Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện dự toán ngân sách tại Công Ty Pepsico Việt Nam
lượt xem 4
download
Đề tài “Hoàn thiện dự toán ngân sách tại Công Ty Pepsico Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp với mong muốn là đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác dự toán ngân sách để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực cạnh trạnh của Công ty. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện dự toán ngân sách tại Công Ty Pepsico Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---- K --- NGUYỄN THỊ MINH ĐỨC DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TẠI CÔNG TY PEPSICO VIỆT NAM – NGÀNH FOODS THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán Mã số: 60.34.30 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS PHẠM VĂN DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2010
- 1 MỤC LỤC Trang Trang bìa Trang phụ bìa Lời cam ñoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng Danh mục sơ ñồ Mở ñầu CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ....................................... 1 1.1 Khái quát chung về dự toán ngân sách: .................................................................... 1 1.1.1 Khái niệm: ............................................................................................................. 1 1.1.2 Phân loại dự toán: ................................................................................................. 1 1.1.2.1 Phân loại theo chức năng: .................................................................................... 1 a. Dự toán hoạt ñộng .............................................................................................. 2 b. Dự toán tài chính ................................................................................................ 2 1.1.2.2 Phân loại theo phương pháp lập: .......................................................................... 2 a. Dự toán cố ñịnh .................................................................................................. 2 b. Dự toán linh hoạt................................................................................................ 3 1.1.2.3 Phân loại theo thời gian: ...................................................................................... 3 a. Dự toán ngắn hạn ............................................................................................... 3 b. Dự toán dài hạn .................................................................................................. 3 1.1.2.4 Phân loại theo mức ñộ phân tích: ......................................................................... 4 a. Dự toán từ gốc .................................................................................................... 4 b. Dự toán cuốn chiếu ............................................................................................ 4 1.1.3 Mục ñích, chức năng và lợi ích của việc dự toán : ............................................... 5 1.1.3.1 Mục ñích: ............................................................................................................. 5 1.1.3.2 Các chức năng cơ bản của việc dự toán: .............................................................. 5 1.1.3.3 Lợi ích của việc lập dự toán: ................................................................................ 7 1.2 Quy trình lập dự toán, trình tự lập dự toán và các mô hình lập dự toán ngân sách .. 9 1.2.1 Quy trình lập dự toán ngân sách: ........................................................................... 9 1.2.1.1 Giai ñoạn chuẩn bị .............................................................................................. 10
- 2 1.2.1.2 Giai ñoạn soạn thảo ............................................................................................. 10 1.2.1.3 Giai ñoạn kiểm soát............................................................................................. 10 1.2.2 Trình tự lập dự toán: ............................................................................................ 11 1.2.3 Các mô hình dự toán ngân sách: .......................................................................... 11 1.2.3.1 Mô hình ấn ñịnh thông tin từ trên xuống: ........................................................... 11 Nhận xét:.............................................................................................................. 12 1.2.3.2 Mô hình thông tin phản hồi:................................................................................ 12 Nhận xét: .............................................................................................................. 13 1.2.3.3 Mô hình thông tin từ dưới lên: ............................................................................ 14 Nhận xét: .............................................................................................................. 14 Nhận xét chung: ................................................................................................... 15 1.3 Nhân tố con người trong dự toán ............................................................................ 15 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................................ 18 Chương 2: THỰC TRẠNG DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TẠI CÔNG TY PEPSICO VIỆT NAM .................................................................................................................................... 20 2.1 Tình hình hoạt ñộng kinh doanh của Công ty PepsiCo Việt Nam: ....................... 20 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty: ............................................................ 20 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ và quyền hạn: ................................................................ 21 2.1.2.1 Chức năng: .......................................................................................................... 21 2.1.2.2 Nhiệm vụ: ............................................................................................................ 21 2.1.2.3 Quyền hạn: .......................................................................................................... 22 2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty PepsiCo Việt Nam: .................................... 23 2.1.3.1 Sơ ñồ tổ chức: ..................................................................................................... 23 2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: ................................................................. 23 2.1.4 Sản phẩm và ñặc ñiểm các sản phẩm của Công ty PepsiCo Việt Nam: .............. 25 2.1.5 Quy trình công nghệ:............................................................................................ 26 2.1.5.1 Quy trình công nghệ sản xuất bánh Snack khoai tây (NAT-PC): ....................... 26 2.1.5.2 Quy trình công nghệ sản xuất bánh Snack từ bột sắn (TAPIOCA): ................... 27 2.1.5.3 Quy trình công nghệ sản xuất bánh Snack từ bột bắp ( EXTRUDED): ............. 28 2.1.5.4 Quy trình công nghệ sản xuất ñậu phộng:........................................................... 29 2.1.6 Đánh giá chung về tình hình hoạt ñộng và phương hướng phát triển của Công ty: .............................................................................................................................. 30
- 3 2.1.6.1 Thuận lợi: ............................................................................................................ 30 2.1.6.2 Khó khăn: ............................................................................................................ 30 2.1.6.3 Tình hình hoạt ñộng kinh doanh của Công ty trong những năm gần ñây: ......... 30 2.1.6.4 Phương hướng phát triển:.................................................................................... 31 2.2 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty: .................................................................... 32 2.2.1 Sơ ñồ tổ chức bộ máy kế toán: ............................................................................. 32 2.2.1.1 Sơ ñồ tổ chức: ..................................................................................................... 32 2.2.1.2 Diễn giải sơ ñồ: .................................................................................................. 32 2.2.2 Sơ ñồ tổ chức Phòng kế hoạch .............................................................................. 33 2.2.2.1 Sơ ñồ tổ chức....................................................................................................... 33 2.2.2.2 Diễn giải sơ ñồ .................................................................................................... 34 2.3 Thực trạng công tác dự toán tại Công ty PepsiCo Việt Nam. ................................ 34 2.3.1 Mục ñích nghiên cứu công tác dự toán ngân sách tại Công ty PepsiCo Việt Nam 34 2.3.2 Mô hình lập dự toán tại Công ty PepsiCo Việt Nam ............................................ 35 2.3.3 Trình tự lập dự toán ngân sách tại Công ty PepsiCo Việt Nam. ......................... 36 2.3.4 Các báo cáo dự toán tại Công ty PepsiCo Việt Nam. .......................................... 37 2.3.4.1 Dự toán bán hàng năm 2010 ............................................................................... 37 2.3.4.2 Các dự toán chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố năm 2010 ........................ 39 a. Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................... 39 b. Dự toán các biến phí khác liên quan ñến sản xuất ........................................... 40 c. Dự toán ñịnh phí sản xuất chung ...................................................................... 41 2.3.4.3 Dự toán ñầu tư xây dựng năm 2010 .................................................................... 42 2.3.4.4 Dự toán khấu hao tài sản cố ñịnh năm 2010. ...................................................... 42 2.3.4.5 Dự toán chi phí bán hàng năm 2010 ................................................................... 44 2.3.4.6 Dự toán chi phí vận chuyển năm 2010 ............................................................... 45 2.3.4.7 Dự toán chi phí Marketing năm 2010 ................................................................. 46 2.3.4.8 Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2010 ............................................... 46 2.3.4.9 Dự toán bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2010 ......................................... 47 2.4 Đánh giá thực trạng công tác lập dự toán tại Công ty PepsiCo Việt Nam. ............ 48 2.4.1 Ưu ñiểm................................................................................................................ 48 2.4.2 Nhược ñiểm. ........................................................................................................ 49 2.4.2.1 Môi trường dự toán. ............................................................................................ 49
- 4 2.4.2.2 Mô hình dự toán ................................................................................................. 49 2.4.2.3 Quy trình dự toán ............................................................................................... 50 2.4.2.4 Các báo cáo dự toán tại Công ty. ........................................................................ 51 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................................ 53 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TẠI CÔNG TY PEPSICO VIỆT NAM .............................................................................................................. 54 3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác dự toán ngân sách tại Công ty PepsiCo Việt Nam ............................................................................................................................. 54 3.2 Quan ñiểm và mục tiêu hoàn thiện. ........................................................................ 55 3.2.1 Quan ñiểm hoàn thiện .......................................................................................... 55 3.2.2 Mục tiêu hoàn thiện ............................................................................................. 55 3.3 Hoàn thiện công tác dự toán ngân sách tại Công ty PepsiCo Việt Nam. ............... 56 3.3.1 Các nguyên tắc cần tuân thủ khi hoàn thiện dự toán ngân sách ........................... 56 3.3.2 Hoàn thiện quy trình lập dự toán ngân sách. ....................................................... 57 3.3.3 Hoàn thiện mô hình dự toán ngân sách. ............................................................... 59 3.3.4 Hệ thống các báo cáo dự toán ngân sách. ............................................................ 61 3.3.5 Kỳ dự toán ngân sách. .................................................................................... 62 3.3.6 Hoàn thiện các báo cáo dự toán ngân sách. ......................................................... 63 3.3.6.1 Dự toán bán hàng ................................................................................................ 64 3.3.6.2 Dự toán sản xuất ................................................................................................. 68 3.3.6.3 Dự toán chi phí NVLTT ..................................................................................... 69 3.3.6.4 Dự toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................................... 77 3.3.6.5 Dự toán chi phí sản xuất chung. .......................................................................... 79 3.3.6.6 Dự toán giá thành .............................................................................................. 82 3.3.6.7 Dự toán thành phẩm tồn kho .............................................................................. 83 3.3.6.8 Dự toán ñầu tư và xây dưng ................................................................................ 84 3.3.6.9 Dự toán chi phí bán hàng. .................................................................................. 86 3.3.6.10 Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp .............................................................. 88 3.3.6.11 Dự toán tiền ...................................................................................................... 90 3.3.6.12 Dự toán báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh ................................................ 91 3.3.6.13 Dự toán bảng cân ñối kế toán ........................................................................... 92 3.4 Các giải pháp hỗ trợ khác ñể hoàn thiện công tác dự toán tại Công ty PepsiCo Việt Nam ......................................................................................................................... 92
- 5 3.4.1 Tổ chức bộ phận chuyên trách về dự toán ........................................................... 92 3.4.2 Tổ chức nguồn nhân lực trong việc thực hiện dự toán ........................................ 94 3.4.3 Đầu tư trang thiết bị kỹ thuật hiện ñại phục vụ công tác dự toán ........................ 95 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................................ 96 KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 98 Tài liệu tham khảo Danh mục các phụ lục
- 6 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế CP NLVTT : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CP NCTT : Chi phí nhân công trực tiếp CP SXC : Chi phí sản xuất chung CP BH & QLDN: Chi phí bán hàng và Quản lý doanh nghiệp CĐKT : Cân ñối kế toán ĐT và XD : Đầu tư và Xây dựng GTGT : Giá trị gia tăng GĐ : Giám Đốc HTK : Hàng tồn kho HHDV : Hàng hóa dịch vụ KQKD : Kết quả kinh doanh KPCĐ : Kinh phí công ñoàn NVL : Nguyên vật liệu NCTT : Nhân công trực tiếp QLSX : Quản lý sản xuất SXC : Sản xuất chung SP : sản phẩm SX : sản xuất TSCĐ : Tài sản cố ñịnh TNHH : Trách nhiệm hữu hạn QLDN : Quản lý doanh nghiệp
- 7 DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2.1: Tình hình vốn, tài sản và hoạt ñộng kinh doanh qua các năm ...................30 Bảng 2.2: Tỷ lệ chiết khấu và hư hỏng áp dụng cho các loại sản phẩm .....................38 Bảng 3.1: Bảng phân bổ tỷ lệ tiền lương cho từng loại sản phẩm ..............................79
- 8 DANH MỤC SƠ ĐỒ Trang Sơ ñồ 1.1: Quy trình dự toán ngân sách của Stephen Brookson .................................9 Sơ ñồ 1.2: Mô hình thông ti từ trên xuống .................................................................11 Sơ ñồ 1.3: Mô hình thông tin phản hồi .......................................................................12 Sơ ñồ 1.4: Mô hình thông ti từ dưới lên ......................................................................14 Sơ ñồ 2.1: Sơ ñồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty PepsiCo Việt Nam ......................23 Sơ ñồ 2.2: Quy trình sản xuất bánh Snack khoai tây ..................................................26 Sơ ñồ 2.3: Quy trình sản xuất bánh Snack từ bột sắn .................................................28 Sơ ñồ 2.4: Quy trình sản xuất ñậu phộng ....................................................................29 Sơ ñồ 2.5: Sơ ñồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty PepsiCo Việt Nam.......................32 Sơ ñồ 2.6: Sơ ñồ tổ chức Phòng kế hoạch Công ty PepsiCo Việt Nam......................34 Sơ ñồ 2.7 : Sơ ñồ mối quan hệ giữa các báo cáo dự toán Công ty PepsiCo Việt Nam .....................................................................................................................................37 Sơ ñồ 3.1: Sơ ñồ mối quan hệ giữa các báo cáo dự toán ngân sách ...........................62 Sơ ñồ 3.2: Sơ ñồ tổ chức bộ phận chuyên trách về dự toán
- 9 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài: Trong những năm gần ñây kinh tế Việt Nam ñã có những bước phát triển và tăng trưởng ngoạn mục. Sự kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) ñã tạo cơ hội cho các doanh nghiệp trong nước tham gia vào thị trường thế giới nhưng cũng ñưa ñến nguy cơ mất cả thị trường nội ñịa nếu các doanh nghiệp trong nước không ñủ sức ñương ñầu. Làm thế nào ñể tận dụng tốt cơ hội và ñương ñầu với những thách thức là mối quan tâm hàng ñầu của rất nhiều doanh nghiệp trong nước. Sử dụng các công cụ quản lý khoa học nhằm giúp các doanh nghiệp Việt Nam hiểu rõ ưu nhược ñiểm, tăng năng suất, giảm chi phí, tận dụng triệt ñể và có hiệu quả mọi nguồn lực sẵn có ñể nâng cao năng lực cạnh tranh là yêu cầu cấp thiết. Trong ñó, dự toán ngân sách ñược xem là một trong những công cụ quản lý khoa học và khá hữu ích, nó giúp nhà quản lý phán ñoán trước tình hình sản xuất kinh doanh và chuẩn bị những việc phải làm ñể hướng hoạt ñộng kinh doanh theo mục tiêu ñã ñịnh một cách dễ dàng hơn. Tuy nhiên theo khảo sát, hiện nay không phải doanh nghiệp nào cũng sử dụng và sử dụng công cụ này một cách có hiệu quả và Công ty Pepsico Việt Nam cũng không là ngoại lệ. Dù nghành hàng thực phẩm ñã ñi vào hoạt ñộng 5 năm nhưng việc lập dự toán ngân sách của công ty vẫn còn nhiều khiếm khuyết. Từ việc nhận thức sự cần thiết của công tác lập dự toán ngân sách ñối với Công ty trong giai ñoạn hiện nay, tác giả ñã chọn ñề tài “Hoàn thiện dự toán ngân sách tại Công Ty Pepsico Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp với mong muốn là ñề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác dự toán ngân sách ñể góp phần nâng cao hiệu quả hoạt ñộng và năng lực cạnh trạnh của Công ty. 2. Mục tiêu của ñề tài : Hệ thống hóa những vấn ñề lý luận về dự toán ngân sách Đánh giá thực trạng về công tác dự toán ngân sách tại Công ty Đề ra những giải pháp hoàn thiện công tác lập dự toán tại Công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn ñề về dự toán ngân sách ngắn hạn và chủ yếu là nghiên cứu dự toán ngân sách ngắn hạn tại Công ty PepsiCo Việt Nam. 4. Phương pháp nghiên cứu
- 10 Đề tài ñược nghiên cứu trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng, ngoài ra còn sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể khác như: phương pháp tiếp cận quan sát, phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê ... 5. Kết cấu luận văn Lời mở ñầu Chương 1: Tổng quan về dự toán Chương 2: Thực trạng công tác dự toán ngân sách tại Công ty PepsiCo Việt Nam Chương 3: Hoàn thiện công tác dự toán ngân sách tại Công ty PepsiCo Việt Nam Kết luận Ngoài ra, luận văn còn có thêm phần phụ lục trình bày các biểu mẫu, chứng từ, trích dẫn nhằm minh họa cho phần nội dung trình bày trong luận văn.
- 11 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH. 1.2 Khái quát chung về dự toán ngân sách: 1.2.1 Khái niệm: Dự toán là sự tính toán, dự kiến một cách toàn diện mục tiêu mà tổ chức cần ñạt ñược, ñồng thời chỉ rõ cách thức huy ñộng và sử dụng các nguồn lực ñể thực hiện mục tiêu trên. Dự toán là tập hợp các chỉ tiêu ñược biểu diễn một cách có hệ thống dưới dạng số lượng và giá trị. Dự toán ngân sách: là sự tính toán, dự kiến một cách toàn diện mục tiêu kinh tế, tài chính mà doanh nghiệp cần ñạt ñược trong kỳ hoạt ñộng, ñồng thời chỉ rõ cách thức huy ñộng, sử dụng vốn và các nguồn lực khác ñể thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp. Dự toán ngân sách là một hệ thống gồm nhiều báo cáo dự toán như: Dự toán tiêu thụ, Dự toán sản xuất, Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Dự toán chi phí nhân công trực tiếp, Dự toán chi phí sản xuất chung, Dự toán chi phí bán hàng, Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp, Dự toán giá vốn hàng bán, Dự toán vốn ñầu tư, Dự toán tiền, Dự toán báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh, Dự toán bảng cân ñối kế toán. Thông tin trên dự toán ngân sách là cơ sở ñể ñánh giá kết quả hoạt ñộng của từng bộ phận và từng cá nhân trong bộ phận ñó. Trên cơ sở ñó, xác ñịnh rõ quyền hạn, trách nhiệm của từng bộ phận nhằm phục vụ tốt cho quá trình tổ chức và hoạch ñịnh trong doanh nghiệp. 1.1.2 Phân loại dự toán: Dự toán là một công cụ quản lý rất hữu ích, tuy nhiên ñể phát huy ñược tính hữu ích của công cụ quản lý này ñòi hỏi nhà quản trị phải có sự am hiểu các loại dự toán ñể có thể ứng dụng một cách thích hợp nhất vào việc quản lý doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Tùy thuộc vào tiêu thức phân loại sẽ có những loại dự toán sau: 1.1.2.1 Phân loại theo chức năng: Dựa vào chức năng cụ thể của từng báo cáo dự toán nên chia dự toán làm hai loại chính là dự toán hoạt ñộng và dự toán tài chính. a. Dự toán hoạt ñộng: là tập hợp toàn diện các bản dự toán về tất cả các giai ñoạn của các mặt hoạt ñộng kinh doanh trong một kỳ thời gian cụ thể Dự toán hoạt ñộng bao gồm các dự toán liên quan ñến hoạt ñộng cụ thể của doanh nghiệp như: Dự toán tiêu thụ, Dự toán sản xuất, Dự toán chi phí bán hàng, Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp, Dự toán báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh.
- 12 Trong ñó, Dự toán tiêu thụ nhằm dự ñoán tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp trong kỳ dự toán. Dự toán sản xuất thường ñược lập trong các doanh nghiệp sản xuất nhằm dự tính số lượng sản phẩm cần sản xuất và từ ñó lập các dự toán chi phí sản xuất như Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Trong các doanh nghiệp thương mại Dự toán mua hàng sẽ ñược lập thay cho Dự toán sản xuất nhằm dự toán khối lượng hàng cần thiết phải mua cho nhu cầu tồn kho và tiêu thụ. Dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp nhằm dự toán chi phí cho các hoạt ñộng bán hàng và quản lý trong doanh nghiệp. Dự toán báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh: là dự toán tổng hợp từ các dự toán trên nhằm dự toán tình hình hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp. b. Dự toán tài chính: là dự toán về cách huy ñộng các nguồn tài chính của tổ chức. Dự toán tài chính bao gồm các dự toán liên quan ñến tiền tệ như: Dự toán tiền, Dự toán vốn ñầu tư, Dự toán bảng cân ñối kế toán. Trong ñó, Dự toán tiền là lên kế hoạch chi tiết việc thu, chi tiền. Dự toán vốn ñầu tư là kế hoạch ñầu tư thêm các tài sản cần thiết cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ở các năm kế tiếp. Dự toán bảng cân ñối kế toán trình bày tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty ở thời ñiểm cố ñịnh trong kỳ dự toán. 1.1.3.2 Phân loại theo phương pháp lập: Theo cách phân loại này thì có hai loại dự toán là: dự toán cố ñịnh và dự toán linh hoạt. a. Dự toán cố ñịnh: là dự toán với các số liệu cố ñịnh, ứng với một mức doanh thu dự kiến cho trước nào ñó. Dự toán cố ñịnh sẽ không có sự thay ñổi hay ñiều chỉnh gì bất kể sự thay ñổi của ñiều kiện dự toán. Dự toán này phù hợp với doanh nghiệp có hoạt ñộng kinh tế ổn ñịnh. Tuy nhiên nếu dùng dự toán này ñể ñánh giá thành quả kinh doanh của một doanh nghiệp mà các nghiệp vụ luôn biến ñộng thì khó ñánh giá ñược tình hình thực hiện dự toán của doanh nghiệp. b. Dự toán linh hoạt: là dự toán cung cấp cho ñơn vị khả năng tính toán ở các mức doanh thu, chi phí khác nhau. Dự toán linh hoạt giúp các nhà quản lý giải quyết các vấn ñề không chắc chắn bằng cách xem trước kết quả ở các mức doanh thu, chi phí khác nhau. Thông thường dự toán linh hoạt ñược lập ở 3 mức ñộ khác nhau: mức ñộ hoạt ñộng bình thường, trung bình; mức ñộ hoạt ñộng khả quan nhất; mức ñộ bất lợi. Ưu ñiểm của dự toán linh hoạt là có thể thích ứng với sự thay ñổi của hoạt ñộng kinh doanh, mở rộng phạm vị dự toán, tránh ñược việc sửa ñổi dự toán một cách
- 13 phiền phức khi mức ñộ hoạt ñộng thay ñổi. Các nhà quản lý thường thích sử dụng dự toán linh hoạt hơn dự toán cố ñịnh vì khi sử dụng dự toán linh hoạt nhà quản lý có thể ñánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân viên sau khi kiểm soát tác ñộng ảnh hưởng từ doanh số. 1.1.3.3 Phân loại theo thời gian: Theo cách phân loại này thì dự toán chia làm hai loại: dự toán ngắn hạn và dự toán dài hạn. a. Dự toán ngắn hạn: là dự toán phản ánh kế hoạch kinh doanh và kết quả dự tính của một tổ chức trong một kỳ kế hoạch, kỳ kế hoạch này có thể là một năm hay dưới một năm, kỳ kế hoạch này thường trùng với kỳ kế toán của doanh nghiệp. Dự toán ngắn hạn thường liên quan ñến việc mua hàng, bán hàng, doanh thu, chi phí, bao nhiêu sản phẩm sẽ ñược tiêu thụ, mức giá tiêu thụ, giá vốn tiêu thụ, các khoản tài chính cần thiết cho hoạt ñộng của doanh nghiệp trong kỳ dự toán…. Dự toán ngắn hạn ñược lập hàng năm, trước khi kết thúc niên ñộ kế toán nhằm hoạch ñịnh kế hoạch kinh doanh cho năm tiếp theo. b. Dự toán dài hạn: là dự toán ñược lập cho một khoảng thời gian dài có thể là 2, 5, 10 năm. Dự toán dài hạn thường liên quan ñến việc mua sắm TSCĐ, ñất ñai, nhà xưởng, kênh phân phối, nghiên cứu và phát triển hay một chiến lược kinh doanh dài hạn. Đây là việc sắp xếp các nguồn lực ñể thu ñược lợi nhuận dự kiến trong một thời gian dài. Đặc ñiểm của loại dự toán này là rủi ro cao, thời gian từ lúc ñưa vốn vào hoạt ñộng ñến lúc thu ñược lợi nhuận tương ñối dài. Dự toán dài hạn khuyến khích các nhà quản lý chủ yếu sử dụng kiến thức chuyên môn ñể phán ñoán các sự kiện xảy ra trong tương lai. 1.1.2.4 Phân loại theo mức ñộ phân tích: a. Dự toán từ gốc: là loại dự toán khi lập phải gạt bỏ hết những số liệu dự toán ñã tồn tại trong quá khứ và xem các nghiệp vụ kinh doanh như mới bắt ñầu. Tiến hành xem xét khả năng thu nhập, những khoản chi phí phát sinh và khả năng thực hiện lợi nhuận của doanh nghiệp ñể lập các báo cáo dự toán. Các báo cáo dự toán này sẽ không phụ thuộc vào số liệu của các báo cáo dự toán cũ. Dự toán từ gốc không theo khuôn mẫu các báo cáo dự toán cũ, vì thế nó ñòi hỏi nhà quản lý các cấp phải phát huy tính chủ ñộng, sáng tạo và tuỳ thuộc vào tình hình thực tế của doanh nghiệp ñể lập dự toán.
- 14 Lập dự toán theo phương pháp này có ưu ñiểm là không lệ thuộc vào số liệu dự toán của các năm trước nên có thể tránh ñược các khuyết ñiểm của dự toán ngân sách ở các năm trước. Ngoài ra, dự toán theo phương pháp này còn có thể phát huy tính chủ ñộng, khả năng sáng tạo của bộ phận lập dự toán. Tuy nhiên, phương pháp này cũng có nhược ñiểm là tất cả mọi hoạt ñộng, nghiên cứu ñều phải bắt ñầu từ ñầu nên khối lượng công việc phải thực hiện nhiều, thời gian lập dự toán dài, kinh phí cao và cũng không thể ñảm bảo chắc chắn rằng số liệu dự toán là chính xác và không sai sót. b. Dự toán cuốn chiếu: Dự toán cuốn chiếu hay còn gọi là dự toán nối mạch. Theo phương pháp này thì bộ phận lập dự toán sẽ dựa vào các báo cáo dự toán cũ của doanh nghiệp và ñiều chỉnh theo những thay ñổi trong thực tế ñể lập các báo cáo dự toán mới. Ví dụ, chu kỳ lập dự toán ngân sách năm (12 tháng) thì cứ 1 tháng ñi quá thì chỉ còn 11 tháng thì doanh nghiệp lại sử dụng báo cáo dự toán cũ ñể lập thêm báo cáo dự toán cho tháng tiếp theo. Trong trường hợp có sự thay ñổi mức ñộ hoạt ñộng hoặc có sự chênh lệch giữa báo cáo dự toán ngân sách cũ và số liệu thực tế thì sẽ tiến hành ñiều chỉnh hoặc sửa ñổi dự toán cũ cho phù hợp với tình hình thực tế rồi mới dùng làm cơ sở cho việc lập dự toán tháng tiếp theo. Lập dự toán theo phương pháp này có ưu ñiểm là các báo cáo dự toán ñược soạn thảo, theo dõi và cập nhật một cách liên tục. Dự toán cuốn chiếu giúp cho nhà quản lý doanh nghiệp có thể kế hoạch hóa liên tục các hoạt ñộng kinh doanh của năm mới mà không phải ñợi ñến khi kết thúc việc thực hiện dự toán năm cũ mới có thể lập dự toán ngân sách cho năm mới. Nhược ñiểm của phương pháp này là quá trình lập dự toán ngân sách phụ thuộc quá nhiều vào các báo cáo dự toán cũ dẫn ñến không phát huy ñược tính chủ ñộng sáng tạo của bộ phận lập dự toán. 1.1.4 Mục ñích, chức năng và lợi ích của việc dự toán : 1.1.3.2 Mục ñích: - Dự toán ngân sách giúp nhà quản trị cụ thể hoá các mục tiêu của doanh nghiệp bằng số liệu - Dự toán ngân sách cung cấp cho nhà quản trị doanh nghiệp toàn bộ thông tin về kế hoạch sản xuất kinh doanh trong từng thời gian cụ thể và cả quá trình sản xuất kinh doanh.
- 15 - Dự toán ngân sách là căn cứ ñể ñánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, tính hình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ. Trên cơ sở ñó ñề ra các giải pháp ñể thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ theo ñúng tiến ñộ. - Dự toán ngân sách giúp nhà quản trị kiểm soát quá trình hoạt ñộng của doanh nghiệp và ñánh giá trách nhiệm quản lý của từng bộ phận, từng cá nhân trong tổ chức. - Dự toán ngân sách là căn cứ ñể khai thác các khả năng tiềm tàng về nguồn lực nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh. 1.1.3.2 Các chức năng cơ bản của việc dự toán: - Chức năng dự báo: ñề cập ñến việc dự báo các tác ñộng từ bên ngoài ñến hoạt ñộng của doanh nghiệp. Một vài bộ phận của dự toán không khác hơn là dự báo vì trong thực tế dự toán có thể ñược sử dụng cho kiểm soát nhưng ñôi khi lại không thể do có những yếu tố khách quan không thể kiểm soát ñược. Có thể nói dự toán trong những trường hợp này chỉ mang tích chất dự báo mà thôi. - Chức năng hoạch ñịnh: chức năng này khác với chức năng dự báo về tính chủ ñộng. Chức năng này thể hiện ở việc hoạch ñịnh cụ thể các mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp như: hoạch ñịnh về sản lượng tiêu thụ, số lượng sản xuất, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp…Có thể nói dự toán ngân sách là một công cụ ñể lượng hóa các kế hoạch của nhà quản trị. - Chức năng ñiều phối: Chức năng này thể hiện thông qua việc huy ñộng và phân phối các nguồn lực ñể thực hiện các mục tiêu của nhà quản trị. Nhà quản trị kết hợp giữa việc hoạch ñịnh các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể với việc ñánh giá năng lực sản xuất kinh doanh của từng bộ phận, từ ñó ñiều phối các nguồn lực của doanh nghiệp sao cho các nguồn lực ñược sử dụng hiệu quả nhất. - Chức năng thông tin: chức năng này thể hiện thông qua việc xem dự toán ngân sách là văn bản cụ thể, súc tích ñể truyền ñạt các mục tiêu, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp ñến nhà quản lý các bộ phận, phòng ban. Thông qua các chỉ tiêu cụ thể trong dự toán nhà quản trị ñã truyền ñạt thông ñiệp hoạt ñộng cho các bộ phận. Các bộ phận xem các chỉ tiêu này là kim chỉ nam cho hoạt ñộng hàng ngày của mình.
- 16 - Chức năng kiểm soát: chức năng này thể hiện thông qua việc xem dự toán ngân sách là cơ sở, là chuẩn ñể so sánh với kết quả thực tế ñạt ñược tại doanh nghiệp. Thông qua vai trò kiểm tra, kiểm soát, dự toán ngân sách quan sát việc thực hiện các kế hoạch chiến lược, ñánh giá mức ñộ thành công của dự toán và trong trường hợp cần thiết có thể ñề ra phương án sữa chữa, khắc phục nhược ñiểm. - Chức năng ño lường: chức năng này thể hiện thông qua việc xem dự toán như là tiêu chuẩn cho việc thực hiện. Tuy nhiên, do sự thiếu cố gắng của con người trong việc thực hiện các mục tiêu cũng như do sự tác ñộng từ bên ngoài nên không phải lúc nào việc thực hiện cũng ñạt ñược những tiêu chuẩn mà dự toán ñưa ra. Vì vậy ñể giảm bớt sự khác biệt giữa tiêu chuẩn và thực hiện người ta thường dựa vào tình hình thực tế ñể dự ñoán và tính thêm phần trăm (%) mức ñộ rủi ro khi tính toán các tiêu chuẩn cho việc dự toán. Dự toán là một công cụ quản lý ña chức năng, trong ñó chức năng quan trọng nhất là hoạch ñịnh và kiểm soát. 1.1.3.3 Lợi ích của việc lập dự toán: Dự toán ngân sách là một công việc tốn kém và chiếm khá nhiều thời gian. Tuy nhiên, nếu dự toán ñược lập một cách cẩn thận và phù hợp thì các lợi ích ñạt ñược thông qua việc dự toán sẽ lớn hơn nhiều so với thời gian và công sức bỏ ra. Dưới ñây là những lợi ích có thể ñạt ñược khi lập dự toán ngân sách: Dự toán ngân sách cung cấp cho các nhà quản trị phương tiện thông tin một cách có hệ thống toàn bộ kế hoạch của doanh nghiệp. Dự toán giúp truyền ñạt kế hoạch, mục tiêu, chiến lược của nhà quản trị ñến tất cả các bộ phận trong tổ chức. Dự toán làm cho các mục tiêu và cách thức ñể ñạt ñược các mục tiêu của doanh nghiệp ñược biểu hiện một cách rõ ràng. Vì vậy, dự toán giúp cho việc quản lý trở nên thuận lợi hơn trong việc hướng hoạt ñộng kinh doanh theo các mục tiêu ñã ñịnh. Dự toán khuyến khích việc lập kế hoạch, liên kết, ñánh giá kết quả thực hiện, cụ thể như sau: - Dự toán ngân sách buộc nhà quản trị phải nghĩ ñến kế hoạch hoạt ñộng trong tương lai và xem việc lập kế hoạch như là khẩu lệnh ñối với từng cá nhân trong doanh nghiệp nhằm giúp hạn chế bớt những tình huống không mong ñợi có thể xảy ra. Dự toán thúc ép các nhà quản lý luôn nhìn về phía trước và xem xét mọi thứ ñể sẵn sàng ứng phó khi các ñiều kiện hoạt ñộng thay ñổi.
- 17 - Dự toán ngân sách còn ñược dùng ñể ñánh giá kết quả thực hiện công việc. Các chỉ tiêu kết quả trong dự toán ñược xem là cơ sở cho việc ñánh giá kết quả thực tế công việc. - Dự toán giúp phối hợp hoạt ñộng của các ñơn vị và bộ phận trong doanh nghiệp. Thông qua dự toán, tất cả các yếu tố của sản xuất, của các bộ phận, các phòng ban chức năng sẽ ñược kết nối và cân ñối ñể ñáp ứng các mục tiêu của tổ chức. Ví dụ, bộ phân mua hàng sẽ lập kế hoạch mua hàng dựa trên yêu cầu của bộ phận sản xuất, bộ phận sản xuất sẽ lập kế hoạch sản xuất và các vấn ñề có liên quan dựa trên số lượng hàng bán theo kế hoạch của bộ phận kinh doanh, còn bộ phân kinh doanh sẽ dựa vào các ñơn ñặt hàng, tình hình kinh doanh và dự ñoán của phòng tiếp thị…Cứ như vậy thông qua dự toán các nhà quản lý cấp cao có thể thiết kế một hệ thống mà trong ñó tất cả các mối quan hệ trong tổ chức là ăn khớp với nhau. Chức năng này của dự toán còn mang lại lợi ích: + Giúp nhà quản trị nhận ra mối liên hệ trong hoạt ñộng giữa cá nhân và Công ty và buộc nhà quản trị phải ñiều hành công việc ñặt trong những mối liên hệ này. + Giúp hạn chế những nổ lực tạo dựng lợi ích riêng lẻ. Dự toán giúp mở rộng cách nghĩ của nhà quản trị vượt ra ngoài bộ phận mình ñang quản lý và loại bỏ những thành kiến, những hành ñộng cố ý vì lợi ích của riêng một bộ phận. + Giúp tìm ra những ñiểm yếu trong cơ cấu tổ chức, việc dự toán giúp nhận dạng ñược các vấn ñề trong truyền thông, mối quan hệ trong công việc, quyền và trách nhiệm ñược giao. Dự toán giúp cải thiện các mối liên kết và truyền thông. Tuy nhiên, ñiều này có thể dễ dàng nhận thấy trên lý thuyết nhưng trên thực tế thì phải mất rất nhiều công sức và trí lực mới có thể ñạt ñược. Dự toán giúp ích rất nhiều cho các nhà quản lý, nhưng chính bản thân của dự toán cũng cần sự trợ giúp từ phía các nhà quản lý. Các nhà quản lý cấp cao nên hiểu ñiều ñó và có những biện pháp hỗ trợ từ mọi khía cạnh ñể dự toán ñạt hiệu quả cao hơn. Quản lý dự toán không phải là một công việc cứng nhắc mà ñòi hỏi sự linh hoạt. Để dự toán mang lại những lợi ích như mong ñợi, ñòi hỏi dự toán phải có sự ñiều chỉnh khi môi trường hoạt ñộng của dự toán thay ñổi. Dự toán cần nhận ñược sự quan tâm ñúng mức và cần ñược tôn trọng trong quá trình thực hiện, tuy nhiên dự toán không ngăn cản các nhà quản lý ñi những bước ñi thận trọng cũng như tiến những bước dài mang tính ñột phá khi cần thiết. Việc lập dự toán cung cấp cho các
- 18 nhà quản lý những thông tin về thiếu hụt, khan hiếm, yếu kém trong kế hoạch hoạt ñộng. Có thể nói dự toán ñã cung cấp cho nhà quản lý một hệ thống cảnh báo nhằm tư vấn kịp thời cho nhà quản lý những rắc rối tiềm tàng có thể xảy ra trong tương lai và giải quyết nó một cách tự tin và hợp lý. 1.2 Quy trình lập dự toán, trình tự lập dự toán và các mô hình lập dự toán ngân sách: 1.2.1 Quy trình lập dự toán ngân sách: Dự toán ngân sách là một công việc quan trọng nên không thể chấp nhận một dự toán có nhiều sai sót. Dự toán giống như việc cố gắng dự ñoán chính xác tương lai, mà tương lai thì không chắc chắn nên khiến cho việc lập dự toán trở nên khó khăn và ñôi khi là thiếu thực tế. Vì vậy, ñể có một dự toán ngân sách tối ưu bộ phận dự toán cần phải hoạch ñịnh cho mình một quy trình lập dự toán ngân sách phù hợp nhất mà dựa vào ñó họ có thể làm tốt công việc dự toán. Do mỗi doanh nghiệp có một ñặc ñiểm cũng như một phong cách quản lý riêng nên quy trình lập dự toán ngân sách cũng sẽ khác nhau. Dưới ñây là một quy trình quản lý dự toán ngân sách tiêu biểu ñược trình bày trong quyển Managing budgets của tác giả Stephen Brookson Sơ ñồ 1.1: Quy trình dự toán ngân sách của Stephen Brookson CHUẨN BỊ SOẠN THẢO KIỂM SOÁT Thu thập thông tin chuẩn Phân tích sự khác nhau Xác ñịnh mục tiêu bị dự thảo ngân sách lần giữa kết quả thực tế và dự chung của Công ty ñầu tiên toán Kiểm tra các con số dự toán bằng cách chất vấn và phân tích Theo dõi những khác biệt, Chuẩn hoá ngân sách phân tích các sai số, kiểm tra những ñiều không ngờ ñến. Lập dự toán tiền mặt ñể theo dõi dòng tiền Xem laị quy trình hoạch Dự báo lại và ñiều chỉnh, ñịnh ngân sách và chuẩn xem xét sử dụng những Đánh giá hệ thống bị ngân sách tổng thể. dạng ngân sách khác, rút kinh nghiệm
- 19 Theo tác giả thì quy trình lập dự toán ngân sách có thể chia ra làm 3 giai ñoạn. Trong ñó, giai ñoạn ñầu tiên là chuẩn bị dự toán ngân sách, tiếp theo ñó là soạn thảo dự toán ngân sách và cuối cùng là theo dõi và kiểm tra việc thực hiện dự toán ngân sách. 1.2.1.1. Giai ñoạn chuẩn bị: Đây là bước khởi ñầu và cũng là khâu quan trọng nhất trong toàn bộ quy trình lập dự toán ngân sách. Trong giai ñoạn này, cần phải làm rõ các mục tiêu cần ñạt ñược của doanh nghiệp vì tất cả các báo cáo dự toán ngân sách ñều ñược xây dựng dựa vào chiến lược và mục tiêu phát triển kinh doanh của doanh nghiệp trong một giai ñoạn nhất ñịnh. Sau khi xác ñịnh rõ ràng mục tiêu, doanh nghiệp sẽ xây dựng một mô hình dự toán ngân sách chuẩn. Điều này giúp nhà quản lý cấp cao dễ dàng phối hợp dự toán ngân sách của tất cả các bộ phận trong doanh nghiệp và cho phép so sánh, kết nối nội dung dự toán ngân sách một cách dễ dàng. Khi tất cả các công việc cần thiết cho việc lập dự toán ñã ñược chuẩn bị ñầy ñủ cũng là lúc cần phải xem lại tất cả các vấn ñề một cách có hệ thống ñể chắc rằng dự toán ngân sách sẽ cung cấp thông tin chính xác và phù hợp nhất. 1.2.1.2. Giai ñoạn soạn thảo: Trong giai ñoạn này, những bộ phận, cá nhân có liên quan ñến việc lập dự toán phải tập hợp toàn bộ thông tin về các nguồn lực có sẵn trong doanh nghiệp, các yếu tố bên trong, bên ngoài có tác ñộng và ảnh hưởng ñến công tác dự toán ngân sách của doanh nghiệp ñồng thời ước tính giá trị thu, chi. Trên cơ sở ñó, soạn thảo các báo cáo dự toán có liên quan như: Dự toán tiêu thụ, Dự toán sản xuất, Dự toán chi phí, Dự toán tiền, Dự toán bảng cân ñối kế toán .v.v. 1.2.1.3. Giai ñoạn kiểm soát: Dự toán ngân sách là một công việc quan trọng ñược thực hiện từ năm này sang năm khác, từ tháng này sang tháng khác. Vì vâỵ, ñể dự toán ngày càng hoàn thiện hơn thì ở mỗi kỳ dự toán cần phải thường xuyên theo dõi, ñánh giá tình hình dự toán ñể từ ñó xem xét lại các thông tin, cơ sở lập dự toán ngân sách và có những ñiều chỉnh cần thiết ñồng thời rút kinh nghiệm cho lần lập dự toán ngân sách tiếp theo. 1.3.2 Trình tự lập dự toán: Trong quá trình lập dự toán ngân sách thì Dự toán tiêu thụ là dự toán ñược lập ñầu tiên và là cơ sở ñể lập các dự toán khác. Dựa vào Dự toán tiêu thụ và Dự toán tồn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 842 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 310 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 193 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn