intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Đường Quảng Ngãi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:124

25
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm tìm ra những giải pháp để phát huy tối đa những nguồn lực của Công ty, nắm bắt được thế chủ động trên thị trường, tháo gỡ bớt những khó khăn trước mắt và giảm thiểu những khó khăn trong tương lai, giúp Công ty tăng tính cạnh tranh để tồn tại và phát triển bền vững, hội nhập thành công với kinh tế trong khu vực và thế giới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Đường Quảng Ngãi

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ___________________ NGUYỄN HỮU TƯỜNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh – Hướng nghề nghiệp Mã ngành: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. HỒ TIẾN DŨNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ___________________ NGUYỄN HỮU TƯỜNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Hồ Tiến Dũng cùng với sự hỗ trợ của Cán bộ, Công nhân viên Công ty cổ phần Đường Quảng Ngãi. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới hình thức nào trước đây. TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 10 năm 2014 Tác giả Nguyễn Hữu Tường
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ PHẦN MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP Trang 1.1. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh ................................................................ 01 1.1.1. Khái niệm cạnh tranh .............................................................................. 01 1.1.2. Khái niệm lợi thế cạnh tranh ................................................................... 02 1.1.3. Khái niệm năng lực cạnh tranh ............................................................... 04 1.1.4. Tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................................................................................................................................... 05 1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................... 06 1.2.1. Môi trường vĩ mô .................................................................................... 06 1.2.1.1. Yếu tố kinh tế ................................................................................ 06 1.2.1.2. Yếu tố chính trị - pháp lý .............................................................. 06 1.2.1.3. Yếu tố xã hội ................................................................................. 07
  5. 1.2.1.4. Yếu tố tự nhiên ..............................................................................07 1.2.1.5. Yếu tố về công nghệ và kỹ thuật ................................................... 08 1.2.2. Môi trường vi mô .................................................................................... 08 1.2.2.1. Nhà cung ứng ................................................................................ 09 1.2.2.2. Các đối thủ tiềm năng ....................................................................10 1.2.2.3. Khách hàng .................................................................................... 10 1.2.2.4. Sản phẩm thay thế ..........................................................................10 1.2.2.5. Các đối thủ cạnh tranh trong ngành ..............................................11 1.2.2.6. Ma trận các yếu tố bên ngoài ........................................................ 13 1.2.3. Môi trường nội bộ ................................................................................... 14 1.2.3.1. Năng lực quản lý và điều hành ...................................................... 14 1.2.3.2. Nguồn lực tài chính .......................................................................15 1.2.3.3. Thị phần ......................................................................................... 15 1.2.3.4. Văn hóa doanh nghiệp ...................................................................15 1.2.3.5. Chính sách lương, thưởng và phúc lợi ..........................................16 1.2.3.6. Chuỗi giá trị của doanh nghiệp ...................................................... 16 1.2.3.7. Ma trận các yếu tố bên trong .......................................................... 19 TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 1 ......................................................................20
  6. CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CTCP ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI 2.1. Giới thiệu về CTCP đường Quảng Ngãi ........................................................... 21 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 21 2.1.2. Tầm nhìn, sứ mạng và cơ cấu tổ chức Công ty ....................................... 24 2.1.3. Doanh thu từ các hoạt động sản xuất kinh doanh ................................... 25 2.2. Phân tích những yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của CTCP đường Quảng Ngãi .............................................................................................................. 25 2.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô (môi trường bên ngoài) ............................... 25 2.2.1.1. Sự ảnh hưởng của yếu tố kinh tế ................................................... 25 2.2.1.2. Sự ảnh hưởng của yếu tố chính trị - pháp lý ................................. 28 2.2.1.3. Sự ảnh hưởng của yếu tố xã hội .................................................... 29 2.2.1.4. Sự ảnh hưởng của yếu tố tự nhiên ................................................. 30 2.2.1.5. Sự ảnh hưởng của yếu tố công nghệ và kỹ thuật .......................... 31 2.2.2. Phân tích môi trường vi mô (môi trường bên ngoài) .............................. 31 2.2.2.1. Nhà cung ứng ................................................................................ 31 2.2.2.2. Các đối thủ tiềm năng ................................................................... 32 2.2.2.3. Khách hàng .................................................................................... 33 2.2.2.4. Sản phẩm thay thế ......................................................................... 34 2.2.2.5. Các đối thủ cạnh tranh trong ngành .............................................. 35 2.2.2.6. Ma trận các yếu tố bên ngoài (ma trận EFE) ................................ 41 2.2.3. Môi trường nội bộ (môi trường bên trong) .............................................. 42
  7. 2.2.3.1. Năng lực quản lý và điều hành ...................................................... 42 2.2.3.2. Nguồn lực tài chính .......................................................................43 2.2.3.3. Thị phần ......................................................................................... 46 2.2.3.4. Văn hóa doanh nghiệp ...................................................................47 2.2.3.5. Chính sách lương, thưởng và phúc lợi ..........................................48 2.2.3.6. Chuỗi giá trị của doanh nghiệp ..................................................... 49 2.2.3.7. Ma trận các yếu tố bên trong (ma trận IFE) ..................................55 2.2.3.8. Năng lực lõi của CTCP Đường Quảng Ngãi .................................57 2.3. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của CTCP Đường Quảng Ngãi ..........58 2.3.1. Ưu điểm ....................................................................................................58 2.3.2. Hạn chế ....................................................................................................59 TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 2 ......................................................................60 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CTCP ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI TỪ NAY ĐẾN 2020. 3.1. Những cơ sở đề ra giải pháp ..............................................................................61 3.1.1. Xu hướng phát triển của thị trường Việt Nam ........................................61 3.1.2. Xu hướng phát triển và cạnh tranh của ngành mía đường Việt Nam .....62 3.1.3. Mục tiêu phát triển của CTCP đường Quảng Ngãi đến năm 2020 ..........64 3.2 Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của CTCP đường Quảng Ngãi ....65 3.2.1. Nhóm giải pháp phát huy ưu điểm .......................................................... 65 3.2.1.1. Nâng cao uy tín thương hiệu ......................................................... 65 3.2.1.2. Làm chủ địa bàn vùng mía đã quy hoạch ......................................67
  8. 3.2.2. Nhóm giải pháp khắc phục những nhược điểm ....................................... 68 3.2.2.1. Giải pháp về xây dựng, củng cố và phát triển nguồn nhân lực ..... 68 3.2.2.2. Giải pháp đầu tư công nghệ mới ................................................... 70 3.2.2.3. Giải pháp mía giống và phân bón ................................................. 72 3.2.2.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng sản phẩm cạnh đường và sau đường 73 3.3. Một số kiến nghị ................................................................................................ 77 3.3.1. Đối với nhà nước ..................................................................................... 77 3.3.2. Đối với Hiệp hội Mía đường Việt Nam .................................................. 78 TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 3 ...................................................................... 79 PHẦN KẾT LUẬN .................................................................................................. 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT AFTA (Asean Free Trade Area) Khu vực tự do thương mại Asean Bộ NN-PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn CTCP Công ty cổ phần CB CNV Cán bộ công nhân viên DN Doanh nghiệp Đường RE (Refined Extra) Đường tinh luyện thượng hạng Đường RS (Refined Standar) Đường tinh luyện tiêu chuẩn ĐVT Đơn vị tính HĐQT Hội đồng quản trị KCS Kiểm tra Chất lượng Sản phẩm NMĐ Nhà máy đường TMN Tấn mía/ngày TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1: Kết quả kết hợp bốn tiêu chí VRIO ......................................................... 04 Bảng 1.2: Mẫu bảng ma trận hình ảnh cạnh tranh .................................................... 13 Bảng 1.3: Mẫu bảng đánh giá các yếu tố bên ngoài ................................................. 14 Bảng 1.4: Mẫu bảng đánh giá các yếu tố bên trong .................................................. 20 Bảng 2.1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam từ 2008 đến 2013 ........................ 26 Bảng 2.2: Tình hình tiêu thụ các chất ngọt thay thế tại Việt Nam từ năm 2006 đến năm 2013 ................................................................................................................... 34 Bảng 2.3: Ma trận hình ảnh cạnh tranh ..................................................................... 40 Bảng 2.4: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài của CTCP Đường Quảng Ngãi ... 41 Bảng 2.5: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của NMĐ An Khê từ năm 2011 đến năm 2013 ............................................................................................................ 44 Bảng 2.6: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của NMĐ Phổ Phong từ năm 2011 đến năm 2013 ................................................................................................... 45 Bảng 2.7: Tình hình kinh doanh của CTCP Đường Quảng Ngãi từ năm 2009 đến năm 2013 ................................................................................................................... 46 Bảng 2.8: Cơ cấu lao động đến tháng 09 năm 2014 ................................................. 54 Bảng 2.9: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong của CTCP Đường Quảng Ngãi ... 56 Bảng 2.10: Bảng đánh giá các nguồn lực chính của CTCP Đường Quảng Ngãi ..... 58
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang Hình 1.1: Ba chiến lược tổng quát tạo lợi thế cạnh tranh bền vững ......................... 03 Hình 1.2: Mô hình năm áp lực cạnh tranh của Michael E.Porter ............................. 09 Hình 1.3: Chuỗi giá trị tổng quát .............................................................................. 17 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức CTCP Đường Quảng Ngãi ................................................. 24 Hình 2.2: Doanh thu các sản phẩm dịch vụ của CTCP Đường Quảng Ngãi ............ 25 Hình 2.3: CPI của Việt Nam từ năm 2004 đến 2013 ................................................ 27 Hình 2.4: Thị phần các NMĐ ở Việt Nam năm 2013 ............................................... 47 Hình 3.1: Tỷ trọng thành phần trong cây mía ........................................................... 73
  12. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Cách đây hơn một thập niên, ngành mía đường liên tục thua lỗ và chịu nhiều “búa rìu” của dư luận khi Việt Nam liên tục nhập khẩu đường vì đường tiêu dùng trong nước bị thiếu hụt nghiêm trọng, thêm vào đó là công nghệ sản xuất đường quá cũ kỹ và lạc hậu. Thế rồi, những nhà máy đường đã tạo nên kỳ tích khi sản xuất đường vượt mức 1 triệu tấn, rồi tăng dần, năm 2013 đạt sản lượng 1,5 triệu tấn và năm 2014 có khả năng đạt 1,6 triệu tấn. Các nhà máy đường từng bước được cổ phần hóa và sản xuất có lợi nhuận, đời sống vật chất và tinh thần của người lao động tăng cao. Và cũng từ đó, cây mía được coi là loại cây trồng chủ lực nhằm xóa đói, giảm nghèo và đã thực sự mang lại cuộc sống ấm no cho người dân ở các vùng sâu, vùng xa, tạo thêm việc làm cho hàng triệu lao động vùng nông thôn. Chính vì vậy, nguyên Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Công Tạn đã từng nói: “Đây không chỉ là một ngành hàng sản xuất kinh doanh đơn thuần mà đây là ngành hàng mang đậm tính nhân văn”. Tuy nhiên, trong 3 năm trở lại đây, ngành mía đường lại bị “lún sâu” trong thua lỗ khi bị đường cát Thái Lan thẩm lậu qua tuyến biên giới Tây Nam, đường nhập lậu từ Campuchia, bên cạnh đó còn thêm sự thiếu hụt vùng mía nguyên liệu do nông dân hay bỏ cây mía để trồng cây hoa màu khác đạt kinh tế cao hơn, sản xuất nhiều nhưng bán không được, vì thế lượng tồn kho rất lớn, công nghệ chế biến sản xuất mía đường chưa được cải tiến, còn sử dụng nhiều giống mía cũ, quy trình chăm sóc không đúng nên năng suất trên mỗi ha trồng mía đều thua kém các nước trong khu vực và thế giới,… Đây là những nguyên nhân chính đẩy giá thành sản xuất và tiêu thụ lên cao, làm cho các công ty trong ngành đường khó cạnh tranh hơn rất nhiều. Công ty cổ phần Đường Quảng Ngãi được đánh giá là một trong những doanh nghiệp tư nhân có quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh lớn nhất của tỉnh và khu vực Miền Trung - Tây Nguyên với việc kinh doanh nhiều ngành nghề như: Đường, nước giải khát, sữa, bia, bánh kẹo, nhà hàng,… Hiện Công ty có 2 nhà máy đường là Nhà máy đường Phổ Phong với diện tích trồng mía là 4.800 ha, năng suất ép mía là
  13. 2.200 tấn mía/ngày và Nhà máy đường An Khê với diện tích trồng mía là 15.000 ha, năng suất ép mía là 10.000 tấn mía/ngày (Nhà máy đường An Khê đang vào giai đoạn hoàn thành nâng cấp lên 12.000 tấn mía/ngày trong năm 2015). Vụ mía 2013-2014, 2 nhà máy này đã sản xuất hơn 130.000 tấn đường, là một trong những đơn vị sản xuất đường lớn nhất nước. Năng lực sản xuất như vậy là tốt nhưng việc tiêu thụ lại gặp ít nhiều khó khăn, theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, năm 2013, tổng cung đường trong nước là 1.877 nghìn tấn, trong đó nhu cầu tiêu thụ là 1.400 nghìn tấn, tức là đường dư thừa 477 nghìn tấn và thêm vào đó là vấn nạn đường nhập lậu từ Thái Lan và Campuchia, đường tạm nhập để tinh luyện nhưng không tái xuất mà lại tiêu thụ trong nước đã đẩy cung đường trong nước dư thừa quá nhiều làm giá đường giảm mạnh, ảnh hưởng lớn đến việc tiêu thụ đường và lợi nhuận của Công ty. Bên cạnh đó, những vấn đề còn chưa được giải quyết như công nghệ sản xuất ở hai nhà máy đường và cơ giới hóa các vùng mía nguyên liệu chưa được đầu tư triệt để, các vùng mía còn nhiều manh mún, chủ yếu sử dụng nước trời cho cả quá trình phát triển của cây mía, các giống mía được trồng đại trà đa phần là giống mía cũ, một số người dân trồng mía vẫn chưa nắm được quy trình chăm sóc, việc thu mua mía từ các hộ nông dân vùng sâu còn nhiều khó khăn,… tất cả những điều này đẩy giá thành đường của Công ty tăng cao. Và các doanh nghiệp ngành đường trong nước thì ghìm chân nhau đã tạo ra một thị trường mía đường hỗn loạn, làm cho việc cạnh tranh của Công ty ngày càng khó khăn hơn. Xuất phát từ những thực tiễn đó, tác giả chọn đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Đường Quảng Ngãi” nhằm tìm ra những giải pháp để phát huy tối đa những nguồn lực của Công ty, nắm bắt được thế chủ động trên thị trường, tháo gỡ bớt những khó khăn trước mắt và giảm thiểu những khó khăn trong tương lai, giúp Công ty tăng tính cạnh tranh để tồn tại và phát triển bền vững, hội nhập thành công với kinh tế trong khu vực và thế giới. 2. Mục tiêu của đề tài: - Phân tích và đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh tại Công ty cổ phần Đường Quảng Ngãi.
  14. - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Đường Quảng Ngãi. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh và các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh về ngành đường của Công ty cổ phần Đường Quảng Ngãi. - Phạm vi nghiên cứu: + Về lĩnh vực: Công ty cổ phần Đường Quảng Ngãi có rất nhiều ngành nghề sản xuất, kinh doanh nên chỉ giới hạn trong ngành sản xuất, kinh doanh đường tại Việt Nam. + Về thời gian: Thời gian nghiên cứu khảo sát thực trạng từ năm 2009-2013 và đề xuất giải pháp đến năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu: Luận văn chủ yếu vận dụng phương pháp định tính dựa trên số liệu sơ cấp và thứ cấp thu thập được, đồng thời kết hợp phương pháp phân tích, thống kê và phương pháp so sánh tổng hợp, kết hợp với phương pháp phỏng vấn chuyên gia,… để làm rõ vấn đề cần nghiên cứu là đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Đường Quảng Ngãi, đồng thời vận dụng những cơ sở khoa học về năng lực cạnh tranh, kết hợp với thực tiễn để đưa ra những giải pháp phù hợp. Thu thập và xử lý số liệu: - Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các Báo cáo thường niên, báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động kinh doanh,… của Công ty cổ phần đường Quảng Ngãi và từ cơ quan thống kê, tạp chí, internet,… - Số liệu sơ cấp: Tổ chức thảo luận với các chuyên gia trong Công ty, bên cạnh đó có tham khảo ý kiến một số nhà cung cấp và khách hàng của Công ty, nhằm xác định nội dung cụ thể các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường bên ngoài và
  15. môi trường bên trong, từ đó hình thành nên bảng câu hỏi khảo sát. Việc khảo sát cũng được thực hiện qua việc thu thập ý kiến của các chuyên gia trong Công ty. - Dữ liệu thu thập từ số liệu sơ cấp và thứ cấp sẽ được nhập và xử lý bằng phần mềm Excel. 5. Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn này là công trình nghiên cứu đầu tiên và toàn diện nhất về năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Đường Quảng Ngãi đến năm 2020, trên cơ sở phân tích yếu tố môi trường vĩ mô, môi trường vi mô, môi trường nội bộ, xác định các nguồn lực cốt lõi, điểm mạnh và điểm yếu so với các đối thủ cạnh tranh của Công ty để từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị phù hợp. Những giải pháp đưa ra từ kết quả nghiên cứu khoa học trong luận văn này sẽ được lãnh đạo Công ty cổ phần Đường Quảng Ngãi xem xét và có thể vận dụng trong thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian tới nhằm khai thác tốt nhất các năng lực vốn có và năng lực tiềm ẩn của Công ty. 6. Kết cấu luận văn: Ngoài phần mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các bảng số liệu, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được trình bày như sau: Phần mở đầu Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh và năng lực cạnh tranh tại Công ty cổ phần Đường Quảng Ngãi. Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty cổ phần Đường Quảng Ngãi từ nay đến 2020. Kết luận
  16. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh 1.1.1. Khái niệm cạnh tranh Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, cạnh tranh là yếu tố kích thích sản xuất kinh doanh, là môi trường và động lực thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng năng suất lao động và tạo đà cho sự phát triển của xã hội. Cạnh tranh đã đem lại cho thị trường và cho đời sống xã hội một diện mạo mới, linh hoạt, đa dạng và ngày càng phát triển, đồng thời cũng làm nảy sinh nhiều vấn đề xã hội mà trước đây người ta chỉ tìm thấy trong sách vở, như phá sản, kinh doanh gian dối, cạnh tranh không lành mạnh. Tuy nhiên, các khái niệm về cạnh tranh đến nay vẫn chưa thống nhất, mỗi tác giả với mỗi cách tiếp cận khác nhau đều đưa ra các khái niệm khác nhau. Theo định nghĩa của từ điển Kinh doanh của Anh năm 1992, trích trong Đặng Vũ Huân (2004) thì: “Cạnh tranh là sự ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh trên thị trường nhằm tranh giành cùng một loại tài nguyên sản xuất hoặc cùng một loại khách hàng về phía mình”. Samuelson (1995) lại định nghĩa trong cuốn Kinh tế học của mình rằng: “Cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng hoặc thị trường”. Cùng quan điểm trên, “cha đẻ” của chiến lược cạnh tranh, Michael E.Porter (1980) cho rằng: “Cạnh tranh là việc giành lấy thị trường. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có được”. Như vậy, cạnh tranh là qui luật khách quan của nền sản xuất hàng hoá vận động theo cơ chế thị trường. Sản xuất hàng hoá càng phát triển, hàng hoá bán ra càng nhiều, số lượng người cung ứng càng đông thì cạnh tranh càng gay gắt. Kết quả của cạnh tranh sẽ có một số doanh nghiệp bị thua cuộc và bị gạt ra khỏi thị trường trong khi một số doanh nghiệp khác tồn tại và phát triển hơn nữa. Có lập luận cho rằng, khi
  17. 2 trên thị trường đạt đến một ngưỡng cạnh tranh nào đó, các doanh nghiệp chiến thắng trong cuộc ganh đua đạt được vị thế vững chắc trên thị trường, còn những doanh nghiệp thất bại phải rút lui hoặc phải dựa vào những doanh nghiệp lớn để phát triển, lúc đó cạnh tranh sẽ tự giảm bớt và dần dần không còn tồn tại. Tuy nhiên, luận điểm này không phù hợp với quy luật phát triển của xã hội. Xã hội phát triển không ngừng, sự độc quyền hay chiếm vị trí thống lĩnh của một hay một nhóm doanh nghiệp chỉ mang tính tạm thời chứ không bao giờ bất biến, bởi ngay lập tức sẽ xuất hiện những đối thủ cạnh tranh mới trên thị trường để thay thế. Do đó, cạnh tranh sẽ làm cho doanh nghiệp năng động hơn, nhạy bén hơn trong việc nghiên cứu, nâng cao chất lượng sản phẩm giá cả và các dịch vụ sau bán hàng nhằm tăng vị thế của mình trên thương trường, tạo uy tín với khách hàng và mang lại nguồn lợi nhuận cho doanh nghiệp. Qua các góc nhìn trên, có thể khái quát về cạnh tranh như sau: “Cạnh tranh là sự ganh đua một cách nghiêm túc và gay gắt giữa các tổ chức, các doanh nghiệp để giành lấy điều kiện thuận lợi trong sản xuất và kinh doanh nhằm đạt được mục tiêu cũng như chiến lược kinh doanh nhất định như doanh thu, lợi nhuận, thị phần và vị thế trên thị trường”. 1.1.2. Khái niệm lợi thế cạnh tranh Những lợi thế được doanh nghiệp tạo ra và sử dụng cho cạnh tranh thì được gọi là lợi thế cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh còn được hiểu như là các đặc điểm hay các biến số của sản phẩm hoặc nhãn hiệu, mà nhờ có chúng doanh nghiệp tạo ra một số tính trội hơn, ưu việt hơn so với những đối thủ cạnh tranh trực tiếp. Lợi thế cạnh tranh được coi là bên ngoài khi chúng dựa trên chiến lược phân biệt sản phẩm, hình thành nên giá trị cho người mua, hoặc bằng cách giảm chi phí sử dụng, hoặc bằng cách tăng khả năng sử dụng. Lợi thế này tạo cho doanh nghiệp "Quyền lực thị trường". Lợi thế cạnh tranh bên trong dựa trên tính ưu việt của doanh nghiệp trong việc làm chủ chi phí sản xuất. Nó tạo nên giá trị cho người sản xuất bằng cách tạo ra cho doanh nghiệp một giá thành thấp hơn so với người cạnh tranh chủ yếu. Một doanh nghiệp được xem là có lợi thế cạnh tranh khi tỷ lệ lợi nhuận của nó cao hơn tỷ lệ bình quân
  18. 3 trong ngành. Và doanh nghiệp có một lợi thế cạnh tranh bền vững khi nó có thể duy trì tỷ lệ lợi nhuận cao trong một thời gian dài. Trong các nghiên cứu của mình, Michael E.Porter đã đề cập đến hai loại lợi thế cạnh tranh cơ bản ở cấp độ vi mô (doanh nghiệp, tổ chức) là chi phí thấp (giá thấp hơn đối thủ khi lợi ích dành cho người mua giống nhau) và khác biệt hóa (cung cấp lợi ích vượt trội so với đối thủ khiến người mua trả giá cho sản phẩm mình cao hơn), kết hợp với phạm vi hoạt động của doanh nghiệp sẽ tạo ra ba chiến lược cạnh tranh tổng quát: Chiến lược dẫn đầu về chi phí thấp, chiến lược khác biệt hóa và chiến lược tập trung gồm hai biến lợi thế cạnh tranh như hình 1.1. LỢI THẾ CẠNH TRANH Chi phí thấp Khác biệt hóa 1. Dẫn đầu về chi Mục tiêu rộng 2. Khác biệt hóa PHẠM VI CẠNH phí TRANH 3A. Tập trung 3B. Tập trung Mục tiêu hẹp vào chi phí vào khác biệt hóa Hình 1.1: Ba chiến lược tổng quát tạo lợi thế cạnh tranh bền vững Nguồn: Michael E.Porter (1985, trang 12) Bên cạnh đó, để tạo lợi thế cạnh tranh bền vững, Barney & Hesterly (2007) đưa ra cơ cấu VRIO như một công cụ hiệu quả để phân tích môi trường nội bộ của doanh nghiệp. Thuật ngữ VRIO đại diện cho bốn câu hỏi cần đặt ra để xác định tiềm năng canh tranh:  Câu hỏi về giá trị (Value): Doanh nghiệp có thể khai thác cơ hội hoặc hóa giải nguy cơ từ bên ngoài bằng tài nguyên/nguồn lực này?  Câu hỏi về sự hiếm có (Rarity): Tài nguyên/nguồn lực này có đang được kiểm soát bởi chỉ một số ít doanh nghiệp cạnh tranh?  Câu hỏi về sự khó bắt chước (Imitability): Các doanh nghiệp có gặp bất lợi đáng kể về chi phí nếu muốn đạt được, phát triển hoặc sao chép tài nguyên/nguồn lực này?
  19. 4  Câu hỏi về tổ chức (Organization): Doanh nghiệp có sẵn sàng và có khả năng khai thác các tài nguyên/nguồn lực giá trị, hiếm có và khó bắt chước này? Nếu doanh nghiệp nào có những tài nguyên/nguồn lực nào thỏa bốn điều kiện trên (gọi là năng lực cốt lõi), thì doanh nghiệp đó tự tin về khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững cho mình. Các tài nguyên/năng lực cần đánh giá bao gồm cả hữu hình (tài chính, công nghệ, tổ chức,…) lẫn vô hình (khả năng sáng tạo, danh tiếng,…). Kết quả kết hợp bốn tiêu chí có thể được biểu diễn trong bảng 1.1. Bảng 1.1: Kết quả kết hợp bốn tiêu chí VRIO Có giá Hiếm Khó bắt Tổ chức Kết quả về mặt Kết quả về mặt trị? có? chước? sẵn sàng cạnh tranh kinh tế khai thác Không Không Bất lợi thế Dưới trung bình Có Không Cân bằng lợi thế Trung bình Có Có Không Lợi thế tạm thời Trên trung bình Có Có Có Có Lợi thế bền vững Trên trung bình Nguồn: Barney & Hesterly (2007, trang 63) 1.1.3. Khái niệm năng lực cạnh tranh Khái niệm năng lực cạnh tranh được nhắc đến rất nhiều nhưng đến nay khái niệm này vẫn chưa được hiểu một cách thống nhất. Bởi lẽ năng lực cạnh tranh cần phải đặt vào điều kiện, bối cảnh phát triển của đất nước trong từng thời kỳ. Do đó, quan điểm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cũng có nhiều sự khác biệt. Theo quan điểm của Michael E.Porter (1990) cho rằng: “Năng lực cạnh tranh là khả năng sáng tạo ra những sản phẩm có quy trình công nghệ độc đáo để tạo ra giá trị tăng cao, phù hợp với nhu cầu khách hàng, có chi phí thấp, hiệu quả cao nhằm tăng lợi nhuận”. Về quan điểm khi nói rằng năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh, tác giả Vũ Trọng Lâm (2006) cho rằng: “Năng lực cạnh
  20. 5 tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng và sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp”. Và tác giả Trần Sửu (2006) cũng có ý kiến tương tự: “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững”. Như vậy, “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là việc khai thác, sử dụng các nguồn lực và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm – dịch vụ hấp dẫn người tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến vị trí so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường ”. 1.1.4. Tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường, để có thể tồn tại và phát triển, doanh nghiệp phải tạo cho mình khả năng chống chọi lại các thế lực cạnh tranh một cách có hiệu quả nhất, có thể nói tính quyết định của năng lực cạnh tranh đối với sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp ngày càng rõ nét. Do vậy, các doanh nghiệp phải không ngừng tìm tòi các biện pháp phù hợp và liên tục đổi mới để nâng cao năng lực cạnh tranh, vươn lên chiếm được lợi thế cạnh tranh so với đối thủ thì mới có thể phát triển bền vững được. Bởi suy cho cùng, mục đích cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là mang lại càng nhiều lợi nhuận, khi đó nâng cao năng lực cạnh tranh tại doanh nghiệp được xem như là một hoạt động không thể thiếu trong định hướng phát triển và nó góp phần vào việc hoàn thành mục tiêu, chiến lược của doanh nghiệp. Việc nâng cao năng lực cạnh tranh không chỉ nhằm đem lại lợi ích riêng cho doanh nghiệp mình mà nó còn góp phần vào việc nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành. Từ đó tạo ra những sản phẩm và dịch vụ tốt hơn nhưng giá cả lại rẻ hơn, làm cho nền kinh tế phát triển, khả năng cạnh tranh của quốc gia được nâng cao và đời sống của người dân được tốt đẹp hơn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0