intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Quốc tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH KEN Logistics

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

108
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn "Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH KEN Logistics" nhằm hệ thống hóa các vấn đề lý luận về năng lực cạnh tranh và doanh nghiệp Logistics; Phân tích thực trạng về Năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH KEN Logistics; Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH KEN Logistics.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Quốc tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH KEN Logistics

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH KEN LOGISTICS Ngành: Kinh tế Quốc tế TẠ PHƯƠNG PHƯƠNG Hà Nội, năm 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH KEN LOGISTICS Ngành: Kinh tế Quốc tế Mã số: 8310106 Họ và tên học viên: Tạ Phương Phương Người hướng dẫn: GS, TS Hoàng Văn Châu Hà Nội, năm 2022
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả, số liệu nêu trong Luận văn Thạc sĩ đều là trung thực, và có nguồn tài liệu tham khảo chính thống. Nếu không đúng như đã nêu trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình Người cam đoan Tạ Phương Phương
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i MỤC LỤC ................................................................................................................. ii DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................v DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..............................................v TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ............................................. vi PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP LOGISTICS ..............................7 1.1. Tổng quan về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh .......................................7 1.1.1. Khái niệm cạnh tranh ................................................................................7 1.1.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh ............................................................8 1.1.3. Các cấp độ cạnh tranh ...............................................................................9 1.2 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .......................................................11 1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ...............................11 1.2.2. Đặc điểm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .................................12 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .............13 1.3 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Logistics .......................................17 1.3.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Logistics................17 1.3.2. Đặc điểm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Logistics .................17 1.3.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Logistics .............................................................................................................................18 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH KEN LOGISTICS ......................................................................................26 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH KEN Logistics ............................................26 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH KEN Logistics ..26 2.1.2. Cơ cấu tổ chức .........................................................................................27 2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH KEN Logistics...30 2.2.1. Hoạt động vận tải .....................................................................................30 2.2.2. Hoạt động kho bãi và lưu trữ hàng hóa .................................................31
  5. iii 2.2.3. Hoạt động khai báo hải quan ..................................................................31 2.2.4. Các đối thủ cạnh tranh ............................................................................32 2.3. Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty theo các tiêu chí cạnh tranh .............................................................................................................33 2.3.1. Giá cả ........................................................................................................33 2.3.2. Tốc độ tăng trưởng thị phần ....................................................................37 2.3.3. Chất lượng dịch vụ...................................................................................39 2.3.4. Thời gian giao hàng .................................................................................46 2.3.5. Hiệu quả kinh doanh ...............................................................................48 2.3.7. Giá trị vô hình của doanh nghiệp ...........................................................54 2.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH KEN Logistics..........57 2.4.1. Những kết quả đạt được ..........................................................................57 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .........................................................................58 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH KEN LOGISTICS .........................................59 3.1 Cơ hội và thách thức đối với ngành Logistics tại Việt Nam trong thời gian tới ...........................................................................................................................59 3.1.1. Cơ hội .......................................................................................................59 3.1.2. Thách thức ...............................................................................................60 3.2. Định hướng phát triển kinh doanh và những thuận lợi khó khăn của Công ty TNHH KEN Logistics trong thời gian tới ...........................................60 3.2.1. Định hướng phát triển kinh doanh của Công ty TNHH KEN Logistics trong thời gian tới ..............................................................................................60 3.2.2. Các thuận lợi và khó khăn của Công ty TNHH KEN Logistics trong thời gian tới ........................................................................................................61 3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH KEN Logistics ..........................................................................................62 3.3.1. Giải pháp về hoàn thiện bộ máy tổ chức ................................................62 3.3.2 Nâng cao chất lượng nguồn lực và phân bổ nguồn lực .........................64 3.3.3. Hoàn thiện quy trình cung cấp dịch vụ logistics ....................................65
  6. iv 3.3.4. Tăng cường marketing và quảng bá doanh nghiệp ...............................66 3.3.5. Đẩy mạnh hợp tác liên kết với các doanh nghiệp trong nước trong lĩnh vực logistics ........................................................................................................67 3.3.6. Phát triển và hoàn thiện hệ thống thông tin thị trường và phản hồi của khách hàng .........................................................................................................68 3.3.7. Tăng cường năng lực tài chính ...............................................................69 3.3.8. Đa dạng hóa các loại dịch vụ Logistics...................................................70 3.3.9. Đa dạng hóa các phương thức cung ứng dịch vụ Logistics ..................73 3.3.10. Nâng cao chất lượng của dịch vụ .........................................................74 KẾT LUẬN ..............................................................................................................75 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... viii PHỤ LỤC ................................................................................................................. xi
  7. v DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Kết quả hoạt động của công ty .................................................................29 Bảng 2.2. Giá cước vận chuyển container bằng đường bộ .......................................34 Bảng 2.3. Kết quả khảo sát đánh giá của khách hàng ...............................................35 Bảng 2.4. Thị trường giao nhận XNK bằng đường biển của KEN Logistics ...........39 Bảng 2.5. Liệt kê các kiểu sai sót của KEN LOGISTICS ........................................44 Bảng 2.6. Kết quả khảo sát về thời gian giao hàng ...................................................47 Bảng 2.7. Sản lượng giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của công ty.....................48 Bảng 2.8. Sản lượng giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại KEN Logistics........49 Bảng 2.9. Cơ cấu lao động theo trình độ và độ tuổi..................................................50 Bảng 2.10. Kết quả khảo sát về công nghệ thông tin ................................................56 DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty ......................................................................27 Biểu đồ 2.1. Kết quả đánh giá về giá cả của công ty Ken Logistics .........................36 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu thị phận doanh thu của một số công ty tại thị trường Miền Nam ...................................................................................................................................37 Biểu đồ 2.3. Thị phần cung cấp dịch vụ mục tiêu cố định tại thị trường miền Nam 2020 ...........................................................................................................................38 Biểu đồ 2.4. Kết quả khảo sát về chất lượng dịch vụ................................................42 Biểu đồ 2.5. Kết quả khảo sát về tình hình chăm sóc khách hàng của công ty ........45 Biểu đồ 2.6. Kết quả khảo sát về thời gian giao hàng ...............................................47 Biểu đồ 2.7. Kết quả đánh giá của khách hàng về nhân viên công ty KEN Logistics ...................................................................................................................................52 Biểu đồ 2.8. Kết quả đánh giá về giá trị vộ hình của doanh nghiệp .........................54
  8. vi TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Nâng cao năng lực cạnh tranh luôn là yêu cầu cấp thiết đối với doanh nghiệp trong mọi thời điểm. Công ty TNHH KEN Logistics là một trong những doanh nghiệp vận tải biển hàng đầu của Việt Nam nhưng năng lực cạnh tranh còn yếu. Do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế thế giới, cạnh tranh trong ngành gay gắt, ngoài việc phải phát huy tối đa hiệu quả sản xuất kinh doanh trên thị trường vốn có, công ty còn cần phải mở rộng thị trường, tìm kiếm khách hàng mới, nâng cao năng lực cạnh tranh của đội tàu. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH KEN Logistics” nhằm phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty và đề xuất những giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh. Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, tác giả sử dụng các dữ liệu thu thập từ các báo cáo, tài liệu của công ty và các nguồn tư liệu tổng hợp khác. Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục các bảng biểu, sơ đồ, tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn được chia làm ba chương: Chương I: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp logistics Tác giả đưa ra các khái niệm về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp logistics. Từ đó đưa ra các tiêu chí đánh giá và phương pháp đánh giá để tìm hiểu năng lực cạnh tranh của công ty ở chương sau. Chương II: Thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Ken logistics Tác giả giới thiệu khái quát về công ty ken logistics như quá trình hình thành và phát triển; các lĩnh vực hoạt động; tình hình sản xuất kinh doanh. Tiếp theo, căn cứ vào các cơ sở lý thuyết và các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh ở chương 1, tác giả tiến hành tìm hiểu thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty. Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Ken logistics. Trong chương này, tác giả đã nói đến cơ hội cũng như những thách thức của
  9. vii ngành Logistic. Tác giả cũng đã nêu ra định hướng kinh doanh và những thuận lợi khó khan của công ty Ken logistic trong thời gian tới. Cuối cùng tác giả đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trong thời gian tới trên cơ sở những kết quả đạt được và những hạn chế của công ty về năng lực cạnh tranh.
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, xu thế toàn cầu hóa thúc đẩy sự giao thương giữa các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Hiện nay, quốc tế hóa nền kinh tế là xu thế tất yếu khách quan. Đối với các tất cả các nước trên thế giới thì hội nhập kinh tế quốc tế là con đường tốt nhất để rút ngắn khoảng cách giữa các nước với nhau đồng thời có điều kiện để phát huy những lợi thế so sánh của mình trong phân công lao động và hợp tác quốc tế. Và Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đó. Việc tham gia vào hội nhập quốc tế đã đem lại rất nhiều cơ hội cho phát triển của nền kinh tế quốc gia nói chung và lĩnh vực xuất nhập khẩu nói riêng - một lĩnh vực đóng góp doanh thu tương đối lớn vào nền kinh tế. Hội nhập kinh tế quốc tế cùng với nỗ lực cải cách môi trường đầu tư và kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế đang dần khẳng định vị trí đúng đắn của Việt Nam trên trường quốc tế và trong mắt các nhà đầu tư. Báo cáo kinh doanh năm 2018 của Ngân hàng Thế giới dự đoán Việt Nam sẽ được xếp hạng 68 trên 190 nền kinh tế, tăng 14 độ so với năm 2017 (82/190 nền kinh tế) (Tiến, 2017a). Việt Nam cũng đã tích cực tham gia vào các tổ chức kinh tế tài chính và các hiệp định thương mại. Ngoài ra, Việt Nam tiếp tục đàm phán các hiệp định đối tác toàn diện trong khu vực như Thỏa thuận toàn diện và tiến bộ về quan hệ đối tác xuyên Thái Bình Dương (CPTPP). Cho đến nay, khoảng 60 nền kinh tế trên thế giới đã đàm phán FTA với Việt Nam, bao gồm các đối tác thương mại quan trọng nắm giữ khoảng 90% thương mại của Việt Nam (Tien, 2018a; Tien, 2018b; Davis, 2011). Các hoạt động về xuất nhập khẩu và ngoại thương dần chiếm vị trí quan trọng trong xu thế phát triển đó. Đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hoạt động ngoại thương tại Việt Nam hiện nay là sự xuất hiện và phát triển của ngành Logistics-giao nhận vận tải quốc tế. Các công ty về Logistics hiện nay cung cấp dịch vụ vận tải đa dạng và phong phú, từ vận tải đường biển, đường bộ, đường hàng không...nhằm đẩy mạnh quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa giữa Việt Nam
  11. 2 và các quốc gia trong khu vực và trên thế giới. Theo số liệu của Tổng cục thống kê Việt Nam, tính đến tháng 12 năm 2021, cả nước có khoảng 1.600 doanh nghiệp kinh doanh vận tải quốc tế và 26/30 Công ty TNHH Ken Logistics hàng đầu thế giới tham gia đầu tư và kinh doanh vận tải dưới nhiều hình thức khác nhau, do đó tính cạnh tranh trong ngành Logistics Việt Nam là khá khắc nghiệt. Các công ty logistics thế giới đầu tư một cách mạnh mẽ vào thị trường Việt Nam để khai thác được các thế mạnh của thị trường giao thương trọng yếu tại Đông Nam Á và đáp ứng các nhu cầu về xuất nhập khẩu hàng hóa tại địa phương. Các chi nhánh của các công ty logistics thế giới cạnh tranh mạnh mẽ với các công ty logistics Việt Nam nhằm chiếm được các lợi thế về thị phần và khách hàng. Những công ty này có các thế mạnh về vốn, đầu tư và thị trường nhưng lại có những hạn chế so với các công ty nội địa về việc am hiểu thị trường địa phương, văn hóa, thói quen và nhân khẩu học... Công ty TNHH KEN Logistics được thành lập vào tháng 4 năm 2014. KEN Logistics đã phát triển trở thành một công ty chuyên về Giao nhận & Khai thuê Hải quan có năng lực cốt lõi là Logistics trong và ngoài nước. Công ty đang từng bước xây dựng chiến lược cạnh tranh cho riêng mình để chiếm giữ được một thị phần nhất định và xây dựng được thương hiệu. Tuy nhiên, để tồn tại và phát triển lâu dài, Công ty TNHH KEN Logistics cần nâng cao năng lực cạnh tranh của mìnhtrong nhiều khía cạnh về năng lực tài chính, chất lượng nguồn lực, chất lượng dịch vụ cung cấp, giá trị thương hiệu và giá trị vô hình, khả năng hội nhập và liên kết quốc tế, để từng bước có được lợi thế cạnh tranh trong ngành logistics Việt nam. Với những lý do kể trên, tôi đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH KEN Logistics” làm đề tài Luận văn Thạc sỹ 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài Trong những năm gần đây, trên thế giới và Việt Nam có rất nhiều công trình nghiên cứu về cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp như: Luận án Tiến sỹ “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty thương mại
  12. 3 cổ phần Ngoại Thương Việt Nam” của tác giả Hoàng Nguyên Khai Đại học Công ty Thành phố Hồ Chí Minh năm 2016. Luận án hệ thống hóa và góp phần làm sáng tỏ hơn những vấn đề lý luận cơ bản về năng lực cạnh tranh của Công tythương mại. Phân tích, đánh giá, làm rõ thực trạng năng lực cạnh tranh của Vietcombank trong giai đoạn 2009-2014. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng và mức độ tác động của các nhân tố đến năng lực cạnh tranh của Vietcombank. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Vietcombank trên thị trường Việt Nam. Kiến nghị Công tyNhà nước và Chính phủ nâng cao năng lực cạnh tranh của Vietcombank trong hệ thống NHTM Việt nam hậu khủng hoảng kinh tế toàn cầu, hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2020. Luận văn thạc sỹ kinh tế “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH The one Logistics Việt Nam” của tác giả Nguyễn Diệu Ly, bảo vệ tại trường Đại học Ngoại Thương năm 2018. Thông qua tìm hiểu về Năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH The one Logistics Việt Nam, Luận văn đặt mục tiêu đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH The one Logistics Việt Nam để giúp công ty ngày một hoàn thiện về chất lượng dịch vụ cung ứng và có một vị trí vững chắc hơn trong ngành Logistics Việt Nam. Luận văn thạc sỹ “Nâng cao năng lực cạnh cạnh tranh của các doanh nghiệp logistics Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế” của tác giả Sầm Thị Quỳnh, Đại học kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2016 với các tiêu chí cạnh tranh về nguồn lực, dịch vụ, cơ chế điều hành của các doanh nghiệp logistics Việt nam nhằm cạnh tranh một cách toàn diện với các doanh nghiệp logistics nước ngoài trên thị trường Việt Nam và các thị trường liên quan là thị trường khu vực và thế giới. Đề tài nghiên cứu khoa học “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanhnghiệp logistics Việt Nam” của ThS Lê Xuân Trường được công bố tại Tạp chí Giao thông vận tải số tháng 03/2019. Trong đó nghiên cứu đề cập đến một số các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp logistics, cụ thể như: Trình độ và năng lực tổ chức, quản lý; nguồn lực
  13. 4 về vật chất và kỹ thuật; năng lực tài chính của doanh nghiệp; chất lượng lao động; giá bán của sản phẩm; chất lượng của sản phẩm; trên cơ sở mô hình năm lực lượng cạnh tranh của Michael Porter. Tổng quan các nghiên cứu cho thấy: các tác giả đều đề cập đến cơ sở lý luận về cạnh tranh, các tiêu chí về cạnh tranh trong ngành logistics, các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp logistics và thực trạng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nghiên cứu trong thời gian từ 2019 trở vể trước. Tuy nhiên, Các công trình đã công bố chưa sử dụng phương pháp điều tra khảo sát để phân tích cụ thể năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp logistics, chưa phân tích các biến động mới của các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp logistics trong thời gian gần đây, nhất là giai đoạn kinh tế - xã hội Việt Nam có nhiều khó khăn trong khi dịch Covid 19 xuất hiện ở nước ta. Hơn nữa theo tác giả được biết cho đến nay chưa có đề tài nghiên cứu nào nghiên cứu Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH KEN Logistics. Do đó, đề tài này là đề tài đầu tiên cho tới thời điểm này, nghên cứu về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cụ thể là Công ty TNHH KEN Logistics. 3. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu Mục đích nghiên cứu: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH KEN Logistics Mục tiêu nghiên cứu: - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về năng lực cạnh tranh và doanh nghiệp Logistics; - Phân tích thực trạng về Năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH KEN Logistics; - Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH KEN Logistics. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, đi sâu và
  14. 5 năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Logistics và thực tiễn năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Ken Logistics. - Phạm vi nghiên cứu: + Nội dung: Năng lực cạnh tranh của công ty TNHH KEN Logistics + Không gian: Công ty TNHH KEN Logistics. + Thời gian: Năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH KEN Logistics giai đoạn 2019 - 2021 và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trong thời gian 2022 -2025. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp phân tích thống kê, so sánh, đối chiếu lý luận với thực tiễn, diễn giải, tổng hợp…Trên cơ sở phương pháp nghiên cứu để xem xét đánh giá, giải quyết các vấn đề đặt ra trong đề tài nghiên cứu. * Phương pháp thu thập số liệu: - Phương pháp thu thập thứ cấp: Luận văn sử dụng các báo cáo chuyên đề, báo cáo tháng, quý, năm đồng thời tác giả khai thác số liệu được cập nhật thường xuyên trên website của Công ty TNHH Ken Logistics làm tài liệu phân tích đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty giai đoạn 2019 - 2021. - Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Luận văn sử dụng phương pháp điều tra khảo sát; Nội dung điều tra khảo sát dựa trên các tiêu chí đánh giá về năng lực cạnh tranh của Công ty và các đối thủ cạnh tranh; số phiếu dự kiến là 85 phiếu; đối tượng khảo sát là các khách hàng của Công ty và của đối thủ cạnh tranh; thu thập số liệu qua Gmai hoặc trực tiếp, hình thức khảo sát ngẫu nhiên. * Cách thức tiến hành hành khảo sát: Bước 1: Lập phiếu điều tra trắc nghiệm các câu hỏi tập trung chủ yếu xung quanh nội dung về nâng lực cạnh tranh của Công ty. Bước 2: Tiến hành phát phiếu điều tra trắc nghiệm đến các cán bộ, nhân viên
  15. 6 trong công ty. Bước 3: Tiến hành thu thập lại phiếu điều tra. Tác giả đã tiến hành điều tra trắc nghiệm với đối tượng là khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ của công ty nhằm mục đích thu thập được thông tin một cách cụ thể liên quan đến năng lực cạnh tranh của công ty. Số phiếu phát ra là 85 phiếu và thu về 80 phiếu (≈ 94%). Phiếu điều tra được gửi cho tất cả các đối tượng được chọn mẫu trước 01 tuần khi buổi thảo luận diễn ra (Phụ lục 1) - Phương pháp xử lý thông tin, dữ liệu: + Với dữ liệu thứ cấp: Phương pháp thống kê, tổng hợp các số liệu, thống kê các số liệu qua từng năm của Công ty để phân tích, xử lý, mô tả, phương pháp so sánh… + Với các thông tin sơ cấp: Sau khi tập hợp các phiếu khảo sát, chọn lọc phiếu hợp lệ, hợp lý sẽ được tổng hợp trên phần mềm Excel để phân tích theo mức độ đánh giá năng lực cạnh tranh (tốt, khá, trung bình, yếu) 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, chữ viết tắt, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được chia thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Logistics Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH KEN Logistics Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH KEN Logistics
  16. 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP LOGISTICS 1.1. Tổng quan về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh 1.1.1. Khái niệm cạnh tranh Cạnh tranh là một trong những cơ bản đặc trưng của nền kinh tế thị trường. Hoạt động của cạnh tranh không bị giới hạn bởi không gian và thời gian. Đồng thời cạnh tranh cũng là nguyên do tạo ra động lực phát triển của nền kinh tế. Cạnh tranh có tác dụng thúc đẩy quá trình sản xuất phát triển. Thông qua cạnh tranh, thị trường kích hoạt các doanh nghiệp nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất để tạo ra những sản phẩm tốt hơn, giá cả rẻ hơn, dịch vụ tốt hơn. “Cũng thông qua cạnh tranh, trường thị sẽ loại bỏ những công việc kinh doanh kém hiệu quả. Để không đào thải, các hệ thống doanh nghiệp phải luôn thay đổi mới, nâng cao sự sáng tạo trong hoạt động kinh doanh của mình. Nhờ đó, hàng hóa trên thị trường luôn phong phú, đa dạng với chất lượng ngày càng tốt hơn. Trong trường thị trường cơ sở điều kiện, doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển, doanh nghiệp đó phải bán sản phẩm của mình để thu về lợi nhuận. Vì thế, các doanh nghiệp phải không ngừng nỗ lực cải tiến để thỏa mãn nhu cầu tốt nhất của khách hàng thông qua nhiều biện pháp như nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, định giá sản phẩm, đổi mới phương thức bán hàng, tăng cường quảng bá sản phẩm. Trong quá trình cạnh tranh, doanh nghiệp nào đáp ứng tốt hơn yêu cầu của khách hàng với mức giá hợp lý, sẽ tiêu thụ được nhiều sản phẩm, dịch vụ thu được nhiều lợi nhuận, sẽ trở thành người chiến thắng trong cuộc cạnh tranh. Hình thành và phát triển cùng nền kinh tế thị trường, cạnh tranh được xem là cơ sở và hoạt động cho sự phát triển.” Do đó, có rất nhiều học giả nghiên cứu và đưa ra những cách tiếp cận khác nhau đối với khái niệm. Theo Các Mác: “Cạnh tranh là sự cạnh tranh, sự đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản để giành lấy những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch”1. Với cách tiếp cận này, mục tiêu cuối cùng là lợi ích của các nhà tư bản thông 1 Nguyễn Vĩnh Thanh (2005), Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thương mại Việt Nam
  17. 8 qua việc đấu tranh để tận dụng và khai thác những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ. Cạnh tranh là sự đối đầu giữa các doanh nghiệp, các ngành, các quốc gia sản xuất cùng loại hàng hoá, dịch vụ trên cùng một thị trường để có nhiều khách hàng, nhằm tạo điều kiện lao động có lợi nhất. sản xuất dịch vụ thụ hưởng với lợi nhuận cao nhất. Chính vì vậy, nhà kinh tế P.Samuelson đã nói: “Cạnh tranh là sự kiện kinh doanh tác động lẫn nhau để phân biệt đối thủ cạnh tranh và thị trường”2. Ở góc độ thị trường, theo Tác giả Tôn Thất Nguyễn Thiêm: “Cạnh tranh trên trường không phải là loại trừ đối thủ của mình, mà là mang lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn, mới lạ hơn. Đó là cách lựa chọn của chính bạn chứ không phải của đối thủ. Trong sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp để phục vụ khách hàng tốt hơn mỗi ngày, các doanh nghiệp hài lòng với vị thế của mình trên thị trường sẽ bị tụt lại phía sau và sẽ bị đào thải với tốc độ nhanh đến khó tin”3. Trên thực tế, có nhiều quan niệm khác nhau về cạnh tranh trong doanh nghiệp, theo tác giả tổng hợp lại: “Cạnh tranh là quá trình chủ thể tìm mọi phương pháp để vượt lên đối thủ về một hoặc nhiều lĩnh vực nhất, quá trình này tạo ra sự nổi trội của chủ thể so với đối thủ” Thay đổi mới với tinh hoa của tất cả để phục vụ hàng hóa một cách tốt nhất và đối phó với con người ngày càng thay đổi của thị trường đa biến của nền kinh tế thế giới trong hội nhập kinh tế quốc tế, NXB Lao động – xã hội. 1.1.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh Theo quan điểm tổng hợp của Van Duren, Martin và Westgren, “năng lực cạnh tranh là khả năng tạo ra và duy trì lợi nhuận, thị phần trên các trường trong và ngoài nước. Các đánh giá chỉ là năng suất lao động, công nghệ, tổng năng lượng sản xuất yếu tố, chi phí cho nghiên cứu và phát triển, chất lượng và đặc biệt của sản phẩm, chi phí đầu vào. Ngoài ra, lý thuyết tổ chức công việc xem xét năng lực cạnh tranh dựa trên khả năng sản xuất ra sản phẩm ở mức giá thấp hơn hoặc thấp hơn 2 Nguyễn Vĩnh Thanh (2005), Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thương mại Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế, NXB Lao động – xã hội. 3 Tôn Thất Nguyễn Thiêm (2004), Thị trường, Chiến lược, Cơ cấu: Cạnh tranh về giá trị gia tăng, Ðịnh vị và phát triển doanh nghiệp, NXB Tổng hợp TP.HCM.
  18. 9 mức phổ biến mà không có sự hỗ trợ, bảo đảm đứng trước các sản phẩm khác đối thủ hay sản phẩm thay thế.” Theo Michael E. Porter, “năng lực cạnh tranh là khả năng tạo ra sản phẩm có quy trình công nghệ độc đáo để tạo ra giá trị gia tăng cao phù hợp với nhu cầu khách hàng, chi phí thấp, năng suất cao lợi nhuận tăng nhanh”4. Như vậy, năng lực cạnh tranh có thể hiểu là khả năng khai thác, huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực và điều kiện của khách hàng một cách có hiệu quả để tạo ra lợi thế cạnh tranh trước đối thủ, quyền bảo vệ cho doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trên thị trường. Từ các quan điểm trên, tác giả cho rằng: “Năng lực cạnh tranh là khả năng khai thác, huy động, quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực giới hạn như nhân lực, vật lực, tài lực,…để tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn so với đối thủ cạnh tranh; đồng thời, biết lợi dụng các điều kiện khách quan một cách có hiệu quả để tạo ra lợi thế cạnh tranh trước các đối thủ, xác lập vị thế cạnh tranh của mình trên thị trường; từ đó, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập và lợi nhuận cao, đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại, tăng trưởng và phát triển bền vững”. 1.1.3. Các cấp độ cạnh tranh Năng lực cạnh tranh quốc gia Báo cáo về năng lực cạnh tranh toàn cầu định nghĩa: “Năng lực cạnh tranh quốc gia là khả năng của nước đó đạt được những thành quả nhanh và bền vững về mức sống, nghĩa là đạt được mức tăng trưởng kinh tế cao xác định sự thay đổi tổng sản phẩm quốc nội trên đầu người theo thời gian. Ở cấp độ quốc gia, khái niệm năng lực cạnh tranh có nghĩa là năng suất sản xuất quốc gia. Năng lực cạnh tranh phụ thuộc vào khả năng sử dụng nguồn nhân lực, vốn và tài nguyên của một quốc gia, vì nó là khả năng xác định mức sống có thể thực hiện được thông qua tiền lương, tỷ suất lợi nhuận trên vốn bỏ ra, tỷ suất lợi nhuận thu được từ tài nguyên thiên nhiên. 4 Michael E. Porter (1996), Chiến lược cạnh tranh, NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội.
  19. 10 Năng lực cạnh tranh không phải là cách một quốc gia cạnh tranh để phát triển thịnh vượng, mà là một quốc gia cạnh tranh hiệu quả như thế nào trong tất cả các lĩnh vực. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp dựa trên việc khai thác và sử dụng có hiệu quả các lợi thế bên trong và bên ngoài để tạo ra sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn người sử dụng để tồn tại và phát triển, thu lợi nhuận cao hơn và nâng cao vị thế so với các đối thủ trên thị trường. Các nhân tố tạo nên năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp - Chất lượng, khả năng cung cấp, mức độ chuyên môn hóa đầu vào - Sản phẩm và dịch vụ hỗ trợ cho doanh nghiệp - Yêu cầu của khách hàng về chất lượng sản phẩm và dịch vụ - Vị thế của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh. Khả năng cạnh tranh của sản phẩm Lý thuyết thương mại truyền thông đã xem xét khả năng cạnh tranh của một sản phẩm thông qua lợi nhuận để so sánh chi phí và năng lực sản xuất với các đối thủ cạnh tranh. Khả năng cạnh tranh của một sản phẩm được đo bằng thị phần của sản phẩm có thể có trên thị trường. Cạnh tranh sản phẩm có thể đại diện cho lợi ích của sản phẩm so với đối thủ cạnh tranh. Tiêu chuẩn chỉ đánh giá khả năng cạnh tranh của sản phẩm Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của sản phẩm bao gồm các tiêu chí cơ bản và tiêu chí cụ thể Cơ bản chỉ bao gồm giá thành và giá thành sản phẩm, chất lượng sản phẩm, hệ thống phân phối và uy tín của doanh nghiệp. Việc định lượng chỉ bao gồm những điều cơ bản: thị phần của sản phẩm trên thị trường trong mỗi năm so với các đối thủ cạnh tranh; trình độ sản xuất, doanh thu của mặt hàng đó trong từng năm so với đối thủ cạnh tranh; sự chênh lệch giá của
  20. 11 sản phẩm so với các đối thủ cạnh tranh. Các chỉ tiêu định tính bao gồm những điều cơ bản: sự khác biệt về chất lượng sản phẩm so với đối thủ cạnh tranh; sức hấp dẫn của sản phẩm về mẫu mã, cách thức so sánh với các đối thủ cạnh tranh; ấn tượng mà hình ảnh nhãn hiệu của nhà sản xuất sản phẩm so sánh với hàng hóa của đối thủ cạnh tranh Mối quan hệ năng lực cạnh tranh giữa các cấp độ Năng lực cạnh tranh ở các cấp có mối quan hệ qua lại rất chặt chẽ. Năng lực cạnh tranh quốc gia là điều kiện cần thiết để các ngành, các doanh nghiệp và sản phẩm phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh.”5 Môi trường kinh tế càng tự do, chính sách càng thông thoáng thì khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp và sản phẩm càng cao. 1.2 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Khái niệm năng lực cạnh tranh lần đầu tiên được cập nhật ở Mỹ vào đầu những năm 1980. Theo Aldington Report (1985): “Doanh nghiệp cạnh tranh là tế, Trường Đại học Ngoại Thương, Hà Nội năm 2018 doanh nghiệp sản xuất được sản phẩm và dịch vụ với chất lượng đảm bảo ngược lại và giá thấp hơn so với các đối thủ cạnh tranh trong nước và quốc tế. Khả năng cạnh tranh có nghĩa là đạt được lợi ích lâu dài của doanh nghiệp và khả năng đảm bảo thu nhập cho người lao động và chủ doanh nghiệp ”. Ý nghĩa này cũng được lặp lại trong sách trắng về năng lực cạnh tranh của Vương quốc Anh (1994). Năm 1998, Bộ Thương mại và Công nghiệp (Anh) đã đưa ra định nghĩa: “Năng lực cạnh tranh là khả năng sản xuất đúng sản phẩm, đúng giá và đúng thời điểm. Điều đó có nghĩa là đáp ứng nhu cầu của khách hàng với hiệu suất và hiệu quả cao hơn so với các doanh nghiệp khác ”. Tuy nhiên, khái niệm năng lực cạnh tranh vẫn chưa được hiểu một cách có hệ thống cho đến nay. Theo Buckley (1998) “năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 5 Nguyễn Diệu Ly, Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Bee Logistics Việt Nam, Luận văn thạc sỹ kinh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2