Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiện tượng định dưới giá khi phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng tại các doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh
lượt xem 5
download
Luận văn nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến hiện tượng định dưới giá khi IPO tại các doanh nghiệp niêm yết trên HOSE. Đồng thời phân tích mức độ ảnh hưởng của những nhân tố trên. Từ kết quả nghiên cứu, đề xuất giải pháp nhằm hạn chế tác động của hiện tượng định dưới giá khi IPO trên HOSE nói riêng và TTCK Việt Nam nói chung.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiện tượng định dưới giá khi phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng tại các doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM TRƢƠNG THỊ MỸ XUYÊN PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆN TƢỢNG ĐỊNH DƢỚI GIÁ KHI PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. THÂN THỊ THU THỦY TP HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiện tượng định dưới giá khi phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng tại các doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh” là công trình do chính tôi nghiên cứu và thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Thân Thị Thu Thủy. Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực. Các thông tin trong luận văn được lấy từ nhiều nguồn và được ghi chú chi tiết về nguồn lấy thông tin. TP. Hồ Chí Minh, ngày…tháng…năm 2013 Tác giả luận văn Trương Thị Mỹ Xuyên
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................. 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................... 2 5. Kết cấu luận văn .................................................................................................................... 2 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆN TƢỢNG ĐỊNH DƢỚI GIÁ KHI PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN....................................................................................................................... 4 1.1. Tổng quan về hoạt động phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng tại các doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán.................................................... 4 1.1.1. Doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán .............................................. 4 1.1.2. Hoạt động phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng .................................................. 4 1.1.2.1. Khái niệm hoạt động phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng ............................. 4 1.1.2.2. Điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng ................................................ 5 1.1.2.3. Quy trình phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng ................................................ 5 1.1.2.4. Tác động của hoạt động phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng ........................ 6 1.2. Định giá cổ phần khi phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng............................ 9
- 1.2.1. Khái niệm về định giá cổ phần......................................................................................... 9 1.2.2. Vai trò của việc định giá cổ phần .................................................................................. 10 1.2.3. Các phương pháp định giá cổ phần ............................................................................... 11 1.2.3.1. Phương pháp giá trị tài sản thuần ............................................................................... 11 1.2.3.2. Phương pháp định giá chiết khấu dòng tiền .............................................................. 12 1.2.3.3. Phương pháp theo bội số giá ....................................................................................... 13 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc định giá cổ phần ...................................................... 14 1.2.4.1. Nhân tố khách quan ...................................................................................................... 14 1.2.4.2. Nhân tố chủ quan .......................................................................................................... 14 1.2.5. Phương thức định giá cổ phần khi phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng........ 17 1.3. Hiện tƣợng định dƣới giá khi phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng .......... 18 1.3.1. Khái niệm hiện tượng định dưới giá khi phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng ....................................................................................................................................................... 18 1.3.2. Tác động của hiện tượng định dưới giá khi phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng ............................................................................................................................................ 19 1.3.3. Các nghiên cứu về hiện tượng định dưới giá khi phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng trên TTCK thế giới ......................................................................................................... 19 1.3.3.1. Các lý thuyết giải thích hiện tượng định dưới giá khi phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng .............................................................................................................................. 19 1.3.3.2. Các nghiên cứu về hiện tượng định dưới giá khi phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng trên TTCK thế giới ................................................................................................ 21 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiện tƣợng định dƣới giá khi phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng tại các doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán ........................................................................................................................................... 22 1.4.1. Mức vốn giữ lại ................................................................................................................ 22 1.4.2. Tỷ lệ mua vượt mức ........................................................................................................ 23 1.4.3. Độ trễ niêm yết................................................................................................................. 23 1.4.4. Giá chào bán ..................................................................................................................... 24 1.4.5. Thời gian hoạt động của doanh nghiệp ......................................................................... 24
- 1.4.6. Quy mô doanh nghiệp ..................................................................................................... 24 1.4.7. Quy mô đợt IPO ............................................................................................................... 24 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................................ 25 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆN TƢỢNG ĐỊNH DƢỚI GIÁ KHI PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH ................................................................................................ 26 2.1. Giới thiệu các doanh nghiệp niêm yết phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng trên Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh ........................................................... 26 2.2. Thực trạng hoạt động phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng tại các doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh ............................. 29 2.3. Thực trạng hiện tƣợng định dƣới giá khi phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng ........................................................................................................................................... 31 2.3.1. Thực trạng định giá cổ phần khi phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng ........... 31 2.3.2. Thực trạng hiện tượng định dưới giá khi phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng ....................................................................................................................................................... 34 2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiện tƣợng định dƣới giá khi phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng .................................................................................................. 37 2.4.1. Mô hình nghiên c ứu......................................................................................................... 37 2.4.2. Chọn mẫu dữ liệu............................................................................................................. 39 2.4.3. Phân tích kết quả mức độ định dưới giá trong ngắn hạn ............................................ 39 2.4.4. Phân tích kết quả hồi quy................................................................................................ 42 2.4.5 . Kết quả nghiên cứu......................................................................................................... 47 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................................ 48 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ HIỆN TƢỢNG ĐỊNH DƢỚI GIÁ KHI PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH .......................................................................................................................................... 49
- 3.1. Định hƣớng cho hoạt động phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng tại các doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh ................ 49 3.2. Giải pháp hạn chế hiện tƣợng định dƣới giá khi phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng tại các doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh..................................................................................................................................... 50 3.2.1. Định giá chào bán phù hợp với giá trị thực sự của doanh nghiệp ............................. 51 3.2.2. Doanh nghiệp phát hành cân nhắc về thời điểm phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng ............................................................................................................................................ 52 3.2.3. Đảm bảo cân bằng cung cầu trên thị trường phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng ............................................................................................................................................ 53 3.2.4. Gắn liền việc niêm yết trên TTCK với việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng ............................................................................................................................................ 54 3.2.5. Nâng cao nhận thức doanh nghiệp về tầm quan trọng của minh bạch hóa thông tin ....................................................................................................................................................... 55 3.2.6. Xây dựng hệ thống dữ liệu, thông tin ........................................................................... 55 3.2.7. Nâng cao cách thức tiếp nhận thông tin của nhà đầu tư........................................... 57 3.2.8. Nhà đầu tư ủy thác cho các công ty chứng khoán đưa ra mức giá đấu thầu phù hợp ....................................................................................................................................................... 58 3.2.9. Thử nghiệm phương thức đăng ký ghi sổ khi phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng ............................................................................................................................................ 58 3.3. Giải pháp hỗ trợ ................................................................................................................ 60 3.3.1. Thúc đẩy tiến trình cổ phần hóa DNNN ....................................................................... 60 3.3.2. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý ............................................................................ 61 3.3.3. Xây dựng tổ chức thống kê và tính toán các chỉ số thông dụng cho toàn thị trường ....................................................................................................................................................... 63 3.3.4. Thiết lập một quá trình phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng chuẩn ............... 64 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................................ 65 KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................................... 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Danh mục tài liệu tiếng Việt Danh mục tài liệu tiếng Anh Danh mục tài liệu Internet PHỤ LỤC Phụ lục 1: Kết quả phân tích thực nghiệm Phụ lục 2: Hồi quy theo Mar trước và sau khi khắc phục phương sai thay đổi Phụ lục 3: Kết quả tổng hợp mô hình thực nghiệm Phụ lục 4: Dữ liệu 31 mẫu doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh tiến hành IPO trong giai đoạn từ năm 2003 đến 2012
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Thống kê quy mô niêm yết tại HOSE giai đoạn 2003 - 2012 ...........................27 Bảng 2.2. Thống kê số đợt IPO tại các doanh nghiệp niêm yết trên HOSE giai đoạn 2003 – 2012................................................................................................................................29 Bảng 2.3. Một số đợt IPO định dưới giá tiêu biểu của các doanh nghiệp niêm yết trên HOSE giai đoạn 2003 – 2012 ..........................................................................35 Bảng 2.4. Các nhân tố giải thích mức độ định dưới giá khi IPO của các doanh nghiệp niêm yết trên HOSE .........................................................................................38 Bảng 2.5. Mức độ định dưới giá trong ngắn hạn của 31 doanh nghiệp niêm yết trên HOSE tiến hành IPO trong giai đoạn 2003 - 2012 .......................................39 Bảng 2.6. Mức độ định dưới giá chi tiết trong ba ngày giao dịch đầu tiên của 31 doanh nghiệp niêm yết trên HOSE tiến hành IPO trong giai đoạn 2003 - 2012 .........40 Bảng 2.7. Kết quả thống kê mô tả các nhân tố ảnh hưởng mức độ định dưới giá của 31 doanh nghiệp niêm yết trên HOSE tiến hành IPO trong giai đoạn 2003 - 2012 ..42 Bảng 2.8. Ma trận hệ số tương quan giữa các nhân tố ảnh hưởng mức độ định dưới giá của 31 doanh nghiệp niêm yết trên HOSE tiến hành IPO trong giai đoạn 2003 – 2012..43 Bảng 2.9. Kết quả hồi quy ........................................................................................................44
- DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1. Thống kê quy mô niêm yết tại HOSE giai đoạn 2003 - 2012 ............................28 Hình 2.2. Thống kê số đợt IPO tại các doanh nghiệp niêm yết trên HOSE giai đoạn 2003 - 2012 ...............................................................................................................30 Hình 2.3. Mức độ định dưới giá trong ngắn hạn của 31 doanh nghiệp niêm yết trên HOSE tiến hành IPO trong giai đoạn 2003 - 2012 .......................................................40
- DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt CPH Cổ phần hóa DNNN Doanh nghiệp Nhà nước HOSE Ho Chi Minh Stock Exchange Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh IPO Initial Public Offering Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng NASDAQ National Association of Securities Sở Giao dịch Chứng khoán điện Dealers Automated Quotation System tử Hoa Kỳ OTC Over-the-counter Thị trường chứng khoán phi tập trung SGDCK Sở Giao dịch chứng khoán TTCK Thị trường chứng khoán UBCKNN Ủy ban Chứng khoán Nhà nước VNINDEX Chỉ số chứng khoán VN-Index
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thị trường chứng khoán là một bộ phận quan trọng của thị trường vốn, là kênh trung chuyển những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội để tài trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế để phát triển sản xuất - kinh doanh và cho Chính phủ để đầu tư cho các dự án với mục đích tăng trưởng kinh tế. Với các nước phát triển, từ lâu TTCK đã đóng vai trò vô cùng quan trọng, được xem là hàn thử biểu của nền kinh tế. Việt Nam là quốc gia mới chuyển đổi từ cơ chế tập trung sang kinh tế thị trường cách đây không lâu và TTCK cũng chỉ mới ra đời cách nay 13 năm. Dù vậy, TTCK Việt Nam cũng đã dần phát huy được vai trò trong nền kinh tế, ngày càng thu hút được sự quan tâm của xã hội. Trong sự vận hành của TTCK, phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng IPO là hoạt động vô cùng quan trọng đối với một doanh nghiệp khi quyết định niêm yết. IPO thành công có nghĩa là việc huy động vốn cho các doanh nghiệp đã thành công, điều đó góp phần vào sự phát triển của doanh nghiệp nói riêng, TTCK và cả nền kinh tế nói chung. Trong hoạt động IPO, có một nội dung rất quan trọng, đó là định giá cổ phần. Đã có nhiều nghiên cứu thực nghiệm tại nhiều thị trường, cả ở các nước phát triển lẫn các thị trường mới nổi, cho thấy giá cổ phần khi IPO được doanh nghiệp định dưới giá, và thị trường càng hiệu quả thì hiện tượng này càng ít xảy ra và ngược lại, thị trường càng kém hiệu quả thì hiện tượng định dưới giá cổ phần khi IPO càng rõ rệt. Ở Việt Nam, với một TTCK non trẻ và hoạt động còn sơ khai, đặc biệt, trong điều kiện đặc thù với các doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa, việc định giá doanh nghiệp là một vấn đề đáng quan tâm. Chính vì những lý do trên, tác giả muốn thực hiện một nghiên cứu định lượng để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiện tượng định dưới giá khi IPO tại các doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh, từ đó đề ra những giải pháp để hạn chế hiện tượng này. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến hiện tượng định dưới giá khi IPO tại các
- 2 doanh nghiệp niêm yết trên HOSE. Đồng thời phân tích mức độ ảnh hưởng của những nhân tố trên. Từ kết quả nghiên cứu, đề xuất giải pháp nhằm hạn chế tác động của hiện tượng định dưới giá khi IPO trên HOSE nói riêng và TTCK Việt Nam nói chung. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Các đợt IPO của những doanh nghiệp niêm yết trên HOSE. Phạm vi nghiên cứu: Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2003 - 2012. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện nghiên cứu, luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với nghiên cứu định lượng, tiến hành phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến hiện tượng định dưới giá khi IPO. Phương pháp nghiên cứu định tính: Mô tả và phân tích đặc điểm hoạt động IPO, thực trạng định giá IPO tại thị trường chứng khoán TP. Hồ Chí Minh. Phương pháp nghiên cứu định lượng: Thu thập số liệu về các đợt IPO, sử dụng hồi quy tuyến tính đa biến với biến phụ thuộc là mức độ định dưới giá trong ngắn hạn và các biến độc lập được kiểm tra bao gồm: Mức vốn giữ lại; Tỷ lệ đăng ký mua vượt mức; Độ trễ niêm yết; Giá chào bán; Thời gian hoạt động của doanh nghiệp; Quy mô của doanh nghiệp và Quy mô đợt IPO, nhằm xác định mức độ ảnh hưởng và độ thuận (nghịch) chiều của từng biến tác động lên biến phụ thuộc. Nguồn số liệu: Số liệu được thu thập từ trang web chính thức của HOSE, trang web www.cafef.vn cũng như thông tin về các đợt IPO từ các Bản công bố thông tin và Thông báo kết quả đấu thầu của doanh nghiệp phát hành. Tất cả các dữ liệu thứ cấp đều có sẵn và sử dụng chọn lọc, nên tính khả thi của dữ liệu là có. 5. Kết cấu luận văn Ngoài lời mở đầu và kết luận chung, kết cấu luận văn gồm có ba chương: Chương 1: Tổng quan về các nhân tố ảnh hưởng đến hiện tượng định dưới giá khi phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng tại các doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán.
- 3 Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiện tượng định dưới giá khi phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng tại các doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh. Chương 3: Giải pháp hạn chế hiện tượng định dưới giá khi phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng tại các doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh.
- 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆN TƢỢNG ĐỊNH DƢỚI GIÁ KHI PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN 1.1. Tổng quan về hoạt động phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng tại các doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán 1.1.1. Doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Doanh nghiệp cổ phần niêm yết (Listed Company) là doanh nghiệp cổ phần đại chúng thỏa mãn các điều kiện niêm yết và được niêm yết trên TTCK nhằm đảm bảo việc mua bán cổ phiếu được thực hiện theo đúng những quy định của SGDCK. 1.1.2. Hoạt động phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng 1.1.2.1. Khái niệm hoạt động phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng IPO (Initial Public Offering) nghĩa là hoạt động phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Giống như tên gọi, IPO xảy ra khi một doanh nghiệp lần đầu tiên cung cấp các cổ phiếu ra công chúng. Hoạt động IPO có thể được xem như việc doanh nghiệp đang muốn huy động thêm vốn để gia tăng vốn cổ phần của mình hoặc thực hiện vay nợ. Hầu hết các doanh nghiệp có thể bắt đầu đi vào hoạt động bằng việc huy động vốn chủ sở hữu từ một lượng nhỏ các nhà đầu tư, nên nếu các nhà đầu tư này muốn bán cổ phần cũng rất khó khăn, tính thanh khoản gần như không có. Nếu một doanh nghiệp hoạt động thành công và cần thêm vốn chủ sở hữu, tại một thời điểm nào đó doanh nghiệp sẽ thấy việc cổ phần hóa là hợp lý với việc bán cổ phần cho một số lượng lớn các nhà đầu tư khác nhau. Khi cổ phiếu được giao dịch công khai, điều này sẽ làm tăng tính thanh khoản và cho phép doanh nghiệp gia tăng vốn với chi phí hợp lý hơn. Các cổ đông hiện tại có thể bán cổ phần trong giao dịch thị trường mở. Tuy nhiên, cũng với những lợi ích này thì cũng xuất hiện thêm chi phí. Cụ thể, có những chi phí hiện hành cố định tương ứng với việc công khai thông tin cơ bản đến các nhà đầu tư và công chúng. Thêm vào đó, cũng có những chi phí trước đó gắn với quá trình IPO được phân loại thành chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. Chi phí trực tiếp bao gồm phí về luật pháp, kiểm toán, và các chi phí bảo hiểm. Chi phí gián tiếp là thời gian quản lý và nỗ lực cho việc tiến hành đợt chào bán và sự pha loãng do việc bán cổ phần tại mức giá đưa ra trung bình thường thấp hơn giá
- 5 thị trường hiện hành. Những chi phí trực tiếp và gián tiếp này ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp khi cổ phần hóa. 1.1.2.2. Điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng Tại mỗi quốc gia, mỗi thị trường đều có những quy định riêng về việc cho phép một doanh nghiệp có thể tiến hành phát hành cổ phiếu ra công chúng. Tuy nhiên, để phát hành cổ phiếu ra công chúng, thông thường tổ chức phát hành phải đảm bảo những điều kiện cơ bản sau: Quy mô vốn: Tổ chức phát hành phải đáp ứng được yêu cầu về vốn điều lệ tối thiểu ban đầu và sau khi phát hành phải đạt được một tỷ lệ phần trăm nhất định về vốn cổ phần do công chúng nắm giữ và số lượng công chúng tham gia. Tính liên tục của hoạt động sản xuất kinh doanh: doanh nghiệp được thành lập và hoạt động trong vòng một thời gian nhất định. Hiệu quả sản xuất kinh doanh: doanh nghiệp phải làm ăn có lãi với mức lợi nhuận không thấp hơn mức quy định và trong một số năm liên tục nhất định. Tính khả thi của dự án: doanh nghiệp phải có dự án khả thi trong việc sử dụng nguồn vốn huy động được. Tại Việt Nam, theo Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 của Quốc hội, Điều 12, mục 1 quy định điều kiện chào bán cổ phiếu ra công chúng như sau: Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ mười tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán. Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán. Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán được Đại hội đồng cổ đông thông qua. 1.1.2.3. Quy trình phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng Một doanh nghiệp khi phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng không những phải liên hệ với SGDCK mà doanh nghiệp muốn niêm yết cổ phiếu, mà còn phải có sự hỗ trợ của các bên thứ ba. Chẳng hạn tại Sở Giao dịch Chứng khoán điện tử Hoa Kỳ (NASDAQ), các chủ thể tham gia bao gồm:
- 6 Doanh nghiệp phát hành: Đây là doanh nghiệp sẽ tiến hành đăng ký và niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán New York hoặc NASDAQ. Những cổ đông bán cổ phần: Đây là các cổ đông sẽ bán cổ phần khi đợt IPO được diễn ra. Nhà bảo lãnh: thông thường sẽ là một ngân hàng đầu tư hoặc một nhóm ngân hàng. Những ngân hàng này sẽ tiến hành mua các cổ phiếu từ các nhà phát hành và đề nghị hoặc bán những chứng khoán này ra công chúng. Các ngân hàng thường được thuê để thực hiện nghiệp vụ này là Goldman Sachs hoặc Morgan Stanley. Các cố vấn luật pháp: Đây có thể là một doanh nghiệp Mỹ hoặc một nhóm các cố vấn pháp lý địa phương. Mục đích chính là để giải quyết các vấn đề thủ tục pháp lý. Các doanh nghiệp kiểm toán độc lập: Thông thường sẽ là một trong bốn doanh nghiệp kiểm toán lớn nhất thế giới: PriceWaterhouseCoopers (PWC), Deloitte Touche Tohmatsu (Deloitte), Ernst and Young (E&Y) và KPMG. Ngoài ra, trong một đợt IPO, có thể có các tổ chức khác như các ngân hàng thụ hưởng, các nhà môi giới bảo hiểm, nhà định giá độc lập và các công ty truyền thông. Một quy trình phát hành IPO có thể bao gồm ba giai đoạn: Giai đoạn trước khi đăng ký phát hành: Không có bất kỳ một lời đề nghị mua hoặc bán nào xuất hiện trong giai đoạn này. Giai đoạn này sẽ bao gồm luôn cả thời gian cho việc xúc tiến bán các cổ phiếu. Giai đoạn chờ đợi sau khi đăng ký hay trước khi phát hành: Đây là giai đoạn chào bán song chưa phải là chào bán chính thức. Các Bản cáo bạch được ban hành theo yêu cầu của UBCKNN. Thời gian cáo bạch bao gồm cả việc soạn thảo hoặc quảng bá cổ phiếu được chào bán. Giai đoạn phát hành cổ phiếu: Việc bán cổ phần trong thời gian cáo bạch là không hợp lệ, trừ khi bản đăng ký đã có hiệu lực. 1.1.2.4. Tác động của hoạt động phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng Đối với TTCK
- 7 Xét về tổng thể, đầu tư chứng khoán chỉ là một kênh đầu tư. Vì vậy, các đợt IPO thành công sẽ có tác dụng thúc đẩy các nhà đầu tư đến với TTCK qua đó làm tăng quy mô và khối lượng giao dịch và thu hút thêm luồng tiền lớn vào TTCK. Không chỉ các nhà đầu tư trong nước tham gia vào IPO, cả các nhà đầu tư nước ngoài cũng tiến hành tham gia hoạt động này, giúp thu hút các nguồn vốn đầu tư gián tiếp từ nước ngoài vào TTCK trong nước. Mặt khác, các nhà đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn vào các doanh nghiệp IPO có thể mang đến phương thức quản lý ở nước ngoài, giúp thay đổi phương thức làm việc của các doanh nghiệp trong nước. Việc các doanh nghiệp IPO sẽ giúp thị trường định giá lại các doanh nghiệp chưa tiến hành niêm yết hay các cổ phiếu trên TTCK phi tập trung (OTC) của các doanh nghiệp cùng ngành. Tuy nhiên, trong ngắn hạn, cũng không loại trừ khả năng một nguồn vốn tương đối lớn sẽ bị tạm thời hút ra khỏi thị trường để đưa vào đấu giá. Một cổ phiếu sau khi IPO thành công vẫn có thể sụt giảm giá trị do các yếu tố khác tác động. Điều này khiến cho TTCK có thể mất đi một nguồn vốn lớn, gây bất ổn cho thị trường. Ngoài ra, việc một cổ phiếu IPO không thành công có thể tác động lớn đến tâm lý các nhà đầu tư, gây sự mất tin tưởng của các nhà đầu tư vào thị trường có các cổ phiếu IPO không thành công. Điều này cũng làm gia tăng sự bất ổn của TTCK mỗi khi có bất kỳ một thông tin nào đó xuất hiện. Đối với doanh nghiệp phát hành Doanh nghiệp muốn huy động thêm các nguồn vốn để gia tăng các quỹ và gia tăng tính thanh khoản do lượng tiền mặt mà các nhà đầu tư mua cổ phần của doanh nghiệp mang lại. Lượng tiền này có thể được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau, như tái đầu tư vào cơ sở hạ tầng hay giúp mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quá trình IPO mang lại cho doanh nghiệp cơ hội giao tiếp, đưa những thông tin chính xác tới công chúng và là điểm khởi đầu cho mối quan hệ của doanh nghiệp với công chúng. IPO thể hiện sự khẳng định của doanh nghiệp trong việc xây dựng giá trị ổn định dài hạn cho cổ đông.
- 8 IPO thành công sẽ tạo ra hình ảnh đẹp và sự nổi tiếng của doanh nghiệp, nhờ vậy doanh nghiệp sẽ dễ dàng hơn và ít tốn kém hơn khi huy động vốn qua phát hành trái phiếu, cổ phiếu những lần sau. Với sự phát triển mạnh mẽ của TTCK, các doanh nghiệp có thể huy động được nhanh và nhiều vốn thông qua việc tiến hành IPO trên TTCK. Cổ phiếu của doanh nghiệp cũng có thể đạt được tính thanh khoản cao và các giá trị gia tăng về giá sau khi IPO. Phát hành cổ phiếu ra công chúng sẽ làm tăng giá trị tài sản ròng, thu hút được nguồn vốn lớn cho doanh nghiệp, thuận lợi hơn trong việc vay vốn của ngân hàng. Ví dụ như được vay với lãi suất ưu đãi hơn, thủ tục vay ít rườm rà hơn, và có thể sử dụng cổ phiếu của doanh nghiệp đại chúng để làm tài sản cầm cố cho các khoản vay ngân hàng. Trước khi chào bán ra công chúng, doanh nghiệp bao giờ cũng dành một tỷ lệ cổ phiếu nhất định cho nhân viên . Với việc sở hữu cổ phiếu, nhân viên sẽ trở thành cổ đông và được hưởng lãi trên vốn góp thay vì chỉ nhận lương như trước đó. Điều này làm cho các nhân viên làm việc hiệu quả hơn, vì lợi ích của họ gắn liền với lợi ích của doanh nghiệp. Với việc phát hành cổ phiếu, doanh nghiệp có cơ hội để xây dựng một hệ thống quản lý chuyên nghiệp, xây dựng một chiến lược phát triển rõ ràng. Doanh nghiệp dễ dàng hơn trong công tác tuyển dụng và thay thế nhân sự, nhờ đó tạo được tính liên tục, đảm bảo hiệu quả trong quản lý. Tuy nhiên, bên cạnh các tác động tích cực trên, khi doanh nghiệp phát hành cổ phiếu ra công chúng cũng cần phải lưu ý đến những tác động tiêu cực. Do cổ phiếu được phát hành rộng rãi ra công chúng nên làm phân tán quyền sở hữu và có thể làm mất quyền kiểm soát của các cổ đông sáng lập. Cơ cấu về quyền sở hữu của doanh nghiệp luôn luôn bị biến động do cổ phiếu được giao dịch hằng ngày trên TTCK. Chi phí phát hành cổ phiếu ra công chúng cao, thường chiếm 8-10% khoản vốn mà doanh nghiệp huy động được, bao gồm chi phí bảo lãnh phát hành, phí tư vấn pháp luật, chi phí in ấn, phí kiểm toán, phí niêm yết… Hằng năm doanh nghiệp còn phải chi trả chi
- 9 phí kiểm toán báo cáo tài chính, chi phí chuẩn bị nộp báo cáo cho cơ quan quản lý nhà nước về chứng khoán và chi phí công bố thông tin định kỳ. Doanh nghiệp phải tuân thủ chế độ công bố thông tin rộng rãi, nghiêm ngặt và chịu sự giám sát chặt chẽ hơn so với các doanh nghiệp khác. Việc công bố thông tin về doanh thu, lợi nhuận, phương thức hoạt động... cũng như nguy cơ bị rò rỉ thông tin nội bộ có thể đẩy doanh nghiệp vào tình thế bất lợi. Đối với nhà đầu tƣ IPO là khoảng thời gian tốt cho các nhà đầu tư bởi vì các doanh nghiệp sẽ phải công bố đầy đủ các thông tin của mình cho các nhà đầu tư. Một số nhà đầu tư thường thích mua các cổ phiếu khi IPO, bởi vì giá của chúng có khả năng gia tăng mạnh trong phiên giao dịch đầu tiên sau IPO. Phát hành cổ phiếu ra công chúng làm tăng chất lượng và tính minh bạch của các báo cáo tài chính của doanh nghiệp vì các báo cáo của doanh nghiệp phải được lập theo tiêu chuẩn chung do cơ quan quản lý quy định, cũng như thông tin, số liệu phải đảm bảo được tính minh bạch và hợp lý. Từ đó giúp các nhà đầu tư có thể hiểu rõ hơn về các doanh nghiệp này. Tuy nhiên, việc mức giá các cổ phiếu được IPO thường gia tăng nhanh chóng trong các phiên giao dịch đầu tiên đã khiến cho các nhà đầu tư mua được các cổ phiếu này khi IPO sẽ tiến hành thực hiện lệnh bán cổ phiếu trong vòng 30 ngày đầu. Điều này lại có thể khiến cho giá trị cổ phiếu của các cổ đông lớn trong doanh nghiệp - những người bị ràng buộc nhiều về vấn đề pháp lý, hay phải nắm giữ cổ phiếu trong một khoảng thời gian nhất định - bị giảm do sự sụt giảm giá của cổ phiếu. 1.2. Định giá cổ phần khi phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng 1.2.1. Khái niệm về định giá cổ phần Định giá cổ phần là xác định giá trị nội tại hay giá trị thực của cổ phần doanh nghiệp. Hầu hết các thành phần tham gia trên thị trường đều có nhu cầu định giá cổ phần như doanh nghiệp, nhà đầu tư, chủ nợ…
- 10 Định giá cổ phần phục vụ cho nhiều mục đích và tùy vào mục đích khác nhau mà người ta chọn phương pháp định giá khác nhau. Hiện nay, định giá cổ phần phục vụ cho các mục đích sau: Kết quả định giá làm cơ sở cho các hoạt động IPO, sáp nhập, mua lại, hợp nhất, giải thể, thanh lý tài sản hay thành lập liên doanh, chuyển nhượng vốn cổ phần, … Kết quả định giá giúp cho doanh nghiệp có những giải pháp cải tiến quản lý cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Kết quả định giá cũng là cơ sở cho các tổ chức, cá nhân và công chúng đầu tư ra quyết định đầu tư vào các loại chứng khoán do doanh nghiệp phát hành trên thị trường chứng khoán. Trong những thời điểm nhất định, để hoàn thành tốt vai trò, Nhà nước cũng cần tiến hành định giá cổ phần các doanh nghiệp, đánh giá những tác động của môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, Nhà nước sẽ ban hành những quyết định liên quan đến doanh nghiệp như chính sách thuế, chính sách hỗ trợ đầu tư, tài trợ tín dụng… nhằm cải thiện môi trường kinh doanh. 1.2.2. Vai trò của việc định giá cổ phần Đối với nền kinh tế Một trong những nguyên nhân thúc đẩy các hoạt động định giá cổ phần phát triển mạnh mẽ là do những lợi ích mà chúng mang lại cho nền kinh tế. Việc định giá cổ phần là một nhu cầu thiết yếu và đã thu hút được sự quan tâm của các đối tượng khác nhau. Do đó, giá trị cổ phần của doanh nghiệp cần được xác định một cách hợp lý để bảo đảm quyền lợi của các bên tham gia đến hoạt động của doanh nghiệp. Mặc dù cổ phần được coi là hàng hóa nhưng đây không phải là hàng hóa thông thường mà là hàng hóa phức tạp được cấu thành từ nhiều yếu tố có mối quan hệ hữu cơ với nhau. Đối với doanh nghiệp Là công cụ hữu hiệu giúp doanh nghiệp cải tiến, liên tục nâng cao hiệu quả kinh doanh, góp phần ổn định môi trường kinh doanh và hạn chế rủi ro kinh doanh.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn