intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng TMCP Bản Việt theo hướng kiểm soát rủi ro

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:126

48
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn thực hiện nghiên cứu tổng quan và làm sáng tỏ lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ theo báo cáo COSO 2004 và vai trò của nó trong việc quản trị rủi ro giúp NH đạt được mục tiêu đề ra. Luận văn phản ánh và đánh giá thực trạng hoạt động KSNB của NH TMCP Bản Việt nhằm kiểm soát rủi ro, nhận biết những hạn chế và nguyên nhân những hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ tại NH. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng TMCP Bản Việt theo hướng kiểm soát rủi ro

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---o0o--- LÊ THỊ HẬU HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẢN VIỆT THEO HƯỚNG KIỂM SOÁT RỦI RO LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HCM - 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---o0o--- LÊ THỊ HẬU HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẢN VIỆT THEO HƯỚNG KIỂM SOÁT RỦI RO Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS, TS. HÀ XUÂN THẠCH TP.HCM - 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng TMCP Bản Việt theo hƣớng kiểm soát rủi ro” là công trình do tôi tự nghiên cứu và hoàn thành dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong các luận văn trước đây. TP.HCM, ngày 9 tháng 11 năm 2013 Lê Thị Hậu
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý đo chọn đề tài ..................................................................................................... 1 2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu............................................................................... 1 3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu............................................................................... 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 4 6. Đóng góp của luận văn ............................................................................................ 4 7. Kết cấu của luận văn ................................................................................................ 5 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ 1.1. Tổng quan về hệ thống KSNB ............................................................................. 6 1.1.1 Theo báo cáo COSO........................................................................................... 6 1.1.1.1 Báo cáo COSO 1992 ....................................................................................... 6 1.1.1.2 Báo cáo COSO 2004 ..................................................................................... 12 1.1.1.3 Báo cáo COSO 2013 ..................................................................................... 22 1.1.2 Theo Basel ........................................................................................................ 26 1.1.2.1 Giới thiệu tổng quát về Basel ........................................................................ 26
  5. 1.1.2.2 Những nôị dung cơ bản của Basel ................................................................ 27 1.2. Các bộ phận cấu thành của KSNB trong NHTM theo hƣớng kiểm soát rủi ro ................................................................................................................................... 33 1.2.1 Môi trường kiểm soát ....................................................................................... 34 1.2.2 Thiết lập mục tiêu............................................................................................. 34 1.2.3 Nhận dạng sự kiện tiềm tàng ............................................................................ 34 1.2.4 Đánh giá rủi ro ................................................................................................. 34 1.2.5 Phản ứng với rủi ro........................................................................................... 35 1.2.6 Hoạt động kiểm soát......................................................................................... 36 1.2.7 Thông tin và truyền thông ................................................................................ 36 1.2.8 Giám sát ........................................................................................................... 36 1.3 Nhận diện rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các NHTM .................... 37 1.3.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của các NHTM ............................................. 37 1.3.2 Các rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các NHTM ................................... 37 1.3.2.1 Khái niệm về rủi ro hoạt động kinh doanh.................................................... 37 1.3.2.2 Rủi ro cơ bản trong hoạt động kinh doanh của NHTM ................................ 38 1.4 Một số nguyên nhân dẫn đến sự yếu kém trong tổ chức KSNB theo hƣớng kiểm soát rủi ro trong hoạt động của ngân hàng trên thế giới .......................... 38 Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................... 41 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KSNB TẠI NH TMCP BẢN VIỆT 2.1 Giới thiệu sơ lƣợc về Ngân hàng TMCP Bản Việt ......................................... 42 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của NH TMCP Bản Việt ........................... 42 2.1.2 Cơ cấu tổ chức .................................................................................................. 43
  6. 2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức ................................................................................................. 43 2.1.2.2 Chức năng của các phòng, ban ...................................................................... 44 2.1.2.3 Các văn bản pháp lý liên quan đến hoạt động NH TMCP ............................ 47 2.2 Thực trạng về KSNB tại NHTMCP Bản Việt ................................................ 47 2.2.1 Mô hình tổ chức KSNB tại NH TMCP Bản Việt ............................................ 47 2.2.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 49 2.2.3 Đánh giá thực trạng hệ thống KSNB tại NH TMCP Bản Việt ........................ 50 2.2.3.1 Đánh giá tổ chức hệ thống KSNB tại NH TMCP Bản Việt .......................... 50 2.2.3.2 Đánh giá nội dung KSNB tại NH TMCP Bản Việt ...................................... 52 2.3 Nhận xét những mặt đã làm đƣợc và tồn tại, nguyên nhân tồn tại của hệ thống KSNB tại NH TMCP Bản Việt ............................................................................... 65 2.3.1 Những mặt đã làm được ................................................................................... 65 2.3.1.1 Môi trường kiểm soát .................................................................................... 65 2.3.1.2 Thiết lập mục tiêu.......................................................................................... 66 2.3.1.3 Nhận dạng sự kiện tiềm tàng ......................................................................... 66 2.3.1.4 Đánh giá rủi ro .............................................................................................. 68 2.3.1.5 Phản ứng với rủi ro........................................................................................ 70 2.3.1.6 Hoạt động kiểm soát...................................................................................... 70 2.3.1.7 Thông tin và truyền thông ............................................................................. 71 2.3.1.8 Giám sát ........................................................................................................ 71 2.3.2 Những mặt còn hạn chế.................................................................................... 71 2.3.3 Nguyên nhân của hạn chế ................................................................................ 75 Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................... 77
  7. CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI NH TMCP BẢN VIỆT THEO HƢỚNG KIỂM SOÁT RỦI RO 3.1 Quan điểm hoàn thiện hệ thống KSNB của NH TMCP Bản Việt. ............... 78 3.1.1 Quan điểm kế thừa và phát triển ...................................................................... 78 3.1.2 Quan điểm hội nhập ......................................................................................... 79 3.2 Giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại NH TMCP Bản Việt.................... 79 3.2.1 Hoàn thiện công tác tổ chức hệ thống KSNB .................................................. 79 3.2.2 Giải pháp hoàn thiện các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB ......................... 80 3.2.2.1 Môi trường kiểm soát .................................................................................... 80 3.2.2.2 Thiết lập mục tiêu.......................................................................................... 82 3.2.2.3 Nhận dạng sự kiện tiềm tàng ......................................................................... 82 3.2.2.4 Đánh giá rủi ro .............................................................................................. 84 3.2.2.5 Phản ứng rủi ro .............................................................................................. 84 3.2.2.6 Hoạt động kiểm soát...................................................................................... 86 3.2.2.7 Thông tin và truyển thông ............................................................................ 87 3.2.2.8 Hoạt động giám sát........................................................................................ 87 3.3.1 Giải pháp hổ trợ từ bên trong ngân hàng ......................................................... 88 3.3 Kiến nghị ............................................................................................................ 90 3.3.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ....................................................... 90 3.3.1.1 NHNN cần quy định về quản lý rủi ro cụ thể, chi tiết hơn nhằm nâng cao năng lực đánh giá, nhận dạng, đo lường rủi ro của các ngân hàng .................................... 90 3.3.1.2 NHNN cần tăng cường việc giám sát của các ngân hàng thực hiện quy chế về kiểm tra, KSNB ......................................................................................................... 91
  8. 3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Bản Việt ............................................ 91 Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 93 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 94 Tài liệu tham khảo ................................................................................................. 96
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Basel Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng COSO Committee of Sponsoring Organizations HĐQT Hội đồng quản trị KH Khách hàng KSNB Kiểm soát nội bộ NH TMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NV Nhân viên QL Quản lý QTRR Quản trị rủi ro DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Triết lý của nhà quản lý của NH TMCP Bản Việt về rủi ro Bảng 1.2 Chính sách nhân sự tại NH TMCP Bản Việt Bảng 1.3 Thiết lập mục tiêu tại NH TMCP Bản Việt Bảng 1.4 Nhận dạng rủi ro tiềm tang tại NH TMCP Bản Việt Bảng 1.5 Đánh giá rủi ro tại NH TMCP Bản Việt Bảng 1.6 Cách thức phản ứng với rủi ro tại NH TMCP Bản Việt Bảng 1.7 Hoạt động kiểm soát tại NH TMCP Bản Việt Bảng 1.8 Thông tin và truyền thông tại NH TMCP Bản Việt Bảng 1.9 Hoạt động giám sát tại NH TMCP Bản Việt DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Các phương pháp đo lường rủi ro Phụ lục 2: Các rủi ro kinh doanh trong hoạt động NHTM Phụ lục 3: Mô hình tổ chức của NHTM Phụ lục 4: Sơ đồ tổ chức hệ thống NH TMCP Bản Việt Phụ lục 5: Các văn bản pháp lý liên quan đến hoạt động NHTM Phụ lục 6: Danh sách các lãnh đạo và nhân viên tham gia khảo sát Phụ lục 7: Kết quả khảo sát hệ thống KSNB tại NH TMCP Bản Việt theo hướng kiểm soát rủi ro
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hệ thống Ngân hàng Việt Nam đang không ngừng phát triển, hoàn thiện và nâng cao khả năng hoạt động để phù hợp hơn với xu hướng hội nhập kinh tế thế giới. Tuy nhiên, các Ngân hàng Việt Nam, trong đó có NHTM hiện nay đang chịu nhiều áp lực về mở rộng quy mô hoạt động, tốc độ tăng trưởng trong khi trình độ quản lý và năng lực kiểm soát còn non yếu. Nếu các Ngân hàng Việt Nam không nhanh chóng đổi mới trên mọi phương diện sẽ không bắt kịp, cạnh tranh được với các Ngân hàng nước ngoài đang có nhiều thế mạnh trong ứng dụng khoa học công nghệ, nguồn nhân lực, trình độ quản lý hoạt động, quản trị rủi ro,... Để cạnh tranh và tồn tại vững mạnh thì một trong những giải pháp quan trọng, mang tính chiến lược, cấp thiết hiện nay là tổ chức lại, nâng cấp hệ thống KSNB. Vì hệ thống KSNB là một trong những cơ chế phòng chống rủi ro quan trọng nhất của Ngân hàng. Trên thực tế, hệ thống KSNB của NHTM đã được đề cập và áp dụng vào thực tiễn nhưng vẫn còn nhiều lúng túng, thiếu kinh nghiệm và chưa được quan tâm đúng mực. Chính vì vậy, cần phải nghiên cứu một cách toàn diện trên cơ sở lý luận và thực tiễn về hệ thống KSNB nhằm góp phần đảm bảo an toàn trong hoạt động của NHTM. Xuất phát từ nhu cầu trên mà tác giả chọn đề tài “Hoàn Thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng TMCP Bản Việt theo hƣớng kiểm soát rủi ro” để nghiên cứu. 2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu: Từ trước đến nay đã có rất nhiều luận văn nghiên cứu về hệ thống KSNB với nhiều đối tượng ở nhiều góc độ và mục đích khác nhau, nhằm đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống KSNB. Đáng chú ý nhất là luận văn “phát triển hệ thống KSNB tại các doanh nghiệp Việt Nam trên cơ sở quản trị rủi ro doanh nghiệp” của tác giả Trần Công Chính -
  11. 2 Đại học kinh tế TP.HCM - 2007, tác giả đã làm rõ sự phát triển của hệ thống lý luận về KSNB và tiếp cận lý thuyết về rủi ro và quản trị rủi ro hiện đại theo báo cáo COSO năm 2004. Đề xuất các định hướng để hoàn thiện hệ thống KSNB theo hướng tích hợp với việc quản trị rủi ro theo báo cáo COSO năm 2004. Thành công lớn nhất của luận văn này là làm tiền đề, gợi ý cho những nghiên cứu sâu hơn và cụ thể hơn về hoàn thiện hệ thống KSNB theo hướng quản trị rủi ro doanh nghiệp. Theo sau là luận văn “Hoàn thiện hệ thống KSNB tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam theo hướng đối phó với rủi ro hoạt động” của tác giả Phạm Quỳnh Như Sương- Đại học kinh tế TP.HCM - 2010. Tác giả đã nghiên cứu và phân tích, đánh giá thực trạng KSNB để đối phó rủi ro hoạt động kinh doanh tại BIDV Việt Nam và đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hệ thống KSNB nhằm quản trị tốt hơn đối với rủi ro hoạt động. Thành công của luận văn này là nghiên cứu sâu và chi tiết về một đối tượng cụ thể là Ngân hàng BIDV Việt Nam. Hạn chế của luận văn là phạm vi khảo sát chỉ diễn ra tại một chi nhánh của BIDV Việt Nam vì vậy mà luận văn chưa có đủ điều kiện để đưa ra kết luận đánh giá đầy đủ về hệ thống KSNB của BIDV Việt Nam nhằm đối phó với rủi ro hoạt động. Tiếp đó là luận văn “Hoàn thiện hệ thống KSNB tại NH TMCP Quân Đội nhằm đối phó với rủi ro hoạt động” của tác giả Quách Nữ Trường Giang - Đại học kinh tế TP.HCM - 2012, Tác giả cũng nghiên cứu và phân tích, đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ để đối phó rủi ro hoạt động kinh doanh tại NHTMCP Quân Đội và đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hệ thống KSNB nhằm quản trị tốt hơn đối với rủi ro hoạt động. Hạn chế của luận văn là phạm vi khảo sát cũng chỉ diễn ra tại một chi nhánh của NHTMCP Quân Đội vì vậy mà luận văn chưa có đủ điều kiện để đưa ra kết luận đánh giá đầy đủ về hệ thống KSNB nhằm đối phó với rủi ro hoạt động. Kế thừa những nghiên cứu trên và thực trạng hệ thống KSNB của NHTMCP Bản Việt mà tác giả đã chọn luận văn “Hoàn Thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại NHTMCP Bản Việt theo hƣớng kiểm soát rủi ro” để nghiên cứu. Điểm nổi bật của luận văn là tác giả đã đề xuất một số giải pháp hoàn thiện phù hợp với quy
  12. 3 mô và điều kiện sẵn có của NHTMCP Bản Việt để đáp ứng với nhu cầu hội nhập và thích ứng với tình hình kinh tế đầy biến động như hiện nay. 3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu  Mục tiêu nghiên cứu  Luận văn thực hiện nghiên cứu tổng quan và làm sáng tỏ lý luận về hệ thống KSNB theo báo cáo COSO 2004 và vai trò của nó trong việc quản trị rủi ro giúp NH đạt được mục tiêu đề ra.  Luận văn phản ánh và đánh giá thực trạng hoạt động KSNB của NH TMCP Bản Việt (Viết tắt Vietcapital Bank) nhằm kiểm soát rủi ro, nhận biết những hạn chế và nguyên nhân những hạn chế của hệ thống KSNB tại NH.  Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận văn đưa ra những giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại NH TMCP Bản Việt theo hướng kiểm soát rủi ro.  Các câu hỏi nghiên cứu: a. Hệ thống KSNB hiện nay được xác định dựa trên hệ thống lý thuyết nào? b. Thực trạng hệ thống KSNB hiện nay có khả năng phát hiện rủi ro và kiểm soát rủi ro tốt không? c. Bằng cách nào Ngân hàng TMCP Bản Việt có thể phát hiện rủi ro và kiểm soát rủi ro trong kinh doanh hiện nay? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Là các hoạt động kiểm tra, KSNB tại NH TMCP Bản Việt bao gồm; các chính sách, quy chế, quy định, quy trình,..  Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hệ thống KSNB; quan điểm về rủi ro và cách thức kiểm soát rủi ro của NH TMCP Bản Việt. Từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB của NH TMCP Bản Việt.
  13. 4 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện luận văn tác giả sử dụng chủ yếu phương pháp nghiên cứu định tính bên cạnh đó tác giả còn sử dụng những phương pháp cụ thể như: Phương pháp hệ thống: Tác giả hệ thống hóa các cơ sở lý luận của báo cáo COSO 1992, COSO 2004, COSO 2013 và Basel 1, Basel 2 làm cơ sở lý luận chủ yếu trong chương 1. Phương pháp thống kê mô tả: thống kê các thông tin thu thập được từ việc phỏng vấn trưc tiếp, khảo sát ý kiến các đối tượng liên quan, để mô tả cơ cấu tổ chức, quy chế, quy định, quy trình và cách thức thực hiện của hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân hàng TMCP Bản Việt. Phương pháp này chủ yếu sử dụng trong chương 2. Phương pháp so sánh: thông qua kết quả đạt được của phương pháp thống kê mô tả, tác giả đã so sánh giữa thực tế và lý luận nhằm phân tích, đánh giá thực trạng hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng TMCP Bản Viêt từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện trong chương 3. Để thực hiện các phương pháp trên thì phương pháp thu thập số liệu của tác giả như sau:  Số liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp các đối tượng có liên quan và thông qua bảng khảo sát.  Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo về KSNB, các văn bản, quy chế liên quan của NH TMCP Bản Việt. 6. Đóng góp của luận văn  Luận văn góp phần làm rõ lý luận về hệ thống KSNB tại NHTM tiếp cận quan điểm về rủi ro và quản trị rủi ro theo Báo Cáo COSO 2004, mối quan hệ giữa hệ thống KSNB và quản trị rủi ro NH.  Luận văn đánh giá những ưu điểm cùng với những hạn chế trong việc thiết kế và thực hiện hệ thống KSNB nhằm kiểm soát rủi ro tại NHTMCP Bản Việt.
  14. 5  Luận văn đã đưa ra những giải pháp góp phần khắc phục những thiếu sót và hoàn thiện hệ thống KSNB tại NHTMCP Bản Việt nhằm đảm bảo NH hoạt động an toàn, hiệu quả, đạt được mục tiêu đề ra. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được kết cấu thành 3 chương như sau:  Chương 1: Lý luận chung về hệ thống kiểm soát nội bộ  Chương 2: Thực trạng hệ thống KSNB tại NHTMCP Bản Việt nhằm kiểm soát rủi ro  Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại NHTMCP Bản Việt
  15. 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ 1.1 Tổng quan về hệ thống KSNB Dấu móc quan trọng của cơ sở lý luận về hệ thống KSNB là Báo cáo COSO 1992. Báo cáo bao gồm năm bộ phận: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát. Các bộ phận này có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Từ khi COSO 1992 được Ủy ban Treadway công bố đã không ngừng đổi mới và khắc phục nhược điểm. Năm 2001 Ủy ban Treadway triển khai nghiên cứu hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp và chính thức được ban hành vào năm 2004, COSO 2004 là cánh tay nối dài của COSO 1992 chứ không nhằm thay thế COSO 1992, COSO 2004 mở rộng thêm 3 bộ phận là: Thiết lập các mục tiêu, nhận dạng sự kiện tiềm tàng và phản ứng với rủi ro. COSO 2004 đã đem lại nhiều lợi ích về mặt quản trị rủi ro doanh nghiệp nhưng vẫn còn nhiều hạn chế. Để đáp ứng nhu cầu cấp thiết về chuẩn hóa các nguyên tắt phù hợp hơn với môi trường kinh doanh đang thay đổi nhanh chóng và ngày càng khắt khe thì tháng 11 năm 2011 Ủy ban Treadway lấy ý kiến lần thứ nhất của công chúng về dự thảo COSO 2013, lấy ý kiến lần thứ hai vào tháng 9 năm 2012 và chính thức phát hành vào tháng 5 năm 2013. COSO 2013[33] tổng kết những thay đổi trong hoạt động và môi trường kinh doanh trong vòng 20 năm thực hiện COSO 1992. COSO 2013 giữ lại định nghĩa của KSNB và 5 bộ phận của KSNB, sự thay đổi có ý nghĩa nhất chính là hệ thống hóa 17 nguyên tắc để hổ trợ cho 5 bộ phận, 17 nguyên tắc chính là những khái niệm cơ bản ẩn chứa trong COSO 1992. Để KSNB một cách hiệu quả, COSO 2013 yêu cầu; mỗi bộ phận trong số 5 bộ phận và 17 nguyên tắc có liên quan phải được trình bày và thực hiện; 5 bộ phận phải được vận hành cùng nhau trong một cơ chế tổng hợp. Nghiên cứu chuyên sau hơn vào những ngành cụ thể là Báo cáo Basel. Báo cáo được ban hành bởi Ủy ban Basel, Ủy ban đã nghiên cứu và đưa ra các chuẩn mực vốn quốc tế và các phương pháp đo lường vốn, quy định tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, các nguyên tắc cơ bản về giám sát NH và được ban hành lần đầu vào năm 1988 gọi là Basel I.
  16. 7 Basel I chủ yếu tập trung vào rủi ro tín dụng với tỷ lệ vốn tối thiểu ít nhất là 8%. Đến cuối năm 1996 Basel I được sửa đổi với rất nhiều điểm mới nhưng Basel I vẫn còn nhiều hạn chế Khắc phục những hạn chế của Basel I thì tháng 6 năm 1999, Ủy ban Basel đã đề xuất khung đo lường mới với 3 trụ cột chính: Quy định yêu cầu tỷ lệ vốn tối thiểu trên cơ sở kế thừa Basel I; Quy trình kiểm tra kiểm soát của Cơ quan chủ quản, Nguyên tắc thị trường và minh bạch thông tin, đến ngày 26/6/2004 Basel II chính thức được ban hành và có hiệu lực từ ngày 31/12/2006. Basel II được coi là một cơ chế quan trọng để đẩy mạnh cải cách và củng cố toàn bộ công tác điều hành trong lĩnh vực tài chính nhưng cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 đã cho thấy những thiếu sót và bất cập của Basel II. Một số thiếu sót cơ bản của Basel II là thiếu yêu cầu về phí vốn thanh khoản, quá tin cậy vào cơ quan xếp hạng tín dụng và bản chất có tính chu kỳ. Vì vậy để giúp các NH ứng phó tốt hơn với khủng hoảng và ngăn khủng hoảng tài chính lặp lại thì Basel III chính thức được ban hành vào ngày 12/09/2010. Basel III đã đưa ra các biện pháp cải thiện chất lượng, số lượng vốn của các NH và thắt chặt yêu cầu thanh khoản. Thời hạn để thực hiện riêng quy định này là ngày 1/1/2015. Lộ trình để thực hiện Basel III bắt đầu từ tháng 1/2013 và hoàn thành vào cuối năm 2018. Để phù hợp với luận văn và thực tế áp dụng của NHTMCP Bản Việt tác giả nghiên cứu COSO 1992, 2004, 2013 và Basel I, II làm cơ sở lý luận cho luận văn. 1.1.1 Theo báo cáo COSO 1.1.1.1 Báo cáo COSO năm 1992 Vào thập niên 1970 – 1980 cùng với sự phát triển về kinh tế, các vụ gian lận ngày càng tăng với quy mô lớn, gây ra tổn thất đáng kể cho nền kinh tế. Vì vậy mà yêu cầu về báo cáo KSNB của công ty cho công chúng là một chủ đề gây nhiều tranh luận. Các tranh luận trên cuối cùng đã đưa đến việc thành lập Ủy ban COSO COSO[6] (The Committee of sponsoring Organizations of Treadway Commission) là một Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận
  17. 8 trên báo cáo tài chính, thường gọi là Ủy ban Treadway được thành lập vào năm 1985 dưới sự bảo trợ của 5 tổ chức nghề nghiệp: - Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA) - Hiệp hội Kế toán Hoa Kỳ (AAA – American Accounting Assocciation) - Hiệp hội Quản trị viên tài chính (FEI – Financial Executives Institute) - Hiệp hội Kế toán viên quản trị (IMA – Institute of Managenment Accountants.) - Hiệp hội Kiểm toán viên nội bộ (IIA- Institute of Internal Auditors) Báo cáo COSO 1992 tuy chưa thực sự hoàn chỉnh và còn nhiều hạn chế nhưng đã tạo lập được cơ sở lý thuyết rất cơ bản về KSNB. Cấu trúc của COSO 1992 gồm 4 phần: phần 1: tóm tắt dành cho người điều hành, phần 2: khuôn mẫu của KSNB, phần 3: báo cáo cho các đối tượng bên ngoài, phần 4: công cụ đánh giá hệ thống KSNB.  Khuôn khổ chung của KSNB  Định nghĩa: KSNB là một quá trình chịu ảnh hưởng bởi các nhà quản lý và các nhân viên của một tổ chức, được thiết kế để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện các mục tiêu sau:  Mục tiêu về sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động.  Mục tiêu về sự tin cậy của báo cáo tài chính.  Mục tiêu về sự tuân thủ các luật lệ và quy định. Trong định nghĩa trên, có bốn nội dung cơ bản cần lưu ý đó là: quá trình, con người, đảm bảo hợp lý và mục tiêu. KSNB là một quá trình: KSNB không phải là một sự kiện hay tình huống mà là một chuỗi các hoạt động hiện diện ở mọi bộ phận trong đơn vị và được kết hợp với nhau thành một thể thống nhất. KSNB tỏ ra hữu hiệu nhất khi nó được xây dựng như một phần cơ bản trong hoạt động của doanh nghiệp chứ không phải là một sự bổ sung cho các hoạt động của doanh nghiệp hoặc là một gánh nặng bị áp đặt bởi các cơ quan quản lý hay thủ tục hành chính.
  18. 9 KSNB bị chi phối bởi con ngƣời: KSNB tác động đến hành vi của con người (HĐQT, Ban giám đốc, nhà quản lý và các nhân viên), là công cụ được nhà quản lý sử dụng chứ không thay nhà quản lý. KSNB sẽ tạo ra ý thức kiểm soát ở mỗi cá nhân và hướng các hoạt động của họ đến mục tiêu chung của tổ chức. Đảm bảo hợp lý: KSNB chỉ có thể cung cấp một sự đảm bảo hợp lý chứ không phải đảm bảo tuyệt đối trong việc đạt được các mục tiêu của đơn vị. Điều này liên quan đến các hạn chế vốn có của KSNB. Các mục tiêu: Mỗi một đơn vị phải đặt ra mục tiêu mà mình cần đạt tới, mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể cho từng hoạt động, từng bộ phận trong đơn vị. Có thể chia các mục tiêu mà đơn vị thiết lập ra thành ba nhóm:  Nhóm mục tiêu về hoạt động: Nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực, bảo mật thông tin, nâng cao uy tín.  Nhóm mục tiêu về báo cáo tài chính: Đơn vị phải đảm bảo tính trung thực và đáng tin cậy của báo cáo tài chính mà mình cung cấp.  Nhóm mục tiêu về sự tuân thủ: Đơn vị phải tuân thủ các luật lệ và quy định. Sự phân chia các nhóm mục tiêu như trên chỉ mang tính tương đối vì một mục tiêu cụ thể có thể liên quan đến hai hoặc ba nhóm trên. Sự phân chia này chủ yếu dựa vào sự quan tâm của các nhóm đối tượng khác nhau đối với hệ thống KSNB của đơn vị.  Các bộ phận hợp thành của hệ thống KSNB[29]: Theo báo cáo COSO 1992 thì hệ thống KSNB bao gồm năm bộ phận có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, đó là: - Môi trường kiểm soát. - Đánh giá rủi ro. - Hoạt động kiểm soát. - Thông tin và truyền thông. - Giám sát.  Môi trƣờng kiểm soát: Phản ánh sắc thái chung của một tổ chức, tác động đến ý thức của mọi người trong đơn vị, là nền tảng cho các bộ phận khác trong hệ
  19. 10 thống KSNB. như tính trung thực và các giá trị đạo đức, cam kết về năng lực, triết lý và phong cách điều hành của nhà quản lý, ..  Đánh giá rủi ro: Mỗi đơn vị phải nhận thức được và đối phó với những rủi ro mà đơn vị gặp phải để đạt được mục tiêu đề ra. Điều kiện tiên quyết của đánh giá rủi ro là thiết lập mục tiêu và nhận dạng phân tích các rủi ro đe dọa đến mục tiêu của đơn vị, trên cơ sở đó giúp nhà quản lý xác định rủi ro và đưa ra phương án.  Hoạt động kiểm soát: Là những chính sách và thủ tục kiểm soát để đảm bảo cho các chỉ thị của nhà quản lý được thực hiện, hoạt động kiểm soát diễn ra trong toàn đơn vị ở mọi cấp độ và mọi hoạt động như: soát xét của nhà quản lý cấp cao, quản trị hoạt động, phân chia trách nhiệm hợp lý, kiểm soát quá trình xử lý thông tin, kiểm soát vật chất, phân tích rà soát.  Thông tin và truyền thông: Các thông tin cần thiết phải được nhận dạng, thu thập và trao đổi trong đơn vị dưới hình thức và thời gian thích hợp sao cho nó giúp mọi người trong đơn vị thực hiện được nhiệm vụ của mình. Thông tin và truyền thông tạo ra báo cáo, chứa đựng các thông tin cần thiết cho việc quản lý và kiểm soát đơn vị. Sự trao đổi thông tin hữu hiệu đòi hỏi phải diễn ra theo nhiều hướng: Từ cấp trên xuống cấp dưới, từ dưới lên trên và giữa các cấp với nhau. Mỗi cá nhân cần hiểu rõ vai trò của mình trong hệ thống KSNB cũng như hoạt động của mỗi cá nhân có tác động tới công việc của người khác như thế nào. Ngoài ra, cũng cần có sự trao đổi hữu hiệu giữa đơn vị với các đối tượng bên ngoài như khách hàng, nhà cung cấp, cổ đông và các cơ quan quản lý.  Giám sát: Là quá trình đánh giá chất lượng của hệ thống KSNB qua thời gian. Những khiếm khuyết của hệ thống KSNB cần được báo cáo lên cấp trên và điều chỉnh lại khi cần thiết.  Hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ[2] KSNB chỉ có thể cung cấp một sự đảm bảo hợp lý cho ban giám đốc và nhà quản lý về việc đạt được các mục tiêu của đơn vị. Điều này là do những hạn chế tiềm tàng xuất phát từ nghững nguyên nhân sau: - KSNB phụ thuộc vào yếu tố con người như: Thiếu sự chú ý, đãng trí khi thực hiện chức năng, nhiệm vụ, hoặc do không hiểu rõ yêu cầu công việc.
  20. 11 - Khi tổ chức hệ thống KSNB tại đơn vị thì các nhà quản lý luôn cân nhắc giữa chi phí và lợi ích mà hệ thống KSNB mang lại. - Khả năng nhà quản lý đưa ra các thủ tục kiểm soát để giám sát kiểm tra việc gian lận và sai sót của nhân viên bỏ qua các chính sách quy định của đơn vị vì lợi ích cá nhân. - Đa phần các thủ tục kiểm soát nội bộ thường được thiết lập cho các nghiệp vụ thường xuyên, lặp đi lặp lại, hơn là các nghiệp vụ không thường xuyên. - KSNB sẽ bị phá vỡ do sự thông đồng của thành viên trong Ban quản lý hoặc nhân viên với những người khác hay ngoài đơn vị. - Khả năng người chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục KSNB lạm dụng đặc quyền của mình. - Do thay đổi cơ chế và yêu cầu quản lý làm cho các thủ tục kiểm soát bị lạc hậu hoặc bị vi phạm. - Chưa mở rộng tầm nhìn chiến lược: Trong dự thảo của báo cáo COSO 1992 có xây dựng bộ phận “Mục tiêu” nhưng do nhiều ý kiến cho rằng mục tiêu là cái có trước hệ thống KSNB là cái ra đời sau nhằm giúp đơn vị đạt được mục tiêu đã định. Mục tiêu chính là tiền đề cho việc thiết lập hệ thống KSNB. Vì vậy mà trong báo cáo COSO 1992 hoàn chỉnh không có bộ phận mục tiêu do vậy hệ thống KSNB được xây dựng chỉ để nhằm mục đích kiểm soát việc thực hiện các mục tiêu đã được xác định chứ không nhằm phục vụ việc quản trị các tình huống không chắc chắn và tối ưu hóa quá trình quản trị. Bên cạnh đó do mục tiêu không phải là một bộ phận của hệ thống KSNB nên bị hạn chế về tính dự báo đối với các loại rủi ro. - Chưa áp dụng các phương pháp, kỹ thuật để quản trị rủi ro: Báo cáo COSO 1992 cung cấp khá nhiều các phương pháp, kỹ thuật cho KSNB. Tuy nhiên, các kỹ thuật này mới chỉ dừng lại ở mức độ kiểm soát chứ chưa đáp ứng được yêu cầu về đánh giá và quản trị rủi ro liên quan đến đơn vị. - Chưa thể hiện vai trò của người quản lý cao cấp và trách nhiệm của họ đối với rủi ro: Hệ thống KSNB được xây dựng bởi những người quản lý trong đơn vị nhằm đảm bảo hợp lý việc thực hiện các mục tiêu đã đề ra. Tuy nhiên, lý thuyết KSNB chỉ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2