intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của chuỗi cung ứng Công ty TNHH Quốc Tế Cao Nguyên Xanh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:148

57
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu lý thuyết về chuỗi cung ứng giúp Tác Giả hiểu sâu và rộng về lý thuyết này; phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của chuỗi cung ứng và phân tích thực trạng quản trị chuỗi cung ứng của công ty TNHH Quốc Tế Cao Nguyên Xanh; đưa ra các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của chuỗi cung ứng Công ty TNHH Quốc Tế Cao Nguyên Xanh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của chuỗi cung ứng Công ty TNHH Quốc Tế Cao Nguyên Xanh

  1. BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP.HCM    LEÂ HOANH MOÄT SOÁ GIAÛI PHAÙP NAÂNG CAO HIEÄU QUAÛ HOAÏT ÑOÄNG CUÛA CHUOÃI CUNG ÖÙNG COÂNG TY TRAÙCH NHIEÄM HÖÕU HAÏN QUOÁC TEÁ CAO NGUYEÂN XANH Chuyeân ngaønh : QUAÛN TRÒ KINH DOANH Maõ soá : 60.34.05 LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ KINH TEÁ NGÖÔØI HÖÔÙNG DAÃN KHOA HOÏC: TS ÑAËNG NGOÏC ÑAÏI TP.Hoà Chí Minh - NAÊM 2010
  2. - 96 - LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUỖI CUNG ỨNG.................................................3 1.1 Tổng quan quản trị chuỗi cung ứng .......................................................................3 1.1.1 Định nghĩa.......................................................................................................3 1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của SCM.......................................................................4 1.1.3 Vai trò của scm đối với doanh nghiệp và nền kinh tế .....................................5 1.1.3.1 Vai trò của scm đối với nền kinh tế ..........................................................5 1.1.3.2 Vai trò của scm đối với doanh nghiệp......................................................6 1.2 Các bộ phận cấu thành chuỗi cung ứng .................................................................7 1.2.1 Cơ cấu chuỗi cung ứng chiến lược trong tổ chức...........................................7 1.2.1.1 Chiến lược kinh doanh (công ty) ..............................................................8 1.2.1.2 Những cấp độ (phases) quyết định trong chuỗi cung ứng .......................9 1.2.2 Quy trình tổng thể chuỗi cung ứng trong một doanh nghiệp........................12 1.2.2.1 Quản lý mối quan hệ khách hàng (CRM)...............................................13 1.2.2.2 Quản lý chuỗi cung ứng nội bộ (ISCM) .................................................14 1.2.2.3 Quản lý mối quan hệ nhà cung cấp (SRM) ............................................15 1.2.2.4 Các dạng cộng tác ..................................................................................16 1.2.3 Tổ chức chuỗi cung ứng trong doanh nghiệp ...............................................19 1.2.3.1 Dự báo ....................................................................................................21 1.2.3.2 Kế hoạch tổng hợp (arggregate planning) trong SC .............................23 1.2.3.3 Mua hàng................................................................................................26 1.2.3.4 Sản xuất ..................................................................................................27 1.2.3.5 Giao hàng ...............................................................................................30 1.2.4 Các cấp độ chuỗi cung ứng...........................................................................31 1.2.4.1 Cấp độ 1: Giai đoạn rời rạc (Ad-hoc) ...................................................32 1.2.4.2 Cấp độ 2: Giai đoạn tổng hợp các chức năng (Functional aggregation) ............................................................................................................................32 1.2.4.3 Cấp độ 3: Giai đoạn chuyển từ chức năng sang quy trình (a shift in emphasis from function to process)....................................................................32 1.2.4.4 Cấp độ 4: Giai đoạn tích hợp (intergrated Framework) .......................33
  3. - 97 - 1.2.4.5 Cấp độ 5: Giai đoạn mở rộng (range of extended supply chain relationships)......................................................................................................33 1.3 Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến SC.............................................................33 1.4 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng ..................................35 1.4.1 Giao hàng đúng hạn......................................................................................35 1.4.2 Chất lượng sản phẩm ....................................................................................35 1.4.3 Thời gian bổ sung hàng.................................................................................35 1.4.4 Chi phí chuỗi cung ứng .................................................................................35 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1: .........................................................................................36 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CHUỖI CUNG ỨNG CÔNG TY............................................................................................................37 2.1. Giới thiệu chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .......................37 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...............................................................37 2.1.2 Sơ lươc công ty..............................................................................................37 2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức ..........................................................................................37 2.1.2.2 Số lượng lao động theo trình độ.............................................................39 2.1.2.3 Vốn công ty .............................................................................................39 2.1.2.4 Tốc độ tăng trưởng doanh số .................................................................39 2.1.3.3Thời gian bổ dung hàng ..........................................................................41 2.1.3.4 Một số chi phí hoạt động............................................................................42 2.2 Một số yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng....................................44 2.2.1 Ảnh hưởng của môi trường luật pháp ...........................................................44 2.2.2 Ảnh hưởng của nguồn nguyên liệu................................................................44 2.2.3 Ảnh hưởng của môi trường văn hóa .............................................................44 2.2.4 Ảnh hưởng của cơ sở hạ tầng .......................................................................45 2.2.5 Ảnh hưởng của chất lượng và sự sẵn có nguồn nhân lực.............................45 2.2.6 Ảnh hưởng của sự cạnh tranh trong ngành .................................................46 2.2.7 Ảnh hưởng của công nghệ thông tin ............................................................46 2.2.8 Ảnh hưởng các yếu tố kinh tế vĩ mô .............................................................46 2.2.9 Ảnh hưởng của yếu tố công nghệ ..................................................................47
  4. - 98 - 2.3. Phân tích thực trạng hoạt động quản trị SC tại công ty ......................................47 2.3.1. Chiến lược kinh doanh của công ty..............................................................47 2.3.2 Chiến lược chuỗi cung ứng ...........................................................................48 2.3.3 Các hoạt động trong chuỗi cung ứng nội bộ ................................................50 2.3.3.1 Dự báo nhu cầu ......................................................................................50 2.3.3.2 Công tác lập kế hoạch tổng hợp.............................................................51 2.3.3.3 Hoạt động mua hàng ..............................................................................53 2.3.3.4 Hoạt động sản xuất.................................................................................56 2.3.3.5 Hoạt động logistics.................................................................................57 2.3.4 Quản lý các mối quan hệ trong SC ...............................................................68 2.3.4.1 Quản lý mối quan hệ nhà cung cấp........................................................68 2.3.4.2 Quản lý mối quan hệ nội bộ ...................................................................70 2.3.4.3 Quản lý mối quan hệ khách hàng...........................................................72 2.3.5 Hệ thống công nghệ thông tin .......................................................................73 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..........................................................................................75 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CHUỖI CUNG ỨNG CÔNG TY ........................................................................76 3.1 Chuẩn hóa chiến lược công ty và xây dựng mục tiêu hiệu quả chuỗi cung ứng đến năm 2012.............................................................................................................76 3.1.1 Chuẩn hóa chiến lược công ty ......................................................................76 3.1.2 Mục tiêu hiệu quả chuỗi cung ứng đến năm 2012 ........................................76 3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động SC..............................................78 3.2.1 Xây dựng chiến lược chuỗi cung ứng theo chiến lược kinh doanh...............78 3.2.2 Xây các mối quan hệ trong chuỗi cung ứng..................................................78 3.2.2.1 Quản lý mối quan hệ nhà cung cấp........................................................78 3.2.2.2 Quản lý mối quan hệ nội bộ ...................................................................79 3.2.2.3 Quản lý mối quan hệ khách hàng...........................................................79 3.2.2.4. Xây dựng mối quan hệ thành công........................................................79 3.2.3 Cải tiến các chức năng hoạt động của SC nội bộ.........................................80 3.2.3.1 Cải tiến chức năng dự báo .....................................................................80
  5. - 99 - 3.2.3.2 Cải tiến chức năng lập kế hoạch tổng hợp.............................................81 3.2.3.3 Cải tiến chức năng mua hàng.................................................................81 3.2.3.4 Cải tiến chức năng sản xuất ...................................................................82 3.2.3.5 Cải tiến chức năng logistics ...................................................................83 3.2.4 Một số giải pháp tối ưu hóa tồn kho .............................................................84 3.2.5 Cơ cấu lại tổ chức .........................................................................................87 3.2.6 Nâng cao khả năng và năng lực công ty .......................................................89 3.2.7 Nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin .......................................................90 3.2.8 Xây dựng các bộ đo lường hiệu quả của chuỗi cung ứng.............................90 3.3 Một số kiến nghị ..................................................................................................91 3.3.1 Tạo môi trường luật pháp rõ ràng và thông thoáng hơn..............................91 3.3.2 Xây dựng nguồn nguyên liệu.........................................................................92 3.3.3 Nâng cấp cơ sở hạ tầng.................................................................................92 3.3.4 Nâng cấp hạ tầng mạng internet...................................................................93 3.3.5 Đào tạo nguồn nhân lực................................................................................93 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..........................................................................................94 KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................95
  6. DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT VÀ DIỄN GIẢI THUẬT NGỮ 1. CLM (Council of logistics management): hội đồng quản trị logistics 2. Logistics: các hoạt động liên quan đến các tiến trình chuyển hóa từ đầu đến cuối của dòng vật chất. 3. Marketing: công tác thị trường như tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến bán hàng. 4. Outsourcing: là công việc hay công đoạn trong một công ty được thuê một đối tác bên ngoài thực hiện. 5. SCM (supply chain management): quản trị chuỗi cung ứng 6. SC (supply chain): chuỗi cung ứng 7. SKU (Stock Keeping Unit): đơn vị tồn kho 8. TNHH: Trách Nhiệm Hữu Hạn
  7. DANH SÁCH BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1 Số lượng lao động phân bố theo trình độ 39 Bảng 2.2 Doanh số và tăng trưởng doanh số từ 2007-KH 2010 39 Bảng 2.3.Tổng kết tình hình giao hàng 06 tháng đầu năm 2010 40 Bảng 2.4 Tổng kết mức độ hài lòng của khách hàng tháng 06/2010 40 Bảng 2.5 Tồn kho trung bình nguyên liệu 06 tháng đầu năm 2010 41 Bảng 2.6 Tồn kho trung bình thành phẩm 06 tháng năm 2010 41 Bảng 2.7 Chi phí vốn do tồn kho trung bình tháng 42 Bảng 2.8 Kế hoạch sản xuất và dự toán chi phí lương công trực tiếp sản xuất tháng 08/2009 đến 07/2010 43 Bảng 3.1 Mục tiêu giao hàng đến năm 2012 76 Bảng 3.2 Mục tiêu chất lượng đến năm 2012 77 Bảng 3.3 Mục tiêu thời gian tồn kho đến 2012 77 Bảng 3.4 Mục tiêu giảm một số chi phí chính đến năm 2012 77
  8. DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Trang Hình 1.1 Sơ đồ khái quát chuỗi cung ứng 1 Hình 1.2 Cơ cấu chuỗi cung ứng chiến lược 7 Hình 1.3 Các loại/giai đoạn quyết định chuỗi cung ứng 9 Hình 1.4 Dải cộng tác (collaboration spectrum) 16 Hình 1.5 Thành phần chuỗi cung ứng nội bộ 21 Hình 1.6 Quy trình mua hàng 27 Hình 1.7 Tổng chi phí sản xuất 29 Hình 1.8 Các cấp độ chuỗi cung ứng 32 Sơ đồ 1.1 Quy trình tổng thể các mối quan hệ trong chuỗi cung ứng 12 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức công ty 38 Sơ đồ: 3.1 Sơ đồ tổ chức lại công ty theo chiến lược chuỗi cung ứng mới 86
  9. -1- LỜI MỞ ĐẦU 1. NGUYÊN NHÂN HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng đã bắt đầu xuất hiện trên thế giới vào những năm 1950 – 1970, Các câu chuyện thành công nổi tiếng của các doanh nghiệp trên thế giới nhờ vào lợi thế canh tranh của chuỗi cung ứng vô cùng độc đáo như tập đoàn bán lẻ WalMart gắn với phương thức Cross-Docking, nhà cung cấp máy tính Dell với phương thức đặt hàng qua mạng. Nhưng mãi đến những năm đầu thế kỷ 21 (vào những năm 2000 - 2001) khái niệm này bắt đầu du nhập vào Việt Nam. Nó đã thu hút sự quan tâm của nhiều tầng lớp xã hội như sinh viên các Trường Đại Học, các nhà nghiên cứu khoa học, các cơ quan ban ngành mà đặc biệt là các doanh nghiệp tại Việt Nam. Đi đầu trong phong trào ứng dụng quản trị chuỗi cung ứng nhằm tạo lợi thế cạnh tranh tại Việt Nam là các công ty đa quốc gia như Coca-cola, Pepsico, Unilever, P&G…Các doanh nghiệp này đã cho thấy họ có một lợi thế cạnh tranh vững vàng tại thị trường Việt Nam. Là một người ham muốn tìm hiểu những điều mới mẻ và ứng dụng vào thực tiễn nhằm mang lại những lợi ích thiết thực cho cuộc sống, Tác Giả đi tìm hiểu lý thuyết quản trị chuỗi cung ứng và tình hình thực tế quản trị chuỗi cung ứng tại Công Ty TNHH Quốc Tế Cao Nguyên Xanh để đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu qủa hoạt động của chuỗi cung ứng cho công ty nhằm mang lại những gợi ý giúp cho Ban Lảnh Đạo điều hành doanh nghiệp ngày một hiệu quả hơn. Đó là lý do Tác Giả chọn đề tài “MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CHUỖI CUNG ỨNG CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ CAO NGUYÊN XANH” 2. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI Trong bối cảnh các doanh nghiệp trong ngành nước giải khát cạnh tranh khốc liệt ở thị trường Việt Nam như hiện nay thì một doanh nghiệp vừa của Việt Nam có thể đứng vững và phát triển được là nhờ một phần của công nghệ quản lý. Việc ứng dụng quản trị chuỗi cung ứng là một phương thức quản lý không thể thiếu đối với
  10. -2- doanh nghiệp. Do đó, đề tài này là tiền đề cho việc triển khai phương thức quản lý mới nhằm cải thiện hoạt động của công ty trong tương lai. 3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Nghiên cứu lý thuyết về chuỗi cung ứng giúp Tác Giả hiểu sâu và rộng về lý thuyết này. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của chuỗi cung ứng và phân tích thực trạng quản trị chuỗi cung ứng của công ty TNHH Quốc Tế Cao Nguyên Xanh - Đưa ra các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của chuỗi cung ứng Công ty TNHH Quốc Tế Cao Nguyên Xanh. 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Hoạt động quản trị chuỗi cung ứng của Công ty TNHH Quốc Tế Cao Nguyên Xanh 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tác Giả sử dụng phương pháp tổng hợp để tiếp cận với thực tiễn hoạt động quản trị chuỗi cung ứng để tổng hợp các thông tin, số liệu báo cáo để phân tích, đánh giá tình hình và tìm ra nguyên nhân. Sau đó Tác Giả dùng phương pháp duy vật biến chứng và tư duy logic để phân tích và đề xuất các giải pháp khả thi. 6. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN Đề tài bao gồm ba phần: lời mở đầu, nội dung chính bao gồm ba chương và phần kết luận Lời mở đầu Chương 1: Cơ sở lý luận chuỗi cung ứng. Chương 2: Phân tích thực trạng công tác quản trị chuỗi cung ứng tại công ty Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của chuỗi cung ứng tại Công ty. Kết luận chung
  11. -3- CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUỖI CUNG ỨNG 1.1 Tổng quan quản trị chuỗi cung ứng 1.1.1 Định nghĩa Ở Việt Nam, khái niệm chuỗi cung ứng còn tương đối mới mẻ và chỉ được du nhập vào Việt Nam trong những năm gần đây nhưng nó được nhân rộng và phát triển rất nhanh trong giảng dạy, ứng dụng vào thực tiễn. Chuỗi cung ứng được hình thành từ tất cả các thành phần tham gia vào việc đáp ứng nhu cầu khách hàng trực tiếp hay gián tiếp, đó là các nhà cung cấp nguyên vật liệu/dịch vụ phục vụ sản xuất, nhà sản xuất, nhà phân phối, các dịch vụ phân phối sản phẩm và khách hàng. Trong tổ chức thì chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các chức năng liên quan đến việc tiếp nhận và đáp ứng nhu cầu khách hàng. Như vậy, chuỗi cung ứng là một hệ thống phối hợp hoạt động, hợp tác, chia sẻ thông tin/nguồn lực giữa các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc cung ứng sản phẩm/dịch vụ đến tay người tiêu dùng. Các bên liên quan trong một chuỗi cung ứng bao gồm: - Nhà sản xuất hàng hóa, dịch vụ. - Người cung ứng nguyên vật liệu. - Nhà phân phối, bán lẻ và người tiêu dùng. Nhà cung cấp Nguyên liệu thô Nhà sản xuất Nhà phân phối Nguời tiêu dùng Khách hàng
  12. -4- Hình 1.1: Sơ đồ khái quát chuỗi cung ứng 1 Làm thế nào để tối ưu hóa chuỗi cung ứng là một phạm trù được nhiều tổ chức, nhiều trung tâm nghiên cứu quan tâm và có nhiều định nghĩa khác nhau về chuỗi cung ứng: - Định nghĩa thứ nhất: “Quản trị chuỗi cung ứng là việc quản lý các mối quan hệ bên trên và bên dưới với nhà cung cấp và khách hàng nhằm cung cấp giá trị khách hàng cao nhất với chi phí thấp nhất tính cho tổng thể chuỗi cung ứng” 2 - Định nghĩa thứ hai: “Là một hệ thống các tổ chức vừa liên kết vừa độc lập, cùng làm việc, hợp tác để kiểm soát, quản lý và kiểm soát luồng dịch chuyển nguyên liệu và luồng thông tin từ nhà cung cấp cho đến khách hàng cuối cùng” 3 - Định nghĩa thứ ba: “Quản trị chuỗi cung ứng là sự hợp nhất các quy trình hoạt động kinh doanh chủ yêú từ người tiêu dùng cuối cùng cho đến nhà cung ứng đầu tiên cung cấp các sản phẩm dịch vụ, thông tin, qua đó gia tăng giá trị cho khách hàng và các cổ đông” 4 Theo Tác Giả: Trong nhiều định nghĩa chuỗi cung ứng thì định nghĩa thứ ba của James R.Stock và Douglas M Lamber là Tác Giả nhận thấy đầy đủ và phù hợp với xu hướng hiện tại nhất vì chuỗi cung ứng trong định nghĩa này hướng về khách hàng và các thành phần tham gia nhằm mang lại lợi ích tổng thể cho toàn chuỗi. 1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của SCM Trong thời gian qua, việc phân biệt chuỗi cung ứng và quản trị logistics trên thế giới còn là một vấn đề gây nhiều tranh cãi. Hội đồng quản trị logistics (CLM) năm 1986 đã đưa ra định nghĩa về logistics như sau: “Logistics là quá trình lập kế hoạch, thực hiện, và kiểm soát hiệu quả luồng chi phí, việc bảo quản nguyên vật liệu, tồn kho bán thành phẩm, thành phẩm và luồng thông tin liên quan từ điểm bắt đầu đến điểm tiêu dùng nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng”. Theo đó, SCM được xem là logistics bên ngoài doanh nghiệp, bao gồm khách hàng và nhà cung ứng. Cùng với sự 1 “Nguồn: http://organizations.weber.edu/sascm/ ” [17] 2 “Nguồn: Martin Christopher (1992), Logistics and supply chain management, Pearson Education, UK” [10] 3 “Nguồn: Aitken, supply chain management intergration within the content of a suppliers association, UK” [8] 4 “Nguồn: James R.Stock & Douglas M Lamber (2001), Strategic logistics management, McGRAW-HILL” [13]
  13. -5- phát triển của SCM, tổ chức này đã đưa ra khái niệm mới về SCM, coi đó là sự hợp nhất logistics và chuỗi cung ứng để quản lý các quy trình chủ yếu trong hoạt động kinh doanh. Từ quan điểm này năm 1989. CLM đã định nghĩa lại logistics và xem logistics là một phần của chuỗi cung ứng. Phạm vi hoạt động của logistics bao gồm: các hoạt động quản lý logistics đặc trưng bao gồm: quản lý vận tải trong và ngoài nước, quản lý hãng tàu, nhà kho, lên kế hoạch cung cầu, quản lý những nhà cung cấp dịch vụ thứ ba. Quản lý logistics là một chức năng kết hợp, bao gồm đánh giá các hoạt động logistics, đồng thời hợp nhất các hoạt động logistics với các chức năng khác như marketing, bán hàng, sản xuất, tài chính và công nghệ thông tin. Trong khi đó, chức năng và phạm vi hoạt động của SCM là kết nối các nhiệm vụ chính yếu trong tổ chức với nhau, kết nối chức năng với các quy trình kinh doanh. Nó bao gồm tất cả các hoạt động logistics, đồng thời bao gồm cả các hoạt động sản xuất, hướng đến sự kết hợp các quy trình, các chương trình marketing, bán hàng, thiết kế sản phẩm, tài chính và ứng dụng công nghệ thông tin trong tất cả các quá trình đó. 5 1.1.3 Vai trò của scm đối với doanh nghiệp và nền kinh tế 1.1.3.1 Vai trò của scm đối với nền kinh tế SCM là bước phát triển theo logistics. Ngoài những đóng góp cho nền kinh tế như các hoạt động thông thường khác như: - Hỗ trợ các luồng giao dịch trong nền kinh tế. - Tăng cường hiệu quả hoạt động của nền kinh tế. - Tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm và người tiêu dùng nhờ những lợi ích mà logistics tạo ra như rút ngắn thời gian đặt hàng, đảm bảo an toàn cho hàng hóa trong quá trình vận chuyển. - Tăng cường khả năng hội nhập của nền kinh tế. Tuy nhiên, khác với các hoạt động logistics chú ý nhiều đến hoạt động vận chuyển, kho vận,… SCM chú trọng đến việc hợp lý hóa các hoạt động trong nội bộ doanh nghiệp với triết lý “hợp lý hóa và hợp tác cùng có lợi”, trong đó mọi hoạt động 5 “Nguồn: Vũ Thị Thúy Nga (2007), Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty LD dược phẩm SANOFI-AVENTIS Việt Nam, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường ĐH Kinh Tế TPHCM” [4]
  14. -6- của doanh nghiệp luôn được xem xét và điều chỉnh sao cho hợp lý và hiệu quả nhất. Bên cạnh sự hợp tác chặt chẽ với đối tác kinh doanh, thông qua các hoạt động trong nội bộ doanh nghiệp. Ngoài những lợi ích mà nó mang lại cho doanh nghiệp, SC cũng đóng góp một phần lớn cho nền kinh tế: - Giúp nền kinh tế sử dụng hiệu quả hơn nguồn lực sẳn có. - Góp phần hình thành nền văn hóa hợp tác toàn diện trong kinh doanh. - Góp phần nâng cao dịch vụ khách hàng, xem người tiêu dùng là trung tâm các hoạt động kinh doanh. Tóm lại: dưới góc độ của nền kinh tế, SC mang lại một môi trường kinh doanh hợp tác hơn, với triết lý “Win-Win” trong hợp tác. Nó sử dụng các nguồn lực xã hội (con người, tài nguyên,…) hiệu quả hơn. Xuyên suốt SC, người tiêu dùng luôn được đặt ở vị trí trung tâm, hướng kinh doanh vào mục tiêu phục vụ con người. 6 1.1.3.2 Vai trò của scm đối với doanh nghiệp SCM có ý nghĩa vô cùng to lớn trong hoạt động của doanh nghiệp từ việc mua nguyên vật liệu nào ? từ ai ? sản xuất như thế nào ? sản xuất ở đâu ? phân phối như thế nào ? tối ưu hóa từng quá trình sẽ giúp doanh nghiệp giảm chi phí và nâng cao khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp. Đó là một yêu cầu sống còn đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc giảm chi phí có thể từ nhiều nguyên nhân: - Thứ nhất: doanh nghiệp có lợi thế quy mô khi hợp tác với một hoặc một số nhà cung ứng. - Thứ hai: Doanh nghiệp không mất thời gian thay đổi nhà cung ứng khi nhà cung ứng không có khả năng đáp ứng nhu cầu, giảm chi phí giao dịch, chi phí phát triển sản phẩm. Việc tối ưu hóa SCM thì một điều kiện tiên quyết là phải có sự liên kết trong toàn chuỗi cung ứng. Như vậy, các thông tin hàng hóa, thị trường,… thường xuyên được cập nhật đến từng mắt xích của chuỗi, giúp giảm chi phí và truyền tải thông tin. Đồng thời nó cũng giúp doanh nghiệp nắm bắt được xu hướng tiêu dùng, dự báo nhu cầu trong tương lai, từ đó giảm lượng hàng hóa, vật tư tồn kho, nâng cao khả năng 6 “Nguồn: Đoàn Thị Hồng Vân (2003), Logistics những vấn đề cơ bản, NXB Thống Kê, Hà Nội” [6]
  15. -7- cung ứng của doanh nghiệp. Nhờ SCM, doanh nghiệp có thể tăng cường khả năng quản lý nguồn cung của nguồn cung, đồng thời quản lý cầu thông qua quản lý cầu của nhà phân phối. Dự báo nhu cầu được thực hiện dựa trên số liệu bán hàng, các chương trình marketing, xu hướng tiêu dùng, vá các điều kiện kinh tế khác. Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ thông tin, cộng tác dự báo đã được số hóa nhằm đơn giản hóa công tác dự báo, đồng thời tăng độ chính xác của các số liệu dự báo. Dự báo là tiền đề giúp doanh nghiệp lập các kế hoạch nhu cầu, kế hoạch sản xuất, bán hàng, marketing, nhân sự, tài chính… tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đối phó với các biến động có thể xảy ra. Mặt khác, thông qua SCM mà việc quản lý nhà cung cấp, quản lý chất lượng nguyên liệu đầu vào cũng như kiểm soát chất lượng đầu ra tốt hơn. Hệ thống thông tin giúp các doanh nghiệp thuận tiện hơn trong quản lý sản phẩm theo từng lô hàng, cho phép doanh nghiệp xử lý kịp thời trong những tình huống phát sinh về chất lượng sản phẩm, mẫu mã. Hệ thống đánh giá bằng các chỉ số, doanh nghiệp có thể xác định được các điểm bất ổn đề ra những phương án khắc phục, điều chỉnh kịp thời. 7 1.2 Các bộ phận cấu thành chuỗi cung ứng 1.2.1 Cơ cấu chuỗi cung ứng chiến lược trong tổ chức Chiến lược kinh doanh Quy trình kinh Chiến lược chuỗi cung ứng doanh Dòng nguyên liệu Quản lý phân phối và logistics Quản lý nhà cung cấp và Dòng thông tin Quản lý hoạt cung ứng động Hình 1.2 : Cơ cấu chuỗi cung ứng chiến lược 8 7 “Nguồn: Đoàn Thị Hồng Vân (2003), Logistics những vấn đề cơ bản, NXB Thống Kê, Hà Nội” [6] 8 “Nguồn: http://howe.stevens.edu/academics” [16]
  16. -8- 1.2.1.1 Chiến lược kinh doanh (công ty) Mục tiêu của mọi công ty là triển khai lợi thế cạnh tranh khác nhau và bền vững. Công ty có khả năng đảm bảo sự tồn tại lâu dài. Trong những năm gần đây, một câu hỏi đặt ra là làm sao giử được vị trí nhận được nhiều sự quan tâm trong giới học thức. Một trong những cuốn sách thú vị nhất về chủ đề này là cuốn sách kinh điển của Michael Porter (1980). Theo Michael Porter, có ba chiến lược căn bản dẩn đến định vị thị trường khác nhau: * Chiến lược chi phí thấp nhất (cost leadership): điểm cốt yếu của chiến lược này là liên tục giảm chi phí của thành phẩm. Nếu một công ty thành công trong sản phẩm thị trường tại một mức giá vốn thấp hơn so với đối thủ cạnh tranh, nó sẽ đạt được một khoản thu nhập thỏa đáng. Các công ty theo đuổi chiến lược này có định hướng kinh tế tài chính mạnh mẽ, nhấn mạnh đến việc lên ngân sách tỉ mỉ và thủ tục báo cáo và kiểm soát đưa lên hàng đầu. Dạng này của chiến lược thường chỉ thành công nếu thị phần lớn mà nó đạt được. Điều làm cho chiến lược này trở nên tích cực là sản xuất với số lượng lớn trên dây chuyền sản xuất được sắp xếp hợp lý với các thiết bị sản xuất đặc biệt. Chiến lược này cũng phải quan tâm đến các khía cạnh chất lượng và dịch vụ, chi phí lên hàng đầu. Ví dụ: Chiến lược này được ứng dụng trong các công ty sản xuất ôtô như GM, Chrysler,. * Chiến lược khác biệt hóa: (differentication): Chiến lược này nhằm tiếp thị sản phẩm được nhận thức bởi khách hàng là duy nhất (unique). Cá tính/tính độc đáo của sản phẩm nằm ở thiết kế (đồng hồ SWATCH), logo (Lascoste), công nghệ (Apple), dịch vụ (American Express). Sự kết hợp cũng có thể là khả thi, thêm vào đó là sản phẩm chất lượng cao. Như hầu hết các nhà sản xuất xe tải có tổ chức dịch vụ sau bán hàng có thể cung cấp linh kiện trong 24 giờ trên khắp Châu Âu. Với chiến lược này, các nhà sản xuất dự đoán và đáp ứng các vấn đề chết máy được rút kinh nghiệm từ người vận chuyển. Chiến lược khác biệt hóa nhằm mục đích tạo ra khách hàng trung thành và sở thích nhãn hiệu, như thế giảm tầm quan trọng của giá. Nếu nhóm khách hàng mục tiêu mà phản ứng lại lợi thế duy nhất của sản phẩm bị giới hạn, công ty có thể nhận được thị phần nhỏ hơn.
  17. -9- * Chiến lược tập trung (focus strategy): chiến lược này hướng đến phục vụ các nhóm khách hàng được xác định rõ ràng một cách tối ưu. Chiến lược tập trung có nghĩa rằng, công ty nghiên cứu những hoạt động của các nhóm khách hàng để nắm bắt được các vấn đề của họ và thiết kế các giải pháp cho vấn đề đó. Ví dụ: Một số tàu chuyên chuyên chở quần áo, Giấy chuyên dùng để in. 9 Tóm lại: Điều quan trọng nhất của việc phân chia của Michael Porter là công ty sẽ phải thực hiện lựa chọn rõ ràng giữa các chiến lược khác nhau. Kết quả của việc không thực hiện việc lựa chọn, công ty sẽ không có khả năng xây dựng một lợi thế cạnh tranh trên thị trường người tiêu dùng. Điều này mang lại kết quả tầm thường cùng với thị phần nhỏ. Các lý do này dường như đơn giản, nhưng ứng dụng trong thực tế thì lại khác. Nhiều doanh nghiệp rất khó thực hiện việc lựa chọn. Họ mong muốn mọi thứ cùng lúc như chất lượng cao, dịch vụ cao và giá thấp nhất. 1.2.1.2 Những cấp độ (phases) quyết định trong chuỗi cung ứng Kế hoạch chiến lược Kế hoạch chiến thuật Kế hoạch Hoạt động Hình 1.3 Các loại/giai đoạn quyết định chuỗi cung ứng 10 Quản trị chuỗi cung ứng thành công đòi hỏi nhiều quyết định liên quan đến dòng thông tin, sản phẩm, vốn. Mỗi quyết định được thực hiện làm tăng sự thặng dư chuỗi cung ứng. Những yếu tố này rơi vào ba giai đoạn, dựa vào tần suất của mỗi quyết định và khuôn khổ thời gian mà giai đoạn quyết định tác động. 9 “Nguồn: Arjan J van Weele (2002), purchasing and supply chain management, Thamson learing, Lon Don” [14] 10 “Nguồn: http://howe.stevens.edu/academics” [16]
  18. - 10 - a/ Cấp chiến lược chuỗi cung ứng Trong giai đoạn này, đưa ra kế hoạch về giá cả và thị trường đối với một sản phẩm, một công ty quyết định cấu trúc chuỗi cung ứng như thế nào cho một vài năm tới. Nó quyết định cấu trúc (configuration) của chuỗi cung ứng sẽ là cái gì, nguồn lực sẽ phân bổ như thế nào và mỗi giai đoạn sẽ thực hiện những tiến trình nào. Chuỗi cung ứng chiến lược được thực hiện bởi công ty bao gồm việc chúng ta chọn gia công ngoài (outsourcing) hay công ty tự thực hiện chức năng chuỗi cung ứng, vị trí và công suất sản xuất và hạ tầng nhà kho, sản phẩm được sản xuất hay dự trữ ở những vị trí khác nhau, phương thức vận chuyển được thực hiện với các chặn đường khác nhau và các hệ thống thông tin được hữu dụng (utilized). Một công ty phải đảm bảo rằng cấu trúc (configuration) chuỗi cung ứng hỗ trợ cho mục tiêu chiến lược và tăng sự thặng dư (surplus) chuỗi cung ứng trong giai đoạn này. Quyết định thiết kế chuỗi cung ứng được thực hiện cho dài hạn và rất khó thay đổi trong ngắn hạn. Tóm lại: Khi công ty thực hiện các quyết định này, họ phải xem xét đến yếu tố bất định trong những điều kiện thị trường mà họ tham gia vào trong nhiều năm tới. 11 b/ Cấp kế hoạch chuỗi cung ứng Những quyết định được thực hiện trong suốt giai đoạn này, khung thời gian được cân nhắc là một quý cho đến một năm. Vì thế, cấu trúc chuỗi cung ứng được xác định trong giai đoạn chiến lược là cố định. Cấu trúc này thiết lập các giới hạn mà trong đó kế hoạch phải thực hiện. Mục tiêu của kế hoạch là tối đa hóa thặng dự (surplus) của chuỗi cung ứng và có thể được tạo ra trên phạm vi kế hoạch (planning horizon) và vạch ra các giới hạn được thiết lập trong giai đoạn thiết kế hay giai đoạn chiến lược. Công ty bắt đầu giai đoạn kế hoạch với việc dự báo cho một vài năm sắp đến của nhu cầu ở những thị trường khác nhau. Kế hoạch bao gồm thực hiện các quyết định liên quan đến thị trường sẽ được cung cấp thị trường nào, những hợp đồng phụ, chính sách tồn kho được đi theo, thời gian, quy mô thị trường và giá khuyến mãi. Kế hoạch thiết lập các tham số mà chuỗi cung ứng thực hiện các chức năng trên từng giai đọan cụ thể. Trong giai đoạn kế hoạch, các công ty phải xem xét sự bất định trong nhu cầu, tỷ giá 11 “Nguồn: Sunil Chopra & Peter Meindl (2007), Supply chain management, Pearson Prentice Hall, New Jersey” [12]
  19. - 11 - hối đoái, cạnh tranh trong suốt thời gian này. Với một giai đoạn thiết kế khung thời gian ngắn hơn và dự báo tốt hơn, công ty trong giai đoạn kế hoạch cố gắng kết hợp chặt chẽ (incorporate) bất kỳ sự linh hoạt vào chuỗi cung ứng và khai thác nó để tối ưu hóa việc thực hiện. Kết quả của giai đoạn kế hoạch, công ty xác định một bộ các chính sách hoạt động mà chi phối hoạt động ngắn hạn. 12 c/ Cấp hoạt động chuỗi cung ứng Phạm vi thời gian ở đây là một tuần hay ngày, trong suốt giai đoạn này, công ty ra các quyết định liên quan từng đơn đặt hàng (individual order). Ở cấp độ hoạt động, cấu trúc chuỗi cung ứng được xem là cố định, chính sách kế hoạch được xác định. Mục tiêu của hoạt động chuỗi cung ứng là xử lý các đơn hàng một cách tốt nhất. Trong suốt giai đoạn này, công ty sử dụng tồn kho hay sản xuất cho các đơn hàng riêng lẻ, xác định ngày mà đơn hàng đó sản xuất, tạo danh sách soạn hàng (pick list) tại nhà kho, phân chia đơn hàng thành các phương thức vận chuyển cụ thể, xây dựng lịch giao hàng bằng xe tải và đặt các đơn hàng bổ sung. Bởi vì quyết định hoạt động được thực hiện trong ngắn hạn như phút, giờ, ngày. Có ít sự bất định trong thông tin nhu cầu. Đưa ra các giới hạn được thiết lập bởi cấu trúc và chính sách kế hoạch. Mục tiêu của giai đoạn hoạt động là phải giảm đi sự bất định và tối ưu hoạt động. Như vậy: Thiết kế, hoạch định và hoạt động của chuỗi cung ứng có các tác động toàn diện đến lợi nhuận và sự thành công của doanh nghiệp. Công bằng mà nói, phần lớn thành công của doanh nghiệp là nhờ vào sự thiết kế, lên kế hoạch và hoạt động của chuỗi cung ứng. 13 12 “Nguồn: Sunil Chopra & Peter Meindl (2007), Supply chain management, Pearson Prentice Hall, New Jersey” [12] 13 “Nguồn: Sunil Chopra & Peter Meindl (2007), Supply chain management, Pearson Prentice Hall, New Jersey” [12]
  20. - 12 - 1.2.2 Quy trình tổng thể chuỗi cung ứng trong một doanh nghiệp Nhà cung cấp Doanh nghiệp Khách hàng SRM ISCM CRM - Tìm nguồn hàng - Kế hoạch chiến lược - Công tác thị trường - Thương lượng - Kế hoạch nhu cầu - Bán hàng - Mua hàng - Kế hoạch cung ứng - Trung tâm tiếp nhận - Thiết kế - Thực hiện thông tin khách hàng - Cách thức hợp tác - Dịch vụ - Phương thức cung ứng - Quản trị đơn hàng Sơ đồ 1.1 : Quy trình tổng thể các mối quan hệ trong chuỗi cung ứng 14 * Quản trị quan hệ khách hàng (CRM: Customer Relationship Management) tập trung vào các mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng. * Quản trị chuỗi cung ứng nội bộ (ISCM: Internal Supply Chain Management) bao gồm tất cả các quy trình thực hiện trong nội bộ doanh nghiệp. * Quản trị quan hệ nhà cung ứng (SRM: Supplier Relationship Management) tập trung vào các mối quan hệ giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp. Ba quy trình lớn này quản lý các luồng thông tin, sản phẩm, tài chính cần thiết để tạo ra tiếp nhận và đáp ứng yêu cầu khách hàng. CRM là điểm tiếp xúc giữa doanh nghiệp với khách hàng, nơi tiếp nhận mọi thông tin từ khách hàng thị trường và đồng thời cung cấp các thông tin chính thức về sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp. Nhiệm vụ của CRM là tạo ra nhu cầu khách hàng, nhận đơn hàng và theo dõi việc thực hiện đơn hàng đó. Nó bao gồm các quá trình như marketing, bán hàng, quản lý đơn hàng, và quản lý trung tâm giao dịch. Quy trình ISCM nhằm đáp ứng nhu cầu mà CRM tạo ra với chi phí thấp nhất. ISCM bao gồm việc lên kế hoạch sản xuất trong nội bộ doanh nghiệp, kế hoạch dự trữ tồn kho, kế hoạch cung cầu. SCM có nhiệm vụ tìm kiếm và quản lý nguồn hàng, nó bao gồm việc đánh giá, lựa chọn, thương lương với các nhà 14 “Nguồn: Sunil Chopra & Peter Meindl (2007), Supply chain management, Pearson Prentice Hall, New Jersey” [12]
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0