intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

37
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận của quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tư; phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam; Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng, từ đó đưa ra một số giải pháp và kiến nghị quản lý rủi ro trong cho vay dự án đầu tư của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, nhằm hạn chế và ngăn ngừa rủi ro tín dụng, giúp giảm tình trạng nợ xấu và nguy cơ mất vốn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  HUỲNH DUY TIẾN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  HUỲNH DUY TIẾN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM VĂN NĂNG Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn này là đề tài nghiên cứu của tôi, chưa từng được công bố. Luận văn này được hoàn thành sau quá trình học tập, nghiên cứu thực tiễn của bản thân và dưới sự hướng dẫn của Thầy PGS.TS.Phạm Văn Năng. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình./. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng 10 năm 2014 Người thực hiện luận văn HUỲNH DUY TIẾN
  4. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu, biểu đồ và sơ đồ MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH ................................ 3 1.1. Tổng quan về cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng Chính sách ................ 3 1.1.1. Cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng Chính sách ..................................... 3 1.1.2. Dự án vay vốn TDĐT tại Ngân hàng Chính sách .................................... 3 1.2. Rủi ro tín dụng đầu tư của Ngân hàng Chính sách ................................... 4 1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng đầu tư.............................................................. 4 1.2.2. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng đầu tư ................................................... 5 1.2.2.1. Rủi ro do các nguyên nhân từ phía khách hàng vay ........................... 5 1.2.2.2. Rủi ro do các nguyên nhân từ phía ngân hàng cho vay ...................... 5 1.2.2.3. Rủi ro từ các nguyên nhân khách quan .............................................. 5 1.2.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng đầu tư......................................................... 6 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng đầu tư ............................................. 7 1.2.5. Điểm khác biệt giữa rủi ro TDĐT của NHCS với rủi ro tín dụng NHTM 9 1.3. Quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tư của NHCS ............... 9 1.3.1. Khái niệm quản lý rủi ro TDĐT .............................................................. 9 1.3.2. Sự cần thiết quản lý rủi ro tín dụng đầu tư ............................................. 10 1.3.3. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng ........................................................... 11 1.3.4. Nội dung quản lý rủi ro TDĐT .............................................................. 14 1.4. Các nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng theo Basel .................................. 16
  5. 1.5 Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng một số nước trên thế giới và bài học đối với Ngân hàng tại Việt Nam.............................................. 17 1.5.1 Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng một số nước trên thế giới ................................................................................................................. 17 1.5.1.1. Kinh nghiệm từ Ngân hàng Phát triển Nhật Bản (DBJ) ................... 17 1.5.1.2. Kinh nghiệm từ Ngân hàng Phát triển Hàn Quốc (KDB) ................. 19 1.5.1.3. Kinh nghiệm từ Ngân hàng Phát triển Trung Quốc (CDB) .............. 20 1.5.2. Bài học về quản lý rủi ro tín dụng đầu tư ............................................... 21 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM. ......... 22 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Phát triển Việt Nam ........................................ 22 2.1.1. Thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam ............................................ 22 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của NHPT Việt Nam ........................................... 22 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Phát triển Việt Nam .............................. 23 2.1.4. Nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam .................... 24 2.2.Thực trạng cho vay các dự án TDĐT của NHPT Việt Nam ..................... 25 2.2.1. Tình hình cho vay các dự án TDĐT ...................................................... 25 2.2.2. Kết quả đạt được cho vay các dự án TDĐT ........................................... 29 2.3. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tư tại NHPT Việt Nam ........................................................................................................... 31 2.3.1. Thực trạng nợ quá hạn và nguyên nhân rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tư tại NHPT Việt Nam ......................................................................... 31 2.3.1.1. Thực trạng nợ quá hạn .................................................................... 31 2.3.1.2. Nguyên nhân rủi ro tín dụng............................................................ 33 2.3.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tư tại NHPT Việt Nam ........................................................................................................ 38 2.3.2.1.Cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro tín dụng của NHPT Việt Nam ............ 38 2.3.2.2. Xây dựng văn bản chế độ, quy chế, quy trình thủ tục cấp tín dụng .. 41
  6. 2.3.2.3. Trong công tác thẩm định dự án TDĐT ........................................... 42 2.3.2.4. Chính sách cho vay dự án TDĐT .................................................... 43 2.3.2.5. Hệ thống kiểm tra, kiểm soát tín dụng của NHPT. .......................... 43 2.3.2.6. Phân loại nợ và trích lập dự phòng .................................................. 44 2.3.2.7. Vấn đề Xử lý rủi ro ......................................................................... 47 2.3.2.8. Hệ thống thông tin quản lý rủi ro tín dụng ....................................... 49 2.3.3. Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng đầu tư................................. 49 2.3.3.1. Kết quả đạt được trong quản lý rủi ro tín dụng đầu tư ..................... 49 2.3.3.2. Hạn chế trong quản lý rủi ro tín dụng đầu tư .................................. 50 2.3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý rủi ro tín dụng đầu tư .................................................................................................................... 54 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 55 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TRONG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM................................. 56 3.1. Chiến lược phát triển của NHPT Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 .................................................................................................... 56 3.1.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................ 56 3.1.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 56 3.1.3. Định hướng hoạt động ........................................................................... 57 3.2. Các giải pháp quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam ...................................................................... 60 3.2.1. Các giải pháp về cơ chế, chính sách ...................................................... 60 3.2.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý rủi ro tín dụng phù hợp ............................. 60 3.2.1.2. Hoàn thiện quy chế, Sổ tay tín dụng ................................................ 62 3.2.1.3. Điều chỉnh quy định về phân cấp cho các Chi nhánh ....................... 63 3.2.2. Các giải pháp phòng ngừa RRTD .......................................................... 64 3.2.2.1. Nâng cao hiệu quả đào tạo nguồn nhân lực .................................... 64 3.2.2.2. Nâng cao chất lượng công tác thu thập, lưu trữ, xử lý thông tin và xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng .............................................. 66
  7. 3.2.2.3. Nâng cao chất lượng thẩm định dự án và phân tích tín dụng............ 68 3.2.2.4. Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng vốn vay ........................................ 69 3.2.2.5. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ................................................................................................................ 70 3.2.3. Giải pháp hạn chế, bù đắp tổn thất và xử lý khi xảy ra RRTD ............... 71 3.2.3.1. Nâng cao hiệu quả công tác thẩm định tài sản bảo đảm và sử dụng các công cụ bảo hiểm................................................................................... 71 3.2.3.2. Thực hiện phân loại nợ.................................................................... 72 3.2.3.3 Nâng cao hiệu quả xử lý nợ có vấn đề .............................................. 73 3.3. Một số kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước ................ 75 3.3.1. Đối với Chính phủ ................................................................................. 75 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................................ 76 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 76 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC I PHỤ LỤC II PHỤ LỤC III
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BĐTV Bảo đảm tiền vay CBTD Cán bộ tín dụng ĐTPT Đầu tư phát triển HĐTD Hợp đồng tín dụng KT-XH Kinh tế - Xã hội NHCS Ngân hàng Chính sách NHPT Ngân hàng Phát triển NHTM Ngân hàng Thương mại. NHNN Ngân hàng Nhà nước QLRR Quản lý rủi ro RRTD Rủi ro tín dụng TDĐT Tín dụng đầu tư XLRR Xử lý rủi ro
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ 1. Danh mục các bảng biểu Bảng 2.1. Quy mô cho vay TDĐT giai đoạn 2006-2013 ....................................... 26 Bảng 2.2. Dư nợ cho vay theo ngành giai đoạn 2006-2013 ................................... 30 Bảng 2.3. Nợ quá hạn trong cho vay TDĐT của NHPT Việt Nam ........................ 31 Bảng 2.4. Nợ xấu TDĐT NHPT trong giai đoạn 2006-2013 .................................. 33 Bảng 2.5. Kết quả phân loại nợ TDĐT giai đoạn 2006-2008 ................................. 45 Bảng 2.6. Kết quả phân loại nợ TDĐT giai đoạn 2009-2013 ................................. 46 Bảng 2.7. Trích lập dự phòng rủi ro TDĐT giai đoạn 2006-2013........................... 47 2. Danh mục các biểu đồ Biểu đồ 2.1. Quy mô cho vay TDĐT giai đoạn 2006-2013 .................................... 29 Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ nợ quá cho vay TDĐT giai đoạn 2006-2013 ............................. 32 3. Danh mục các sơ đồ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy NHPT Việt Nam …………………………….. 24 Sơ đồ 2.2. Mô hình tổ chức quản lý RRTD hiện tại của NHPT Việt Nam……….. 38 Sơ đồ 3.1. Bộ máy quản lý rủi ro tín dụng NHPT (đề xuất) ……………………... 62
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hoạt động cho vay và thu hồi nợ vay luôn là hoạt động cơ bản và mang tính sống còn của bất kỳ Ngân hàng, tổ chức tín dụng nào. Đối với Ngân hàng Phát triển (NHPT) Việt Nam, hoạt động cho vay vốn tín dụng đầu tư (TDĐT) của Nhà nước là hoạt động chủ yếu, chiếm tỷ lệ lớn dư nợ trong hệ thống và mang lại nguồn thu lớn nhất cho ngân hàng. Đây là một kênh hỗ trợ vốn cho các dự án đầu tư phát triển (ĐTPT) của các thành phần kinh tế thuộc các ngành, lĩnh vực, các vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn cần được khuyến khích đầu tư và các chương trình kinh tế lớn quan trọng của Nhà nước có tác dụng vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và góp phần quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của đất nước. Song, do tính chất đặc thù nên đây cũng là một hoạt động chứa đựng rất nhiều rủi ro và gây ra tổn thất lớn về tài chính cho Ngân hàng. Trong những năm qua, vấn đề nợ xấu tại NHPT cũng đang trở thành một mối quan ngại lớn, căn cứ tỷ lệ nợ quá hạn hiện nay có thể dự đoán nếu áp dụng phương pháp phân loại nợ theo tiêu chuẩn quốc tế thì tỷ lệ nợ xấu thực tế sẽ cao hơn rất nhiều so với con số đã công bố. Do vậy, cần phải giảm thiểu các thiệt hại phát sinh rủi ro tín dụng (RRTD), phải kiểm soát RRTD một cách bài bản và có hiệu quả luôn là mối quan tâm hàng đầu của NHPT. Trước những đòi hỏi cấp thiết của tình hình quản lý rủi ro tín dụng đầu tư hiện nay, tôi đã chọn đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận của quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tư. Phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
  11. 2 Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng, từ đó đưa ra một số giải pháp và kiến nghị quản lý rủi ro trong cho vay dự án đầu tư của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, nhằm hạn chế và ngăn ngừa rủi ro tín dụng, giúp giảm tình trạng nợ xấu và nguy cơ mất vốn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu đề tài là số liệu tổng hợp về hoạt động cho vay các dự án đầu tư và chính sách quản lý rủi ro tín dụng đối với các dự án vay vốn tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu trên cơ sở sử dụng các phương pháp thống kê số liệu, phân tích và tổng hợp, so sánh nhằm luận giải các vấn đề được đặt ra trong đề tài. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo thì luận văn được kết cấu làm 3 chương như sau: Chương 1: Tổng quan về quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng Chính sách. Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Chương 3: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
  12. 3 CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH 1.1. Tổng quan về cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng Chính sách 1.1.1. Cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng Chính sách Cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng chính sách (NHCS) là việc NHCS giao cho chủ đầu tư một khoản vốn để đầu tư vào dự án ĐTPT được xác định trước trong một khoảng thời gian nhất định trên nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Để được vay vốn, dự án phải có phương án tài chính và phương án trả nợ vốn vay khả thi được Ngân hàng thẩm định và chấp thuận (trừ trường hợp khoản vay do Nhà nước chỉ định). Mức vốn và thời gian cho vay đối với mỗi dự án phụ thuộc vào kết quả thẩm định của cơ quan này, song nhìn chung các dự án thường được vay vốn với khối lượng lớn và thời gian khá dài. Lãi suất cho vay TDĐT thường được xác định trên cơ sở lãi suất ưu đãi do Nhà nước công bố trong từng thời kỳ. Tài sản bảo đảm tiền vay (BĐTV) của dự án vay vốn TDĐT chủ yếu là tài sản hình thành từ vốn vay. 1.1.2. Dự án vay vốn TDĐT tại Ngân hàng Chính sách Dự án được vay vốn tín dụng đầu tư là các dự án đầu tư thuộc danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư được ban hành kèm theo Nghị định quy định về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của nhà nước trong từng thời kỳ. - Từ ngày 16 tháng 01 năm 2007 đến ngày 18 tháng 10 năm 2008: cho vay theo danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 151/2006/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 20 tháng 12 năm 2006. - Từ ngày 19 tháng 10 năm 2008 đến ngày 19 tháng 10 năm 2011: cho vay theo danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2008/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 19 tháng 9 năm 2008. - Từ ngày 20 tháng 10 năm 2011 đến nay: cho vay theo danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 75/2011/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 30 tháng 8 năm 2011.
  13. 4 1.2. Rủi ro tín dụng đầu tư của Ngân hàng Chính sách 1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng đầu tư Theo Điều 2, Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam: Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. Đối với hoạt động cho vay TDĐT, khách hàng phải thực hiện rất nhiều nghĩa vụ theo cam kết với Ngân hàng: nghĩa vụ sử dụng vốn đúng mục đích; nghĩa vụ thực hiện các biện pháp BĐTV; nghĩa vụ trả nợ (bao gồm cả nợ gốc và nợ lãi); nghĩa vụ cung cấp thông tin cho ngân hàng trong quá trình vay vốn; nghĩa vụ chấp hành sự kiểm tra, giám sát... Trong các nghĩa vụ kể trên của người vay, nghĩa vụ quan trọng nhất là hoàn trả đầy đủ cả nợ gốc và lãi vay cho Ngân hàng khi đến hạn trả nợ theo các điều khoản đã cam kết. Tuy nhiên, trên thực tế, không phải lúc nào người vay vốn cũng có thể thực hiện được nghĩa vụ trả nợ của mình do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó thậm chí có thể bao gồm cả nguyên nhân từ việc không thực hiện các nghĩa vụ khác đã cam kết với Ngân hàng (sử dụng vốn vay không đúng mục đích; không thực hiện đầy đủ các biện pháp BĐTV; không chấp hành sự kiểm tra, giám sát của Ngân hàng...). Các trường hợp người vay vi phạm nghĩa vụ trả nợ có thể là: không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc đến hạn; Không trả hoặc trả không đầy đủ nợ lãi đến hạn; Không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và lãi đến hạn. Trong những trường hợp trên, nếu người vay không thể thu xếp đủ tiền để trả nợ trong các kỳ hạn tiếp theo và Ngân hàng cũng không thể thu hồi đủ số nợ từ một nguồn nào khác (ví dụ, bảo lãnh của bên thứ ba cho người vay, hoặc bán tài sản thế chấp của người vay...) thì sẽ dẫn đến những tổn thất cho Ngân hàng.
  14. 5 Với những quan niệm như trên: Rủi ro tín dụng đầu tư là khả năng xảy ra tổn thất do người vay vốn TDĐT không thực hiện, hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình theo điều khoản đã cam kết với Ngân hàng. 1.2.2. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng đầu tư 1.2.2.1. Rủi ro do các nguyên nhân từ phía khách hàng vay “Là nguyên nhân nội tại của mỗi khách hàng. Như khả năng tự chủ tài chính kém, năng lực điều hành yếu, hệ thống quản trị kinh doanh không hiệu quả, trình độ quản lý của khách hàng yếu kém dẫn đến việc sử dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc thất thoát, ảnh hưởng đến khả năng trả nợ. Cũng có thể do khách hàng thiếu thiện chí trong việc trả nợ vay ngân hàng” Trần Huy Hoàng (2011,trang 204). 1.2.2.2. Rủi ro do các nguyên nhân từ phía ngân hàng cho vay Là các nguyên nhân xuất phát từ chính bản thân ngân hàng. Như chính sách và quy trình cho vay chưa chặt chẽ, chưa có quy trình quản lý rủi ro hữu hiệu, chưa chú trọng đến phân tích khách hàng, xếp loại rủi ro tín dụng để tính toán điều kiện vay và khả năng trả nợ. Cán bộ ngân hàng không chấp hành nghiêm túc chế độ tín dụng và các điều kiện cho vay. Năng lực dự báo, phân tích thẩm định tín dụng, phát hiện và xử lý khoản vay có vấn đề của Cán bộ tín dụng (CBTD) còn rất yếu, nhất là đối với các ngành đòi hỏi hiểu biết chuyên môn cao dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay. Mặt khác, cũng có thể quyết định cho vay đúng đắn nhưng do thiếu kiểm tra kiểm soát sau khi cho vay dẫn đến khách hàng sử dụng vốn sai mục đích nhưng ngân hàng không ngăn chặn kịp thời. Thiếu thông tin về khách hàng hay thiếu thông tin tín dụng tin cậy, kịp thời, chính xác để xem xét, phân tích trước khi cấp tín dụng. Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số CBTD chưa đủ tầm và vấn đề quản lý, sử dụng, đãi ngộ cán bộ ngân hàng chưa thỏa đáng cũng là nguyên nhân dẫn đến RRTD cho ngân hàng. 1.2.2.3. Rủi ro từ các nguyên nhân khách quan “Là những tác động ngoài ý chí của khách hàng và ngân hàng như: thiên tai, hỏa hoạn, do sự thay đổi của các chính sách quản lý kinh tế, điều chỉnh quy hoạch vùng, ngành, do hành lang pháp lý chưa phù hợp, do biến động thị trường trong và
  15. 6 ngoài nước, quan hệ cung cầu hàng hóa thay đổi… khiến doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn tài chính không thể khắc phục được. Từ đó, doanh nghiệp dù cho có thiện chí nhưng vẫn không thể trả được nợ ngân hàng” Trần Huy Hoàng (2011,trang 205). 1.2.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng đầu tư Cho vay ĐTPT là một trong những loại hình cho vay của các ngân hàng, do đó, Rủi ro TDĐT của NHCS cũng mang những đặc trưng của RRTD chung như sau: - Rủi ro TDĐT mang tính tất yếu: RRTD luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động cấp tín dụng của các ngân hàng. Chấp nhận rủi ro là tất yếu trong hoạt động ngân hàng. Ngân hàng cần phải đánh giá các cơ hội dựa trên mối quan hệ rủi ro-lợi ích nhằm đạt được những lợi ích xứng đáng với mức rủi ro chấp nhận. - Rủi ro TDĐT mang tính gián tiếp: Cho vay TDĐT thực chất là việc Ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định để đầu tư vào các dự án ĐTPT, do đó rủi ro của hoạt động cho vay TDĐT xảy ra trước hết là trong quá trình sử dụng vốn của khách hàng. Biểu hiện của đặc điểm này trong thực tế là Ngân hàng thường biết sau, biết không đầy đủ hoặc không chính xác về những khó khăn, thất bại trong quá trình đầu tư và vận hành dự án của khách hàng. - Rủi ro TDĐT có tính đa dạng và phức tạp: Đặc điểm này biểu hiện ở sự đa dạng, phức tạp của nguồn gốc phát sinh rủi ro, loại hình rủi ro cũng như những hậu quả do rủi ro TDĐT gây. Bên cạnh đặc điểm vốn có của RRTD trong hoạt động ngân hàng nói chung, rủi ro TDĐT còn mang trong mình những đặc điểm riêng gắn liền với các đặc trưng TDĐT của NHCS như: - Rủi ro TDĐT mang tính nhạy cảm và dễ phát sinh: Với đặc thù là một ngân hàng chính sách thuộc sở hữu của Nhà nước, Ngân hàng chịu nhiều sự can thiệp trong điều hành hoạt động, đặc biệt là cho vay theo chỉ định của Chính phủ. Việc cho vay theo chỉ định của Chính phủ sẽ làm cho ngân hàng nảy sinh tâm lý ỷ lại,
  16. 7 trông chờ vào ý kiến chỉ đạo của Chính phủ, thiếu sự chủ động trong quyết định cấp tín dụng. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng không có đủ những thông tin cần thiết về khách hàng, về dự án vay vốn nên không thể thẩm định chính xác được các khoản cấp tín dụng của mình. Đối với các khách hàng vay vốn, được sự bảo lãnh của Chính phủ nên cũng có tâm lý ỷ lại, dẫn đến chây ỳ trong việc trả nợ vay. Từ đó, ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng và nguy cơ rủi ro tín dụng sẽ xuất hiện là rất lớn. Ngoài ra, đối tượng vay vốn của NHCS tập trung vào một số lĩnh vực nhất định và trên các địa bàn có điều kiện kinh tế khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. Do tính chất đặc thù của TDĐT nên phần lớn các dự án vay vốn tại NHCS có tổng mức đầu tư, số vốn vay lớn, thời gian đầu tư và thu hồi vốn kéo dài. Do vậy, mức độ tập trung vốn của NHCS rất cao và chứa đựng nhiều rủi ro do khó tiến hành đa dạng hóa, ngoài ra, thời gian cho vay dài cũng làm tăng mức độ rủi ro tín dụng của NHCS. Rủi ro TDĐT xảy ra thường gặp khó khăn trong khâu xử lý: Các chủ đầu tư khi vay vốn TDĐT tại NHCS được dùng tài sản hình thành từ vốn vay để bảo đảm tiền vay. Tài sản hình thành từ vốn vay không đủ điều kiện bảo đảm tiền vay, chủ đầu tư phải sử dụng tài sản hợp pháp khác để bảo đảm tiền vay với giá trị tối thiểu bằng 15% tổng mức vốn vay, so với mức cho vay tại Ngân hàng thương mại (NHTM) chỉ tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp, thì mức bảo đảm tại NHCS là rất thấp, hơn nữa, giá trị tài sản hình thành từ vốn vay chưa hình thành, còn nằm ở tương lai thường có tính thanh khoản thấp. 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng đầu tư - Tỷ lệ nợ quá hạn: Nợ quá hạn là chỉ tiêu cơ bản phản ánh rủi ro tín dụng. Nợ quá hạn là kết quả của mối quan hệ không hoàn hảo, trước hết nó vi phạm đặc trưng cơ bản của tín dụng là tính thời hạn, sau nữa là nó có thể dẫn đến sự vi phạm đặc trưng thứ hai của tín dụng là tính hoàn trả đầy đủ, gây nên sự đổ vỡ lòng tin của người cấp tín dụng đối với người nhận tín dụng. Nợ quá hạn sẽ phát sinh khi đến thời hạn trả nợ theo cam kết, người vay không có khả năng trả nợ được một phần hay toàn bộ khoản vay
  17. 8 cho người cho vay. Như vậy, nợ quá hạn chỉ đơn thuần là các khoản nợ mà khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ, cụ thể ở đây là về mặt thời gian và không được cơ cấu lại các khoản nợ. Lúc đó, toàn bộ số dư nợ gốc sẽ bị chuyển sang nợ quá hạn. Nợ quá hạn có thể được xác định tại mọi thời điểm qua hệ thống sổ sách chứng từ và hồ sơ tín dụng tại ngân hàng. Nợ quá hạn được phản ánh qua 2 chỉ tiêu sau: Tỷ lệ nợ quá hạn = Dư nợ quá hạn/Tổng dư nợ cho vay x 100% Tỷ lệ khách hàng có nợ quá hạn = Số khách hàng có nợ quá hạn/Tổng số khách hàng có dư nợ x 100% Nếu ngân hàng có chỉ tiêu nợ quá hạn và số khách hàng có nợ quá hạn lớn thì ngân hàng đó đang có mức rủi ro cao và ngược lại. - Tỷ lệ nợ xấu: Nợ xấu chính là các khoản tiền cho khách hàng vay, mà không thể thu hồi được do doanh nghiệp đó làm ăn thua lỗ hoặc phá sản, nợ phải trả tăng, doanh nghiệp mất khả năng thanh toán. Thời gian nợ tồn đọng khá lâu, có thể kéo dài trên một năm hoặc lâu hơn nữa và rất khó giải quyết. Định nghĩa nợ xấu theo quyết định 493/2005/QĐ- NHNN ngày 22/04/2005 của Ngân hàng Nhà nước như sau: Nợ xấu được phân vào nợ nhóm 3 (dưới chuẩn), nợ nhóm 4 (nghi ngờ), nợ nhóm 5 (khả năng mất vốn). Tuy nhiên, ta có thể tóm lược lại nợ xấu là các khoản nợ quá hạn trả lãi hoặc vốn gốc trên 90 ngày. Tỷ lệ nợ xấu đo lường chất lượng tín dụng, tỷ số này thấp chứng tỏ rằng chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng cao. Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu/Tổng dư nợ cho vay x 100% - Dự phòng rủi ro tín dụng: Dự phòng rủi ro đánh giá khả năng chi trả của ngân hàng khi rủi ro xảy ra. Khi ngân hàng phải sử dụng quỹ dự phòng điều đó cho thấy ngân hàng đang gặp phải tình trạng rủi ro mất vốn, do đó, dự phòng rủi ro là một chỉ tiêu phản ánh tình trạng rủi ro mất vốn. Tỉ lệ dự phòng RRTD = Dự phòng RRTD được trích lập/ Tổng dư nợ cho kỳ
  18. 9 báo cáo x 100% Hệ số khả năng bù đắp các khoản cho vay bị mất = Dự phòng RRTD được trích lập/Dư nợ bị xóa x 100% Hệ số khả năng bù đắp RRTD = Dự phòng RRTD được trích lập/Nợ quá hạn khó đòi x 100% 1.2.5. Điểm khác biệt giữa rủi ro TDĐT của NHCS với rủi ro tín dụng NHTM - Khả năng xảy ra rủi ro của TDĐT của NHCS cao hơn các NHTM vì đối tượng cho vay là những dự án tiềm ẩn rủi ro cao hơn và là những đối tượng mà NHTM không muốn cho vay. - Những tổn thất khi rủi ro xảy ra: Đối với tín dụng NHTM, rủi ro xảy ra sẽ làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng, có thể dẫn đến tình trạng thua lỗ và thậm chí dẫn đến tình trạng phá sản. Còn đối với TDĐT của NHCS, không vì mục đích lợi nhuận nên khi rủi ro xảy ra sẽ làm cho nguồn vốn cho vay bị thu hẹp, ảnh hưởng đến sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước. Nếu rủi ro xảy ra liên tục trong nhiều năm sẽ ảnh hưởng đến cơ cấu thu chi Ngân sách Nhà nước, ảnh hưởng đến nguồn vay nợ và viện trợ nước ngoài. - Về việc trích lập dự phòng để xử lý rủi ro. Đối với NHTM việc trích lập quỹ dự phòng căn cứ vào các nhóm nợ với tỷ lệ như sau: nhóm 1 là 0%, nhóm 2 là 5%, nhóm 3 là 20%, nhóm 4 là 50% và nhóm 5 là 100%. Trong khi đó TDĐT của NHCS việc trích lập quỹ dự phòng rủi ro hàng năm là tối đa bằng 0,5% trên dư nợ bình quân cho vay TDĐT. - Khả năng xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ vay của chính sách tín dụng của NHTM cao hơn TDĐT của NHCS. 1.3. Quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tư của NHCS 1.3.1. Khái niệm quản lý rủi ro TDĐT Quản lý rủi ro tín dụng là việc ngân hàng tăng cường các biện pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong kinh doanh tín dụng, nhằm tăng doanh thu tín dụng, giảm thấp chi phí bù đắp rủi ro, nhằm đạt được hiệu quả trong kinh doanh tín dụng.
  19. 10 Quản lý rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong phạm vi mức rủi ro có thể chấp nhận. Với các nhận định trên kết hợp với khái niệm rủi ro tín dụng đầu tư có thể định nghĩa: Quản lý rủi ro TDĐT là quá trình sử dụng một hệ thống biện pháp nhằm giảm thiểu đến mức chấp nhận được những tổn thất về tài sản, thu nhập do người vay vốn TDĐT không thực hiện, hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo điều khoản đã cam kết với Ngân hàng. 1.3.2. Sự cần thiết quản lý rủi ro tín dụng đầu tư Trong cho vay TDĐT của NHCS, quản lý RRTD là một việc làm cần thiết, bắt nguồn từ những lý do cơ bản sau đây: Một là, xuất phát từ đặc tính rủi ro cao của hoạt động cho vay TDĐT RRTD luôn là yếu tố gắn liền với mọi hoạt động đầu tư và cho vay, do đó Ngân hàng chỉ có thể tìm cách quản lý RRTD chứ không thể chối bỏ RRTD. Hơn nữa, so với các loại cho vay khác thì hoạt động cho vay TDĐT của NHCS lại có mức rủi ro cao hơn hẳn. Do đó, NHCS đặc biệt chú trọng đến quản lý RRTD để hạn chế đến mức tối đa những thiệt hại do các yếu tố bất ổn trong hoạt động TDĐT gây ra, nhằm nâng cao chất lượng cho vay TDĐT. Hai là, xuất phát từ vị trí, vai trò của hoạt động cho vay TDĐT Nhiệm vụ cơ bản của NHCS là thực hiện chính sách TDĐT. Để thực hiện được nhiệm vụ này, NHCS được phép triển khai các nghiệp vụ khác nhau (cho vay TDĐT, bảo lãnh TDĐT, hỗ trợ sau đầu tư...). Tuy nhiên, trong các nghiệp vụ nói trên thì cho vay TDĐT thường là hoạt động chủ yếu và mang lại thu nhập lớn nhất cho Ngân hàng. Tiền lãi cho vay TDĐT luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập hàng năm. Đây chính là nguồn tài chính để Ngân hàng trang trải các chi phí nhằm đảm bảo hoạt động thường xuyên. Do đó, đứng ở góc độ vi mô thì NHCS phải quản lý rủi ro (QLRR) TDĐT nhằm duy trì sự tồn tại của mình. Còn xét trên góc độ vĩ mô, hoạt động cho vay TDĐT của NHCS là một kênh cung ứng vốn lớn của nền kinh tế. Nguồn vốn từ hoạt động cho vay TDĐT của
  20. 11 NHCS chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội cũng như vốn đầu tư từ khu vực Nhà nước và có vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu vốn cho TDĐT. Do đó QLRR TDĐT là việc làm cần thiết để NHCS nâng cao chất lượng tín dụng, đưa hoạt động cho vay TDĐT trở thành một kênh cung ứng vốn không chỉ lớn mà còn là một kênh cung ứng vốn hiệu quả đối với nền kinh tế. Đồng thời QLRR TDĐT cũng là để đảm bảo sự thành công của chính sách TDĐT của Nhà nước và khẳng định sự cần thiết tồn tại NHCS trong hệ thống các tổ chức tài chính - tín dụng mỗi quốc gia. Ba là, xuất phát từ sự nguy hiểm của rủi ro TDĐT Các ngân hàng phải đối mặt với rất nhiều rủi ro, không chỉ là RRTD mà còn nhiều loại rủi ro khác (rủi ro lãi suất, rủi ro hối đoái, rủi ro thanh khoản...). Trong những rủi ro mà các ngân hàng phải đối mặt thì RRTD là rủi ro cơ bản nhất, gây tổn thất nhiều nhất cho ngân hàng, đồng thời lại có quan hệ chặt chẽ và là nguyên nhân dẫn đến nhiều loại rủi ro khác, mà trong đó nguy hiểm nhất là rủi ro thanh khoản. Đối với NHCS, sự nguy hiểm của rủi ro TDĐT nhìn chung cũng không có gì khác biệt so với RRTD của các ngân hàng khác. Vì cho đến nay cấp tín dụng dưới hình thức cho vay TDĐT vẫn là nghiệp vụ cơ bản và mang lại thu nhập chính cho NHCS, nên dễ dàng nhận thấy rủi ro TDĐT là rủi ro gây tổn thất lớn nhất đối với NHCS. Nhưng nguy hiểm hơn, bản thân rủi ro TDĐT còn là nguyên nhân gây ra rủi ro thanh khoản cho NHCS. 1.3.3. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng  Nhận diện rủi ro tín dụng: Nhận diện rủi ro là việc xác định các loại rủi ro mà Ngân hàng có thể gặp phải trong cho vay TDĐT thông qua việc xác định liên tục, có hệ thống nhằm theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động và quy trình cho vay để thống kê các dạng rủi ro tín dụng, xác định nguyên nhân gây ra rủi ro trong từng thời kỳ và dự báo được những nguyên nhân tiềm ẩn có thể gây ra rủi ro tín dụng. Để nhận diện rủi ro, Ngân hàng phải lập các bảng liệt kê tất cả các dạng rủi ro đã, đang và sẽ có thể xuất hiện bằng các phương pháp như lập bảng câu hỏi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2