intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Viễn Thông Bình Dương đến năm 2020

Chia sẻ: Canhvatxanhbaola | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:129

31
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm nghiên cứu lý thuyết về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh trong kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích thực trạng về năng lực cạnh tranh kinh doanh của Viễn Thông Bình Dương. Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh kinh doanh của Viễn Thông Bình Dương đến năm 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Viễn Thông Bình Dương đến năm 2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH -----------o0o---------- NGUYỄN THANH PHƯƠNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIỄN THÔNG BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN TÂN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
  2. i LỜI CẢM ƠN Đề tài luận văn tốt nghiệp “ Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Viễn Thông Bình Dương đến năm 2020” là kết quả quá trình học tập và rèn luyện trong suốt thời gian tôi theo học chương trình đào tạo sau đại học tại trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế TP.HCM đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong thời gian tham gia khóa học. Tôi xin trân trọng gởi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy TS. Nguyễn Văn Tân, người thầy kính mến đã nhiệt tình truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm, giúp đỡ tôi tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc và các đồng nghiệp tại Viễn Thông Bình Dương đã tạo mọi điều kiện, cung cấp số liệu giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn các bạn lớp cao học đêm 2 k18 đã đóng góp ý kiến quý báu trong suốt thời gian thực hiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn quý anh/chị đã giành thời gian trả lời các bảng câu hỏi khảo sát, giúp tôi có được những dữ liệu cần thiết để hoàn thành công việc nghiên cứu. TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
  3. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu ở đâu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi. Tác giả đề tài: Nguyễn Thanh Phương
  4. iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................................1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................................3 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................3 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................3 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .................................4 6. KẾT CẤU LUẬN VĂN ......................................................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ..............................................................................6 1.1. KHÁI NIỆM VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ...................................................................................................6 1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh ...........................................................................6 1.1.2. Năng lực cạnh tranh và các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ..................................................................................................................8 1.1.2.1. Năng lực cạnh tranh ...........................................................................8 1.1.2.2. Các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................9 1.1.3. Các quan điểm về cạnh tranh ..................................................................10 1.1.3.1. Quan điểm về cạnh tranh không lành mạnh .....................................11 1.1.3.2. Quan điểm về cạnh tranh lành mạnh ................................................11 1.1.4. Lợi thế cạnh tranh ...................................................................................12 1.1.5. Cách thức để tạo ra lợi thế cạnh tranh .....................................................14 1.2. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP .................................................................................................15 1.2.1. Môi trường bên ngoài ..............................................................................15
  5. iv 1.2.1.1. Môi trường vĩ mô ............................................................................ 15 1.2.1.2. Môi trường vi mô ............................................................................ 15 1.2.2. Môi trường bên trong ............................................................................. 16 1.3. CÁC TIÊU CHÍ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG .............................................. 16 1.3.1. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh doanh nghiệp viễn thông ..... 16 1.3.1.1. Tăng thị phần của doanh nghiệp ..................................................... 17 1.3.1.2. Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ ......................................... 17 1.3.1.3. Giảm giá bán sản phẩm, dịch vụ ..................................................... 17 1.3.1.4. Nâng cao thương hiệu và uy tín ...................................................... 18 1.3.1.5. Đổi mới công nghệ và đổi mới sản phẩm, dịch vụ.......................... 18 1.3.2. Phương pháp phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............. 22 1.3.2.1. Phương pháp phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................................................................................ 22 1.3.2.2. Phương pháp phân tích các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................................................................................................ 23 1.4. CÁC MA TRẬN PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH .................... 23 1.4.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài ................................................... 24 1.4.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong ................................................... 24 1.4.3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh ................................................................... 24 1.4.4. Ma trận SWOT ....................................................................................... 25 1.5. KINH NGHIỆM TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI MỘT SỐ DOANH NGHIỆP .......................................................................................... 26 1.5.1. Công ty thông tin di động mobifone ...................................................... 26 1.5.2. Tập đoàn Viễn Thông Quân Đội Viettel ................................................ 27 1.5.3. Mạng di động Gtel Mobil. ...................................................................... 28 1.5.4. Mạng di động Vietnamobile. .................................................................. 28 1.5.5. Kinh nghiệm rút ra cho Viễn Thông Bình Dương ................................. 29 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 30
  6. v CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIỄN THÔNG BÌNH DƯƠNG ................................................................................31 2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ VIỄN THÔNG BÌNH DƯƠNG ...............31 2.1.1. Tổng quan về Viễn Thông Bình Dương .................................................31 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Viễn Thông Bình Dương ...........31 2.1.3. Cơ cấu tổ chức, chức năng và lĩnh vực hoạt động ..................................33 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức của Viễn thông Bình Dương ...................................33 2.1.3.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động ....................................................34 2.1.3.3. Giới thiệu khái quát về sản phẩm .....................................................34 2.1.3.4. Hệ thống phân phối ..........................................................................34 2.1.3.5. Kết quả kinh doanh năm 2011,2012 ................................................35 2.2. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIỄN THÔNG BÌNH DƯƠNG ................................................................................................................37 2.2.1. Cơ cấu tổ chức.........................................................................................37 2.2.2. Kết quả kinh doanh .................................................................................38 2.2.3. Năng lực quản trị .....................................................................................46 2.2.4. Giá trị vô hình .........................................................................................46 2.2.5. Trình độ khoa học công nghệ ..................................................................47 2.2.6. Năng lực marketing .................................................................................48 2.2.7. Nguồn nhân lực .......................................................................................50 2.2.8. Năng lực đầu tư nghiên cứu và phát triển ...............................................53 2.2.9. Năng lực hợp tác trong nước ...................................................................54 2.2.10. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong ..................................................56 2.3. CÁC NHÂN TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VNPT BÌNH DƯƠNG ...............................57 2.3.1. Môi trường vĩ mô ....................................................................................57 2.3.1.1. Môi trường kinh tế ...........................................................................57 2.3.1.2. Môi trường pháp luật - chính trị .......................................................61 2.3.1.3. Môi trường văn hóa xã hội ...............................................................61
  7. vi 2.3.1.4. Môi trường tự nhiên ........................................................................ 61 2.3.1.5. Môi trường kỹ thuật - công nghệ..................................................... 61 2.3.2. Môi trường vi mô ................................................................................... 62 2.3.2.1. Khách hàng ...................................................................................... 62 2.3.2.2. Đối thủ cạnh tranh ........................................................................... 63 2.3.2.3. Nhà cung cấp ................................................................................... 67 2.3.2.4. Đối thủ tiềm ẩn mới......................................................................... 67 2.3.2.5. Sản phẩm thay thế ........................................................................... 67 2.3.3. Phân tích ma trận các yếu tố bên ngoài .................................................. 69 2.3.4. Ma Trận hình ảnh cạnh tranh ................................................................. 70 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 75 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIỄN THÔNG BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020 ......................................... 76 3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU .................................................................. 76 3.1.1. Định hướng ............................................................................................. 76 3.1.2. Mục tiêu.................................................................................................. 76 3.2. HÌNH THÀNH GIẢI PHÁP THÔNG QUA MA TRẬN SWOT ................. 77 3.3. CÁC NHÓM GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VNPT BÌNH DƯƠNG. ........................................................................................ 81 3.3.1. Nhóm giải pháp phát triển thị trường di động Vinaphone ..................... 81 3.3.1.1. Xác định rõ nội dung giải pháp ....................................................... 81 3.3.1.2. Các phương pháp thực hiện ............................................................. 81 3.3.1.3. Năng lực cạnh tranh kỳ vọng sau khi thực hiện giải pháp .............. 82 3.3.1.4. Kết quả dự kiến đạt được ................................................................ 82 3.3.2. Giải pháp tạo ra sự đổi mới trong hoạt động kinh doanh ....................... 82 3.3.2.1. Xác định rõ nội dung giải pháp ....................................................... 82 3.3.2.2. Các phương pháp thực hiện ............................................................. 83 3.3.2.3. Mức kỳ vọng đạt được sau khi thực hiện giải pháp ........................ 83 3.3.3. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực ...................................................... 84
  8. vii 3.3.3.1. Xác định rõ nội dung giải pháp ........................................................84 3.3.3.2. Các phương pháp thực hiện .............................................................84 3.3.3.3. Những kỳ vọng sẽ đạt được sau khi thực hiện giải pháp .................85 3.3.3.4. Kết quả dự kiến đạt được .................................................................85 3.3.4. Giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp .............................................85 3.3.4.1. Xác định rõ nội dung giải pháp ........................................................85 3.3.4.2. Các phương pháp thực hiện .............................................................85 3.3.4.3. Mức kỳ vọng đạt được sau khi thực hiện giải pháp .........................86 3.3.4.4. Kết quả dự kiến đạt được .................................................................86 3.4. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................87 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................88 KẾT LUẬN ...............................................................................................................89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... i DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC .................................................................................. iii PHỤ LỤC ....................................................................................................................v
  9. viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBCNV : Cán bộ công nhân viên CNTT : Công nghệ thông tin DN : Doanh nghiệp ĐTDĐ : Điện thoại di động KHCN : Khoa học công nghệ KHKD : Kế hoạch kinh doanh SXKD : Sản xuất kinh doanh VNP : Công Ty Vinaphone VTN : Công Ty Viễn Thông Liên Tỉnh VTI : Công Ty Viễn Thông Quốc Tế VDC : Công Ty Điện Toán & Truyền số Liệu VASC : Công Ty phần mềm và truyền thông VTBD : Viễn Thông Bình dương VTCNTT : Viễn thông công nghệ thông tin
  10. ix DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Số liệu kết quả kinh doanh của Viễn Thông Bình Dương qua các năm ..35 Bảng 3.3. Tình hình thực hiện kế hoạch năm 2011 (ĐVT: triệu đồng). ...................36 Bảng 2.2: Số liệu kết quả kinh doanh của Viễn Thông Bình Dương qua các năm ..39 Bảng 2.3: Kết cấu lao động của VNPT Bình Dương ................................................52 Bảng 2.4: Ma trận các yếu tố bên trong (IFE) ..........................................................56 Bảng 2.5: Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE) .........................................................69 Bảng 2.6: Ma trận hình ảnh cạnh tranh .....................................................................70 Bảng 3.1: tổng hợp điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, đe dọa ........................................77 Bảng 3.2: Phân tích ma trận SWOT ..........................................................................79 Bảng 3.3. Tình hình thực hiện kế hoạch năm 2011 (D9VT: triệu đồng). ............ xxvii
  11. x DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Lợi thế cạnh tranh của Michael E.portal ......................................... 13 Hình 1.2: Xây dựng các khối tổng thể của lợi thế cạnh tranh ......................... 14 Hình 1.3: Mô hình năm tác lực của Michael E. Porter (1980) ........................ 16 Hình 2.1: Mô hình hệ thống cấu trúc tổ chức Viễn Thông Bình dương ......... 33 Hình 2.2: Doanh thu phát sinh năm 2012........................................................ 40 Hình 2.3: Doanh thu VTCNTT chiều đi từng tháng trong năm 2012 ............. 41 Hình 2.4: Thị phần thuê bao cố định ............................................................... 42 Hình 2.5: doanh thu điện thoại cố định qua các năm ...................................... 42 Hình 2.6: Thị phần thuê bao Internet .............................................................. 43 Hình 2.7: doanh thu Internet qua các năm ...................................................... 43 Hình 2.8: Thị phần di động của các mạng tại tỉnh Bình Dương (năm 2012).. 44 Hình 2.9: Doanh thu sim, thẻ vinaphone trả trước năm 2012 ......................... 45 Hình 2.10: Doanh thu dịch vụ vinaphone trả sau ............................................ 45 Hình 2.11: Doanh thu các dịch vụ lũy kế từ tháng 1 đến 11 năm 2012 .......... 48 Hình 2.12: chi phí cho hoạt động khuyến mại, quảng cáo, chăm sóc KH ...... 50 Hình 2.13: Cơ cấu lao động của VNPT Bình Dương ..................................... 53 Hình 2.14: Các khoản chi phí cho hoạt động đầu tư, nghiên cứu, phát triển .. 54
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Bình Dương là một tỉnh nằm ở khu vực miền Đông Nam Bộ, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam của quốc gia, trong giai đoạn mở cửa hội nhập đã vươn lên thành một tỉnh có tốc độ phát triển kinh tế xã hội cao, gấp đôi tốc độ phát triển kinh tế của cả nước, cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp. Khi công nghiệp càng phát triển, càng có nhiều nhà đầu tư, nhiều lao động đến đầu tư và làm việc, đây là thị trường tốt thu hút các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông công nghệ thông tin cạnh tranh với nhau, và càng có điều kiện hơn khi ngày 2/5/2012 chính phủ đã ký quyết định thành lập thành phố Thủ Dầu Một trực thuộc tỉnh Bình Dương, đồng thời tỉnh Bình Dương cũng đặt mục tiêu phấn đấu đến 2020 trở thành thành phố trực thuộc trung ương. Tỉnh Bình Dương hiện có 28 khu công nghiệp với tổng diện tích 9.000 ha và 8 cụm công nghiệp tập trung có tổng diện tích 600 ha với hơn 15.000 doanh nghiệp trong và ngoài nước đang hoạt động, trong đó có 13.181 doanh nghiệp trong nước với tổng mức đầu tư 101.653 tỉ đồng, 2.109 dự án đầu tư nước ngoài với vốn đầu tư 17.250 triệu USD. Tỉ trọng các công ty đầu tư vào các khu công nghiệp đều đạt tối thiểu từ 70% trở lên (nguồn: trang web http://www.binhduong.gov.vn). Thị trường dịch vụ viễn thông công nghệ thông tin sôi động hẳn lên với sự tham gia của nhiều doanh nghiệp cung cấp dịch vụ như: VNPT, Viettel, Vietnammobile, FPT, Gtel mobile… Bưu Điện Tỉnh Bình Dương là đơn vị kinh tế trực thuộc tập đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam (VNPT) quản lý, là doanh nghiệp truyền thống về phục vụ Bưu chính Viễn thông, có thế mạnh và uy tín nhất định trong hệ thống chính trị tỉnh Bình Dương. Năm 2008, Bưu Điện tỉnh Bình Dương được chia tách thành hai đơn vị độc lập: Viễn Thông Bình Dương và Bưu Điện tỉnh Bình Dương, sự chia tách này nhằm giúp cho ngành bưu chính phát triển, đồng thời cũng tạo điều kiện tiền đề cho ngành
  13. 2 viễn thông đủ mạnh để cạnh tranh với các đối thủ trên địa bàn tỉnh và tiến tới thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Sau khi chia tách, mặc dù doanh thu của Viễn Thông Bình Dương liên tục tăng lên theo các năm sau đó, nhưng hiện nay Viễn Thông Bình Dương cũng đang đối mặt với không ít khó khăn trong lĩnh vực kinh doanh của mình, vì các đối thủ cạnh tranh liên tục giảm giá bán sản phẩm, đưa ra các gói cước cạnh tranh và liên tục triển khai các chương trình khuyến mại nhằm lôi kéo khách hàng đang sử dụng dịch vụ của các doanh nghiệp khác về phía mình. Ngoài ra, Viễn Thông Bình Dương vẫn mang đậm nét của một doanh nghiệp nhà nước, do đó vẫn còn sự hậu thuẫn của địa phương và từ tập đoàn Bưu chính Viễn thông. Như thế sẽ khó cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường ở những năm tiếp theo, khi mà tất cả đều phải hội nhập và cạnh tranh, nhất là Viễn Thông Bình Dương cần phải tìm cho mình một kim chỉ nam để định hướng kinh doanh trong tương lai. Doanh thu bình quân mỗi cán bộ công nhân viên Viễn Thông Bình Dương tạo ra cũng chưa cao. Trong tình hình khó khăn như thế, Viễn Thông Bình Dương đã mời công ty tư vấn độc lập INLEN để tư vấn các vấn đề về tiền lương và phân công lại công việc, theo đó các cá nhân sẽ được giao việc theo mục tiêu, đồng thời được trả lương theo khối lượng công việc hoàn thành. Tuy nhiên dự án tiền lương cũng chỉ nhằm đánh giá năng lực các cá nhân và trả lương theo đúng năng lực đã được đánh giá. Điều này chỉ giải quyết được các mối quan hệ bên trong của doanh nghiệp, còn để cạnh tranh được với các đối thủ bên ngoài, Viễn Thông Bình Dương cần phải có những giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cụ thể và các giải pháp này phải gắn định hướng và mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Các giải pháp này cũng là kim chỉ nam giúp cho Viễn Thông Bình Dương định hướng được kinh doanh trong tương lai và những năm tiếp theo sau đó.
  14. 3 Cần có nội lực bên trong đó là “dự án tiền lương” và định hướng bên ngoài đó là “những giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh kinh doanh” để Viễn Thông Bình Dương phát triển bền vững.Vì những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài “Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Viễn Thông Bình Dương đến năm 2020”. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm thực hiện ba vấn đề sau: - Nghiên cứu lý thuyết về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh trong kinh doanh của doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng về năng lực cạnh tranh kinh doanh của Viễn Thông Bình Dương. - Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh kinh doanh của Viễn Thông Bình Dương đến năm 2020. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Đối tượng điều tra: các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu: (1) thời gian nghiên cứu: thực trạng từ năm 2008 đến 2012, giải pháp tập trung đến năm 2020. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đây là nghiên cứu ứng dụng lý thuyết vào phân tích đánh giá một doanh nghiệp cụ thể. Phương pháp nghiên cứu trong luận văn này dựa trên nền tảng lý thuyết về cạnh tranh trong kinh doanh, năng lực cạnh tranh…bao gồm các phương pháp sau: - Phương pháp hệ thống, phân tích, tổng hợp, thống kê và so sánh các thông tin thứ cấp được thu thập từ nội bộ VTBD, sở Thông Tin truyền Thông Bình Dương, sách báo liên quan, tài liệu ngành, internet…để phân tích năng lực cạnh tranh kinh doanh của VTBD.
  15. 4 - Phương pháp chuyên gia: thu thập thông tin sơ cấp từ phiếu thăm dò ý kiến các chuyên gia trong ngành . Các chuyên gia được chọn là những người đang công tác trong ngành viễn thông, có trình độ quản lý, chuyên môn cao và nhiều kinh nghiệm, với số lượng các chuyên gia được chọn khảo sát là 30 người (n = 30). Từ các thông tin thu thập được sẽ xây dựng các ma trận IFE, EFE, ma trận hình ảnh cạnh tranh, ma trận SWOT. - Từ ma trận SWOT sẽ đưa ra các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong kinh doanh cho VTBD. 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI Ý nghĩa khoa học: Đề tài phân tích các nguồn lực của doanh nghiệp tạo nên lợi thế cạnh tranh trong kinh doanh để từ đó các doanh nghiệp trong ngành viễn thông sử dụng có hiệu quả hơn các nguồn lực của mình để đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng, đồng thời có những giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong giai đoạn nền kinh tế Việt Nam hội nhập với các nước trong khu vực và thế giới. Ý nghĩa thực tiễn: đề tài nghiên cứu, xác định và đánh giá được các nguồn lực của VTBD trong cạnh tranh kinh doanh tại thị trường Bình Dương. Qua đó Viễn Thông Bình Dương sẽ tập trung nhân lực, vật lực, nguồn lực để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh. 6. KẾT CẤU LUẬN VĂN Nội dung đề tài gồm có 3 chương, không kể phần mở đầu và kết luận. Chương 1: “Cơ sở lý thuyết về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp” Phần này gồm các khái niệm về cạnh tranh, năng lực cạnh. Và một số kinh nghiệm rút ra từ việc nghiên cứu lý luận. Chương 2: “Phân tích thực trạng về năng lực cạnh tranh của Viễn Thông Bình Dương” Phần này giới thiệu sự ra đời, phát triển và mô hình tổ chức của Viễn Thông Bình Dương, các loại sản phẩm dịch vụ kinh doanh, đánh giá tình hình sản xuất
  16. 5 kinh doanh trong thời gian từ 2008 đến 2012, dùng ma trận phân tích môi trường bên trong, ma trận phân tích môi trường bên ngoài, từ đó đưa ra những điểm mạnh, điểm yếu, tìm ra những cơ hội, nhận diện những nguy cơ nhằm làm cơ sở cho việc đưa ra các giải pháp kinh doanh nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong tương lai gần. Chương 3: “Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Viễn Thông Bình Dương đến năm 2020” Từ ma trận phân tích môi trường bên trong, ma trận phân tích môi trường bên ngoài, ma trận các hình ảnh cạnh tranh sẽ hình thành ma trận SWOT, từ ma trận SWOT sẽ hình thành các giải pháp kinh hiệu quả, từ đó đưa ra các giải pháp kinh doanh cho Viễn Thông Bình Dương đến năm 2020.
  17. 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. KHÁI NIỆM VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh Hiện nay có nhiều khái niệm khác nhau về cạnh tranh Theo K. Marx: "Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm dành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch ". Theo từ điển kinh doanh (xuất bản năm 1992) ở Anh: “Cạnh tranh trong cơ chế thị trường được định nghĩa là sự ganh đua kình địch giữa các nhà kinh doanh nhằm giành tài nguyên sản xuất cùng một loại về phía mình”. Theo Michael Porter thì: Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi (1980). Cạnh tranh là vấn đề cơ bản và quyết định trong việc thành công hay thất bại của các hoạt động.Theo từ điển kinh tế, cạnh tranh được hiểu là quá trình ganh đua hoặc tranh giành giữa ít nhất hai đối thủ nhằm có được những nguồn lực hoặc lợi thế về sản phẩm hoặc khách hàng về phía mình hoặc đạt được những lợi ích tối đa. Theo M.Porter thì cạnh tranh là khả năng sáng tạo và đổi mới.Cạnh tranh theo các quan điểm khác thì cạnh tranh là hiện tượng tự nhiên, là mâu thuẫn quan hệ giữa các cá thể có chung một môi trường sống đối với điều kiện nào đó mà các cá thể cùng quan tâm. Trong hoạt động kinh tế, đó là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế (nhà sản xuất, người tiêu dùng) nhằm giành lấy những vị thế tương đối trong sản xuất, tiêu
  18. 7 thụ hay tiêu dùng hàng hóa để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình. Cạnh tranh có thể xảy ra giữa những nhà sản xuất với nhau hoặc có thể xảy ra giữa người sản xuất với người tiêu dùng khi người sản xuất muốn bán hàng hóa với giá cao, người tiêu dùng lại muốn mua được với giá thấp. Cạnh tranh trong kinh tế luôn liên quan đến quyền sở hữu. Nói cách khác, sở hữu là điều kiện để cạnh tranh kinh tế diễn ra. Như vậy, hiểu theo một nghĩa chung nhất, cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh doanh trong việc giành giật thị trường và khách hàng. Cạnh tranh là quy luật khách quan của nền sản xuất hàng hoá, là nội dung cơ chế vận động của thị trường. Sản xuất hàng hoá càng phát triển, hàng hoá bán ra càng nhiều, số lượng nhà cung ứng càng đông thì cạnh tranh càng gay gắt, kết quả cạnh tranh sẽ tự loại bỏ những doanh nghiệp làm ăn kém hiệu quả. Cạnh tranh có vai trò rất quan trọng và là một trong những động lực mạnh mẽ thúc đẩy sản xuất phát triển. Nó buộc người sản xuất phải năng động, nhạy bén, tích cực nâng cao tay nghề, cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học công nghệ, hoàn thiện tổ chức quản lý để nâng cao năng suất lao động, hiệu quả kinh tế. Ở đâu thiếu cạnh tranh hoặc có biểu hiện độc quyền thì thường trì trệ và kém phát triển. Bên cạnh mặt tích cực, cạnh tranh cũng có những tác động tiêu cực thể hiện ở cạnh tranh không lành mạnh như những hành động vi phạm đạo đức hay vi phạm pháp luật (buôn lậu, trốn thuế, tung tin phá hoại,…) hoặc những hành vi cạnh tranh làm phân hóa giàu nghèo, tổn hại môi trường sinh thái. Sự khác biệt giữa cạnh tranh không lành mạnh và cạnh tranh lành mạnh trong kinh doanh là một bên có mục đích bằng mọi cách tiêu diệt đối thủ để tạo vị thế độc quyền cho mình, một bên là dùng cách phục vụ khách hàng tốt nhất để khách hàng lựa chọn mình chứ không lựa chọn đối thủ của mình.
  19. 8 1.1.2. Năng lực cạnh tranh và các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 1.1.2.1. Năng lực cạnh tranh Năng lực cạnh tranh là khả năng tồn tại trong kinh doanh và đạt được một số kết quả mong muốn dưới dạng lợi nhuận, giá cả, lợi tức hoặc chất lượng các sản phẩm cũng như năng lực của nó để khai thác các cơ hội thị trường hiện tại và làm nảy sinh thị trường mới. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao. Như vậy, năng lực canh tranh của doanh nghiệp trước hết phải được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp. Đấy là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, không chỉ được tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp,… một cách riêng biệt mà đánh giá, so sánh với các đối thủ cạnh tranh hoạt động trên cùng lĩnh vực, cùng một thị trường. Có quan điểm cho rằng, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gắn liền với ưu thế của sản phẩm mà doanh nghiệp đưa ra thị trường. Có quan điểm gắn năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp với thị phần mà nó nắm giữ, cũng có quan điểm đồng nhất của doanh nghiệp với hiệu quả sản xuất kinh doanh,…Tuy nhiên, nếu chỉ dựa vào thực lực và lợi thế của mình e chưa đủ, bởi trong điều kiện toàn cầu hóa kinh tế, lợi thế bên ngoài đôi khi là yếu tố quyết định. Thực tế chứng minh một số doanh nghiệp rất nhỏ, không có lợi thế nội tại, thực lực bên trong yếu nhưng vẫn tồn tại và phát triển trong một thế giới cạnh tranh khốc liệt như hiện nay Như vậy, “năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là việc khai thác, sử dụng thực lực và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm – dịch vụ hấp dẫn người tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến vị trí so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường ”. Năng lực cạnh tranh thể hiện ở việc làm tốt hơn với các công ty so sánh (các đối thủ) về doanh thu, thị phần, khả năng sinh lời và đạt được thông qua các hành vi chiến lược, được định nghĩa như là một tập hợp các hành động tiến hành để tác
  20. 9 động tới môi trường nhờ đó làm tăng lợi nhuận công ty, cũng như bằng những công cụ marketing khác. Nó cũng đạt được thông qua việc nâng cao chất lượng sản phẩm mà sự sáng tạo sản phẩm là những khía cạnh rất quan trọng của quá trình cạnh tranh. 1.1.2.2. Các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Theo Michael Porter thì năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gồm bốn yếu tố: a. Các yếu tố bản thân doanh nghiệp: Bao gồm các yếu tố về con người (chất lượng, kỹ năng); các yếu tố về trình độ (khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm thị trường); các yếu tố về vốn… các yếu tố này chia làm 2 loại: Loại 1: các yếu tố cơ bản như: môi trường tự nhiên, địa lý, lao động. Loại 2: các yếu tố nâng cao như: thông tin, lao động trình độ cao… Trong đó, yếu tố thứ 2 có ý nghĩa quyết định đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Chúng quyết định lợi thế cạnh tranh ở độ cao và những công nghệ có tính độc quyền. Trong dài hạn thì đây là yếu tố có tính quyết định phải được đầu tư một cách đầy đủ và đúng mức. b. Nhu cầu của khách hàng: Đây là yếu tố có tác động rất lớn đến sự phát triển của doanh nghiệp. Thực tế cho thấy, không một doanh nghiệp nào có khả năng thỏa mãn đầy đủ tất cả những yêu cầu của khách hàng. Thường thì doanh nghiệp có lợi thế về mặt này thì có hạn chế về mặt khác. Vấn đề cơ bản là, doanh nghiệp phải nhận biết được điều này và cố gắng phát huy tốt nhất những điểm mạnh mà mình đang có để đáp ứng tốt nhất những đòi hỏi của khách hàng. Thông qua nhu cầu của khách hàng, doanh nghiệp có thể tận dụng được lợi thế theo quy mô, từ đó cải thiện các hoạt động kinh doanh và dịch vụ của mình. Nhu cầu khách hàng còn có thể gợi mở cho doanh nghiệp để phát triển các loại hình sản phẩm và dịch vụ mới. Các loại hình này có thể được phát triển rộng rãi ra thị trường bên ngoài và khi đó doanh nghiệp là người trước tiên có được lợi thế cạnh tranh. c. Các lĩnh vực có liên quan và phụ trợ: Sự phát triển của doanh nghiệp không thể tách rời sự phát triển các lĩnh vực có liên quan và phụ trợ như: thị trường
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2