Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố tác động đến nợ xấu của các ngân hàng thương mại Việt Nam
lượt xem 11
download
Nghiên cứu đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm về sự tác động của các nhân tố đến tỷ lệ nợ xấu; nghiên cứu có thể giúp các nhà quản trị ngân hàng đưa ra các chính sách phù hợp nhằm quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng, ngăn ngừa và hạn chế nợ xấu. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố tác động đến nợ xấu của các ngân hàng thương mại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ HỒNG HÀ PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH – 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ HỒNG HÀ PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. LẠI TIẾN DĨNH TP HỒ CHÍ MINH – 2016
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Phân tích các nhân tố tác động đến nợ xấu của các ngân hàng thương mại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của chính tôi được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Lại Tiến Dĩnh. Những số liệu sử dụng để phân tích và chạy mô hình là trung thực do chính tác giả thu thập và có nguồn gốc minh bạch, rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan của mình. TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 10 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hồng Hà
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.....1 1.1. Sự cần thiết của đề tài ...................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................................... 2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2 1.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 3 1.6. Kết cấu của luận văn ........................................................................................................ 3 1.7. Đóng góp của đề tài ......................................................................................................... 3 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .....................................................................4 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NỢ XẤU VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỢ XẤU ................................................................5 2.1. Tổng quan về nợ xấu........................................................................................................ 5 2.1.1. Khái niệm nợ xấu ......................................................................................................... 5 2.1.2. Phân loại nợ xấu ........................................................................................................... 7 2.1.3. Nguyên nhân dẫn đến nợ xấu ....................................................................................... 8 2.1.4. Tác động của nợ xấu .................................................................................................. 10 2.1.5. Các chỉ tiêu phản ánh nợ xấu ..................................................................................... 12 2.2. Tổng quan về các nhân tố tác động đến nợ xấu ............................................................. 13 2.2.1. Các nghiên cứu trước đây ở các nước trên thế giới ................................................... 13 2.2.2. Các nghiên cứu trước đây ở Việt Nam ....................................................................... 16 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................20
- Chương 3: THỰC TRẠNG NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM .............................................................21 3.1. Tổng quan tình hình hoạt động của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2006 – 2015 ....... 21 3.1.1. Sự phát triển mạng lưới .............................................................................................. 21 3.1.2. Sự tăng trưởng về quy mô .......................................................................................... 22 3.1.3. Hoạt động huy động vốn ............................................................................................ 23 3.1.4. Hoạt động tín dụng ..................................................................................................... 25 3.2. Thực trạng nợ xấu tại các NHTM Việt Nam ................................................................. 27 3.3. Thực trạng xử lý nợ xấu tại các NHTM Việt Nam ........................................................ 31 3.3.1. Xử lý nợ xấu thông qua VAMC ................................................................................. 31 3.3.2. Những khó khăn, bất cập trong quá trình xử lý nợ xấu ............................................. 32 3.4. Thực trạng các nhân tố vĩ mô tác động đến nợ xấu ....................................................... 35 3.4.1. Tốc độ tăng trưởng GDP (GDP) .............................................................................. 35 3.4.2. Tỷ lệ thất nghiệp (UN) ............................................................................................... 36 3.4.3. Lãi suất thực (RIR)..................................................................................................... 37 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................38 Chương 4: MÔ HÌNH VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................39 4.1. Mô hình nghiên cứu ....................................................................................................... 39 4.1.1. Xây dựng các giả thuyết nghiên cứu .......................................................................... 39 4.1.2. Các biến nghiên cứu ................................................................................................... 42 4.1.3. Dữ liệu nghiên cứu ..................................................................................................... 46 4.1.4. Đề xuất mô hình nghiên cứu ...................................................................................... 47 4.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 48 4.3. Kết quả nghiên cứu ........................................................................................................ 48 4.3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu.......................................................................................... 48 4.3.2. Kiểm định một số giả định cơ bản của phương pháp ước lượng ............................... 51 4.3.3. Kết quả hồi quy .......................................................................................................... 54 4.3.4. Kết luận ...................................................................................................................... 60 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ...................................................................61
- Chương 5: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NGĂN NGỪA VÀ HẠN CHẾ NỢ XẤU TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM ......................62 5.1. Kiến nghị đối với các NHTM ........................................................................................ 62 5.1.1. Không ngừng gia tăng khả năng sinh lời của ngân hàng ........................................... 62 5.1.2. Giảm chi phí trích lập dự phòng rủi ro tín dụng bằng cách tăng giá trị tài sản đảm bảo ................................................................................................................................ 63 5.2. Kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước.................................................. 64 5.2.1. Thực hiện chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ thích hợp nhằm mục tiêu tăng trưởng kinh tế, giảm tỷ lệ thất nghiệp, hạn chế nợ xấu. ....................................................... 64 5.2.2. Chính sách lãi suất phù hợp với từng giai đoạn của nền kinh tế ................................ 65 5.2.3. Đẩy mạnh quá trình hợp nhất, sáp nhập ngân hàng ................................................... 65 5.2.4. Phát huy hơn nữa vai trò của VAMC trong xử lý nợ xấu .......................................... 66 5.3. Hạn chế của đề tài và gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................... 67 5.3.1. Hạn chế của đề tài ...................................................................................................... 67 5.3.2. Gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo.............................................................................. 68 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ...................................................................69 KẾT LUẬN .........................................................................................70 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tiếng Việt ACB : Ngân hàng TMCP Á Châu AMC : Công ty mua bán nợ xấu BCTC : Báo cáo tài chính BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam DATC : Công ty mua bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp Eximbank : Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam KienLongBank : Ngân hàng TMCP Kiên Long M&A : Hợp nhất và sáp nhập NCB : Ngân hàng TMCP Quốc Dân NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại RRTD : Rủi ro tín dụng SCB : Ngân hàng TMCP Sài Gòn SEABANK : Ngân hàng TMCP Đông Nam Á SHB : Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội TCTD : Tổ chức tín dụng TMCP : Thương mại cổ phần TSĐB : Tài sản đảm bảo VAMC : Công ty quản lý tài sản của các TCTD Việt Nam Vietcombank : Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Vietinbank : Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
- Tiếng Anh GDP : Gross Domestic Product GLS : Generalized Least Squares GMM : General Method of Moments IAS : International Accounting Standards IIF : The Institute for International Finance IMF : International Monetary Fund LLP : Loan Loss Provision NPL : Non - performing loans OLS : Ordinary Least Squares REM : Random Effects Modal RIR : Real Interest Rate ROA : Return on Assets ROE : Return on Equity VIF : Variance Inflation Factor WB : World Bank WTO : World Trade Organization
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tổng hợp lý thuyết các nhân tố tác động tới nợ xấu ................................... 17 Bảng 3.1: Số lượng ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2006 – 2015 ............................... 21 Bảng 3.2: Tổng tài sản có, vốn tự có và vốn điều lệ của NHTM Việt Nam tính đến ngày 31/12/2015 ........................................................................................................... 22 Bảng 3.3: Tổng hợp nợ xấu của các NHTM Việt Nam ............................................... 27 Bảng 4.1: Mô tả các biến được sử dụng trong mô hình nghiên cứu ............................ 45 Bảng 4.2: Thống kê mô tả giá trị các biến trong mô hình nghiên cứu ......................... 49 Bảng 4.3: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến quan sát ....................................... 51 Bảng 4.4: Hệ số VIF ..................................................................................................... 52 Bảng 4.5: Kết quả kiểm định White ............................................................................. 53 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định tự tương quan ................................................................ 54 Bảng 4.7: Kết quả hồi quy NPL theo FEM .................................................................. 55 Bảng 4.8: Kết quả hồi quy NPL theo REM ................................................................. 56 Bảng 4.9: So sánh kết quả hồi quy NPL theo FEM và REM ....................................... 57 Bảng 4.10: Kết quả kiểm định Hausman ..................................................................... 58
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 3.1: Tốc độ tăng trưởng huy động vốn của các NHTM Việt Nam ..................... 24 Hình 3.2: Tốc độ tăng trưởng tín dụng của các NHTM Việt Nam .............................. 25 Hình 3.3: Nợ xấu của các NHTM Việt Nam ............................................................... 28 Hình 3.4: Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2006 – 2015 ......................................... 35 Hình 3.5: Tỷ lệ thất nghiệp của Việt Nam giai đoạn 2006 – 2015 .............................. 36 Hình 3.6: Lãi suất thực của Việt Nam giai đoạn 2006 – 2015 ..................................... 37
- 1 Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Sự cần thiết của đề tài Ngày nay, với sự phát triển của hệ thống tài chính, các Ngân hàng thương mại (NHTM) đang ngày càng chứng tỏ được vai trò to lớn của mình. Đóng vai trò huy động và phân bổ vốn trong nền kinh tế, các NHTM đang thực hiện rất tốt vai trò của một trung gian tài chính. Tuy nhiên hoạt động của NHTM đang tạo ra một vấn đề lớn, được nhiều người quan tâm, đó là nợ xấu. Rất nhiều nghiên cứu về nợ xấu đã được tiến hành trên thế giới và cho thấy rằng tỷ lệ nợ xấu của các NHTM chịu sự tác động của các yếu tố kinh tế vi mô lẫn vĩ mô. Nghiên cứu của Khemraj, Pasha (2009) cho thấy một ngân hàng có quy mô càng lớn thì tỷ lệ nợ xấu càng cao. Nghiên cứu của Nir Klein (2013) cũng đồng tình với kết quả này. Xét về yếu tố vĩ mô, nghiên cứu của Ahlem Selma Messai và Fathi Jouini (2013) cho thấy tăng trưởng GDP thực có mối quan hệ ngược chiều với tỷ lệ nợ xấu. Kết quả này đã được khẳng định trong các nghiên cứu trước đó của Salas và Saurina (2002); Khemraj và Pasha (2009) hay nghiên cứu của Dash và Kabra (2010). Tại Việt Nam, nợ xấu được xem là một trong số những tác nhân lớn gây nên bất ổn kinh tế vĩ mô. Theo báo cáo của NHNN, tỷ lệ nợ xấu của hệ thống NHTM trong những năm gần đây luôn ở mức vượt ngưỡng an toàn 3%. Cụ thể, tỷ lệ nợ xấu các năm 2012, 2013, và 2014 lần lượt là 4,08%; 3,61% và 3,25%. Cuối năm 2015, NHNN và toàn hệ thống ngân hàng đã có sự nỗ lực không ngừng cho mục tiêu đưa tỷ lệ nợ xấu về dưới 3%, và kết quả đạt được là con số 2,55%. Tuy nhiên, theo số liệu mới nhất của NHNN vừa công bố, tính đến cuối tháng 3/2016, tỷ lệ nợ xấu của các NHTM đã có sự tăng nhẹ lên mức 2,62%. Đây là một dấu hiệu không khả quan cho ngành ngân hàng,đặc biệt là trong bối cảnh NHNN và các ngân hàng sẽ tăng cường cho vay vốn (chú trọng cho vay tín dụng) để hỗ trợ doanh nghiệp trong kinh doanh và sản xuất. Nợ xấu phát sinh không những làm tăng chi phí, giảm lợi nhuận hoạt động của các NHTM mà còn ảnh hưởng đến việc điều hành chính sách tiền tệ của NHNN. Chính vì vậy, việc
- 2 nghiên cứu vấn đề nợ xấu của các NHTM là điều cần thiết, đặc biệt là trong bối cảnh của Việt Nam hiện nay, khi mà vấn đề nợ xấu vẫn đang được NHNN quan tâm hàng đầu. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, tác giả thực hiện đề tài “Phân tích các nhân tố tác động đến nợ xấu của các NHTM Việt Nam” nhằm đánh giá thực trạng, tìm ra các nhân tố có tác động đến tình trạng nợ xấu của các NHTM đang hoạt động tại Việt Nam, đồng thời đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác ngăn ngừa và hạn chế nợ xấu, giúp lành mạnh hóa hệ thống tài chính. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: phân tích các nhân tố tác động đến nợ xấu của các NHTM Việt Nam. - Mục tiêu cụ thể: Phân tích thực trạng nợ xấu của các NHTM Việt Nam. Xác định các nhân tố tác động đến nợ xấu của các NHTM Việt Nam cũng như mức độ và chiều hướng tác động của các nhân tố đó. Đề xuất một số kiến nghị nhằm ngăn ngừa và hạn chế nợ xấu. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Đề tài này trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau đây: (1) Có những nhân tố nào tác động đến nợ xấu của các NHTM Việt Nam? (2) Những nhân tố đó tác động như thế nào đến nợ xấu của các NHTM Việt Nam? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nợ xấu và các nhân tố tác động đến nợ xấu của các NHTM. Phạm vi nghiên cứu là nợ xấu của 22 NHTM Việt Nam hoạt động trong giai đoạn 2006 – 2015. Dữ liệu thứ cấp theo năm được thu thập từ báo cáo tài chính đã kiểm toán và báo cáo thường niên của các ngân hàng, bổ sung thêm từ cơ sở dữ liệu BankScope của
- 3 BVD. Với các số liệu vĩ mô, bài viết sử dụng số liệu tính toán và thu thập từ các báo cáo thống kê và công bố thông tin của Tổng cục Thống kê Việt Nam; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và dữ liệu công bố của Quỹ Tiền tệ quốc tế IMF và Ngân hàng thế giới WB cùng giai đoạn. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh nhằm phân tích thực trạng nợ xấu của các NHTM Việt Nam. Để xác định các nhân tố tác động đến nợ xấu, bài nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy dữ liệu bảng (Panal data regression), được ước lượng bằng mô hình Fixed Effects (FEM), mô hình Random Effects (REM), đồng thời sử dụng kiểm định Hausman Test để điểm tra xem mô hình nào là phù hợp hơn. Các kết quả nghiên cứu được xác định thông qua sử dụng phần mềm Stata 12. 1.6. Kết cấu của luận văn Kết cấu của bài luận văn gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý luận về nợ xấu và các nhân tố tác động đến nợ xấu. Chương 3: Thực trạng nợ xấu tại các NHTM Việt Nam. Chương 4: Mô hình và kết quả nghiên cứu. Chương 5: Một số kiến nghị nhằm ngăn ngừa và hạn chế nợ xấu tại các NHTM Việt Nam. 1.7. Đóng góp của đề tài Nghiên cứu được thực hiện nhằm mục tiêu phân tích các nhân tố tác động đến nợ xấu của các NHTM Việt Nam. Một số đóng góp của nghiên cứu như sau: Thứ nhất, nghiên cứu đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm về sự tác động của các nhân tố đến tỷ lệ nợ xấu. Thứ hai, nghiên cứu có thể giúp các nhà quản trị ngân hàng đưa ra các chính sách phù hợp nhằm quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng, ngăn ngừa và hạn chế nợ xấu.
- 4 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 NHTM đang ngày càng chứng tỏ được vai trò của mình trong hệ thống tài chính. Tuy nhiên, hoạt động của các NHTM ngày nay đang tiềm ẩn nhiều rủi ro dưới tác động của các nhân tố vĩ mô và vi mô. Tác giả tiến hành nghiên cứu này với mong muốn sẽ tìm ra những bằng chứng thực nghiệm về sự tác động của các nhân tố vĩ mô và vi mô đến nợ xấu của các NHTM Việt Nam, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm ngăn ngừa và hạn chế nợ xấu. Ở chương 1, tác giả đã giới thiệu tổng quát về toàn bộ bài nghiên cứu.
- 5 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NỢ XẤU VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỢ XẤU 2.1. Tổng quan về nợ xấu 2.1.1. Khái niệm nợ xấu Thuật ngữ nợ xấu được nhiều nhà nghiên cứu sử dụng để chỉ các khoản vay dưới chuẩn, có thể quá hạn và bị nghi ngờ về khả năng thu hồi vốn. Berger N. và DeYoung R. (1997), Salas V. và Saurina J. (2002) gọi đó là các khoản vay có vấn đề (problem loans), Fofack (2005) thì gọi là nợ khó đòi (doubtful debts), còn Ahlem Selma Messai và Fathi Jouni (2013) hay Makri, Tsagkanos và Bellas (2014)sử dụng thuật ngữ non – performing loans khi nghiên cứu về vấn đề này. Theo Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF): “Nợ xấu gồm các khoản nợ quá hạn trả lãi và/ hoặc gốc 90 ngày hoặc hơn; khi các khoản lãi quá hạn 90 ngày hoặc hơn đã được nhập gốc, cơ cấu lại hoặc chậm trả theo thỏa thuận; khi các khoản thanh toán đến hạn dưới 90 ngày nhưng có thể nhận thấy những dấu hiệu rõ ràng cho thấy người vay sẽ không thể hoàn trả nợ đầy đủ (người vay phá sản).” (IMF’s Compilation Guide on Financial Soundness Indicators, 2004). Theo Ủy ban Basel về Giám sát Ngân hàng (BCBS), nợ xấu là những khoản có có một trong hai hoặc có cả hai điều kiện như sau: (i) Ngân hàng đánh giá người vay không có khả năng trả nợ đầy đủ khi ngân hàng chưa thực hiện các hành động để cố gắng thu hồi. (ii) Người vay đã quá hạn trả nợ hơn 90 ngày. Theo Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB), nợ xấu gồm: - Những khoản nợ không thể thu hồi được: những khoản nợ đã hết hiệu lực hoặc những khoản nợ không có căn cứ để đòi bồi thường từ nợ; người mắc nợ bỏ trốn hoặc mất tích không còn tài sản để thanh toán nợ; những khoản nợ mà khách nợ đã chấm dứt
- 6 hoạt động kinh doanh, thanh lý tài sản, hoặc kinh doanh thua lỗ và tài sản không còn đủ để trả nợ. - Nợ có thể thu nhưng không được thanh toán đầy đủ: đây là những khoản nợ không có tài sản thế chấp hoặc tài sản thế chấp không đủ trả nợ; là những khoản nợ khách hàng vay đồng ý trả nợ nhưng giá trị tài sản không đủ để trang trải cho toàn bộ khoản nợ hoặc tài sản thế chấp ở ngân hàng không được chấp nhận về mặt pháp lý dẫn đến người mắc nợ không có khả năng trả nợ đầy đủ; những khoản nợ mà tòa án tuyên bố khách hàng vay phá sản nhưng phần bồi hoàn ít hơn dư nợ. Chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS) về ngân hàng lại thường đề cập các khoản nợ bị giảm giá trị (Impaired loans) thay vì sử dụng thuật ngữ nợ xấu (non – performing loans). IAS 39 chú trọng đến khả năng hoàn trả của khoản vay bất luận thời gian quá hạn chưa tới 90 ngày hoặc chưa quá hạ. Tại Việt Nam, khái niệm nợ xấu xuất hiện khi quy định về việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng được ban hành theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc NHNN Việt Nam. Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN thay thế cho Quyết định 493/2005/QĐ- NHNN và Quyết định 18/2004/QĐ-NHNN thì: Nợ xấu hay nợ khó đòi là các khoản nợ thuộc nhóm 3 (nợ dưới chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ) và nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) được quy định tại điều 10 và điều 11 của thông tư này. Như vậy, nợ xấu được xác định dựa vào hai yếu tố: đã quá hạn trên 90 ngày và khả năng trả nợ đáng lo ngại. Như vậy, có thể thấy quan điểm về nợ xấu tại Việt Nam có nhiều điểm tương đồng với các tổ chức quốc tế. Theo đó, nợ xấu là những khoản nợ có những đặc trưng sau đây: - Khách hàng không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các cam kết này đã hết hạn.
- 7 - Tình hình tài chính của khách hàng đang và có chiều hướng xấu dẫn đến có khả năng ngân hàng không thu hồi được cả vốn lẫn lãi. - Tài sản đảm bảo (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) được đánh giá là giá trị phát mãi không đủ trang trải nợ gốc và lãi. (Trần Huy Hoàng, 2011, trang 214) 2.1.2. Phân loại nợ xấu Phân loại nợ xấu là quá trình các ngân hàng xem xét danh mục cho vay và đưa các khoản vay vào các nhóm khác nhau dựa trên rủi ro và điểm tương đồng của các khoản vay đó. Việc phân loại nợ giúp các ngân hàng kiểm soát chất lượng danh mục cho vay, từ đó có thể kịp thời đưa ra những biện pháp xử lý những vấn đề phát sinh liên quan đến các khoản vay. Nếu căn cứ vào tài sản đảm bảo, nợ xấu của ngân hàng có thể chia thành các nhóm sau: - Nợ xấu có tài sản đảm bảo, gồm có: nợ tồn đọng ngân hàng đã thu giữ tài sản dưới hình thức gán, xiết nợ; nợ tồn đọng ngân hàng chưa thu giữ tài sản như nợ có tài sản liên quan đến vụ án chờ xét xử, nợ có tài sản đảm bảo đã quá hạn trên 360 ngày. - Nợ xấu không có tài sản đảm bảo và không có đối tượng để thu, gồm có: nợ xấu do thiên tai chưa có nguồn và còn hạch toán nội bảng; nợ khoanh đối với những doanh nghiệp đã giải thể, phá sản; nợ khoanh đối với doanh nghiệp thuộc các vụ án; nợ khoanh do thiên tai của hộ sản xuất… - Nợ xấu không có tài sản đảm bảo nhưng con nợ vẫn còn tồn tại, đang hoạt động, gồm có: nợ khoanh doanh nghiệp khó thu hồi; nợ tín dụng chính sách còn có khả năng thu hồi; nợ quá hạn trên 360 ngày. - Ngoài ra còn có nhóm nợ là những khoản nợ không thu được nhưng không đủ điều kiện để khoanh, xóa. (Trần Huy Hoàng, 2011, trang 214)
- 8 Theo Viện nghiên cứu tài chính quốc tế (IIF) đưa ra hướng dẫn trong cách tính toán các chỉ số lành mạnh tài chính (FSIs) của Quỹ tiền tệ Quốc tế IMF (IMF, 2004), 5 nhóm nợ được nhiều quốc gia áp dụng bao gồm: - Nợ nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn (Stadard) bao gồm các khoản nợ trong hạn được TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn. - Nợ nhóm 2: Nợ cần chú ý (Special mentioned) bao gồm các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày. - Nợ nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn (Substandard) bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày. - Nợ nhóm 4: Nợ nghi ngờ (Doubtful) bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày. - Nợ nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn (Bad) bao gồm các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày. Trong đó, nợ xấu bao gồm các khoản nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5. Tại Việt Nam, theo quy định của NHNN thì nợ xấu gồm các khoản nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5. Chi tiết từng nhóm nợ được đề cập tại Phụ lục 2: Chi tiết phân loại nhóm nợ theo thông tư số 02/2013/TT-NHNN. 2.1.3. Nguyên nhân dẫn đến nợ xấu Có nhiều nguyên nhân dẫn đến nợ xấu của các NHTM, cụ thể được chia thành hai nhóm: nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan 2.1.3.1. Nguyên nhân khách quan Môi trường tự nhiên: nghiên cứu của Goldstein M. và Turner P. (1996) cho rằng, khi thời tiết có những biến động, khí hậu gây ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả là khả năng trả nợ cho ngân hàng của doanh nghiệp sẽ giảm, từ đó nợ xấu của ngân hàng sẽ tăng lên. Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội: theo Bloem M. và Gorter N. (2001), ngân hàng đóng vai trò là một trung gian tài chính của nền kinh tế, vì vậy rủi ro trong hoạt
- 9 động của các NHTM chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi trình độ phát triển của nền kinh tế, chính trị, xã hội. Khi những yếu tố này tác động tiêu cực đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ dẫn đến sự suy giảm trong khả năng trả nợ đối với ngân hàng. 2.1.3.2. Nguyên nhân chủ quan Sự quản lý yếu kém của ngân hàng: việc quản trị rủi ro yếu kém khiến ngân hàng đánh giá, ngăn ngừa rủi ro thị trường yếu, từ đó làm tăng tỷ lệ nợ xấu (Brownbridge, 1998). Các ngân hàng chưa chú trọng quản trị danh mục cho vay, dẫn đến tỷ trọng các khoản vay có rủi ro cao thường lớn, thêm vào đó là việc chạy theo lợi nhuận khiến một số ngân hàng không chú trọng vào công tác phòng ngừa, dự báo khi tập trung vốn vào những danh mục cho vay rủi ro cao như cho vay để đầu tư vào chứng khoán, bất động sản. Vì vậy khi có những biến động trên thị trường chứng khoán cũng như thị trường bất động sản cũng là lúc nợ xấu trong những lĩnh vực này gia tăng. Nới lỏng điều kiện phê duyệt tín dụng: nền kinh tế ngày càng phát triển, cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng cũng càng khốc liệt hơn. Vì vậy để thu hút khách hàng, các ngân hàng buộc phải nới lỏng điều kiện tín dụng. Điều này là một nguyên nhân làm gia tăng nợ xấu của các NHTM. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ còn yếu: năng lực phân tích và thẩm định tín dụng, phát hiện và xử lý khoản vay có vấn đề của cán bộ tín dụng còn yếu, dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay. Hơn nữa là việc thiếu kiểm tra, giám sát sau khi cho vay khiến cho khách hàng sử dụng vốn sai mục đích nhưng ngân hàng không ngăn chặn kịp thời. Vấn đề đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ cán bộ ngân hàng: hoạt động ngân hàng luôn đặt yêu cầu cao về đạo đức nghề nghiệp. Khi vấn đề đạo đức nghề nghiệp của cán bộ ngân hàng giảm sút thì tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng sẽ tăng lên (Berger và Young, 1997). Thiếu khách quan trong quá trình thẩm định, định giá TSĐB: nghiên cứu của Wodimagegnehu Negera (2012) chỉ ra rằng, việc đánh giá thiếu chính xác khả năng tài
- 10 chính của người đi vay và giá trị thị trường của TSĐB là nguyên nhân dẫn đến nợ xấu. Bloem và Gorter (2001) cho rằng việc định giá TSĐB không chính xác sẽ khiến ngân hàng không thu hồi đủ nợ từ TSĐB khi khách hàng không có khả năng trả nợ. Nhóm các nhân tố khách quan đến từ phía khách hàng: Năng lực quản lý kinh doanh hạn chế; nhiều doanh nghiệp đầu tư vào nhiều lĩnh vực vượt quá khả năng quản lý; qui mô kinh doanh phình to so với tư duy quản lý là nguyên nhân dẫn đến phá sản của các phương án kinh doanh khả thi lẽ ra nó phải thành công trong thực tế. Tình hình tài chính của doanh nghiệp không minh bạch, yếu kém. Qui mô vốn chủ sở hữu nhỏ bé, cơ cấu tài chính thiếu cân đối; công tác quản lý tài chính – kế toán tùy tiện, mang tính đối phó dẫn đến thông tin ngân hàng có được khi lập các bảng phân tích tài chính, đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp không chính xác, chỉ hình thức, không thực tế, sai lệch quá nhiều và rủi ro xảy ra là đương nhiên. Tất cả những nhân tố trên đều có thể làm gia tăng tỷ lệ nợ xấu của các NHTM. 2.1.4. Tác động của nợ xấu Nợ xấu phát sinh không chỉ gây ra những tác động xấu đến hoạt động của NHTM mà còn ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế. 2.1.4.1. Tác động của nợ xấu đến hoạt động của NHTM Giảm lợi nhuận của ngân hàng: nghiên cứu của Fofack (2005) đã chỉ ra rằng, nợ xấu tăng cao sẽ làm giảm lợi nhuận của ngân hàng. Khi có nợ xấu nghĩa là một phần vốn của ngân hàng bị ứ đọng trong tay khách hàng mà không luân chuyển được, vì vậy vòng quay vốn sẽ giảm, dẫn tới giảm hiệu quả sử dụng vốn. Không chỉ giảm lợi nhuận do không thu hồi được vốn gốc và lãi, ngân hàng còn phải tốn thêm các chi phí khác khi có nợ xấu phát sinh như chi phí trích lập dự phòng, chi phí quản lý và xử lý nợ xấu,… Mặt khác, nếu ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu quá cao sẽ chịu sự giám sát đặc biệt của ngân hàng nhà nước, từ đó làm giảm khả năng mở rộng hoạt động kinh doanh. Giảm uy tín của ngân hàng: nghiên cứu của Bloem và Gorter (2001) đã cho thấy uy tín là một yếu tố đóng vai trò quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 840 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn