intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến dự định du lịch sinh thái của du khách tại Khánh Hòa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:124

63
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến dự định du lịch sinh thái của du khách tại Khánh Hòa; xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến dự định du lịch sinh thái của du khách tại Khánh Hòa; dựa vào kết quả nghiên cứu rút ra hàm ý cho nhà quản trị về một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động du lịch sinh thái tại Khánh Hòa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến dự định du lịch sinh thái của du khách tại Khánh Hòa

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------------------------- TRẦN THANH KHIẾT NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN DỰ ĐỊNH DU LỊCH SINH THÁI CỦA DU KHÁCH TẠI KHÁNH HÒA LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------------------------- TRẦN THANH KHIẾT NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN DỰ ĐỊNH DU LỊCH SINH THÁI CỦA DU KHÁCH TẠI KHÁNH HÒA Chuyên ngành: Kinh doanh Thƣơng mại Mã số: 60340121 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. BÙI THANH TRÁNG Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến dự định du lịch sinh thái của du khách tại Khánh Hòa” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, hoàn toàn do tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của PGS. TS. Bùi Thanh Tráng. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn này. Tác giả Trần Thanh Khiết
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU ...................................................................................1 1.1 Lý do chọn đề tài .................................................................................1 1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ..........................................................3 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................3 1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu .........................................................................3 1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................3 1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu .....................................................................3 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu.........................................................................3 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu .....................................................................4 1.5 Kết cấu của nghiên cứu .......................................................................5 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................7 2.1 Khái niệm du lịch sinh thái..................................................................7 2.1.1 Định nghĩa về du lịch sinh thái trên thế giới ...................................7 2.1.2 Khái niệm về du lịch sinh thái tại Việt Nam ...................................8 2.2 Cơ sở lý thuyết của nghiên cứu .........................................................10 2.2.1 Lý thuyết về hành vi ngƣời tiêu dùng ...........................................10
  5. 2.2.2 Lý thuyết hành động hợp lý (TRA) ..............................................11 2.2.3 Lý thuyết hành vi dự định (TPB) ..................................................13 2.2.4 Áp dụng mô hình lý thuyết hành vi dự định vào nghiên cứu .......14 2.3 Các nghiên cứu liên quan ..................................................................16 2.3.1 Nghiên cứu của Magnus Hultman và cộng sự (2015) ..................16 2.3.2 Nghiên cứu của Cheng Chieh Lu (2014) ......................................17 2.3.3 Nghiên cứu của Nicole Hartley và Paul Harrison (2009) .............19 2.3.4 Nghiên cứu của Prapannetivuth & Arttachariya (2008) ...............20 2.3.5 Tóm tắt các nghiên cứu liên quan .................................................22 2.4 Mô hình nghiên cứu, thang đo, các giả thuyết nghiên cứu đề xuất ...23 2.4.1 Các khái niệm trong mô hình, thang đo, giả thuyết nghiên cứu ...23 2.4.1.1 Thái độ về môi trƣờng sinh thái .............................................23 2.4.1.2 Chuẩn chủ quan về du lịch sinh thái ......................................24 2.4.1.3 Nhận thức khả năng du lịch sinh thái.....................................25 2.4.1.4 Động lực du lịch sinh thái ......................................................26 2.4.1.5 Sự đề cao vật chất ..................................................................29 2.4.1.6 Biến phụ thuộc: Dự định du lịch sinh thái .............................30 2.4.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất .........................................................31 CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .....................................................32 3.1 Quy trình nghiên cứu .........................................................................32 3.1.1 Quy trình nghiên cứu ....................................................................32 3.1.2 Nghiên cứu định tính (nghiên cứu sơ bộ) .....................................33 3.1.2.1 Nội dung và đối tƣợng tham gia nghiên cứu định tính ..........33 3.1.2.2 Kết quả nghiên cứu định tính .................................................33
  6. 3.1.3 Nghiên cứu định lƣợng (nghiên cứu chính thức) ..........................34 3.2 Thang đo các khái niệm nghiên cứu ..................................................36 3.2.1 Thang đo gốc của các khái niệm nghiên cứu ................................36 3.2.2 Thang đo điều chỉnh các khái niệm nghiên cứu ...........................39 3.3 Thiết kế mẫu nghiên cứu chính thức .................................................42 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................45 4.1 Mẫu nghiên cứu .................................................................................45 4.1.1 Kích thƣớc mẫu .............................................................................45 4.1.2 Đặc điểm mẫu nghiên cứu ............................................................46 4.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s alpha .......49 4.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ...................................................50 4.3.1 Phân tích EFA biến độc lập ..........................................................50 4.3.2 Phân tích EFA biến phụ thuộc ......................................................55 4.4 Mô hình nghiên cứu điều chỉnh .........................................................56 4.5 Kiểm định hệ số tƣơng quan và phân tích hồi quy tuyến tính bội ....57 4.5.1 Kiểm định hệ số tƣơng quan .........................................................57 4.5.2 Phân tích hồi quy tuyến tính bội ...................................................58 4.6 Kiểm định sự khác biệt theo đặc điểm nhân khẩu học ......................62 4.6.1 Kiểm định sự khác biệt về dự định du lịch sinh thái theo giới tính.....................................................................................................................62 4.6.2 Kiểm định sự khác biệt về dự định du lịch sinh thái giữa du khách trong nƣớc và du khách quốc tế ........................................................................63 4.6.3 Kiểm định sự khác biệt về dự định du lịch sinh thái theo độ tuổi 63
  7. 4.6.4 Kiểm định sự khác biệt về dự định du lịch sinh thái theo mức thu nhập.................. .................................................................................................64 4.7 Phân tích thống kê mô tả các biến quan sát của thang đo .................64 4.8 Thảo luận kết quả nghiên cứu ...........................................................66 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ....................................71 5.1 Kết luận .............................................................................................71 5.2 Hàm ý quản trị ...................................................................................73 5.2.1 Hàm ý từ ảnh hƣởng của thái độ đến dự định du lịch sinh thái ....73 5.2.2 Hàm ý từ ảnh hƣởng của chuẩn chủ quan đến dự định du lịch sinh thái........................ .............................................................................................74 5.2.3 Hàm ý từ ảnh hƣởng của nhận thức khả năng du lịch sinh thái đến dự định du lịch sinh thái ....................................................................................74 5.2.4 Hàm ý từ ảnh hƣởng của động lực đến dự định du lịch sinh thái .75 5.2.5 Hàm ý từ ảnh hƣởng của sự đề cao vật chất đến dự định du lịch sinh thái.................. ...........................................................................................76 5.2.6 Hàm ý từ sự khác biệt về dự định du lịch sinh thái giữa du khách trong nƣớc và du khách quốc tế ........................................................................76 5.3 Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo............................76 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục 1: Thang đo Hình mẫu Sinh thái Mới (NEP) Phụ lục 2: Kết quả nghiên cứu định tính bằng phƣơng pháp phỏng vấn sâu Phụ lục 3: Danh sách tham gia phỏng vấn sâu – nghiên cứu định tính Phụ lục 4: Bảng câu hỏi khảo sát dành cho du khách trong nƣớc Phụ lục 5: Bảng câu hỏi dành cho khách du lịch quốc tế
  8. Phụ lục 6: Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo Phụ lục 7: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA Phụ lục 8: Bảng hệ số tƣơng quan Phụ lục 9: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội Phụ lục 10: Kết quả kiểm định sự khác biệt về dự định du lịch sinh thái theo đặc điểm nhân khẩu học
  9. DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT CHUANCQ - Chuẩn chủ quan về du lịch sinh thái DLST - Du lịch sinh thái DONGLUC - Động lực du lịch sinh thái DUDINH - Dự định du lịch sinh thái EFA - Phân tích nhân tố khám phá - Exploratory Factor Analysis KHANANG - Nhận thức khả năng du lịch sinh thái NEP - Hình mẫu Sinh thái Mới (New Ecological Paradigm) SEM - Mô hình phƣơng trình cấu trúc (Structural Equation Modeling) SPSS - Phần mềm phân tích thống kê trong khoa học xã hội (Statistical Package for the Social Sciences) THAIDO1 - Thái độ về hành vi gây hại môi trƣờng sinh thái THAIDO2 - Thái độ về sự cần thiết quan tâm môi trƣờng sinh thái TIES - Hiệp Hội Du Lịch Sinh Thái Quốc Tế (The International Ecotourism Society) TPB - Lý thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior) TRA - Lý thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action) UNWTO - Tổ chức Du lịch Thế giới thuộc Liên hiệp quốc (United Nations World Tourism Organization) VATCHAT - Sự đề cao vật chất VIF - Hệ số phóng đại phƣơng sai (Variance Inflation Factor) WTPP - Sự sẵn sàng chi trả (Willing To Pay Premium)
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Bảng tóm tắt các yếu tố trong nghiên cứu trƣớc đây ....................22 Bảng 3.1: Thang đo gốc “Thái độ về môi trƣờng sinh thái” ..........................36 Bảng 3.2: Thang đo gốc “Chuẩn chủ quan về du lịch sinh thái” ...................37 Bảng 3.3: Thang đo gốc “Nhận thức khả năng du lịch sinh thái” .................38 Bảng 3.4: Thang đo gốc “Động lực du lịch sinh thái” ...................................38 Bảng 3.5: Thang đo gốc “Sự đề cao vật chất” ...............................................39 Bảng 3.6: Thang đo gốc “Dự định du lịch sinh thái”.....................................39 Bảng 3.7: Thang đo điều chỉnh các khái niệm nghiên cứu ............................39 Bảng 4.1: Số lƣợng mẫu khảo sát trực tiếp ....................................................45 Bảng 4.2: Vùng miền mẫu khách du lịch trong nƣớc ....................................47 Bảng 4.3: Đặc điểm mẫu nghiên cứu về giới tính, độ tuổi và thu nhập ........49 Bảng 4.4: Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo các khái niệm..............50 Bảng 4.5: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA lần 3............................51 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định biến phụ thuộc: Dự định du lịch sinh thái ......55 Bảng 4.7: Bảng tổng hợp các khái niệm và số biến quan sát.........................56 Bảng 4.8: Ma trận hệ số tƣơng quan Pearson ................................................58 Bảng 4.9: Kết quả hồi quy tuyến tính bội lần 2 .............................................59 Bảng 4.10: Kiểm định tƣơng quan hạng Spearman .......................................61 Bảng 4.11: Kiểm định sự khác biệt về dự định du lịch sinh thái theo giới tính.............................................................................................................................62 Bảng 4.12: Kiểm định sự khác biệt về dự định du lịch sinh thái giữa du khách trong nƣớc và du khách quốc tế ......................................................................63 Bảng 4.13: Thống kê mô tả các yếu tố trong mô hình ...................................64
  11. DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1: Mô hình lý thuyết hành vi ngƣời tiêu dùng ...................................10 Hình 2.2: Mô hình lý thuyết hành động hợp lý - TRA ..................................12 Hình 2.3: Mô hình lý thuyết hành vi dự định - TPB ......................................13 Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu rút ra từ lý thuyết TPB ..................................15 Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu của Magnus Hultman và cộng sự (2015) .....16 Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu của Cheng Chieh Lu (2014) .........................18 Hình 2.7: Mô hình nghiên cứu của Hartley và Harrison (2009) ....................19 Hình 2.8: Mô hình nghiên cứu của Prapannetivuth & Arttachariya (2008) ..21 Hình 2.9: Mô hình nghiên cứu đề xuất ..........................................................31 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu .....................................................................32 Hình 4.1: Đồ thị số lƣợng mẫu du khách quốc tế theo khu vực ....................47 Hình 4.2: Đồ thị số lƣợng mẫu du khách theo nhu cầu du lịch .....................48 Hình 4.3: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh sau phân tích EFA ......................57 Hình 4.4: Biểu đồ tần số của phần dƣ chuẩn hóa...........................................61
  12. 1 CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1 Lý do chọn đề tài Hiện nay, du lịch đƣợc xem nhƣ một ngành công nghiệp không khói đầy triển vọng, nó đã và đang đóng góp giá trị ngày càng lớn vào tăng trƣởng của các nền kinh tế. Không chỉ đáp ứng nhu cầu tham quan, giải trí, nghỉ dƣỡng của con ngƣời, du lịch còn góp phần phát hiện và khai thác tiềm năng tại các điểm đến, nâng cao đời sống, tìm hiểu và phát triển bản sắc văn hóa của các cộng đồng, khám phá, nghiên cứu và bảo tồn các danh thắng tự nhiên... Trong các loại hình du lịch, du lịch sinh thái tuy xuất hiện sau nhƣng trong bối cảnh vấn đề bảo vệ môi trƣờng và chống biến đổi khí hậu đang trở thành vấn đề nóng đƣợc quan tâm trên toàn thế giới hiện nay, thì du lịch sinh thái lại càng đƣợc đầu tƣ phát triển và mở rộng. Nó dần trở thành một công cụ hiệu quả để nâng cao ý thức của mỗi cá nhân và cộng đồng về tầm quan trọng của bảo vệ môi trƣờng và hệ sinh thái. Việt Nam đƣợc các tổ chức quốc tế uy tín đánh giá là một trong những quốc gia có tính đa dạng sinh học cao, với hệ động thực vật đa dạng, nhiều khu vực vẫn còn hoang sơ, mang đầy đủ các đặc trƣng về tự nhiên và khí hậu. Đó chính là những tiền đề cốt lõi cho việc phát triển du lịch sinh thái tại Việt Nam, trong đó có Khánh Hòa. Khánh Hòa là tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ của Việt Nam, nằm ở vị trí cực đông cả trên đất liền và trên biển. Nơi đây có tài nguyên thiên nhiên đa dạng, bờ biển dài 385km với nhiều cửa lạch, đầm, vịnh, nhiều đảo ven bờ, đảo san hô và vùng biển rộng lớn. Địa hình Khánh Hòa hầu hết là đồi núi với nhiều nhánh đâm ra biển chia cắt đồng bằng và bờ biển tạo nhiều thắng cảnh tự nhiên đặc sắc, gắn với những huyền thoại dân gian và di tích lịch sử, sự kiện của địa phƣơng nhƣ Hòn Giữ, núi Chúa với chùa Suối Ngỗ, Hòn Ngang - Suối Phèn có miếu thờ Thái tử Bắc Hải, Hòn Bà (tức bà Thiên Y A Na), Hòn Cù Lao có tháp Po Nagar. Về sinh thái, Khánh Hòa có hầu hết các hệ sinh thái điển hình, quý hiếm của vùng biển nhiệt đới. Đó là hệ sinh thái đất ngập nƣớc, rạn san hô, rừng ngập mặn, thảm cỏ biển, hệ sinh thái cửa sông, hệ sinh thái đảo biển, hệ sinh thái bãi cát ven bờ. Bên cạnh đó, đa dạng
  13. 2 sinh học của Khánh Hòa còn đƣợc đóng góp bởi các hệ sinh thái rừng với sự phong phú về nguồn gen, có cả các hệ thực vật Nam Trung Quốc, Indonesia, Malaysia, trong đó có nhiều loài bản địa quý hiếm. Nổi bật lên trong hệ thực vật là cây Dó Bầu, loài cây tạo ra trầm hƣơng - sản vật quý giá đặc trƣng của Khánh Hòa dùng làm hƣơng liệu, dƣợc liệu nổi tiếng trên toàn thế giới. Dựa trên những điều kiện tự nhiên đặc biệt đó, nhiều khu du lịch sinh thái tại Khánh Hòa đã ra đời và ngày càng phát triển, thu hút ngày càng nhiều du khách trong và ngoài nƣớc đến tham quan, nghỉ dƣỡng và tìm hiểu về hệ sinh thái ở đây. Chính từ nhu cầu cần phát triển ngành này một cách bền vững, việc nghiên cứu về du lịch sinh thái cần đƣợc thực hiện ở cả phía cung và phía cầu của nó. Qua tìm hiểu các nghiên cứu về du lịch sinh thái Việt Nam nói chung và Khánh Hòa nói riêng thông qua Internet, rất nhiều các nghiên cứu tập trung vào mặt cung của ngành, tức nghiên cứu phân tích các đặc điểm và tiềm năng riêng của từng điểm du lịch, các đặc trƣng văn hóa và tự nhiên của từng khu vực cũng nhƣ khả năng của các nhà khai thác nhằm phát triển các loại hình du lịch sinh thái tại từng điểm đến. Một số nghiên cứu cũng đề cập đến nhận thức của các nhà khai thác du lịch trong việc đƣa các trải nghiệm thân thiện môi trƣờng đến với khách du lịch (Le & Hollenhorst, 2005). Về phía cầu, các nghiên cứu về tâm lý và hành vi của khách du lịch sinh thái là không nhiều, tập trung vào tìm hiểu nhu cầu du lịch và mong muốn chất lƣợng dịch vụ du lịch nói chung, chứ không đi sâu vào tìm hiểu quá trình nhận thức và thực hiện hành vi của khách du lịch sinh thái. Trong khi đó, đây là vấn đề quan trọng của đối tƣợng đƣợc coi là thƣợng đế với các nhà khai thác du lịch. Vì những lý do đó, tôi thực hiện đề tài: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến dự định du lịch sinh thái của du khách tại Khánh Hòa, nhằm giúp các nhà khai thác du lịch sinh thái tại Khánh Hòa có cơ sở để tiếp cận sâu hơn vào tâm lý khách hàng, từ đó có thể điều chỉnh các hoạt động du lịch sinh thái cho phù hợp cũng nhƣ tăng khả năng dự đoán và định hƣớng nhu cầu du lịch sinh thái của du khách.
  14. 3 1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu - Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến dự định du lịch sinh thái của du khách tại Khánh Hòa. - Xác định mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến dự định du lịch sinh thái của du khách tại Khánh Hòa. - Dựa vào kết quả nghiên cứu rút ra hàm ý cho nhà quản trị về một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động du lịch sinh thái tại Khánh Hòa. 1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu - Các yếu tố nào ảnh hƣởng đến dự định du lịch sinh thái của du khách tại Khánh Hòa? - Các yếu tố trên ảnh hƣởng thế nào đến dự định du lịch sinh thái của du khách tại Khánh Hòa? - Có những hàm ý gì cho nhà quản trị để phát triển hoạt động du lịch sinh thái tại Khánh Hòa? 1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài này là các yếu tố ảnh hƣởng đến dự định du lịch sinh thái của du khách tại Khánh Hòa. 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Nghiên cứu đƣợc áp dụng cho tỉnh Khánh Hòa. Số liệu đƣợc thu thập từ du khách tại các điểm đến tập trung du khách trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Phạm vi thời gian: Khảo sát đƣợc thực hiện trong tháng 9/2017 Phạm vi về đối tƣợng khảo sát:
  15. 4 - Đối tƣợng khảo sát của nghiên cứu định tính bằng phỏng vấn chuyên sâu là 10 cá nhân gồm: 2 đối tƣợng là giảng viên về du lịch có chuyên môn và kinh nghiệm nghiên cứu về du lịch tại Khánh Hòa, 4 đối tƣợng là quản lý và nhân viên công ty tổ chức du lịch tại Khánh Hòa, 4 đối tƣợng là du khách đã du lịch tại Khánh Hòa, có trình độ từ cử nhân đại học trở lên, trong đó có du khách có chuyên môn liên quan (du lịch, lịch sử). - Đối tƣợng khảo sát của nghiên cứu định lƣợng chính thức gồm: du khách nội địa và du khách quốc tế. Các du khách này đều từ 15 tuổi trở lên, chƣa tham gia du lịch sinh thái tại Khánh Hòa. - Việc lựa chọn độ tuổi của đối tƣợng khảo sát từ 15 tuổi trở lên nhằm mục đích đảm bảo khả năng hiểu và trả lời đúng yêu cầu các câu hỏi khảo sát và nhấn mạnh ý nghĩa giáo dục của du lịch sinh thái tác động đến thế hệ trẻ nói chung và học sinh, sinh viên nói riêng. - Về du khách quốc tế, phạm vi khảo sát chỉ bao gồm các du khách có thể sử dụng tiếng Anh. 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định lƣợng, trong đó nghiên cứu định lƣợng là chủ yếu. Nghiên cứu định tính ban đầu gồm 2 bƣớc là: nghiên cứu tài liệu để phát triển vấn đề nghiên cứu, và phỏng vấn chuyên sâu để xây dựng mô hình nghiên cứu và bảng câu hỏi phù hợp bối cảnh thực tế. Cụ thể: - Nghiên cứu tài liệu: Từ vấn đề nghiên cứu, tác giả điều tra các thông tin từ Internet cũng nhƣ tìm hiểu các lý thuyết và nghiên cứu trƣớc đây để làm rõ khái niệm về du lịch sinh thái, hành vi của du khách và các yếu tố đƣợc xem là có ảnh hƣởng đến dự định du lịch sinh thái của du khách. Từ đó, tác giả củng cố mục tiêu nghiên cứu và xây dựng mô hình nghiên cứu ban đầu, thiết lập thang đo cho các khái niệm trong mô hình dựa trên lý thuyết và lập bảng câu hỏi sơ bộ.
  16. 5 - Phỏng vấn chuyên sâu: Sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn chuyên sâu bằng bảng câu hỏi mở với giảng viên du lịch, quản lý và nhân viên công ty du lịch, du khách đã đến Khánh Hòa. Nội dung phỏng vấn dựa vào các yếu tố ảnh hƣởng đến dự định du lịch sinh thái của du khách tại Khánh Hòa, là cơ sở xây dựng mô hình nghiên cứu và bảng câu hỏi khảo sát chính thức. - Nghiên cứu định lƣợng: Khảo sát trực tiếp du khách tại Khánh Hòa bằng bảng câu hỏi, đồng thời sử dụng bảng câu hỏi trực tuyến thông qua công cụ Google Forms để thu thập thông tin sơ cấp. Các số liệu đƣợc nhập và xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS 22.0 nhằm kiểm định thang đo, phân tích nhân tố khám phá EFA và hồi quy tuyến tính bội để xác định các yếu tố thực sự ảnh hƣởng đến dự định du lịch sinh thái của du khách tại Khánh Hòa và mức độ ảnh hƣởng thông qua hệ số của các yếu tố trong phƣơng trình hồi quy tuyến tính. 1.5 Kết cấu của nghiên cứu Bài nghiên cứu gồm 5 chƣơng: Chƣơng 1: Mở đầu – Chƣơng này giới thiệu về lý do chọn đề tài, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu và kết cấu của nghiên cứu. Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết - Chƣơng này trình bày khái niệm về du lịch sinh thái, tổng hợp các lý thuyết và nghiên cứu trƣớc đây về dự định du lịch sinh thái, trên cơ sở đó, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu của đề tài, các giả thuyết và thang đo khái niệm nghiên cứu. Chƣơng 3: Thiết kế nghiên cứu – Chƣơng này trình bày quy trình nghiên cứu và các phƣơng pháp nghiên cứu, mô hình nghiên cứu chính thức, thang đo và thiết kế mẫu nghiên cứu. Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu – Chƣơng này mô tả mẫu nghiên cứu và trình bày kết quả nghiên cứu định lƣợng chính thức, đánh giá độ tin cậy thang đo, phân
  17. 6 tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy tuyến tính bội và kiểm định sự khác biệt về dự định du lịch sinh thái của du khách theo đặc điểm nhân khẩu học. Chƣơng 5: Kết luận và hàm ý quản trị - Chƣơng này kết luận về kết quả nghiên cứu, từ đó đƣa ra một số hàm ý cho nhà quản trị để phát triển loại hình du lịch sinh thái tại Khánh Hòa. Cuối cùng là hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hƣớng nghiên cứu tiếp theo.
  18. 7 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT Chƣơng 2 trình bày khái niệm về du lịch sinh thái, tổng hợp các lý thuyết và nghiên cứu trƣớc đây để làm rõ các nội dung về dự định du lịch sinh thái và các yếu tố ảnh hƣởng đến dự định du lịch sinh thái, trên cơ sở đó, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu của đề tài, các giả thuyết và thang đo khái niệm nghiên cứu. 2.1 Khái niệm du lịch sinh thái 2.1.1 Định nghĩa về du lịch sinh thái trên thế giới Từ khi xuất hiện cho đến nay, loại hình du lịch sinh thái vẫn chƣa có một định nghĩa thật sự hoàn hảo, nó phụ thuộc vào quan điểm của các nhà nghiên cứu du lịch, nhà khai thác, tổ chức, hiệp hội, cơ quan quản lý du lịch hay của cộng đồng trong từng thời điểm, giai đoạn khác nhau của sự phát triển xã hội nói chung và ngành du lịch nói riêng. Các quan điểm này không thống nhất, đồng thời không đủ rõ ràng để phân biệt các loại hình du lịch tƣơng tự nhƣ du lịch sinh thái. Peter S. Valentine (1993) cho rằng “Du lịch sinh thái là loại hình du lịch được giới hạn bởi các đặc trưng: dựa trên các khu vực tự nhiên tương đối không bị tác động; không gây tổn hại và suy giảm tài nguyên, duy trì sự bền vững sinh thái; đóng góp trực tiếp vào việc tiếp tục bảo vệ và quản lý các khu vực tự nhiên được sử dụng; và phải tuân theo một chế độ quản lý đặc thù và phù hợp”. Định nghĩa của Valentine tuy khá đầy đủ nhƣng quá đặt nặng vấn đề quản lý và kiểm soát, trong khi du lịch nói chung và du lịch sinh thái nói riêng cần sự linh động để tạo sự thoải mái cho du khách cũng nhƣ tạo điều kiện cho các nhà tổ chức du lịch mở rộng và phát triển hoạt động của mình. Do đó, cần một cách hiểu linh hoạt hơn về du lịch sinh thái để không gây sự gò bó và nhàm chán cho cả nhà tổ chức và du khách. Định nghĩa của Ceballos- Lascurain (1996) về du lịch sinh thái đã tạo đƣợc khoảng hở linh động hơn so với định nghĩa trên, hoạt động du lịch sinh thái cũng hƣớng đến “các khu vực tự nhiên tương đối không bị xáo trộn hoặc không bị kiểm soát”. Tuy nhiên, việc định nghĩa chỉ đƣa ra mục đích của khách du lịch sinh thái gồm “khám phá, nghiên cứu, thưởng ngoạn” tự nhiên và đặc trƣng văn hóa của khu vực lại khiến du lịch sinh
  19. 8 thái theo định nghĩa của Ceballos-Lascurain dễ bị nhầm lẫn với nhiều loại hình du lịch khác dựa vào tự nhiên. Một định nghĩa về du lịch sinh thái đang đƣợc chấp nhận phổ biến của Hiệp hội Du lịch sinh thái Quốc Tế (TIES) là “Du lịch sinh thái là du lịch có trách nhiệm đến các khu vực tự nhiên để bảo tồn môi trường, ổn định cuộc sống của cộng đồng địa phương và có ý nghĩa trong việc tìm hiểu và giáo dục", trong đó ý nghĩa giáo dục hƣớng tới cả ngƣời tổ chức và khách du lịch (TIES, 2015). Định nghĩa này nhấn mạnh yếu tố bảo tồn thiên nhiên và phát triển bền vững, đây là vấn đề ngày càng trở nên cấp thiết trong bối cảnh hiện nay. 2.1.2 Khái niệm về du lịch sinh thái tại Việt Nam Tại Việt Nam, loại hình du lịch sinh thái chỉ mới xuất hiện và phát triển trong vài thập kỉ trở lại đây, và đƣợc đẩy mạnh nghiên cứu từ thập kỉ 90 của thế kỷ XX (Phạm Trung Lƣơng, 2002) để phục vụ quy hoạch và quản lí, điều hành du lịch. Nhiều hội nghị, hội thảo về du lịch sinh thái đƣợc tổ chức, các công trình nghiên cứu đã đề cập đến du lịch sinh thái trên nhiều phƣơng diện khác nhau ở quy mô cả nƣớc hay từng điểm đến du lịch cụ thể. Tuy nhiên, do góc nhìn và cách tiếp cận khác nhau nên khái niệm về du lịch sinh thái cũng còn nhiều điểm chƣa thống nhất. Điều đó vô hình trung góp phần mở rộng loại hình du lịch sinh thái ra nhiều hƣớng khác nhau với nhiều hình thức du lịch. Có thể kể đến hình thức du lịch sinh thái tham quan nghiên cứu các hệ sinh thái đặc thù tại Vƣờn Quốc gia Hoàng Liên (Lai Châu, Lào Cai), Khu bảo tồn biển Hòn Mun (Nha Trang), Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ (Tp. Hồ Chí Minh). Đặc trƣng tại nhiều vùng núi cao hay hang động cũng phát triển hình thức du lịch sinh thái mạo hiểm nhƣ tại Sa Pa-Fansipan, Vƣờn Quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng. Hình thức du lịch sinh thái sông nƣớc miệt vƣờn cũng đƣợc phát triển mạnh tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Ngoài ra, còn nhiều hình thức du lịch khác đang đƣợc xem nhƣ du lịch sinh thái và đẩy mạnh nhƣ du lịch lặn biển, du lịch văn hóa - lịch sử.... Từ thực tế trên đặt ra yêu cầu thống nhất về mặt lý luận của khái niệm du lịch sinh thái cũng nhƣ các đặc trƣng của loại hình du lịch này nhằm tạo cơ sở để phát
  20. 9 triển một cách bền vững. Hội thảo quốc gia về “Xây dựng chiến lƣợc phát triển du lịch sinh thái ở Việt Nam” năm 1999 đã lần đầu tiên đƣa ra định nghĩa về du lịch sinh thái ở Việt Nam, theo đó “Du lịch sinh thái là loại hình du lịch dựa vào tự nhiên và văn hóa, có giáo dục môi trường, đóng góp cho nỗ lực bảo tồn và phát triển bền vững, có sự tham gia tích cực của cộng đồng địa phương” (Phạm Trung Lƣơng, 2002). Luật Du lịch cũng lần đầu tiên đƣợc Quốc Hội thông qua năm 2005 đã tạo cơ sở pháp lý cho việc quản lý và phát triển Du lịch tại Việt Nam, trong đó đã xác định: Du lịch sinh thái là hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn hoá địa phương với sự tham gia của cộng đồng nhằm phát triển bền vững. Định nghĩa này đƣợc bổ sung thành “Du lịch sinh thái là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn hoá địa phương, có sự tham gia của cộng đồng dân cư, kết hợp giáo dục về bảo vệ môi trường” trong Luật Du lịch 2017 đƣợc Quốc Hội khóa XIV, kỳ họp thứ 3 thông qua, có hiệu lực từ năm 2018. Điều đó cho thấy vai trò, ý nghĩa của giáo dục về môi trƣờng ngày càng đƣợc đề cao trong bối cảnh hiện nay. Bên cạnh khái niệm du lịch sinh thái, một khái niệm đƣợc sử dụng phổ biến hiện nay là Du lịch xanh. Nhìn chung hai khái niệm này đƣợc định nghĩa tƣơng đƣơng nhau, tuy nhiên, du lịch xanh là khái niệm mô tả những quy tắc thực hành của ngành du lịch có trách nhiệm đối với kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trƣờng bền vững (Lâm Duy Anh Cƣờng, 2012), trong đó, du lịch sinh thái là một hình thái đặc thù của du lịch xanh. Du lịch xanh gồm 6 tiêu chí: Một là cách thức vận chuyển giảm thiểu tối đa tác động đến môi trƣờng; Hai là mức độ tạo CO2 và chính sách quan tâm đến môi trƣờng; Ba là đảm bảo lợi ích của địa phƣơng; Bốn là bảo tồn thiên nhiên; Năm là tôn trọng văn hóa địa phƣơng; Sáu là sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. Để thống nhất trong cách hiểu về du lịch sinh thái, đảm bảo tính nhất quán của vấn đề nghiên cứu, tác giả sử dụng định nghĩa du lịch sinh thái của Luật Du lịch 2017 nêu trên một cách xuyên suốt nghiên cứu này. Khái niệm này đƣợc phổ biến đến tất cả đối tƣợng khảo sát của nghiên cứu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2