Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
lượt xem 5
download
Từ kết quả nghiên cứu thực trạng hoạt động xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam và ứng dụng mô hình logistic vào xếp hạng tín dụng doanh nghiệp, luận văn đưa ra những đề xuất nhằm hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam, phù hợp với chính sách tín dụng, cơ cấu tổ chức và sự phát triển bền vững của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRƯƠNG THỊ PHƯƠNG HOÀN THIỆN XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRƯƠNG THỊ PHƯƠNG HOÀN THIỆN XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các thông tin và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn đầy đủ và có độ chính xác cao trong phạm vi hiểu biết của tôi. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 10 năm 2015 TÁC GIẢ Trương Thị Phương
- MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài .............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ........................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2 5. Ý nghĩa của nghiên cứu...........................................................................................3 6. Kết cấu đề tài ..........................................................................................................3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................4 1.1 Tổng quan về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại NHTM ..................................4 1.1.1 Khái niệm xếp hạng tín dụng ....................................................................4 1.1.2 Vai trò quan trọng của xếp hạng tín dụng doanh nghiệp đối với ngân hàng thương mại .........................................................................................................5 1.1.3 Nguyên tắc xếp hạng tín dụng ..................................................................6 1.1.4 Các chỉ tiêu thường dùng để xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ................8 1.2. Một số mô hình xếp hạng tín dụng ……… ......................................................10 1.2.1. Mô hình chấm điểm ................................................................................10 1.2.2. Mô hình điểm số của Altman .................................................................11 1.2.3. Mô hình logistic......................................................................................13
- 1.2.4. So sánh ưu nhược điểm của các mô hình xếp hạng tín dụng .................16 1.3. Tổng quan nghiên cứu về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp: ............................20 1.3.1. Một số nghiên cứu về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ứng dụng mô hình logistic trên thế giới ............................................................................20 1.3.2. Mô hình nghiên cứu của Mehrnaz Heidari Soureshjani and Ali Mohammad Kimiagari (2012) ..........................................................................21 1.3.3. Mô hình nghiên cứu của Akbar Pourreza Soltan Ahmadi và cộng sự (2012) ........................................................................................................22 1.3.4. Mô hình nghiên cứu của Cimpoeru Smaranda (2014) ....................23 1.4. Kinh nghiệm xếp hạng tín dụng của một số tổ chức:........................................24 1.4.1. Hệ thống xếp hạng tín dụng của Moody’s Investors Service (Moody’s) và Standard & Poor’s (S&P) ............................................................................24 1.4.2. Hệ thống xếp hạng tín dụng của Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam (E&Y) ......................................................................................................26 1.4.3. Hệ thống xếp hạng tín dụng của Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam (CIC) ......................................................................27 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM .....32 2.1. Sơ lược về ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam ............32 2.2. Thực trạng chấm điểm tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam .......................................................34 2.2.1. Quy trình chấm điểm xếp hạng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam ........... 36 2.2.2. Phương pháp xếp hạng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam ............................ 38 2.2.3. Bảng điểm xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam ...............................................43
- 2.3. Đánh giá xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam......................................................................43 2.3.1. Những kết quả đạt được .........................................................................43 2.3.2. Những hạn chế tồn tại.............................................................................46 2.3.3. Nguyên nhân ..........................................................................................50 2.4. Ứng dụng mô hình logistic trong xếp hạng doanh nghiệp của ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam ........................................................52 2.4.1. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................52 2.4.2. Dữ liệu nghiên cứu .................................................................................53 2.4.3. Kết quả nghiên cứu ................................................................................57 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................66 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN XẾP HẠNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM........ .........67 3.1. Những đề xuất đối với Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam .................................................................................................................67 3.1.1. Chú trọng xây dựng hệ thống thông tin một cách chuẩn xác .................67 3.1.2. Hoàn thiện quy trình xếp hạng doanh nghiệp ........................................68 3.1.3. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện bộ chỉ tiêu phân tích ..........................68 3.1.4. Nghiên cứu xây dựng và thử nghiệm mô hình logistic áp dụng cho xếp hạng tín dụng ....................................................................................................69 3.1.5. Nâng cao trình độ cán bộ chấm điểm tín dụng .......................................71 3.2. Những đề xuất đối với các bên liên quan ...........................................................71 3.2.1. Đối với Chính phủ ..................................................................................71 3.2.2. Đối với Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam ...............................................72 3.2.3. Đối với các bộ ban ngành khác liên quan ..............................................73 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................74 KẾT LUẬN ..............................................................................................................75 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT - CBTD Cán bộ tín dụng - CIC Trung tâm Thông tin tín dụng của - NHNN Ngân hàng Nhà nước - NHTM Ngân hàng thương mại - TCTD Tổ chức tín dụng - Vietinbank Ngân hàng Thương Mại Cồ phần Công Thương Việt Nam - XHTD Xếp hạng tín dụng
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1: Mô hình điểm số Z áp dụng cho một số loại hình doanh nghiệp ............. 12 Bảng 1.2: So sánh ưu nhược điểm của các mô hình chấm điểm tín dụng ................ 16 Bảng 1.3: Một số nghiên cứu về XHTD doanh nghiệp ứng dụng mô hình logictic trên thế giới ....................................................................................................................... 20 Bảng 1.4: Hệ thống ký hiệu xếp hạng công cụ nợ dài hạn của Moody’s ................. 24 Bảng 1.5: Ma trận XHTD kết hợp giữa tình hình thanh toán nợ và tình hình tài chính của E&Y .................................................................................................................... 27 Bảng 1.6: Ý nghĩa kết quả XHTD doanh nghiệp của CIC ........................................ 28 Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu hoạt động Vietinbank đạt được từ 2010 đến 2014 .......... 33 Bảng 2.2: Các biến trong mô hình nghiên cứu ......................................................... 52 Bảng 2.3: Thống kê mô tả các biến ........................................................................... 55 Bảng 2.4: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến độc lập ...................................... 56 Bảng 2.5: Hồi quy mô hình Logistic với đầy đủ các biến......................................... 57 Bảng 2.6: Kết quả kiểm định Wald Test biến X6 và X13 ........................................ 58 Bảng 2.7: Hồi quy mô hình Logistic sau khi loại trừ biến X6 và X13 ..................... 58 Bảng 2.8: Kết quả kiểm định Wald Test biến X1 và X10 ........................................ 59 Bảng 2.9: Hồi quy mô hình Logistic sau khi loại trừ biến X1 và X10 ..................... 59 Bảng 2.10: Kết quả kiểm định Wald Test biến X4 và X9 ........................................ 60 Bảng 2.11: Hồi quy mô hình Logistic sau khi loại trừ biến X4 và X9 ..................... 60 Bảng 2.12: Kết quả kiểm định Wald Test biến X5 và X11 ...................................... 61 Bảng 2.13: Hồi quy mô hình Logistic sau khi loại trừ biến X5 và X11 ................... 61 Bảng 2.14: So sánh kết quả xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp (theo hệ thống xếp hạng của ngân hàng) với xác suất xuất hiện nợ xấu (theo ứng dụng mô hình logistic) ................................................................................................................................... 65 Bảng 2.15: Bảng xếp hạng tín dụng dựa trên xác suất xuất hiện nợ xấu của khách hàng ................................................................................................................................... 64
- DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ Trang Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức NHTM Cổ Phần Công Thương Việt Nam .............33 Hình 2.2: Cơ cấu mẫu khách hàng doanh nghiệp theo quy mô ...............................54
- 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Xếp hạng tín dụng đã có một quá trình hình thành và phát triển lâu dài tại các nước có nền kinh tế thị trường, vì nhu cầu đòi hỏi thực tế khách quan của thị trường là cung cấp thông tin, đánh giá mức độ tín nhiệm, khả năng trả nợ trong tương lai của khách hàng có quan hệ dựa trên hệ thống xếp hạng. Kết quả của XHTD có ý nghĩa rất lớn đối với tổ chức cho vay, nhà đầu tư và cả chủ thể được xếp hạng. Đối với thị trường tài chính hiện nay tại Việt Nam, việc XHTD nội bộ đã thể hiện vai trò quan trọng đối với việc hạn chế rủi ro tín dụng. Khá nhiều các mô hình đánh giá XHTD đang được sử dụng tại các ngân hàng thương mại cùng với các tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế uy tín đã có mặt tại thị trường Việt Nam như Fitch Ratings, Moody’s, S&P… Tuy nhiên, hiệu quả trong việc XHTD thực tế còn nhiều tồn tại do thị trường tài chính Việt Nam còn sơ khai, chất lượng và độ tin cậy của thông tin không cao, bên cạnh đó một số các mô hình tài chính đòi hỏi bề dày về cơ sở dữ liệu trong khi hệ thống lưu trữ thông tin của Việt Nam còn kém và chưa có hệ thống lọc thông tin. Xếp hạng tín dụng là một trong những công cụ quản lý rủi ro tín dụng một cách khoa học và hiệu quả mà các NHTM hiện nay đang triển khai áp dụng. Các NHTM thực hiện xây dựng hệ thống XHTD nội bộ để đánh giá mức độ rủi ro từ khách hàng, cho phép ngân hàng chủ động trong việc lựa chọn khách hàng và xây dựng chính sách trong hoạt động cấp tín dụng một cách hợp lý. Tuy nhiên việc xây dựng hệ thống XHTD tại các NHTM Việt Nam vẫn đang là một chặng đường dài, đòi hỏi nhiều nỗ lực sao cho phù hợp với chuẩn mực quốc tế và thực tiễn với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng trong hệ thống ngân hàng, hoàn thiện hệ thống XHTD. Do đó việc nghiên cứu nâng cao và hoàn thiện công tác chấm điểm xếp hạng khách hàng mà nhất là khách hàng doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng đối với các NHTM nói chung và đối với NHTM Cổ Phần Công Thương Việt Nam nói riêng. Xuất phát từ lý do trên, tác giả đã chọn đề tài:“Hoàn thiện xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam”
- 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu nhằm đạt được các mục tiêu sau: - Hệ thống lý thuyết về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại NHTM. - Đánh giá thực trạng hệ thống XHTD doanh nghiệp của NHTM Cổ Phần Công Thương Việt Nam, đồng thời xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống XHTD doanh nghiệp của NHTM Cổ Phần Công Thương Việt Nam. - Ứng dụng mô hình logistic để ước lượng xác suất không trả được nợ của doanh nghiệp. - Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện mô hình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại NHTM Cổ Phần Công Thương Việt Nam. 3. Đối tượng, mục đích và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại NHTM Cổ Phần Công Thương Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: Nguồn số liệu chấm điểm xếp hạng tín dụng của 100 khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2014. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Thu thập, tham khảo các cơ sở lý thuyết về chấm điểm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp, các mô hình chấm điểm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp trong các nghiên cứu trên thế giới. - Thống kê, phân tích, so sánh và suy luận logic nhằm tổng hợp các số liệu, xác định những kết quả phù hợp để vận dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam. - Sử dụng phương pháp định lượng ứng dụng mô hình hồi quy Logistic với sự hỗ trợ của phần mềm Eviews để thực hiện xếp hạng doanh nghiệp nhằm xem xét tính phù hợp của mô hình trong thực tiễn, từ đó đề xuất sử dụng mô hình trong việc chấm điểm
- 3 xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam. 5. Ý nghĩa của nghiên cứu Từ kết quả nghiên cứu thực trạng hoạt động xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam và ứng dụng mô hình logistic vào xếp hạng tín dụng doanh nghiệp, luận văn đưa ra những đề xuất nhằm hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam, phù hợp với chính sách tín dụng, cơ cấu tổ chức và sự phát triển bền vững của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam. 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam Chương 3: Hoàn thiện xếp hạng doanh nghiệp của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam
- 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại NHTM. 1.1.1 Khái niệm xếp hạng tín dụng . XHTD được hiểu khái quát là kỹ thuật đánh giá rủi ro tín dụng do các tổ chức xếp hạng thực hiện và công bố dựa trên các tiêu chí phản ánh khả năng tài chính và uy tín tín dụng của người vay nợ hoặc khả năng thanh toán của các tổ chức đối với các khoản tiền nghĩa vụ, bao gồm gốc và lãi, của các công cụ nợ mà các tổ chức này phát hành. Tổ chức phát hành có thể là chính phủ cấp quốc gia, cấp tỉnh, thành phố hay các công ty. Chúng ta có thể điểm qua một số định nghĩa về xếp hạng tín dụng như sau: - Theo công ty Moody’s thì XHTD là ý kiến về khả năng và sự sẵn sàng của một nhà phát hành trong việc thanh toán đúng hạn cho một khoản nợ nhất định trong suốt thời hạn tồn tại của khoản nợ. (Moody’s, 2008) - Theo Standard and Poor’s, xếp hạng tín nhiệm là đánh giá khả năng tín dụng của bên phải thực hiện nghĩa vụ tài chính trong tương lai dựa trên những yếu tố hiện tại và quan điểm của người đánh giá. Nói cách khác, xếp hạng tín dụng được coi như là chỉ báo về độ an toàn khi đầu tư vào các giấy tờ có giá của tổ chức, chẳng hạn như trái phiếu, cổ phiếu hay những loại chứng chỉ nợ tương tự khác. (Standard & Poor's, 2006) Như vậy, hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng là một quy trình đánh giá khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính của một khách hàng đối với một ngân hàng như việc trả lãi và trả gốc nợ vay khi đến hạn hoặc các điều kiện tín dụng khác nhằm đánh giá, xác định rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Mức độ rủi ro tín dụng thay đổi theo từng đối tượng khách hàng và được xác định thông qua quá trình đánh giá bằng thang điểm, dựa vào các thông tin tài chính và phi tài chính có sẵn của khách hàng tại thời điểm chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng.
- 5 1.1.2 Vai trò quan trọng của xếp hạng tín dụng doanh nghiệp đối với ngân hàng thương mại . Đối với các ngân hàng thương mại, xếp hạng tín dụng có vai trò vô cùng quan trọng (Lê Tất Thành, 2012). Theo nghiên cứu của Lê Tất Thành, vai trò của xếp hạng tín dụng doanh nghiệp đối với ngân hàng thương mại được trình bày như sau: Là căn cứ để ra quyết định cấp tín dụng: xác định hạn mức tín dụng, thời hạn, mức lãi suất, biện pháp tiền vay…Phân tích tài chính chỉ là một trong các nội dung đánh giá doanh nghiệp, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là hệ quả tổng hợp của nhiều phương diện tác động: môi trường kinh doanh, chất lượng đội ngũ nhân sự, chất lượng quản trị,… Do đó XHTD cung cấp một đánh giá tổng quát trên các yếu tố giúp ngân hàng đưa ra quyết định cấp tín dụng chính xác. Từ các đánh giá này, ngân hàng xây dựng hạn mức, thời gian vay, mức lãi suất, biện pháp tiền vay,… đối với khách hàng. Giám sát đánh giá khách hàng khi khoản tín dụng đang còn dư nợ. Thứ hạng khách hàng cho phép ngân hàng dự báo chất lượng tín dụng và có biện pháp đối phó kịp thời. Từ đó hạn chế rủi ro tín dụng và những rủi ro khác của ngân hàng. Hệ thống XHTD của NHTM nhằm cung cấp dự đoán về khả năng xảy ra rủi ro tín dụng, có thể được hiểu là sự khác biệt về mặt kinh tế giữa những điều khoản mà người đi vay cam kết thanh toán với thực tế mà ngân hàng thực sự nhận được. Đồng thời cũng hỗ trợ ngân hàng trong việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, tiến tới mục đích tối đa hóa lợi nhuận và bảo vệ sự ổn định của hệ thống ngân hàng. Khái niệm rủi ro được xét đến ở đây là một sự không chắc chắn hay một tình trạng bất ổn có thể ước đoán được xác suất xảy ra. Khái niệm tín dụng được hiểu là quan hệ chuyển giao quyền sử dụng vốn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay theo nguyên tắc có hoàn trả. Quan hệ tín dụng dựa trên nền tảng sự tin tưởng lẫn nhau giữa các chủ thể. Nền tảng tin tưởng này rất dễ dàng bị phá vỡ và mang tính cảm tính, chính bởi vậy cần có một công cụ ước lượng mức độ tin tưởng này. Hệ thống XHTD cung cấp một ước lượng về mức độ tin tưởng của khách hàng thông qua các thang điểm và hạng tín dụng.
- 6 Hệ thống XHTD giúp ngân hàng giảm thiểu tổn thất từ rủi ro tín dụng xảy ra. Bởi vì hệ thống XHTD cung cấp một phân tích tổng quát, toàn diện và khoa học về khả năng đảm bảo trả nợ của khách hàng. Một kết quả XHTD chính xác, giúp cho việc ra quyết định tín dụng được chính xác hơn, từ đó giảm thiểu những quyết định sai lầm, làm giảm bớt thiệt hại từ rủi ro tín dụng. Hệ thống XHTD tạo ra một cơ chế đánh giá khách quan và thống nhất về khách hàng trên toàn hệ thống của ngân hàng. Ở góc độ quản lý toàn bộ danh mục đầu tư, hệ thống XHTD còn giúp ngân hàng: + Phát triển chiến lượng Marketing nhằm hướng tới các khách hàng có ít rủi ro và phát hiện khách hàng tiềm năng. + Ước lượng mức vốn đã cho vay sẽ không thu hồi được để trích lập dự phòng tổn thất tín dụng. Hệ thống xếp hạng giúp cho việc nâng cao chất lượng quản trị rủi ro ngân hàng, tăng cường khả năng cạnh tranh trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Như phân tích ở trên, xếp hạng tín dụng có vai trò rất quan trọng đối với ngân hàng. Song tất cả các vai trò đó chỉ có được khi kết quả XHTD chính xác và khách quan. Khi kết quả XHTD không chính xác thì hậu quả sẽ rất lớn, tổn thất nặng nề tới lợi nhuận cũng như ảnh hưởng đến sự tồn tại của ngân hàng. Khi kết quả XHTD sai, các quyết định về việc đồng ý cho khách hàng vay, hạn mức cho vay của khách hàng cũng không đúng, làm cho mọi chính sách và biện pháp quản lý khách hàng đều sai, dẫn đến nguy cơ khách hàng không trả được nợ. Vậy, XHTD có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng trong các quyết định cho vay. 1.1.3 Nguyên tắc xếp hạng tín dụng Nguyên tắc chủ yếu của XHTD là phân tích tín dụng trên cơ sở ý thức và thiện chí trả nợ của người đi vay đối với từng khoản vay; đánh giá rủi ro dài hạn dựa trên ảnh hưởng của chu kỳ kinh doanh và xu hướng khả năng trả nợ trong tương lai; đánh giá rủi ro toàn diện và thống nhất dựa vào hệ thống ký hiệu xếp hạng. Theo Trần Đắc
- 7 Sinh trong tài liệu “Định mức tín nhiệm tại Việt Nam” thì việc phân tích dựa trên các nguyên tắc cơ bản sau: Phân tích các yếu tố định tính và định lượng. Các chỉ tiêu liên quan đến xếp hạng gồm : + Các dữ liệu định lượng : Là những quan sát được đo lường bằng số, các dữ liệu được lấy trên các báo cáo tài chính. Ví dụ như những chỉ tiêu lợi nhuận, chi phí trả lãi vay, vốn lưu động. + Các dữ liệu định tính : Đó là những quan sát không đo lường được bằng số. Trong tập dữ liệu định tính mỗi quan sát sẽ và chỉ thuộc về một kiểu loại nào đó. Ví dụ như tình hình cạnh tranh, xu hướng thị trường, vị thế kinh doanh của công ty, sự đa dạng hoá hoạt động và các luật lệ, quy định. Việc phân tích được tiến hành bằng phương pháp “trên - xuống”, có nghĩa là phân tích từ các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến khách hàng đến các yếu tố của bản thân khách hàng theo trình tự sau: + Phân tích rủi ro mang tính vĩ mô về xu hướng của quốc gia, ngành như tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia, sự ổn định về chính trị, chính sách tài chính, sự mở cửa thị trường …; + Phân tích rủi ro hoạt động kinh doanh như tình hình cạnh tranh, xu hướng thị trường, vị thế kinh doanh của khách hàng, sự đa dạng hoá hoạt động và các luật lệ quy định; + Phân tích rủi ro tài chính bao gồm hàng loạt chỉ tiêu phụ thuộc vào từng ngành nghề, kết hợp so sánh giữa rủi ro tài chính và rủi ro kinh doanh, xem xét độ linh hoạt tài chính cũng như chính sách tài chính; + Phân tích hướng phát triển của khách hàng như chất lượng ban quản lý và chiến lược kinh doanh; + Phân tích tình trạng pháp lý của khách hàng. Xây dựng thang điểm các chỉ tiêu đơn giản, dễ hiểu, dễ so sánh:
- 8 Các chỉ tiêu được cho điểm, sau đó tổng hợp lại và phản ánh qua ký hiệu xếp hạng. 1.1.4 Các chỉ tiêu thường dùng để xếp hạng hạng tín dụng doanh nghiệp. Để xếp hạng tín dụng doanh nghiệp, thông thường gồm hai nhóm chỉ tiêu sau : 1.1.4.1 Các chỉ tiêu tài chính: Đây là các chỉ tiêu định lượng, được lấy trực tiếp hoặc kết quả tính toán dựa trên các báo cáo tài chính như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp. Các tỷ số khả năng thanh toán. + Khả năng thanh toán tổng quát. + Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. + Khả năng thanh toán nhanh. + Khả năng thanh toán nợ. + Khả năng thanh toán lãi vay. Các chỉ số phản ánh hiệu suất sử dụng vốn sản xuất kinh doanh. + Vòng quay vốn lưu động. + Vòng quay toàn bộ tài sản. + Vòng quay hàng tồn kho. + Vòng quay các khoản phải thu Các tỷ số phản ánh kết cấu tài chính. + Tỷ số tự tài trợ. + Tỷ số nợ Các tỷ số phản ánh khả năng sinh lời. + Tỷ suất lợi nhuận của tài sản (ROA). + Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). 1.1.4 2 Các chỉ tiêu phi tài chính:
- 9 Đây là các chỉ tiêu định tính, nguồn của các chỉ tiêu này được lấy không phải chỉ dựa trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, các thông tin này được thu thập từ nhiều nguồn bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Để xác định các chỉ tiêu này một cách chính xác đòi hỏi người xếp hạng phải có trình độ, am hiểu về lĩnh vực nhất định. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh phản ánh triển vọng phát triển của ngành, của sản phẩm mà doanh nghiệp đang hoạt động. Những lĩnh vực đang phát triển có sự tăng trưởng cao thì mức độ tín nhiệm sẽ cao hơn so với những lĩnh vực, những ngành đang suy thoái. Uy tín trong quan hệ với các tổ chức tín dụng. Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp trong quan hệ với các tổ chức tín dụng có trả nợ đúng hạn, thực hiện đầy đủ các cam kết hay không. Khi doanh nghiệp luôn trả nợ đầy đủ và đúng hạn cho thấy doanh nghiệp có tín nhiệm với các tổ chức tín dụng, sử dụng vốn có hiệu quả. Khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ. Chỉ tiêu này cho biết khả năng trả nợ gốc trung dài hạn trong tương lai. Tính toán chỉ tiêu này dựa vào nguồn thu nhập dự kiến từ phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư. Dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao thì khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ sẽ lớn. Trình độ quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp. Trình độ quản lý thể hiện ở kinh nghiệm chuyên môn, trình độ học vấn, khả năng lãnh đạo điều hành, tính năng động, nhạy bén trong hoạt động kinh doanh… đây là yếu tố rất quan trọng trong quản lý doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có ban lãnh đạo có năng lực, có chuyên môn cao sẽ tạo được niềm tin trong quan hệ với ngân hàng. Các chỉ tiêu khác. Doanh nghiệp cũng chỉ là một chủ thể trong hoạt động kinh doanh, chịu sự tác động bởi rất nhiều các yếu tố từ bên ngoài như chính sách của nhà nước, nhà cung cấp, người tiêu dùng, sản phẩm thay thế, sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên…, những
- 10 doanh nghiệp phụ thuộc vào bên ngoài nhiều thì mức độ tín nhiệm sẽ thấp hơn so với những doanh nghiệp có ít sự phụ thuộc hơn. 1.2. Một số mô hình xếp hạng tín dụng. 1.2.1 Mô hình chấm điểm Theo nghiên cứu của (Lê Tất Thành, 2012), mô hình chấm điểm có các nội dung như sau: Đây là mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng đã có từ lâu nhằm đánh giá khách hàng vay vốn qua các hoạt động phân tích của cán bộ tín dụng ở NHTM thông qua các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính. XHTD theo mô hình điểm số là phương pháp khoa học kết hợp sử dụng dữ liệu nghiên cứu thống kê và áp dụng mô hình toán học để phân tích, tính điểm cho các chỉ tiêu đánh giá trong mô hình một biến hoặc đa biến. Các chỉ tiêu sử dụng trong XHTD được xác lập theo nhóm bao gồm phân tích nhóm ngành, phân tích hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính. Sau đó, đưa vào mô hình để tính điểm theo trọng số và đổi điểm nhận được sang biểu tượng xếp hạng tương ứng. Mô hình này là một trong những mô hình đơn giản và dễ thực hiện để xếp hạng tín dụng khách hàng. Các chỉ tiêu tài chính: Các chỉ tiêu tài chính được sử dụng để đánh giá khách hàng vay vốn bao gồm: - Các tỷ số thanh khoản để đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp như: Hệ số thanh khoản hiện thời (ngắn hạn); Hệ số thanh khoản nhanh; Hệ số khả năng thanh toán tổng quát; Hệ số khả năng trả lãi… - Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động để đo lường mức độ hiệu quả trong việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp chẳng hạn như: Vòng quay hàng tồn kho; Vòng quay khoản phải thu; Kỳ thu tiền bình quân; Vòng quay tổng tài sản. - Các tỷ số đòn bẩy tài chính để đo lường mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt động của doanh nghiệp, chẳng hạn như: Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu; Hệ số nợ so với tổng tài sản; Hệ số tài trợ vốn chủ sở hữu; Hệ số nợ dài hạn; Phân tích hệ số khả năng hoàn trả lãi vay; Hệ số khả năng trả nợ.
- 11 - Các chỉ tiêu khả năng sinh lời để đo lường khả năng sinh lời của doanh nghiệp, chẳng hạn như: Hệ số thu nhập trên tổng tài sản; Khả năng sinh lời so với doanh thu; ROE; ROA… Các chỉ tiêu phi tài chính: Các chỉ tiêu phi tài chính được thu thập từ các nguồn thông tin trong và ngoài doanh nghiệp bao gồm: lĩnh vực hoạt động kinh doanh, uy tín trong quan hệ với các TCTD, khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ, trình độ quản lý của nhà lãnh đạo doanh nghiệp, môi trường kinh doanh của doanh nghiệp, khả năng ứng phó của doanh nghiệp trên thương trường… Thông thường việc phân tích các chỉ tiêu phi tài chính được thông qua mô hình 6C gồm: Tư cách người vay (Character); Năng lực của người vay (Capacity); Thu nhập của người vay (Cash); Bảo đảm tiền vay (Collateral); Các điều kiện (Conditions); Kiểm soát (Control). Có thể thấy rằng đây là một mô hình khá phổ biến đang được thực hiện tại các NHTM Việt Nam, nguyên nhân là do mô hình này có nhiều lợi thế và khá phù hợp với các NHTM trong điều kiện Việt Nam hiện nay. 1.2.2 Mô hình điểm số của Altman. Để khắc phục những hạn chế của mô hình chấm điểm và nâng cao tính khách quan qua việc lượng hóa, hiện nay một số ngân hàng tiếp cận phương pháp xếp hạng tín dụng qua phương pháp định lượng, trong đó có mô hình điểm số Z của Altman. Chỉ số Z được xây dựng năm bởi Altman dựa vào việc nghiên cứu khá công phu trên số lượng lớn các công ty khác nhau tại Mỹ. Chỉ số Z là công cụ được cả hai giới học thuật và thực hành công nhận và sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới. Mặc dù chỉ số Z được phát minh tại Mỹ, nhưng hầu hết các nuớc vẫn có thể sử dụng với độ tin cậy khá cao như Mexico, Indian... Chỉ số này dựa trên phương pháp thống kê với công cụ phân tích biệt số đa yếu tố (MDA). Chỉ số Z là thước đo tổng hợp để phân loại rủi ro đối với người vay và phụ thuộc vào các yếu tố tài chính của người vay (Xj ). (Edward I. Altman, 2000) Dạng tổng quát của mô hình:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 835 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn