intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động xuất khẩu gạo tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Vĩnh Long đến năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

29
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu khái quát cơ sở lý luận về hoạt động xuất khẩu gạo; phân tích thực trạng hoạt động xuất khẩu gạo tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Vĩnh Long trong thời gian qua; trên cơ sở lý luận và thực trạng hoạt động xuất khẩu gạo của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Vĩnh Long, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động xuất khẩu gạo của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Vĩnh Long đến năm 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động xuất khẩu gạo tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Vĩnh Long đến năm 2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ============== TRẦN NGỌC UYỂN MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ============== TRẦN NGỌC UYỂN MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. NGUYỄN THỊ LIÊN DIỆP TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung của Luận văn thạc sĩ này được thực hiện từ quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS Nguyễn Thị Liên Diệp. Các dữ liệu phục vụ cho các nội dung phân tích trong luận văn này là hoàn toàn có thực. TP. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2014 Tác giả Luận văn Trần Ngọc Uyển
  4. MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO ......... 4 1.1 Lý luận chung về hoạt động xuất khẩu ...................................................... 4 1.1.1 Khái niệm xuất khẩu .............................................................................. 4 1.1.2 Vai trò của hoạt động xuất khẩu ............................................................. 4 1.1.3 Các hình thức xuất khẩu ......................................................................... 5 1.1.3.1 Xuất khẩu trực tiếp .......................................................................... 5 1.1.3.2 Xuất khẩu gián tiếp ......................................................................... 6 1.1.4 Quá trình tổ chức hoạt động xuất khẩu hàng hóa .................................... 7 1.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu ...................................... 9 1.1.5.1 Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ................................................. 9 1.1.5.2 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp ............................................... 11 1.2 Tổng quan về xuất khẩu gạo tại Việt Nam ............................................... 13 1.2.1 Đặc điểm của xuất khẩu gạo ................................................................. 13 1.2.1 Tình hình sản xuất lúa tại Việt Nam ..................................................... 14 1.2.2 Tình hình xuất khẩu gạo tại Việt Nam .................................................. 15 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VĨNH LONG .......................................... 19 2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Vĩnh Long .... 19 2.1.1 Thông tin chung ................................................................................... 19 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 19
  5. 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ ........................................................................ 21 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2011 đến 2013 ....... 22 2.2 Thực trạng hoạt động xuất khẩu gạo tại Công ty thời gian qua ............ 23 2.2.1 Tình hình xuất khẩu gạo tại Công ty ..................................................... 23 2.2.1.1 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu ................................................ 23 2.2.1.2 Hình thức xuất khẩu ...................................................................... 24 2.2.1.3 Cơ cấu gạo xuất khẩu.................................................................... 26 2.2.1.4 Thị trường xuất khẩu ..................................................................... 27 2.2.1.5 Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu .......................................... 31 2.2.2 Hoạt động thu mua nguyên liệu ............................................................ 32 2.2.3 Hoạt động sản xuất ............................................................................... 35 2.2.4 Hoạt động marketing ............................................................................ 37 2.2.5 Hoạt động nhân sự................................................................................ 39 2.2.6 Hoạt động tài chính .............................................................................. 41 2.2.7 Hoạt động quản lý chất lượng............................................................... 42 2.2.8 Hoạt động nghiên cứu và phát triển ...................................................... 43 2.2.9 Cơ cấu tổ chức và năng lực quản lý ...................................................... 44 2.3 Đánh giá chung về thực trạng hoạt động xuất khẩu gạo tại Công ty ...... 46 2.3.1 Những hạn chế ..................................................................................... 46 2.3.2 Những mặt đạt được ............................................................................. 47 2.4 Các yếu tố bên ngoài ảnh hƣởng hoạt động xuất khẩu gạo tại Công ty .. 49 2.4.1 Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô....................................................... 49 2.4.1.1 Yếu tố kinh tế................................................................................. 49 2.4.1.2 Yếu tố chính trị, chính phủ và pháp luật ........................................ 50 2.4.1.3 Yếu tố xã hội ................................................................................. 51 2.4.1.4 Yếu tố tự nhiên .............................................................................. 52 2.4.1.5 Yếu tố kỹ thuật công nghệ.............................................................. 53 2.4.2 Các yếu tố thuộc môi trường vi mô....................................................... 54 2.4.2.1 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp .......................................................... 54
  6. 2.4.2.2 Đối thủ tiềm ẩn.............................................................................. 58 2.4.2.3 Khách hàng ................................................................................... 59 2.4.2.4 Nhà cung cấp ................................................................................ 60 2.4.2.5 Sản phẩm thay thế ......................................................................... 61 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VĨNH LONG................................................................................................................... 63 3.1 Mục tiêu phát triển của Công ty đến năm 2020 ....................................... 63 3.1.1 Cơ sở xác định mục tiêu ....................................................................... 63 3.1.2 Mục tiêu phát triển của Công ty đến năm 2020 ..................................... 67 3.1.2.1 Mục tiêu tổng quát ...................................................................... 67 3.1.2.2 Mục tiêu cụ thể............................................................................ 67 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động xuất khẩu gạo tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Vĩnh Long ............................................................... 68 3.2.1 Hình thành các giải pháp qua phân tích SWOT .................................... 68 3.2.2 Những giải pháp chính nhằm hoàn thiện hoạt động xuất khẩu gạo ........ 69 3.2.2.1 Giải pháp thâm nhập thị trường .................................................. 69 3.2.2.2 Giải pháp phát triển thị trường ................................................... 71 3.2.2.3 Giải pháp tăng cường hoạt động phân phối trực tiếp .................. 72 3.2.2.4 Giải pháp tăng cường hoạt động nghiên cứu và phát triển .......... 74 3.2.2.5 Giải pháp nâng cao khả năng kiểm soát chất lượng sản phẩm .... 76 3.2.2.6 Giải pháp xây dựng thương hiệu gạo riêng của Công ty ............. 79 3.2.2.7 Một số giải pháp hỗ trợ ............................................................... 80 3.3 Kiến nghị .................................................................................................... 82 3.3.1 Đối với Nhà nước ................................................................................. 82 3.3.2 Đối với Địa phương.............................................................................. 83 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 84 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH Chú thích tiếng Anh Chú thích tiếng Việt EFE External Factor Evaluation Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài Food and Agricultural FAO Tổ chức Nông Lương Liên Hiệp Quốc Organization FOB Free On Board Giao hàng trên phương tiện vận chuyển Government to G2G Chính phủ với Chính phủ Government GAP Good Agricultural Practice Thực hành nông nghiệp tốt GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội Good Manufacturing GMP Thực hành sản xuất tốt Practices Hazard Analysis and Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát HACCP Critical Control Point tới hạn IFE Interal Factor Evaluation Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong International Organization ISO Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa for Standardization L/C Letter of Credit Tín dụng thư ROA Return On Assets Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ROE Return On Equity Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần ROS Return On Sales Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu Tiêu chuẩn Quản lý trách nhiệm xã hội SA Social Accountability đối với người lao động Strengths, Weaknesses, Ma trận đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, SWOT Opportunities, Threats cơ hội, nguy cơ Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình TPP Trans-Pacific Partnership Dương
  8. Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống UAE United Arab Emirates Nhất USD United States Dollard Đô la Mỹ United States Department USDA Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ of Agriculture VFA Vietnam Food Association Hiệp hội Lương thực Việt Nam WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới TIẾNG VIỆT Chú thích CBNV Cán bộ nhân viên CTCP Công ty Cổ phần CBLT Chế biến lương thực ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long NGTK Niên giám thống kê NN & PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TNHH Trách nhiệm hữu hạn VinaFood I Tổng Công ty Lương thực Miền Bắc VinaFood II Tổng Công ty Lương thực Miền Nam VNĐ Việt Nam đồng XNLT Xí nghiệp lương thực
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1: Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu gạo Việt Nam năm 2011 - 2013 ...... 15 Bảng 1.2: Cơ cấu gạo xuất khẩu Việt Nam năm 2011 - 2013 ................................. 16 Bảng 1.3: Thị trường xuất khẩu gạo Việt Nam theo khu vực năm 2011 - 2013 17 Bảng 1.4: Thị trường xuất khẩu gạo Việt Nam theo quốc gia năm 2011 - 2013 ..... 18 Bảng 2.1: Tình hình thay đổi vốn chủ sở hữu của Công ty năm 2007 - 2013.......... 20 Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2011 - 2013.... 22 Bảng 2.3: Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu gạo của Công ty năm 2011 - 2013 ... 24 Bảng 2.4: Các hình thức xuất khẩu gạo của Công ty năm 2011 - 2013 ................... 25 Bảng 2.5: Cơ cấu gạo xuất khẩu của Công ty năm 2011 - 2013 ............................. 27 Bảng 2.6: Thị trường xuất khẩu gạo của Công ty năm 2011 - 2013........................ 28 Bảng 2.7: Năng lực chế biến và dự trữ tại các đơn vị trực thuộc Công ty ............... 35 Bảng 2.8: Giá gạo xuất khẩu của Công ty năm 2011 - 2013 ................................... 38 Bảng 2.9: Cơ cấu trình độ lao động của Công ty năm 2013 ................................... 39 Bảng 2.10: Thu nhập bình quân của nhân viên Công ty năm 2011 - 2013 .............. 40 Bảng 2.11: Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty năm 2011 - 2013 ....................... 41 Bảng 2.12: Ma trận đánh giá các yếu nội bộ về hoạt động xuất khẩu gạo của Imex CuuLong .............................................................................................................. 48 Bảng 2.13: Ma trận hình ảnh cạnh tranh ngoài nước .............................................. 55 Bảng 2.14: Ma trận hình ảnh cạnh tranh trong nước .............................................. 57 Bảng 2.15: Ma trận đánh giá các yếu bên ngoài hoạt động xuất khẩu gạo của Imex CuuLong .............................................................................................................. 61 Bảng 3.1: Mục tiêu của Imex CuuLong đến năm 2020 .......................................... 67 Bảng 3.2: Ma trận SWOT về hoạt động xuất khẩu gạo của Imex CuuLong ........... 68
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang Hình 2.1: Các kênh thu mua nguyên liệu của Công ty............................................ 33 Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty .......................................................... 44 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1: Doanh thu và lợi nhuận của Công ty năm 2011 - 2013....................... 23
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam hiện được xem là nước có sản lượng gạo xuất khẩu đứng thứ hai trên thế giới với 6 - 7 triệu tấn hàng năm và chiếm gần 20% thị phần nguồn cung thương mại gạo toàn cầu, đã mang lại giá trị xuất khẩu chiếm gần 10% kim ngạch xuất khẩu ngành nông - lâm - thủy sản của cả nước và đóng góp đáng kể vào phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo của hơn 80% dân cư cả nước sinh sống tại vùng nông thôn. Chính vì thế, gạo luôn được xem là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Tuy nhiên, xuất khẩu gạo nước ta hiện nay đang phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức như: gạo Việt Nam đang bị định hình ở gạo phẩm cấp trung bình trên thế giới nên có giá bán thấp, thị trường gạo thế giới đã chuyển sang cung cấp dư thừa do các nước nhập khẩu chính đẩy mạnh sản xuất trong nước và hạn chế nhập khẩu, áp lực giải quyết tồn kho với giá thấp từ Thái Lan cùng sự cạnh tranh gạo giá thấp từ Ấn Độ, Pakistan, Myanmar… khiến cho thị phần gạo xuất khẩu nước ta bị thu hẹp. Như vậy, cạnh tranh trong nội bộ ngành đang diễn ra quyết liệt khiến cho giá gạo có nguy cơ tiếp tục giảm sút trong thời gian tới, và điều này sẽ làm ảnh hưởng khá lớn đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành. Là một trong những doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xuất khẩu gạo, Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Vĩnh Long cũng đang đối mặt và chịu nhiều tác động trước những thách thức và biến động tiêu cực của thị trường, cụ thể là vị thế cạnh tranh của công ty đang dần bị thu hẹp và hiệu quả kinh doanh của công ty cũng đang có xu hướng giảm sút trong những năm gần đây. Chính vì thế, đòi hỏi Công ty phải không ngừng nỗ lực tự hoàn thiện mình để có thể vượt qua những khó khăn phía trước, cạnh tranh và phát triển. Đây cũng chính là lý do tác giả đã lựa chọn và thực hiện nghiên cứu đề tài: “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động xuất khẩu gạo tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Vĩnh Long đến năm 2020”.
  12. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận văn tập trung vào các nội dung sau: - Khái quát cơ sở lý luận về hoạt động xuất khẩu gạo. - Phân tích thực trạng hoạt động xuất khẩu gạo tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Vĩnh Long trong thời gian qua. - Trên cơ sở lý luận và thực trạng hoạt động xuất khẩu gạo của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Vĩnh Long, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động xuất khẩu gạo của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Vĩnh Long đến năm 2020. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: hoạt động xuất khẩu gạo tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Vĩnh Long. - Phạm vi nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động xuất khẩu gạo tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Vĩnh Long. Các số liệu thu thập tập trung từ năm 2011 đến năm 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Thu thập thông tin thứ cấp từ các số liệu thống kê, báo cáo của các cơ quan Nhà nước và từ các phòng ban của Công ty, các thông tin từ sách, báo, tạp chí và các website. - Thu thập thông tin sơ cấp có liên quan đến hoạt động xuất khẩu gạo của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Vĩnh Long bằng phương pháp phỏng vấn chuyên gia: phát bảng câu hỏi khảo sát ý kiến chuyên gia về mức độ quan trọng và xác định phân loại của các yếu tố để làm cơ sở cho việc hình thành ma trận các yếu tố bên trong, bên ngoài và ma trận hình ảnh cạnh tranh. Số mẫu khảo sát là 15 chuyên gia gồm có Ban giám đốc, các trưởng phó phòng chức năng và các giám đốc của các đơn vị trực thuộc. - Sử dụng các công cụ ma trận các yếu tố bên trong (IFE), ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE), ma trận hình ảnh cạnh tranh và ma trận SWOT để hình thành một số giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu gạo tại Công ty.
  13. 3 - Các số liệu khảo sát được xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel 2007. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục; luận văn có kết cấu gồm 03 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động xuất khẩu gạo. - Chương 2: Thực trạng hoạt động xuất khẩu gạo tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Vĩnh Long. - Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động xuất khẩu gạo tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Vĩnh Long đến năm 2020.
  14. 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO 1.1 Lý luận chung về hoạt động xuất khẩu 1.1.1 Khái niệm xuất khẩu Theo điều 28 Luật thương mại 2005: Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. 1.1.2 Vai trò của hoạt động xuất khẩu  Đối với doanh nghiệp: thông qua hoạt động xuất khẩu, doanh nghiệp sẽ mở rộng thị trường tiêu thụ để từ đó thúc đẩy mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh và phát triển. Bên cạnh đó, doanh nghiệp còn có cơ hội học hỏi về công nghệ hiện đại, kinh nghiệm quản lý tiên tiến cùng những hiểu biết trong kinh doanh quốc tế. Ngoài ra, hoạt động xuất khẩu còn tạo ra sức ép cạnh tranh, từ đó thúc đẩy doanh nghiệp không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh của mình (Võ Thanh Thu, 2012).  Đối với quốc gia: - Xuất khẩu giúp tạo ra nguồn thu ngoại tệ cho đất nước, từ đó đảm bảo cân đối trong cán cân thanh toán và thỏa mãn nhu cầu nhập khẩu tư liệu sản xuất thiết yếu phục vụ cho công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Bên cạnh đó, thông qua việc xuất khẩu những mặt hàng có thế mạnh, còn giúp quốc gia khai thác hiệu quả lợi thế so sánh tuyệt đối và tương đối của đất nước. - Xuất khẩu góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế do kích thích mở rộng quy mô sản xuất trong nước và tạo điều kiện cho nhiều ngành nghề mới ra đời để phục vụ cho xuất khẩu, từ đó gây phản ứng dây chuyền cho nhiều ngành kinh tế phát triển theo. Điều này gây tác động tích cực đến việc tạo ra việc làm và nâng cao mức sống cho người lao động. - Xuất khẩu còn giúp quốc gia phát triển quan hệ đối ngoại với các nước trên thế giới để từ đó tăng cường, thiết lập các quan hệ mua bán và đầu tư với họ. Khi đó, môi trường kinh tế trong nước được mở rộng và tính cạnh tranh ngày càng cao đòi hỏi các doanh nghiệp trong nước phải không ngừng hoàn thiện, đổi mới và thích nghi để đáp ứng yêu cầu của thị trường (Võ Thanh Thu, 2012).
  15. 5 1.1.3 Các hình thức xuất khẩu Muốn đưa được sản phẩm xâm nhập thị trường nước ngoài, doanh nghiệp phải xác định được phương thức xâm nhập tốt nhất, tức mang lại hiệu quả kinh tế tối ưu cho mình. Doanh nghiệp có thể lựa chọn các phương thức xuất khẩu sau: xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu gián tiếp. 1.1.3.1 Xuất khẩu trực tiếp Xuất khẩu trực tiếp là hình thức mà nhà sản xuất tự đảm nhận hoạt động xuất khẩu của mình ra thị trường nước ngoài nên đòi hỏi doanh nghiệp phải thông thạo các nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu, am hiểu về thị trường quốc tế và nhãn hiệu hàng hóa truyền thống của doanh nghiệp đã từng có mặt trên thị trường quốc tế. Trong trường hợp này, vốn đầu tư và các rủi ro có thể xảy ra sẽ cao hơn nhưng lợi nhuận tiềm năng mang lại cũng nhiều hơn do doanh nghiệp không phải mất các khoản chi phí trung gian. Doanh nghiệp có thể tiến hành xuất khẩu trực tiếp qua các phương thức sau (Dương Hữu Hạnh, 2005): - Phòng hay bộ phận xuất khẩu đặt ở trong nước: cách tổ chức này thường thấy trong các doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ khi họ muốn xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài. Họ sẽ trực tiếp tự thực hiện mọi hoạt động liên hệ đến xuất khẩu, từ tìm kiếm khách hàng cho đến tổ chức ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu. - Chi nhánh hay công ty con bán hàng ở nước ngoài: cách tổ chức này thích hợp với thị trường có tiềm năng cao và quy mô xuất khẩu lớn. Một chi nhánh hay công ty con bán hàng ở nước ngoài thường sử dụng như một trung tâm triển lãm và dịch vụ khách hàng, cho phép doanh nghiệp có mặt để kiểm tra chương trình hoạt động nhiều hơn tại thị trường nước ngoài, đồng thời tạo điều kiện cho họ nhanh chóng nắm bắt nhu cầu khách hàng và tình hình thị trường để phục vụ khách hàng tốt hơn. - Các nhà phân phối hay các nhà đại lý ở nước ngoài: doanh nghiệp cũng có thể thuê mướn các nhà phân phối hay các nhà đại lý nước ngoài để làm đại diện và bán hàng cho doanh nghiệp ở nước ngoài khi quy mô thị trường lớn. Họ sẽ bán hàng theo quy định của doanh nghiệp và được doanh nghiệp chi trả hoa hồng.
  16. 6 - Kho bán hàng ở nước ngoài: kho này sẽ vừa là nơi dự trữ và vừa là nơi bán hàng cho doanh nghiệp tại thị trường nước ngoài. Các kho bán hàng ở nước ngoài thường được bố trí ở những nơi là trung tâm phát luồng hàng cho cả một khu vực của thị trường. 1.1.3.2 Xuất khẩu gián tiếp Xuất khẩu gián tiếp là hình thức mà nhà sản xuất sử dụng bên thứ ba, là các nhà trung gian độc lập để bán sản phẩm ra nước ngoài. Hình thức này đòi hỏi vốn đầu tư ít và không cần triển khai một phòng xuất khẩu, lực lượng bán hàng ở nước ngoài hay một loạt tiếp xúc với nước ngoài nên ít rủi ro và thích hợp cho những doanh nghiệp có quy mô nhỏ, còn thiếu kinh nghiệm bán hàng ra nước ngoài và hiểu biết về thị trường quốc tế. Doanh nghiệp có thể thực hiện xuất khẩu gián tiếp theo nhiều phương cách sau (Dương Hữu Hạnh, 2005): - Công ty quản trị xuất khẩu: thực hiện công việc quản trị các hoạt động xuất khẩu cho công ty khác để hưởng phí thù lao. Phương thức này thích hợp với các doanh nghiệp xuất khẩu có quy mô nhỏ thường thiếu kinh nghiệm bán hàng ra nước ngoài hoặc không đủ khả năng về vốn để tổ chức các đơn vị xuất khẩu riêng, do đó họ thường thông qua công ty quản trị xuất khẩu để xuất khẩu sản phẩm của mình. - Thương gia xuất khẩu đặt cơ sở ở trong nước: nhà trung gian này mua sản phẩm của doanh nghiệp xuất khẩu rồi bán ra nước ngoài với chi phí riêng của mình và chịu mọi rủi ro liên quan đến xuất khẩu. Như vậy, doanh nghiệp có thể thông qua trung gian này để bán được sản phẩm của mình trên những thị trường khó xâm nhập nhưng lại không thể thu thập được thông tin của thị trường. - Đại lý xuất khẩu đặt cơ sở trong nước: thực hiện chức năng liên kết giữa nhà sản xuất với nhà nhập khẩu. Họ sẽ chịu trách nhiệm tìm kiếm, thương lượng với khách mua hàng nước ngoài cho nhà sản xuất và được chi trả tiền hoa hồng. Phương thức này có mức đầu tư thấp và các rủi ro tài chính cũng thấp, thích hợp trong giai đoạn đầu của chiến lược xâm nhập thị trường nước ngoài của doanh nghiệp. - Nhà ủy thác xuất khẩu: những cá nhân hoặc tổ chức được ủy thác thường là đại diện cho những người mua nước ngoài cư trú trên nước của nhà sản xuất. Khi
  17. 7 hàng hóa chuẩn bị được đặt mua, nhà ủy thác lập phiếu đặt hàng với nhà sản xuất được chọn và họ sẽ quan tâm đến mọi chi tiết có liên quan đến quá trình xuất khẩu. Bán hàng cho nhà ủy thác là một phương thức thuận lợi cho xuất khẩu vì việc thanh toán thường được bảo đảm nhanh chóng và những vấn đề vận chuyển hàng hóa cũng do các nhà ủy thác xuất khẩu chịu trách nhiệm. - Tổ chức hợp tác xã: tổ chức này thực hiện các hoạt động xuất khẩu thay mặt cho nhiều nhà sản xuất và một phần nào đó chịu sự kiểm soát về hành chánh bởi họ. Hình thức này thường được các nhà sản xuất nông sản chưa qua chế biến như trái cây, cà phê, bắp… sử dụng. - Liên doanh: các nhà sản xuất có thể liên kết với các nhà nhập khẩu nước ngoài hình thành nên đơn vị liên doanh giữa hai bên để cùng chia sẻ tiềm năng và thế mạnh của nhau, đồng thời còn giúp nhà sản xuất có thể tăng khả năng xâm nhập vào thị trường nước ngoài. Đối với các phương thức xâm nhập thị trường nước ngoài trên, các doanh nghiệp thường có thái độ ưa thích khác nhau đối với từng phương thức xâm nhập, nhưng không nên chỉ chọn một phương thức xâm nhập thị trường nước ngoài vì quá hạn hẹp và nhiều rủi ro, hầu hết các doanh nghiệp xuất khẩu sáng suốt đều thích nghi với từng tình huống cụ thể và sử dụng đồng thời nhiều phương thức xâm nhập thị trường. 1.1.4 Quá trình tổ chức hoạt động xuất khẩu hàng hóa 1.1.4.1 Nghiên cứu tiếp cận thị trường nước ngoài Nghiên cứu thị trường là nhằm nắm vững các yếu tố thị trường, hiểu biết các qui luật vận động của thị trường để làm cơ sở cho việc đưa ra các quyết định quản trị liên quan đến xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp. Nghiên cứu tiếp cận thị trường nước ngoài bao gồm các nội dung sau: - Tổ chức thu thập thông tin là công việc đầu tiên của người nghiên cứu thị trường. Có thể thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau như: các tổ chức quốc tế về thương mại và phát triển kinh tế, các cơ quan thống kê, các thương nhân có quan hệ làm ăn buôn bán, hay thu thập tại hiện trường. Thông tin thu thập tại hiện trường
  18. 8 chủ yếu được thu thập theo trực quan của nhân viên khảo sát thị trường hay phỏng vấn qua các bảng câu hỏi, và loại thông tin này cần được xử lý để thông tin có độ tin cậy cao. - Tổ chức phân tích thông tin và xử lý thông tin: cần phân tích và xử lý các thông tin về môi trường ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các thông tin về nhu cầu tiêu dùng của thị trường và về sự biến động của giá cả hàng hóa trên thị trường cùng các nguyên nhân dẫn đến xu hướng thay đổi đó. - Lựa chọn thị trường xuất khẩu: việc đánh giá và lựa chọn thị trường xuất khẩu thường dựa trên các tiêu chuẩn chung về môi trường kinh tế, chính trị, xã hội, pháp luật, tiêu chuẩn quốc tế; các tiêu chuẩn thương mại về bảo hộ mậu dịch; các tiêu chuẩn tiền tệ về tỷ lệ lạm phát và sức mua của đồng tiền… Các tiêu chuẩn cần phải được đánh giá và cân nhắc theo mức độ quan trọng để có thể chọn ra thị trường tốt nhất. 1.1.4.2 Tổ chức thực hiện xuất khẩu trong doanh nghiệp - Xây dựng kế hoạch tạo nguồn hàng: tạo nguồn hàng là việc tổ chức hàng hóa theo yêu cầu của khách hàng. Các doanh nghiệp xuất khẩu cần phải có kế hoạch về tạo nguồn nguyên liệu và kế hoạch sản xuất chi tiết, cụ thể để có thể sản xuất ra sản phẩm xuất khẩu chất lượng và có chi phí sản xuất thấp. - Lập kế hoạch xuất khẩu: doanh nghiệp cần lập kế hoạch xuất khẩu sang thị trường gồm các nội dung về hàng hóa như khối lượng, giá cả, phương thức sản xuất. Sau khi xác định sơ bộ các yếu tố trên doanh nghiệp cần phải lập kế hoạch giao dịch ký kết hợp đồng như lập danh mục khách hàng, danh mục hàng hóa, số lượng bán, thời gian dao dịch… - Tổ chức giao dịch đàm phán và ký kết hợp đồng: quá trình giao dịch và ký kết hợp đồng bắt đầu từ sự tiếp xúc giữa nhà xuất khẩu với nước ngoài, biểu hiện sự liên kết giữa nhà xuất khẩu với đối tác và ngược lại. Để quá trình này được thuận lợi và đạt hiệu quả cao, doanh nghiệp cần chuẩn bị chu đáo các vấn đề về ngôn ngữ, địa điểm thời gian cho cuộc đàm phán cùng các vấn đề thông tin về hàng hóa, thị trường và khách hàng.
  19. 9 - Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu: để thực hiện hợp đồng xuất khẩu doanh nghiệp cần phải thực hiện nhiều nghiệp vụ khác nhau tùy thuộc vào điều khoản hợp đồng như xin giấy phép, chuẩn bị hàng, thuê tàu, mua bảo hiểm, kiểm tra chất lượng, thủ tục thanh toán, thủ tục hải quan… Đây là một công việc rất phức tạp, đòi hỏi phải tuân thủ luật quốc gia và quốc tế, đồng thời đảm bảo được quyền lợi quốc gia và đảm bảo uy tín kinh doanh của đơn vị. 1.1.5 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu 1.1.5.1 Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp  Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô Môi trường vĩ mô là môi trường bao trùm lên hoạt động của tất cả doanh nghiệp, có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động của tất cả các doanh nghiệp. Môi trường này bao gồm các yếu tố: kinh tế, chính trị - pháp luật, xã hội, tự nhiên, kỹ thuật công nghệ. - Môi trường kinh tế: chỉ ra bản chất, mức độ tăng trưởng và định hướng phát triển của nền kinh tế. Phân tích môi trường kinh tế có ý nghĩa rất quan trọng; các yếu tố như tốc độ tăng trưởng kinh tế, lãi suất, lạm phát, tỷ giá hối đoái, mức độ hội nhập kinh tế quốc tế, biến động giá cả hàng hóa trên thế giới… đều ảnh hưởng đến đầu ra của doanh nghiệp. Trong đó tỷ giá hối đoái là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả hàng hóa xuất khẩu và tình hình xuất nhập khẩu giữa các nước nên được xem là yếu tố rất quan trọng trong xuất nhập khẩu hàng hóa. - Môi trường chính trị và luật pháp bao gồm các quan điểm, đường lối chính sách của chính phủ, hệ thống luật pháp, các xu hướng chính trị ngoại giao, và những diễn biến chính trị trong nước và trên thế giới. Mọi quyết định của doanh nghiệp đều chịu ảnh hưởng mạnh mẽ bởi các yếu tố của môi trường chính trị, các yếu tố này có thể tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp bằng những chính sách ưu đãi, hỗ trợ hay tạo ra hàng rào cản trở hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp bằng những chính sách tăng thuế xuất khẩu, hạn ngạch xuất khẩu. - Môi trường xã hội: bao gồm các yếu tố như quy mô dân số, tốc độ tăng dân số, trình độ học vấn, văn hóa, thị hiếu tiêu dùng… Những thay đổi trong môi trường
  20. 10 xã hội sẽ tác động trực tiếp đến sự thay đổi chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, và những thông tin thuộc môi trường này sẽ cung cấp dữ liệu quan trọng để các nhà xuất khẩu hoạch định chiến lược sản phẩm, giá cả, tiếp thị, phân phối, quảng cáo… phù hợp với nền văn hóa xã hội của từng thị trường. - Môi trường tự nhiên: bao gồm các yếu tố như tài nguyên thiên nhiên, khí hậu, đất đai, sông ngòi… đảm bảo các yếu tố đầu vào cần thiết và quyết định đến lợi thế cạnh tranh quốc gia đối với mặt hàng xuất khẩu. Ngoài ra, yếu tố vị trí địa lý còn liên quan đến khoảng cách giao thương giữa các nước nên sẽ tác động tới chi phí vận chuyển hàng hóa, chi phí xuất khẩu, chi phí nghiên cứu thị trường, xúc tiến thương mại… từ đó ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu. - Môi trường công nghệ: những yếu tố thuộc môi trường công nghệ như sự ra đời những công nghệ mới, phát minh và ứng dụng mới, chuyển giao công nghệ… chứa đựng nhiều cơ hội cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp nâng cao trình độ công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm và tiết kiệm chi phí sản xuất, từ đó giúp nâng cao khả năng cạnh tranh hàng hóa của doanh nghiệp trên thị trường quốc tế.  Các yếu tố thuộc môi trường vi mô Môi trường vi mô là môi trường gắn trực tiếp với từng doanh nghiệp, phần lớn các hoạt động và cạnh tranh của doanh nghiệp xảy ra trực tiếp trong môi trường này. Các yếu tố thuộc môi trường vi mô theo mô hình năm áp lực cạnh tranh của Porter bao gồm (Porter, E. M, 1998): - Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: là những đối thủ kinh doanh sản phẩm, dịch vụ cùng loại của doanh nghiệp, chia sẻ thị phần với doanh nghiệp và có thể vươn lên nếu có vị thế cạnh tranh cao hơn. Tính cạnh tranh trong ngành tăng hay giảm phụ thuộc vào quy mô thị trường, sự tăng trưởng của ngành và mức độ đầu tư của đối thủ cạnh tranh. Phân tích đối thủ cạnh tranh trực tiếp là nhận diện, thu thập và đánh giá thông tin về họ, dự đoán phản ứng của họ rồi lựa chọn chiến lược đối phó. - Nguy cơ gia nhập ngành của đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là những đối thủ cạnh tranh có thể sẽ tham gia thị trường của ngành trong tương lai, sự xuất hiện của họ sẽ khai thác những năng lực sản xuất mới, giành lấy
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1