intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thị phần cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Đông Sài Gòn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

33
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hướng đến việc phân tích về thực trạng thị phần cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Công Thương VN chi nhánh Đông Sài Gòn. Từ đó tìm ra những hạn chế và nguyên nhân của nó, trên cơ sở đó góp phần đưa ra các giải pháp giúp chi nhánh Đông Sài Gòn có thể khắc phục được những hạn chế, nâng cao được thị phần cho vay khách hàng doanh nghiệp trên địa bàn tương xứng với những ưu thế của mình so với các đối thủ cạnh tranh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thị phần cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Đông Sài Gòn

  1. TÓM TẮT LUẬN VĂN  Là một thành viên trong đại gia đình Vietinbank, có nhiều lợi thế tăng trưởng nhưng nhìn chung là việc phát triển thị phần cho vay KHDN của Vietinbank Đông Sài Gòn vẫn còn nhiều hạn chế, chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế có được. Trong phạm vi nghiên cứu của mình, bằng phương pháp tổng hợp, phân tích, Luận Văn đã cho thấy được công tác phát triển thị phần cho vay KHDN tại Vietinbank Đông Sài Gòn từ năm 2012 đến nay có những bước phát triển rất đáng kể nhưng vẫn còn nhiều hạn chế như: Số lượng KHDN vay vốn chiếm tỷ trọng rất nhỏ so với tổng số doanh nghiệp đang sử dụng dịch vụ tại chi nhánh (bình quân chỉ 3%); Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp của Vietinbank Đông Sài Gòn hiện có 1 phần lớn là thuộc ngành tôn, thép,…và nguyên nhân dẫn đến thực trạng này chủ yếu xuất phát từ yếu tố nội tại của Vietinbank Đông Sài Gòn, ảnh hưởng từ sự lạc hậu công nghệ của NHCT,….và tất nhiên có cả yếu tố khách quan từ khủng hoảng kinh tế,… Để khắc phục các hạn chế, thúc đẩy phát triển thị phần cho vay KHDN bền vững, Luận Văn cũng đã đưa ra được các giải pháp tương đối cụ thể, theo đó, bên cạnh việc chính CN Đông Sài Gòn phải tăng cường công tác marketing, truyền thông hình ảnh của Vietinbank với diện mạo 1 ngân hàng hiện đại, chuyên nghiệp,….; Thực hiện phân tán rủi ro tín dụng, không bỏ trứng vào một giỏ;,…thì các cơ quan nhà nước cũng cần tạo cơ chế thuận lợi, cầu nối giữa ngân hàng và doanh nghiệp và NHCT cần bổ sung thêm nhân sự/tăng biên chế cho chi nhánh đảm bảo việc triển khai mô hình kinh doanh mới đạt hiệu quả cao; Không ngừng nâng cao công nghệ và các dịch vụ ngân hàng điện tử; Có cơ chế kiểm soát, khen thưởng, xử phạt nghiêm khắc đối với các Phòng ban ở trụ sở chính có tham gia trực tiếp/gián tiếp vào công cuộc phát triển tín dụng nhằm đảm bảo không có việc ách tắc hồ sơ gây chậm tiến độ giải quyết hồ sơ của khách hàng.
  2. LỜI CAM ĐOAN  Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của Tôi, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời cam đoan của Tôi TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015 TÁC GIẢ LUẬN VĂN CAO VĂN HUYỀN
  3. LỜI CẢM ƠN  Bằng những kiến thức được học tại Trường Đại Học Ngân Hàng TP HCM và kinh nghiệm, kiến thức thực tế trong quá trình công tác tại Vietinbank Chi nhánh Đông Sài Gòn, chắc chắn còn những thiếu sót nhất định cần được đọc giả góp ý, hoàn thiện, nhưng Luận Văn tốt nghiệp lần này cũng đã kết hợp, vận dụng được kiến thức lý thuyết vào thực tế công tác của mình, góp phần quan trọng vào việc hoàn thành tốt công việc sau này và có thể hoàn tất được chương trình đào tạo Thạc Sĩ. Để có được kết quả này, Tôi xin chân thành cảm ơn đến: Ban giám đốc Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn đã tin tưởng giao nhiệm vụ, tạo điều kiện công tác tại Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp tại Chi nhánh để qua đó, Tôi có thêm nhiều kiến thức thực tế, các trải nghiệm thiết thực góp phần quan trọng vào việc hoàn thành luận văn; Ban giám hiệu và toàn thể Giảng Viên Trường Đại Học Ngân Hàng đã đào tạo, truyền đạt cho Tôi kiến thức và nhiều điều hết sức bổ ích trong thời gian học tập tại trường, đặc biệt là Tiến sĩ Nguyễn Hồng Hải, người đã tâm huyết, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn Tôi trong việc hoàn thành bài Luận Văn này cũng như các vấn đề thực tế trong công việc. Tuy nhiên, do áp lực công việc chi phối, sự hạn chế về kiến thức cũng như còn thiếu nhiều nhiều kinh nghiệm thực tế, kiến thức đa ngành nên Luận Văn không tránh khỏi những sai sót nhất định. Tôi rất mong sự thông cảm, góp ý và chỉnh sửa từ phía đọc giả. Xin chân thành cảm ơn! TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015 TÁC GIẢ LUẬN VĂN
  4. MỤC LỤC  Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các biểu đồ PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài: ................................................................................................. 1 2. Tổng quan về các công trình nghiên cứu có liên quan: ........................................ 2 3. Mục tiêu và mục đích nghiên cứu: ....................................................................... 3 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:........................................................................... 4 5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 4 6. Những đóng góp của luận văn:............................................................................. 5 7. Kết cấu của luận văn: ........................................................................................... 6 Chương 1 – Lý luận cơ bản thị phần cho vay của Ngân Hàng Thương Mại đối với khách hàng doanh nghiệp ............................................................................................ 7 1.1. Khái niệm, phân loại cho vay đối với KHDN ............................................... 7 1.2. Thị phần cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp: .................................. 10 1.2.1. Khái niệm thị phần cho vay đối với KHDN: ........................................ 10 1.2.2. Vai trò và sự cần thiết của việc phát triển thị phần cho vay khách hàng doanh nghiệp ...................................................................................................... 10 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá việc phát triển thị phần cho vay: ........................ 12 1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến thị phần cho vay đối với KHDN: ............... 15 1.2.4.1. Nhóm nhân tố bên trong Ngân Hàng: ............................................ 15 1.2.4.2. Nhóm nhân tố môi trường vĩ mô: .................................................. 20
  5. 1.2.4.3. Nhóm nhân tố môi trường vi mô ................................................... 21 1.3. Bài học kinh nghiệm từ một số quốc gia trên thế giới về việc mở rộng thị phần cho vay đối với doanh nghiệp ....................................................................... 23 1.3.1. Kinh nghiệp của một số quốc gia trên thế giới: .................................... 23 1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho các NHTM ở Việt Nam: .............................. 25 Kết luận chương 1 .................................................................................................. 27 Chương 2 – Thực trạng về thị phần cho vay KHDN của Ngân Hàng TMCP Công Thương VN Chi Nhánh Đông Sài Gòn ..................................................................... 28 2.1. Tình hình kinh tế, xã hội TP HCM: ............................................................. 28 2.2. Thực trạng về số lượng doanh nghiệp trên địa bàn TP HCM: .................... 30 2.3. Giới thiệu về Vietinbank chi nhánh Đông Sài Gòn ..................................... 33 2.3.1. Sơ lược về Ngân Hàng Công Thương Việt Nam: ................................ 33 2.3.2. Sơ lược về Vietinbank chi nhánh Đông Sài Gòn .................................. 34 2.3.2.1. Sơ lược về quá trình hình thành, phát triển:................................... 34 2.3.2.2. Cơ cấu tổ chức, bố trí nhân sự: ...................................................... 35 2.3.2.3. Địa bàn hoạt động cho vay của Vietinbank Đông Sài Gòn ........... 36 2.4. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Vietinbank Đông Sài Gòn: ............. 37 2.4.1. Về hiệu quả hoạt động: ......................................................................... 37 2.4.2. Thực trạng công tác huy động vốn, cho vay: ........................................ 38 2.4.2.1. Thực trạng về công tác nguồn vốn: ................................................ 39 2.4.2.2. Thực trạng công tác sử dụng vốn: .................................................. 44 2.5. Thực trạng về thị phần cho vay đối với KHDN của Vietinbank Đông Sài Gòn trên địa bàn TP HCM ..................................................................................... 50 2.5.1. Thị phần cho vay KHDN tính theo số lượng khách hàng: ................... 50
  6. 2.5.2. Thị phần cho vay của Vietinbank Đông Sài Gòn trên từng khách hàng đang quan hệ:...................................................................................................... 53 2.5.3. Sự phát triển dư nợ cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp: .......... 54 2.5.4. Biến động tỷ trọng dư nợ cho vay của Vietinbank Đông Sài Gòn trên địa bàn TP HCM: ............................................................................................... 54 2.5.5. Tương quan thị phần cho vay KHDN của Vietinbank Đông Sài Gòn so với các chi nhánh khác trong hệ thống trên địa bàn TP HCM: .......................... 55 2.5.6. Đánh giá tình hình phát triển thị phần cho vay khách hàng doanh nghiệp của Vietinbank Đông Sài Gòn ................................................................ 57 2.5.7.1. Phân tích Swot đối với Vietinbank Đông Sài Gòn: ....................... 57 2.5.7.2. Những điều đạt được và hạn chế trong phát triển thị phần cho vay KHDN của vietinbank đông Sài Gòn: ............................................................ 59 2.5.7. Nguyên nhân dẫn đến các hạn chế trong việc phát triển thị phần cho vay đối với KHDN của Vietinbank Đông Sài Gòn: ........................................... 62 2.5.7.1. Các nguyên nhân xuất phát từ yếu tố vĩ mô của nền kinh tế: ........ 62 2.5.7.2. Các yếu tố từ phía ngân hàng: ........................................................ 63 2.5.7.3. Các yếu tố từ phía khách hàng: ...................................................... 67 Kết luận chương 2 .................................................................................................. 69 Chương 3 – Các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao thị phần cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của Vietinbank Đông Sài Gòn trên địa bàn TP HCM ............... 70 3.1. Định hướng tín dụng của NHNN chi nhánh TP HCM đối với doanh nghiệp:70 3.2. Định hướng và mục tiêu phát triển cho vay KHDN của NHCTVN ........... 71 3.3. Giải pháp phát triển thị phần cho vay KHDN của Vietinbank Đông Sài Gòn: 72
  7. 3.3.1. Mục tiêu tăng trưởng tín dụng của Vietinbank Chi Nhánh Đông Sài Gòn năm 2015: ................................................................................................... 72 3.3.2. Giải pháp đối với Vietinbank Đông Sài Gòn ........................................ 72 3.4. Kiến nghị đối với NHNN, cơ quan chức năng, các hiệp hội và đối với NHCT..................................................................................................................... 77 3.4.1. Kiến nghị đối với NHCTVN ................................................................ 77 3.4.2. Kiến nghị đối với Ngân Hàng Nhà Nước, các cơ quan chức năng, các hiệp hội doanh nghiệp: ....................................................................................... 79 Kết luận chương 3 .................................................................................................. 80 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT  GPD Tổng sản phẩm quốc nội TCTD Tổ chức tín dụng KHDN Khách Hàng Doanh Nghiệp TMCP Thương Mại Cổ Phần Vietinbank Viet Nam Joint Stock Commercial Bank For Industry and Trade TP HCM Thành Phố Hồ Chí Minh NHTM Ngân Hàng Thương Mại NHNN Ngân Hàng Nhà Nước CN ĐSG Chi nhánh Đông Sài Gòn KHCN Khách Hàng Cá Nhân
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU  Thứ tự Tên biểu đồ Trang Bảng biểu 2.1 Tổng sản phẩm quốc nội của TP HCM 9 tháng 2014 28 Bảng biểu 2.2 BĐ số lượng DN theo loại hình DN từ năm 2011 đến 2014 31 Bảng biểu 2.3 BĐ số lượng DN theo ngành nghề KD từ năm 2011 - 2014 32 Bảng biểu 2.4 Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng huy động 41 Bảng biểu 2.5 Cơ cấu tín dụng theo thời hạn cho vay 46 Bảng biểu 2.6 Cơ cấu dư nợ cho vay theo khách hàng 47 Bảng biểu 2.7 Cơ cấu nợ vay theo hình thức bảo đảm 49 Bảng biểu 2.8 Cơ cấu nợ vay phân theo nhóm nợ 49 Bảng biểu 2.9 Thị phần cho vay KHDN tính theo số lượng khách hàng 50 Bảng biểu 2.10 Số lượng DN đang sử dụng dịch vụ tại CNĐSG theo quy mô DN 51 Bảng biểu 2.11 Số lượng DN đang sử dụng dịch vụ tại CNĐSG theo ngành nghề 52 Bảng biểu 2.12 Số lượng DN sử dụng dịch vụ tại CNĐSG theo hình thức sở hữu 52 Bảng biểu 2.13 Biến động dư nợ cho vay đối với KHDN 54 Bảng biểu 2.14 Tỷ trọng dư nợ cho vay KHDN của Vietinbank ĐSG 54 Bảng biểu 2.15 Thị phần cho vay KHDN của các CN NHCT tại KV TP HCM 57 Bảng biểu 2.16 Tương quan số lượng CBTD và số lượng doanh nghiệp vay vốn 65 
  10. DANH MỤC ĐỒ THỊ  Thứ tự bảng Tên bảng Trang Biểu đồ 2.1 Biến động tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank ĐSG 37 Biểu đồ 2.2 Biến động nguồn vốn của Vietinbank Đông Sài Gòn 39 Biểu đồ 2.3 Biến động nguồn vốn huy động theo loại đồng tiền 42 Biểu đồ 2.4 Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn 43 Biểu đồ 2.5 Biến động tổng dư nợ cho vay của Vietinbank Đông Sài Gòn 44 Biểu đồ 2.6 Biến động cơ cấu nợ vay theo thời hạn cho vay 46 Biểu đồ 2.7 Dư nợ tín dụng của Chi nhánh ĐSG theo khách hàng 48 Biểu đồ 2.8 Tỷ trọng nợ vay KHDN của các CN NHCT trên địa bàn TP HCM 57
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Trong bối cảnh khó khăn chung của kinh tế thế giới, GDP của Việt Nam năm 2013 chỉ tăng 5,42% so với năm 2012, cao hơn mức 5,25% năm 2012, nhưng thấp hơn mục tiêu 5,5%, chủ yếu từ đóng góp của ngành dịch vụ (tăng 6,59%, so với 5,9% năm 2012), ngành công nghiệp và xây dựng đã có dấu hiệu hồi phục nhưng còn mong manh và vẫn đang gặp rất nhiều khó khăn. Có nhiều nguyên nhân khiến tình trạng nền kinh tế vẫn chưa thoát khỏi vùng trũng suy giảm kéo dài từ năm 2010, như tình trạng thiếu vốn hoạt động, đầu tư của các doanh nghiệp cũng như khả năng hấp thụ nguồn vốn thấp của nền kinh tế thể hiện qua tốc độ tăng trưởng tín dụng thấp là một trong số những nguyên nhân chính. Tính đến ngày 12/12/2013, tín dụng toàn hệ thống các TCTD đối với nền kinh tế chỉ tăng 8,83% so với cuối năm 2012. Riêng thành phố Hồ Chí Minh, một trung tâm kinh tế, tài chính của cả nước, nơi tập trung rất nhiều tổ chức tín dụng và các định chế Tài chính trung gian trong và ngoài nước thì dư nợ cho vay tăng 9% so với năm 2012, đạt trên 952.500 tỷ đồng và tập trung nhiều vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh (chiếm 83% tổng dư nợ). Là một trong những Ngân hàng hàng đầu ở Việt Nam với vốn điều lệ lên đến 37,000 tỷ đồng, có nhiều ưu thế trong việc tăng trưởng nhưng thị phần cho vay của Ngân Hàng TMCP Cổ Phần Công Thương Việt Nam tại TP HCM nhìn chung vẫn chưa tương xứng với vị thế vốn có, đặc biệt là mảng cho vay đối với KHDN. Trong đó, Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi Nhánh Đông Sài Gòn, một thành viên trong đại gia đình Vietinbank có trụ sở tại 35 Nguyễn Văn Bá, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TP HCM, mặc dù là TCTD được thành lập đầu tiên trên địa bàn quận Thủ Đức, TP HCM nhưng thị phần cho vay KHDN tại thời điểm 30/09/2013 chỉ đạt 1,696
  12. 2 tỷ đồng, chiếm 0.25% tổng dư nợ cho vay KHDN của các TCTD trên địa bàn TP HCM. Từ thực trạng nêu trên cho thấy việc tìm hiểu thực trạng về tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp của Vietinbank Đông Sài Gòn, tìm ra nguyên nhân dẫn đến những hạn chế, từ đó có biện pháp thiết thực nhằm phát triển thị phần cho vay khách hàng doanh nghiệp của chi nhánh Đông Sài Gòn qua đó góp phần quan trọng vào mục tiêu phát triển thị phần cho vay của NHCT nói riêng và thực hiện mục tiêu tăng trưởng tín dụng của NHNN nói chung là điều hết sức cần thiết. Chính sự cấp thiết này đã thôi thúc Tôi chọn đề tài: “Phát triển thị phần cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Đông Sài Gòn” làm đề tài nghiên cứu tốt nghiệp Thạc Sỹ 2. Tổng quan về các công trình nghiên cứu có liên quan: Đến nay, đã có khá nhiều công trình nghiên cứu về mở rộng quy mô, thị phần tín dụng đối với doanh nghiệp, song cũng chỉ nghiên cứu trên bình diện lý luận chung hoặc chỉ nghiên cứu cho một đối tượng doanh nghiệp cụ thể nào đó hoặc đi vào phạm vi nghiên cứu tại các NHTM cổ phần, hay tại một địa phương cụ thể… Một số tác giả khác nghiên cứu với bối cảnh cụ thể là các ngân hàng thương mại nhà nước khác song do tính chất các ngân hàng khác nhau về tính đặc thù, chuyên biệt hóa, nên không thể lấy kết quả nghiên cứu của họ áp dụng một cách rập khuôn vào mô hình của ngân hàng khác. Đơn cử một số công trình nghiên cứu có liên quan như sau: Đề tài nghiên cứu của TS. Võ Việt Hùng (2009) về “Giải pháp mở rộng tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn TP.HCM”, đề tài đã nghiên cứu thực trạng và đề ra các giải pháp để mở rộng tín dụng của Agribank trên địa bàn TP.HCM. Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu chỉ tập trung phân tích thực trạng và đưa ra các giải pháp để mở rộng tín dụng chung của Agribank trên địa bàn TP.HCM. Chưa phân tích về mô hình SWOT của Agribank và cũng không có khảo sát về vấn đề nghiên cứu
  13. 3 Đề tài nghiên cứu của TS. Trần Trọng Huy (2013) về “Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các chi nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam trên địa bàn TP HCM”. Đề tài đã nghiên cứu về thực trạng và đề ra các giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng của các chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp đối với DNNVV trên địa bàn TP.HCM. Đã phân tích tương đối chi tiết về thế mạnh, hạn chế của Agribank trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới,… Đến thời điểm hiện nay, chưa thấy một nghiên cứu toàn diện về phát triển thị phần cho vay khách hàng doanh nghiệp đối với một hoặc một số chi nhánh cụ thể của Ngân Hàng Công Thương tại Khu Vực TP HCM. Vì vậy, đề tài này sẽ có những điểm khác biệt so với những nghiên cứu trước đây về cách thức đánh giá gắn liền với địa điểm nghiên cứu và các quy trình, mô hình chuẩn mực trong việc mở rộng quy mô, thị phần cho vay. 3. Mục tiêu và mục đích nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hướng đến việc phân tích về thực trạng thị phần cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Công Thương VN Chi nhánh Đông Sài Gòn. Từ đó tìm ra những hạn chế và nguyên nhân của nó, trên cơ sở đó góp phần đưa ra các giải pháp giúp chi nhánh Đông Sài Gòn có thể khắc phục được những hạn chế, nâng cao được thị phần cho vay khách hàng doanh nghiệp trên địa bàn tương xứng với những ưu thế của mình so với các đối thủ cạnh tranh. Đây cũng là mục đích nghiên cứu của đề tài. Để đạt được mục tiêu, mục đích nghiên cứu của đề tài, luận văn có các nhiệm vụ sau: - Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về thị phần cho vay, các yếu tố ảnh hưởng đến thị phần cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp - Phân tích thực trạng về tiềm năng phát triển cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp trên địa bàn hoạt động của Vietinbank chi nhánh Đông Sài Gòn
  14. 4 - Phân tích ưu điểm, lợi thế của NHCT nói chung, của chi nhánh Đông Sài Gòn nói riêng so với đối thủ cạnh tranh, đánh giá thực trạng về thị phần cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của chi nhánh Đông Sài Gòn, tìm ra nguyên nhân thực chất dẫn đến thực trạng này. - Đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm khắc phục những hạn chế, phát huy những ưu điểm góp phần mở rộng và nâng cao thị phần cho vay đối với KHDN của hệ thống chi nhánh Vietinbank Đông Sài Gòn. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài: là lý luận và thực trạng phát triển thị phần cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi Nhánh Đông Sài Gòn. Phạm vi nghiên cứu: Theo quy định hiện hành của NHCT thì địa bàn hoạt động của một chi nhánh NHCT là tỉnh, thành nơi chi nhánh đặt trụ sở và tỉnh lân cận với tỉnh, thành phố chi nhánh đặt trụ sở. Vì vậy, địa bàn hoạt động của Chi nhánh Vietinbank Đông Sài Gòn (trụ sở đặt tại TP HCM) là: TP HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Long An và Tây Ninh. Trong số đó, TP HCM là nơi đặt trụ sở của chi nhánh và của đa số khách hang vay, là trung tâm tài chính, kinh tế ở Việt Nam, có số lượng doanh nghiệp đóng trên địa bàn lớn hơn so với các tỉnh, thành khác nên xác định phạm vi nghiên cứu của đề tài là: - Về địa bàn cho vay KHDN: Đề tài giới hạn phạm vi nghiên phát triển thị phần cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của chi nhánh Vietinbank Đông Sài Gòn trên địa bàn TP Hồ Chí Minh. - Về thời gian: Đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu từ đầu năm 2010 đến nay 5. Phương pháp nghiên cứu Để tiến hành thực hiện đề tài, sau khi hệ thống hóa một cách chọn lọc những nội dung kiến thức lý luận cơ bản, cần thiết làm nền tảng xuyên suốt quá trình nghiên cứu.
  15. 5 Theo đó, sẽ lựa chọn và vận dụng các phương pháp truyền thống thích hợp như: Thống kê tập hợp các nguồn dữ liệu thứ cấp có liên quan, trong một khoản thời gian cần thiết. Từ đó phân tích, đánh giá thực trạng, kết hợp đối chiếu so sánh các hiện tượng có liên quan. Trên cơ sở kết quả phân tích, tiến hành tổng hợp nhận định để rút ra các vấn đề tồn tại, cùng với những nguyên nhân của chúng, bao gồm cả nguyên nhân từ phía chủ quan cũng như khách quan. Đây cũng chính là căn cứ xuất phát, để tìm giải pháp khắc phục những vấn đề tồn tại, được phát hiện từ quá trình phân tích. 6. Những đóng góp của luận văn: Thứ nhất, Luận văn đã khái quát và hệ thống hóa một cách có chọn lọc những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp, cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp, lý luận về thị phần cho vay và vận dụng các lý luận này vào thực tiễn qua việc phân tích đánh giá cho thấy được sự cần thiết của việc mở rộng thị phần cho vay khách hàng doanh nghiệp của Vietinbank Đông Sài Gòn Thứ hai, trên cơ sở đặc điểm, thực trạng hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn TP HCM, thực trạng thị phần cho vay của Vietinbank Đông Sài Gòn trên địa bàn TP HCM, cùng với nguồn số liệu tương đối đầy đủ, phong phú, đa dạng. Luận văn đã đi sâu phân tích một cách logic và chặt chẽ về thực trạng thị phần cho vay khách hàng doanh nghiệp của Vietinbank Đông Sài Gòn trên địa bàn TP HCM. Từ đó xác định được những tồn tại và nguyên nhân để có giải pháp thiết thực nhằm phát triển thị phần cho vay KHDN của Vietinbank Đông Sài Gòn trong thời gian tới. Bên cạnh đó từ phân tích mô hình SWOT cho thấy được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức để từ đó có thể phát huy được điểm mạnh, tận dụng được cơ hội, hạn chế điểm yếu và tránh được nguy cơ trong quá trình phát triển của Vietinbank Đông Sài Gòn trong bối cảnh hội nhập nền kinh tế thế giới. Thứ ba, xuất phát từ tình hình phát triển kinh tế trong thời gian hiện tại, mục tiêu phát triển trong tương lai của NHNN, của TP HCM, định hướng và mục tiêu hoạt động kinh doanh của Vietinbank cũng như của Vietinbank Đông Sài Gòn cùng với
  16. 6 thực trạng thị phần cho vay KHDN của Vietinbank Đông Sài Gòn trên địa bàn TP HCM, từ những tồn tại và nguyên nhân của nó, luận văn đã đưa ra các giải pháp và khuyến nghị khá toàn diện nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển thị phần cho vay khách hàng doanh nghiệp của Vietinbank Đông Sài Gòn trên địa bàn TP HCM. 7. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Mục lục, Danh mục của các chữ viết tắt, Danh mục bảng biểu, Danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Lý luận cơ bản về thị phần cho vay của Ngân Hàng Thương Mại đối với khách hàng doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng về thị phần cho vay Khách Hàng Doanh Nghiệp của Vietinbank Đông Sài Gòn trên địa bàn TP HCM Chương 3: Các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao thị phần cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của Vietinbank Đông Sài Gòn trên địa bàn TP HCM
  17. 7 Chương 1 – Lý luận cơ bản thị phần cho vay của Ngân Hàng Thương Mại đối với khách hàng doanh nghiệp Nhằm xây dựng một cơ sở lý luận làm nền tảng để phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển thị phần cho vay KHDN ở các chương tiếp theo nên ở chương này, đề tài sẽ trình bày một cách chi tiết về cho vay và các vấn đề liên quan đến thị phần cho vay khách hàng doanh nghiệp của một ngân hàng thương mại. Chi tiết như sau: 1.1. Khái niệm, phân loại cho vay đối với KHDN - Khái niệm: Hoạt động cho vay của NHTM đối với khách hàng doanh nghiệp (dưới đây gọi tắt là “Cho Vay Doanh Nghiệp”) là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay (là ngân hàng) giao hoặc cam kết giao cho khách hàng là doanh nghiệp một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. - Phân loại: Tùy theo các tiêu chí khác nhau mà Cho Vay Doanh Nghiệp được phân thành nhiều loại khác nhau: + Căn cứ vào thời hạn cho vay:  Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng;  Cho vay trung hạn: có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng;  Cho vay dài hạn: có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên. + Căn cứ vào phương thức cho vay:  Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.  Cho vay theo hạn mức tín dụng: TCTD và khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
  18. 8  Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.  Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.  Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.  Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. + Căn cứ vào hình thức bảo đảm:  Cho vay có bảo đảm đầy đủ bằng tài sản: Là hình thức tín dụng dựa trên cơ sở ngân hàng nắm giữ các tài sản/giấy tờ sở hữu tài sản thuộc sở hữu trực tiếp của người đi vay hoặc người bảo lãnh. Các hình thức bảo đảm thường gặp là: thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh. Mục đích của việc này là khi có sự vi phạm hợp đồng tín dụng ngân hàng có quyền xử lý các tài sản đó để thu hồi tiền cho vay. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất
  19. 9 thiếu chắc chắn. Các tài sản bảo đảm ở đây thường là các bất động sản, động sản được phép giao dịch, không có tranh chấp theo quy định của pháp luật.  Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh của người thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Ngân hàng không nắm giữ một loại tài sản nào của người vay để thanh lý nhằm thu hồi khoản vay khi có vi phạm hợp đồng mà thay vào đó là những điều kiện: phương án kinh doanh được ngân hàng đánh giá có tính khả thi, có khả năng đem lại lợi nhuận cao; doanh nghiệp phải kinh doanh có lãi trong hai năm liền kề thời điểm vay vốn.  Cho vay có bảo đảm một phần bằng tài sản: là loại tín dụng mà toàn bộ tài sản thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh của người thứ ba không bảo đảm đủ cho 100% số dư tín dụng của khách hàng vay. + Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:  Cho vay kinh doanh bất động sản: Gồm các khoản vay tài trợ cho việc mua sắm và xây dựng bất động sản như nhà ở, đất đai, bất động sản khác.  Cho vay công nghiệp và thương mại: Là loại cho vay giúp các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại trang trải các chi phí trong sản xuất.  Cho vay nông nghiệp: Là loại cho vay để hổ trợ doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp trang trải các chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh lien quan đến nông nghiệp.  Cho vay các định chế tài chính: Bao gồm cấp tín dụng cho các ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các định chế tài chính khác.
  20. 10  Cho vay khác: Gồm các loại không thuộc xếp hạng trên và các khoản cho vay kinh doanh chứng khoán. 1.2. Thị phần cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp: 1.2.1. Khái niệm thị phần cho vay đối với KHDN: - Thị phần cho vay là phần thị trường cho vay mà một NHTM chiếm lĩnh được. Thực chất nó là phần phân chia thị trường của NHTM đối với các đối thủ cạnh tranh trong ngành và được xác định như sau: ư ợ ủ ị ầ ổ ư ợ ủ á ê đị à ụ ể - Thị phần cho vay của một NHTM bao gồm: Thị phần cho vay đối khách hàng doanh nghiệp và thị phần cho vay đối với khách hàng cá nhân, trong đó: + Thị phần cho vay doanh nghiệp của một Ngân Hàng Thương Mại là phần dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp mà một NHTM đã cho vay so với tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp của tất cả các NHTM trên một địa bàn hoạt động cụ thể. + Thị phần cho vay cá nhân của một Ngân Hàng Thương Mại là phần dư nợ cho vay đối với cá nhân mà một NHTM đã cho vay so với tổng dư nợ cho vay đối với cá nhân của tất cả các NHTM trên một địa bàn hoạt động cụ thể. 1.2.2. Vai trò và sự cần thiết của việc phát triển thị phần cho vay khách hàng doanh nghiệp a) Đối với hoạt động của ngân hàng: Thị phần cho vay là một trong những thước đo, biểu hiện kết quả kinh doanh của NHTM, thị phần cho vay càng lớn chứng tỏ NHTM phục vụ được càng nhiều khách hàng, được nhiều nhiều doanh nghiệp tín nhiệm. Do đó, thị phần cho vay nói lên vị thế cạnh tranh của NHTM trên thị trường. Thị phần cho vay càng lớn thì vị thế cạnh tranh của NHTM trên thị trường càng cao. Trong hoạt động ngân hàng, để giải thiểu rủi ro, tối đa hóa lợi nhuận, các NHTM buộc phải tìm kiếm, mở rộng thị trường, đa dạng hóa đối tượng khách hàng vay
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2