào sản xuất kinh doanh. Do đó, nhu cầu cần được tài trợ vốn trung dài hạn là rất lớn. Nhưng hiện nay, với sự thắt chặt tín dụng của các ngân hàng thương mại đã khiến cho các doanh nghiệp Việt Nam gặp khá nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm nguồn tài trợ. Vì thế sự xuất hiện của hoạt động cho thuê tài chính đã mở ra một kênh dẫn vốn mới cho nền kinh tế, đặc biệt là nguồn vốn trung dài hạn, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có thể tiếp cận được nguồn vốn dễ dàng nhằm hiện đại hóa công nghệ sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra là tại Việt Nam mặc dù đã xuất hiện từ lâu nhưng khái niệm cho thuê tài chính vẫn còn khá mới mẻ đối với nhiều doanh nghiệp. Chỉ một số ít các doanh nghiệp tận dụng được tiện ích của sản phẩm này, trong khi đó, phần lớn các doanh nghiệp tại Việt Nam còn chưa hiểu được cho thuê tài chính là một hình thức tài trợ tín dụng thông qua việc cho thuê các loại tài sản, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải . Trải qua quá trình làm việc và tìm hiểu về các công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam nói chung, Công ty Cho thuê tài chính Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam nói riêng, tôi hiểu rõ thực trạng hoạt động của Công ty hiện nay, đồng thời nhận thấy được tiềm năng phát triển của thị trường cho thuê tài chính tại Việt Nam. Do đó, tôi chọn đề tài “Giải pháp phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính NHTM CP Ngoại thương Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu.
  11. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu về thực trạng hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (gọi tắt là Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam), thông qua đó đánh giá những mặt đạt được và hạn chế trong hoạt động cho thuê tài chính, đưa ra những giải pháp phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty Cho thuê tài chính NH Ngoại thương Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Số liệu về hoạt động cho thuê tài chính cũng như danh mục khách hàng tại Công ty cho thuê tài chính NH Ngoại thương Việt Nam được lấy từ năm 2009 đến 2012 và các thông tin thị trường được cập nhật mới nhất đến thời điểm làm luận văn. Thông qua đó đưa ra các giải pháp phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty cho thuê tài chính NH Ngoại thương Việt Nam . 4. Phương pháp nghiên cứu - Sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu, thống kê, phân tích dữ liệu, số liệu và so sánh. - Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, suy luận logic đánh giá và xử lý vấn đề được nêu. 5. Ý nghĩa thực tiễn - Luận văn cho thấy những ưu điểm của hoạt động cho thuê tài chính, sự hữu ích của loại hình dịch vụ này đối với các doanh nghiệp trong nước. - Nghiên cứu thực trạng hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty cho thuê tài chính NH Ngoại thương Việt Nam, xác định những hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến phát triển hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính. Dựa vào đó, đưa ra những định hướng, kiến nghị và giải pháp phát triển hoạt động cho thuê tài chính của Công ty.
  12. 6. Kết cấu Đề tài “Giải pháp phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính NHTM CP Ngoại thương Việt Nam” được chia thành 3 phần cụ thể như sau: Chương 1: Tổng quan về hoạt động cho thuê tài chính Chương 2: Tình hình hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
  13. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH 1.1. Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho thuê tài chính 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Hoạt động cho thuê tài chính như ngày nay chúng ta đang tiến hành, là sự phát triển và hoàn thiện của hoạt động cho thuê tài sản từ xa xưa trong lịch sử phát triển của các hình thái kinh tế xã hội. Hoạt động cho thuê tài chính trong giai đoạn đầu chủ yếu là các giao dịch cho thuê tài sản, cùng với sự phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hoá, từ các giao dịch thuê tài sản phát triển thành tín dụng thuê mua và đến nay đã phát tiển thành cho thuê tài chính. Cho thuê tài sản là một công cụ tài chính đã được sáng tạo ra từ rất sớm trong lịch sử văn minh nhân loại. Theo các tài liệu cổ, các giao dịch về cho thuê tài sản đã xuất hiện vào khoảng năm 2800 trước công nguyên tại thành phố Sumerian – một vùng địa lý thuộc đất nước Irag ngày nay. Trong thời kỳ này tài sản cho thuê chủ yếu là các công cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp, các chủ thể tham gia vào ngiệp vụ cho thuê tài sản chủ yếu là những người trực tiếp sản xuất. Đến những năm 1700 trước công nguyên, hoạt động cho thuê tài sản đã được chuẩn hoá theo các quy định cụ thể trong bộ luật do nhà vua Hammunabi của Babilon ban hành. Tuy nhiên phần lớn các giao dịch thuê tài sản thời cổ đại thuộc hình thức thuê mua theo kiểu truyền thống. Phương thức giao dịch của hình thức này tương tự như phương thức thuê vận hành ngày nay và trong suốt lịch sử hàng nghìn năm tồn tại của nó, đã không có sự thay đổi lớn về tính chất giao dịch. Đến đầu thế kỷ XIX, hoạt động thuê mua đã có sự gia tăng đáng kể về số lượng, chủng loại thiết bị tài sản cho thuê do sự phát triển của sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải. Đầu thập niên 50 của thế kỷ trước giao dịch thuê mua đã có
  14. 2 những bước phát triển nhảy vọt do hoạt động cho thuê có những thay đổi về tính chất giao dịch, đó là sự xuất hiện của nghiệp vụ cho thuê tài chính. Cho thuê tài chính sáng tạo trước tiên ở Hoa Kỳ và nó đã trở thành một kênh dẫn vốn, một phương thức tài trợ có tính an toàn cao, tiện lợi và hiệu quả đối với các bên tham gia. Đạo luật đầu tiên về cho thuê tài chính ra đời năm 1960 ở Pháp với tên gọi “Credit Bail”. Cho đến nay nghiệp vụ thuê mua đã phát triển mạnh ở nhiều quốc gia trên thế giới. Trong giao dịch thuê mua ngày nay, các công ty cho thuê tài chính có thể cho thuê cả những nhà máy hoàn chỉnh theo phương thức chìa khoá trao tay. Đồng thời về mặt chủng loại, hoạt động thuê mua bao gồm từ các thiết bị, dụng cụ văn phòng cho tới những toà nhà lớn, thậm chí cả những tổ hợp năng lượng nguyên tử. Riêng ở khu vực châu Á, hoạt động thuê mua cũng đã có những bước phát triển nhất định vào nững năm 70. Tuy thị trường thuê mua chưa thực sự lớn mạnh như ở châu Âu nhưng nhiều quốc gia đã coi đây là một trong những giải pháp quan trọng giải quyết những khó khăn về vốn, thúc đẩy phát triển kinh tế. 1.1.2. Khái niệm cho thuê tài chính Theo Nghị định của Chính Phủ số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/05/2001 về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính định nghĩa: Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng trung dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với các tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thoả thuận. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng. Thời hạn cho thuê một tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê.
  15. 3 1.1.3. Đặc điểm của hoạt động cho thuê tài chính Thuê tài chính là một hợp đồng không thể hủy ngang và phải có một trong các đặc điểm sau: - Quyền sở hữu thường được chuyển giao cho người thuê khi bên thuê thanh toán hết số tiền thuê còn nợ và giá trị còn lại như đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê. - Phí thuê có thể được cơ cấu để phù hợp với yêu cầu của bên thuê. - Hợp đồng thuê tài sản có qui định quyền chọn mua tài sản, hai bên có thể thỏa thuận quyền sở hữu hay bán lại tài sản hay tiếp tục thuê khi kết thúc hợp đồng. - Hiện giá của khoản tiền thuê phải lớn hơn hoặc bằng giá trị thị trường của tài sản tại thời điểm thuê. - Tài sản cho thuê do bên thuê lựa chọn từ nhà cung cấp, không phải do bên cho thuê lựa chọn. - Người cho thuê là chủ sở hữu của tài sản cho thuê trong suốt thời gian của hợp đồng. - Bên thuê độc chiếm quyền sử dụng tài sản thuê trong suốt thời gian của hợp đồng nhưng không được chuyển nhượng quyền sử dụng tài sản thuê cho một bên nào khác trừ khi nhận được đồng ý của bên cho thuê. - Từ khi thiết bị được chuyển giao cho bên thuê từ nhà cung cấp thì mọi trách nhiệm và rủi ro liên quan đến tài sản cũng đồng thời được chuyển giao cho bên thuê. 1.1.4. Các loại hình cho thuê tài chính 1.1.4.1. Cho thuê tài chính thông thường Cho thuê tài chính thông thường là phương thức cho thuê mà trong đó bên cho thuê trực tiếp mua, nhập tài sản mới hoàn toàn từ nhà cung cấp và chuyển giao cho bên thuê sử dụng tài sản đó.
  16. 4 Trong cho thuê tài chính thông thường có sự tham gia đầy đủ của ba chủ thể, bao gồm: Bên cho thuê, bên thuê và bên cung cấp. Các quan hệ phát sinh giữa các chủ thể tham gia trong cho thuê tài chính thông thường được thể hiện qua sơ đồ sau: BÊN CHO THUÊ (2c) (2a) (1b) (1a) (2d) (3) BÊN CUNG CẤP (2b) BÊN ĐI THUÊ Hình 1.1: Các bước cho thuê tài chính 3 bên (1a): Bên đi thuê và bên cho thuê kí kết hợp đồng thuê tài sản. (1b): Bên cho thuê và bên cung cấp kí kết hợp đồng mua bán tài sản. (2a): Bên cung cấp bàn giao hồ sơ tài sản cho bên cho thuê. (2b): Bên cung cấp chuyển tài sản cho bên đi thuê. (2c): Bên cho thuê thanh toán tài sản bên cung cấp (2d): Bên cho thuê chuyển quyền sử dụng kèm lịch trả nợ cho bên đi thuê (3): Theo định kì, bên đi thuê thanh toán tiền thuê cho bên cho thuê.  Đây là phương thức cho thuê tài chính được sử dụng phổ biến nhất nhờ những ưu điểm sau: - Bên thuê được quyền lựa chọn nhà cung cấp, trực tiếp thoả thuận, đàm phán với nhà cung cấp về những đặc tính của sản phẩm nhằm lựa chọn ra sản phẩm phù hợp nhất, thoả mãn tối đa yêu cầu của bên thuê. - Bên cho thuê không phải mua sắm trước, như vậy sẽ giảm bớt chi phí về kho bãi, hao mòn trong quá trình dự trữ và hơn nữa còn giúp quay vòng vốn nhanh hơn nhờ không phải dự trữ hàng tồn kho.
  17. 5 - Bên thuê trực tiếp nhận sản phẩm từ nhà cung cấp, nhờ vậy bên cho thuê giảm được rủi ro xảy ra khi bên thuê từ chối nhận hàng do những sai sót về mặt kỹ thuật. - Do việc lắp đặt, bảo dưỡng sữa chữa sản phẩm thuộc dịch vụ của nhà cung cấp, bên thuê trực tiếp kiểm tra và tự chịu trách nhiệm về tình trạng của tài sản. Điều này giúp cho bên cho thuê giảm trách nhiệm khi tài sản không đúng quy cách mà bên thuê yêu cầu. 1.1.4.2. Mua và cho thuê lại (hoặc lease back hoặc tái cho thuê) Mua và cho thuê lại là phương thức cho thuê mà trong đó bên mua (bên cho thuê) sẽ mua lại tài sản của bên bán (bên thuê) và sau đó cho bên bán thuê lại chính tài sản này để tiếp tục sử dụng cho sản xuất kinh doanh. Trong phương thức này, tài sản cho thuê là tài sản đã hình thành rồi nên chỉ có hai chủ thể tham gia vào quy trình cho thuê, bao gồm: bên cho thuê (bên mua), bên thuê (bên bán). Phương thức này thường được áp dụng đối với những khách hàng thiếu vốn lưu động để khai thác các tài sản cố định hiện có nhưng không đủ điều kiện để tiếp cận nguồn vốn vay của NHTM. (2b) (2a) BÊN CHO THUÊ (1a) BÊN ĐI THUÊ (Công ty CTTC) (1b) (Doanh nghiệp) (2c) (3) Hình 1.2: Sơ đồ các bước tái cho thuê
  18. 6 (1a): Bên đi thuê và bên cho thuê ký hợp đồng thuê tài chính (1b): Bên cho thuê ký hợp đồng mua tài sản bên đi thuê. (2a): Bên đi thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sở hữu cho bên thuê. (2b): Bên cho thuê giao tài sản cho bên đi thuê (2c): Bên cho thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sử dụng cho bên đi thuê. (3): Bên đi thuê thanh toán tiền thuê cho bên thuê, theo định kì. 1.1.4.3. Cho thuê tài chính giáp lưng Cho thuê tài chính giáp lưng là phương thức cho thuê mà trong đó bên thuê thứ nhất (bên trực tiếp ký hợp đồng với bên cho thuê) không phải là bên trực tiếp sử dụng tài sản cho thuê, mà tài sản cho thuê được chuyển giao cho bên thuê thứ hai sử dụng dưới sự giám sát của bên thuê thứ nhất. Cho thuê tài chính giáp lưng được xem là phương thức cho thuê thể hiện sự vận dụng một cách linh hoạt trong nghiệp vụ cho thuê tài chính nhằm hạn chế rủi ro cho bên cho thuê đồng thời mở rộng hoạt động cho thuê tài chính đến với nhiều đối tượng khách hàng. Trong phương thức cho thuê này có hai chủ thể đóng vai trò là bên đi thuê (bên đi thuê thứ nhất, bên đi thuê thứ hai). Thực chất, bên thuê thứ nhất chỉ là bên trung gian, bên đi thuê thứ hai mới là bên có nhu cầu sử dụng tài sản này nhưng bên thuê thứ hai không đủ điều kiện để thuê trực tiếp từ bên cho thuê. Bên thuê thứ nhất chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc sử dụng tài sản thuê và nghĩa vụ thanh toán tiền thuê cho bên cho thuê. Tại Việt Nam hình thức cho thuê này không phổ biến do việc kiểm tra tài sản và thu hồi tài sản đối với bên đi thuê sẽ gặp nhiều khó khăn, bất tiện vì phải thông qua hai chủ thể. Ngoài ra, hầu như bên đi thuê thứ hai sẽ trực tiếp ký hợp đồng thuê tài sản với bên thứ nhất nếu thật sự có nhu cầu hơn là ký kết thuê tài chính 4 bên.
  19. 7 1.1.4.4. Cho thuê tài chính hợp vốn Cho thuê tài chính hợp vốn là hoạt động cho thuê tài chính của một nhóm công ty cho thuê tài chính (từ hai công ty cho thuê tài chính trở lên) đối với bên thuê, do một công ty cho thuê tài chính làm đầu mối theo Thông tư số 08/2006/TT-NHNN (12-10- 2006) của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động cho thuê tài chính hợp vốn của các công ty cho thuê tài chính. Theo quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ- CP (02-5-2001) và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP (19-5-2005) của Chính phủ thì những trường hợp áp dụng cho thuê hợp vốn là: - Nhu cầu thuê tài chính của bên thuê vượt giới hạn cho thuê tài chính của một công ty cho thuê tài chính (25% vốn tự có của công ty cho thuê tài chính đối với một khách hàng và 50% vốn tự có đối với một nhóm khách hàng có liên quan). - Khả năng tài chính, nguồn vốn và tài sản của một công ty cho thuê tài chính không đáp ứng được nhu cầu cho thuê tài chính; Nhu cầu phân tán rủi ro của công ty cho thuê tài chính; Bên thuê có nhu cầu thuê tài chính từ nhiều công ty cho thuê tài chính. Trong cho thuê hợp vốn, các thành viên phải là tự nguyện tham gia và thống nhất với nhau về toàn bộ nội dung của khoản cho thuê hợp vốn, thống nhất lựa chọn tổ chức đầu mối cho thuê hợp vốn, tổ chức đầu mối thanh toán. Mọi giao dịch về cho thuê tài chính giữa các thành viên, giữa Bên cho thuê hợp vốn với Bên thuê phải được ghi trong hợp đồng cho thuê hợp vốn. 1.1.5. Phân biệt cho thuê tài chính và các hình thức tín dụng khác 1.1.5.1. Phân biệt cho thuê tài chính và cho thuê hoạt động Thuê hoạt động (hay còn gọi là cho thuê vận hành) là hình thức cho thuê tài sản gắn liền với 2 đặc trưng chính sau: - Thời hạn thuê rất ngắn so với toàn bộ thời gian khấu hao của tài sản, điều kiện chấm dứt hợp đồng chỉ cần báo trước trong một thời gian ngắn. Số tiền mà nguời
  20. 8 thuê trả cho người cho thuê có thể có giá trị thấp hơn nhiều so với giá trị của tài sản do thời gian cho thuê ngắn. - Người cho thuê phải chịu mọi chi phí vận hành của tài sản như chi phí bảo trì, bảo hiểm, thuế tài sản…cùng mọi rủi ro và sự sụt giảm giá trị tài sản. Từ các khái niệm trên, chúng ta có thể phân biệt Cho thuê vận hành và CTTC qua sơ đồ sau: TÀI SẢN QUYỀN SỞ HỮU ĐƯỢC CHUYỂN GIAO Có KHI CHẤM DỨT THỜI HẠN THUÊ Không HỢP ĐỒNG QUY ĐỊNH QUYỀN MUA TÀI Có SẢN THEO GIÁ TƯỢNG TRƯNG Không Có THỜI HẠN THUÊ CHIẾM PHẦN LỚN THỜI GIAN HỮU DỤNG CỦA TÀI SẢN Không THUÊ VẬN THUÊ TÀI HÀNH CHÍNH Hình 1.3: Phân biệt cho thuê tài chính và cho thuê vận hành Tất cả mọi giao dịch tài sản thõa mãn một trong ba tiêu chuẩn này đều thuộc cho thuê tài chính, còn lại là thuê vận hành. 1.1.5.2. So sánh cho thuê tài chính và vay trung dài hạn  Giống nhau - Thời gian hợp đồng dài, thường là trên một năm. - Đáp ứng nhu cầu về vốn của doanh nghiệp khi đầu tư vào tài sản cố định.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2