intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của các nhân tố vĩ mô đến giá chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

46
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là kiểm định mối tương quan của các nhân tố vĩ mô (Lạm phát, GDP, Lãi suất và Tỷ giá hối đoái đến giá chứng khoán Việt Nam); từ đó đưa ra kết luận về tác động của các nhân tố vĩ mô đến giá chứng khoán khi nghiên cứu tại thị trường Việt Nam giai đoạn từ năm 2005 đến năm 2011. Từ đó góp ý đưa ra các đề xuất, kiến nghị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của các nhân tố vĩ mô đến giá chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH TRƯƠNG THỊ THANH NHÀN TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ VĨ MÔ ĐẾN GIÁ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh - Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH TRƯƠNG THỊ THANH NHÀN TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ VĨ MÔ ĐẾN GIÁ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ NGỌC TRANG TP.Hồ Chí Minh - Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Thị Ngọc Trang. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác, và có chú thích nguồn gốc sau mỗi lần trích dẫn để dễ tra cứu, kiểm chứng. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng, cũng như kết quả luận văn của mình. TP.HCM, Ngày tháng năm 2013 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Trương Thị Thanh Nhàn
  4. LỜI CẢM ƠN Luận văn này được hoàn thành ngoài sự nổ lực của bản thân, còn có sự giúp đỡ nhiều mặt của Quý thầy cô, bạn bè, gia đình và đồng nghiệp. Qua đây tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến: - PGS.TS. Nguyễn Thị Ngọc Trang, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này - Các thầy cô, bạn bè trong lớp Cao học TCDN đêm 4 K19 đã giúp đỡ và chia sẽ nhiều kiến thức mới mẻ. - Gia đình, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi về mặt công việc, cũng như thời gian để hoàn thành luận văn này Trân trọng!
  5. MỤC LỤC Trang TÓM TẮT CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU............................................................................................. 1 1.1. Sự cần thiết của đề tài .......................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3 1.4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 3 1.5. Kết cấu của đề tài Cấu trúc nội dung nghiên cứu ................................................ 3 CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ................ 4 2.1. Các lý thuyết liên quan về tác động của các nhân tố vĩ mô đến giá chứng khoán Việt Nam ..................................................................................................................... 4 2.1.1. Tác động của Lạm phát đến giá chứng khoán .................................................. 4 2.1.2. Tác động của GDP đến giá chứng khoán ......................................................... 4 2.1.3. Tác động của Tỷ giá hối đoái đến giá chứng khoán ......................................... 5 2.1.4. Tác động của Lãi suất đến giá chứng khoán .................................................... 6 2.2. Nghiên cứu thực nghiệm tại một số nước trên Thế giới về tác động của các nhân tố vĩ mô đến giá chứng khoán ............................................................................ 8 2.2.1. Một số nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới đã nghiên cứu và nhận định mối tương quan giữa lạm phát và giá chứng khoán .......................................................... 8 2.2.2. Một số nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới đã nghiên cứu và nhận định nhận định mối tương quan giữa GDP và giá chứng khoán ........................................ 9 2.2.3. Một số nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới nghiên cứu và nhận định mối tương quan giữa tỷ giá hối đoái và giá chứng khoán ............................................... 10
  6. 2.2.4. Một số nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới nghiên cứu và nhận định mối tương quan giữa lãi suất và giá chứng khoán .......................................................... 11 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 13 3.1. Phương pháp nghiên cứu, biến số và dữ liệu được sử dụng trong bài nghiên cứu13 3.2. Kiểm tra tính hợp lệ của các dữ liệu được chọn làm mẫu nghiên cứu............... 16 3.2.1. Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu là giá đóng cửa ngày cuối cùng theo tháng của 30 công ty chứng khoán niêm yết trên sàn Giao dịch Hồ Chí Minh (Sàn Hose) được chọn làm mẫu nghiên cứu ................................................................................ 16 3.2.2 Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu là số liệu theo tháng của các nhân tố vĩ mô: CPI, GDP, Lãi suất và Tỷ giá hối đoái ..................................................................... 18 CHƯƠNG 4: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................. 20 4.1. Kiểm định mối tương quan giữa các nhân tố vĩ mô: CPI, GDP, tỷ giá hối đoái, lãi suất với giá đóng cửa cuối tháng của các công ty chứng khoán được chọn nghiên cứu ............................................................................................................................. 20 4.1.1. Kiểm định mối tương quan của nhân tố lạm phát mà đại diện là chỉ số giá tiêu dùng đến giá đóng cửa cuối tháng của các công ty được chọn nghiên cứu ...... 20 4.1.2. Kiểm định mối tương quan của nhân tố GDP và giá đóng cửa cuối tháng của các công ty được chọn nghiên cứu ............................................................................ 23 4.1.3. Kiểm định mối tương quan của nhân tố lãi suất mà đại diện là lãi suất cơ bản và giá đóng cửa cuối tháng của các công ty được chọn nghiên cứu ........................ 26 4.1.4. Kiểm định mối tương quan của nhân tố tỷ giá hối đoái và giá đóng cửa cuối tháng của các công ty được chọn nghiên cứu ........................................................... 29 4.2. Kiểm định sự tồn tại mối liên hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc là giá đóng cửa cuối tháng của các công ty được chọn nghiên cứu và các biến độc lập: tỷ lệ lạm phát, GDP, lãi suất cơ bản, tỷ giá hối đoái ................................................................ 32 4.3. Kết quả kiểm định phương pháp OLS cho các công ty được nghiên cứu ......... 34
  7. CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GỢI Ý ..................... 40 5.1. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................ 40 5.2. Hạn chế của đề tài .............................................................................................. 41 5.3. Gợi ý và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................. 41 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CPI : Chỉ số giá tiêu dùng GDP : Tổng sản phẩm trong nước LS : Lãi suất LSCB : Lãi suất cơ bản NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng Thương mại OLS : Ordinary least squares – Thuật toán bình phương tối thiểu Sàn Hose : Sở giao dịch chứng khoán TP.Hồ Chí Minh TCTD : Tổ chức tín dụng TGHD : Tỷ giá hối đoái TTCK : Thị trường chứng khoán VN –Index : Chỉ số trung bình giá chứng khoán trên thị trường Việt nam CII : Mã chứng khoán của Công ty CP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM DHA : Mã chứng khoán của Công ty CP Hóa An DHG : Mã chứng khoán của Công ty CP Dược Hậu Giang DRC : Mã chứng khoán của Công ty CP Cao Su Đà Nẵng FPT : Mã chứng khoán của Công ty CP FPT GMD : Mã chứng khoán của Công ty CP Đại lý Liên hiệp vận chuyển HBC : Mã chứng khoán của Công ty CP XD và KD Địa ốc Hòa Bình HMC : Mã chứng khoán của Công ty CP Kim khí TP.HCM HRC : Mã chứng khoán của Công ty CP Cao su Hòa Bình ITA : Mã chứng khoán của Công ty CP Đầu tư Công nghiệp Tân Tạo
  9. KDC : Mã chứng khoán của Công ty CP Kinh Đô KHP : Mã chứng khoán của Công ty CP Điện lực Khánh Hòa MHC : Mã chứng khoán của Công ty CP Hàng hải Hà Nội PGC : Mã chứng khoán của Công ty CP Gas Petrolimex PVD : Mã chứng khoán của Tổng công ty CP Khoan và DV khoan Dầu khí PVT : Mã chứng khoán của Tổng công ty CP Vận tải Dầu khí REE : Mã chứng khoán của Công ty CP Cơ Điện lạnh RIC : Mã chứng khoán của Công ty CP Quốc tế Hoàng gia SAM : Mã chứng khoán của Công ty CP Đầu tư và Phát triển Sacom SJD : Mã chứng khoán của Công ty CP Thủy điện Cần Đơn SMC : Mã chứng khoán của Công ty CP Đầu tư Thương mại SMC SSC : Mã chứng khoán của Công ty CP Giống cây trồng Miền Nam STB : Mã chứng khoán của Ngân hàng TMCP Sài gòn Thương Tín TDH : Mã chứng khoán của Công ty CP Phát triển Nhà Thủ Đức VID : Mã chứng khoán của Công ty CP Đầu tư Phát triển TM Viễn Đông VIP : Mã chứng khoán của Công ty CP Xăng dầu Vipco VIS : Mã chứng khoán của Công ty CP Thép Việt Ý VNM : Mã chứng khoán của Công ty CP Sữa Việt Nam VSH : Mã chứng khoán của Công ty CP Thủy Điện Vĩnh Sơn Sông Hinh VTO : Mã chứng khoán của Công ty CP Vận tải Xăng dầu Vitaco
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 3.2.1: Kết quả kiểm định tính hợp lệ của dữ liệu theo giá chứng khoán của 30 công ty niêm yết trên sàn Hose ................................................................................. 16 Bảng 3.2.2 : Kết quả kiểm định tính hợp lệ của dữ liệu là các nhân tố vĩ mô: CPI, GDP, Lãi suất và Tỷ giá hối đoái ............................................................................. 18 Bảng 4.1.1: Kết quả kiểm định mối tương quan giữa CPI và Giá chứng khoán các công ty được chọn nghiên cứu. ................................................................................. 21 Bảng 4.1.2: Kết quả kiểm định mối tương quan giữa GDP và Giá chứng khoán các công ty được chọn nghiên cứu. ................................................................................. 24 Bảng 4.1.3: Kết quả kiểm định mối tương quan giữa Lãi suất cơ bản và Giá chứng khoán các công ty được chọn nghiên cứu ............................................................... 27 Bảng 4.1.4: Kết quả kiểm định mối tương quan giữa Tỷ giá hối đoái và Giá chứng khoán các công ty được chọn nghiên cứu ................................................................ 30 Bảng 4.2.1: Kết quả kiểm định mối quan hệ tuyến tính giữa biến độc lập (giá chứng khoán) và biến phụ thuộc (các nhân tố vĩ mô: CPI, GDP, lãi suất, Tỷ giá hối đoái) 33 Bảng 4.3.1: Kết quả xây dựng mô hình hồi quy đa biến........................................... 34 Bảng 4.3.2: Kết quả đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy đa biến ................. 35 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 3.2.1: Biểu đồ biểu diễn % tính hợp lệ của dữ liệu theo giá chứng khoán của 30 công ty niêm ........................................................................................................ 17 Hình 3.2.2: Biểu đồ biểu diễn % tính hợp lệ của của dữ liệu là các nhân tố vĩ mô: CPI, GDP, Lãi suất và Tỷ giá hối đoái ..................................................................... 19 Hình 4.1.1: Biểu đố mối liên hệ giữa CPI và Giá chứng khoán của các công ty được chọn nghiên cứu ....................................................................................................... 22
  11. Hình 4.1.2: Biểu đố mối liên hệ giữa GDP và Giá chứng khoán của các công ty được chọn nghiên cứu .............................................................................................. 25 Hình 4.1.3: Biểu đố mối liên hệ giữa Lãi suất cơ bản và Giá chứng khoán của các công ty được chọn nghiên cứu ................................................................................. 28 Hình 4.1.4: Biểu đố mối liên hệ giữa Tỷ giá hối đoái và Giá chứng khoán của các công ty được chọn nghiên cứu ................................................................................... 3
  12. PHỤ LỤC Trang Phụ lục 1: CPI (năm gốc: Năm 2005=100) theo tháng của Việt nam (tính từ năm 2005 đến năm 2011 .................................................................................................. 44 Phụ lục 2: Tổng sản phẩm trong nước (theo giá thực tế) theo tháng của Việt nam (tính từ năm 2005 đến năm 2011) ............................................................................ 45 Phụ lục 3: Lãi suất cơ bản theo tháng của Việt nam (tính từ năm 2005 đến năm 2011) ......................................................................................................................... 46 Phụ lục 4: Tỷ giá hối đoái VND/USD theo tháng của Việt nam (tính từ năm 2005 đến năm 2011) .......................................................................................................... 47 Phụ lục 5: Bảng mã chứng khoán của các công ty niêm yết trên sàn Hose được chọn làm nghiên cứu ......................................................................................................... 48 Phụ lục 6: Bảng giá đóng cửa ngày cuối cùng hàng tháng theo mã chứng khoán CII (tính từ năm 2005 đến năm 2011) ............................................................................ 50 Phụ lục 7: Bảng giá đóng cửa ngày cuối cùng hàng tháng theo mã chứng khoán DHA (tính từ năm 2005 đến năm 2011) .................................................................. 51 Phụ lục 8: Bảng giá đóng cửa ngày cuối cùng hàng tháng theo mã chứng khoán DHG (tính từ năm 2005 đến năm 2011) .................................................................. 52 Phụ lục 9: Bảng giá đóng cửa ngày cuối cùng hàng tháng theo mã chứng khoán DRC (tính từ năm 2005 đến năm 2011) ................................................................... 53 Phụ lục 10: Bảng giá đóng cửa ngày cuối cùng hàng tháng theo mã chứng khoán FPT (tính từ năm 2005 đến năm 2011) .................................................................... 54 Phụ lục 11: Bảng giá đóng cửa ngày cuối cùng hàng tháng theo mã chứng khoán GMD (tính từ năm 2005 đến năm 2011) .................................................................. 55
  13. Phụ lục 12: Bảng giá đóng cửa ngày cuối cùng hàng tháng theo mã chứng khoán HBC (tính từ năm 2005 đến năm 2011) ................................................................... 56 Phụ lục 13: Bảng giá đóng cửa ngày cuối cùng hàng tháng theo mã chứng khoán HMC (tính từ năm 2005 đến năm 2011) .................................................................. 57 Phụ lục 14: Bảng giá đóng cửa ngày cuối cùng hàng tháng theo mã chứng khoán HRC (tính từ năm 2005 đến năm 2011) ................................................................... 58 Phụ lục 15: Bảng giá đóng cửa ngày cuối cùng hàng tháng theo mã chứng khoán ITA (tính từ năm 2005 đến năm 2011) .................................................................... 59 Phụ lục 16: Bảng giá đóng cửa ngày cuối cùng hàng tháng theo mã chứng khoán KDC (tính từ năm 2005 đến năm 2011) ................................................................... 60 Phụ lục 17: Bảng giá đóng cửa ngày cuối cùng hàng tháng theo mã chứng khoán KHP (tính từ năm 2005 đến năm 2011) ................................................................... 61 Phụ lục 18: Bảng giá đóng cửa ngày cuối cùng hàng tháng theo mã chứng khoán MHC (tính từ năm 2005 đến năm 2011) .................................................................. 62 Phụ lục 19: Bảng giá đóng cửa ngày cuối cùng hàng tháng theo mã chứng khoán PGC (tính từ năm 2005 đến năm 2011) ................................................................... 63 Phụ lục 20: Bảng giá đóng cửa ngày cuối cùng hàng tháng theo mã chứng khoán PVD (tính từ năm 2005 đến năm 2011) ................................................................... 64 Phụ lục 21: Bảng giá đóng cửa ngày cuối cùng hàng tháng theo mã chứng khoán PVT (tính từ năm 2005 đến năm 2011) ................................................................... 65 Phụ lục 22: Bảng giá đóng cửa ngày cuối cùng hàng tháng theo mã chứng khoán REE (tính từ năm 2005 đến năm 2011) ................................................................... 66 Phụ lục 23: Bảng giá đóng cửa ngày cuối cùng hàng tháng theo mã chứng khoán RIC (tính từ năm 2005 đến năm 2011) .................................................................... 67 Phụ lục 24: Bảng giá đóng cửa ngày cuối cùng hàng tháng theo mã chứng khoán RAM (tính từ năm 2005 đến năm 2011) .................................................................. 68
  14. Phụ lục 25: Bảng giá đóng cửa ngày cuối cùng hàng tháng theo mã chứng khoán SJD (tính từ năm 2005 đến năm 2011) .................................................................... 69 Phụ lục 26: Bảng giá đóng cửa ngày cuối cùng hàng tháng theo mã chứng khoán SMC (tính từ năm 2005 đến năm 2011) ................................................................... 70 Phụ lục 27: Bảng giá đóng cửa ngày cuối cùng hàng tháng theo mã chứng khoán SSC (tính từ năm 2005 đến năm 2011) .................................................................... 71 Phụ lục 28: Bảng giá đóng cửa ngày cuối cùng hàng tháng theo mã chứng khoán STB (tính từ năm 2005 đến năm 2011) .................................................................... 72 Phụ lục 29: Bảng giá đóng cửa ngày cuối cùng hàng tháng theo mã chứng khoán TDH (tính từ năm 2005 đến năm 2011) ................................................................... 73 Phụ lục 30: Bảng giá đóng cửa ngày cuối cùng hàng tháng theo mã chứng khoán VIS (tính từ năm 2005 đến năm 2011) ..................................................................... 74 Phụ lục 31: Bảng giá đóng cửa ngày cuối cùng hàng tháng theo mã chứng khoán VIP (tính từ năm 2005 đến năm 2011) ..................................................................... 75 Phụ lục 32: Bảng giá đóng cửa ngày cuối cùng hàng tháng theo mã chứng khoán VSH (tính từ năm 2005 đến năm 2011) ................................................................... 76 Phụ lục 33: Bảng giá đóng cửa ngày cuối cùng hàng tháng theo mã chứng khoán VNM (tính từ năm 2005 đến năm 2011) .................................................................. 77 Phụ lục 34: Bảng giá đóng cửa ngày cuối cùng hàng tháng theo mã chứng khoán VID (tính từ năm 2005 đến năm 2011) .................................................................... 78 Phụ lục 35: Bảng giá đóng cửa ngày cuối cùng hàng tháng theo mã chứng khoán VTO (tính từ năm 2005 đến năm 2011) ................................................................... 79
  15. TÓM TẮT Nhận biết sự biến động của giá chứng khoán là điều rất quan trọng đối với nhà đầu tư bởi giá cả chứng khoán được coi là hình ảnh phản chiếu những vấn đề cơ bản của nền kinh tế vĩ mô. Bài nghiên cứu này sử dụng bốn nhân tố vĩ mô: Lạm phát, GDP, Tỷ giá hối đoái và lãi suất để phân tích tác động của chúng đến giá chứng khoán Việt nam giai đoạn từ tháng 01/2005 đến tháng 12/2011. Trong đó, Giá chứng khoán làm đại diện nghiên cứu là giá đóng cửa ngày cuối cùng của tháng tính từ tháng 01/2005 đến tháng 12/2011 của 30 công ty được niêm yết trên sàn giao dịch Hồ Chí Minh (Sàn Hose) thuộc các lĩnh vực ngành nghề khác nhau. Bốn nhân tố vĩ mô được chọn nghiên cứu cũng lấy số liệu theo tháng từ tháng 01/2005 đến tháng 12/2011: CPI làm đại diện cho Lạm phát, GDP được sử dụng là GDP theo giá thực tế, tỷ giá hối đoái là tỷ giá giữa đồng tiền Việt nam so với đôla mỹ và Lãi suất cơ bản đại diện cho nhân tố lãi suất. Qua phương pháp nghiên cứu thực nghiệm sử dụng mô hình hồi quy đa biến. Bài nghiên cứu đã chỉ ra rằng có mối tương quan tuyến tính giữa các nhân tố vĩ mô Lạm phát, GDP, Tỷ giá hối đoái, Lãi suất đến giá chứng khoán và mối tương quan này là nghịch biến. Trong đó, với Lạm phát, GDP và Tỷ giá hối đoái thì đa phần các cổ phiếu có mối tương quan nghịch biến mạnh, riêng nhân tố Lãi suất thì đa phần giá cổ phiếu có mối tương quan nghịch biến yếu.
  16. 1 CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 1.1. Sự cần thiết của đề tài: Thị trường chứng khoán là yếu tố cơ bản của nền kinh tế thị trường hiện đại, Thị trường chứng khoán đã trở thành một định chế tài chính không thể thiếu trong đời sống kinh tế của những nước theo cơ chế thị trường và Việt nam cũng vậy. Việc dự đoán xu hướng phát triển của nền kinh tế để từ đó dự đoán xu thế phát triển chung của Thị trường chứng khoán cũng như tìm hiểu và lý giải những tác động của các nhân tố tới sự biến động của TTCK đóng vai trò hết sức quan trọng. Nhiều nghiên cứu thực nghiêm đã được thực hiện tại các Quốc gia trên thế giới: Nghiên cứu của Nelson (1976), Jaffe và Mandelker (1976), Fama và Schwert (1977) tại thị trường Mỹ; Mukherjee và Naka (1995), Andreas Humpe và Peter Macmillan (1977) nghiên cứu tại Mỹ và Nhật; Yin Wong Cheung và Kon S.lai (1998) tìm hiểu tại các nước Pháp, Đức, Ý; Chistopher Gan và cộng sự (2006) nghiên cứu tại New Zealand; Ở một số quốc gia thuộc Châu Á, các nhà nghiên cứu cũng rất quan tâm Nghiên cứu của Gautam và Jung (1997), Shin và bacon (1997), Kwon và Shin (1999) tại Hàn Quốc; Thị trường Singapore được Maysami và cộng sự (2004) tìm hiểu; Mohamed và cộng sự (2009) nghiên cứu tại thị trường Malaysia…Điều đáng nói là, kết quả nghiên cứu của Quốc gia này có thể giống hoặc không giống với những gì được tìm thấy ở các quốc gia khác, hay thậm chí trong cùng một quốc gia, một thị trường nhưng kết quả có thể vẫn khác nhau khi nghiên cứu ở các giai đoạn khác nhau. Do vậy, việc sử dụng kết quả nghiên cứu của các nước trên thế giới sau đó ước lượng dự báo cho thị trường Việt nam là điều không khả thi khi làm cơ sở cho các nhà đầu tư tham khảo trong các quyết định đầu tư và càng không thể áp dụng cho các nhà hoạch định chính sách của chính phủ… Vì vậy việc nghiên cứu thực nghiệm tác động của các nhân tố vĩ mô đến thị trường chứng khoán khi sử dụng dữ liệu theo chuỗi thời gian tại Việt nam là điều vô cùng cần thiết, nó giúp ta nhận biết được các nhân tố vĩ mô có thực sự tác động đến giá chứng khoán không, sự tác động đó như thế nào? Mạnh yếu ra sao?...Điều này ý nghĩa lớn không những cho các nhà đầu tư tham gia thị trường mà còn là tài liệu tham khảo cho các học giả quan tâm đến vấn
  17. 2 đề này. Đó là lý do tôi chọn đề tài nghiên cứu “Tác động của các nhân tố vĩ mô đến giá chứng khoán Việt nam” 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: Kiểm định mối tương quan của các nhân tố vĩ mô: Lạm phát, GDP, Lãi suất và Tỷ giá hối đoái đến giá chứng khoán Việt Nam. Từ đó đưa ra kết luận về tác động của các nhân tố vĩ mô đến giá chứng khoán khi nghiên cứu tại Thị trường Việt nam giai đoạn từ năm 2005 đến năm 2011. Từ đó góp ý đưa ra các đề xuất, kiến nghị (nếu có) 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Trên cơ sở tham khảo nghiên cứu thực nghiệm tại nhiều nước trên thế giới, tác giả thấy rằng Việt nam một quốc gia đang phát triển có nền kinh tế hội nhập với khu vực và cả thế giới nhưng mức độ hội nhập chưa sâu; do đó, nền kinh tế chưa chịu nhiều tác động từ các nhân tố bên ngoài. Vì vậy, tác giả tập trung nhiều hơn về việc phân tích mối quan hệ mang tính nội tại của nền kinh tế: Lạm phát, GDP, lãi suất,….và nhân tố chịu ảnh hưởng từ các yếu tố nước ngoài: tỷ giá hối đoái để xem xét và đánh giá. Cùng với giá chứng khoán của 30 công ty niêm yết trên sàn giao dịch Hồ chí Minh (sàn Hose) đại diện cho các ngành nghề khác nhau tại Việt nam. Dữ liệu nghiên cứu là một số nhân tố kinh tế vĩ mô: CPI, GDP, Lãi suất, Tỷ giá hối đoái và giá đóng cửa của 30 loại chứng khoán niêm yết trên sàn Hose được sử dụng làm nghiên cứu. Dữ liệu được quan sát theo tháng và bắt đầu từ tháng 01/2005 đến tháng 12/2011. 1.4. Phương pháp nghiên cứu: Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu trên, tác giả sử dụng mô hình hồi quy đa biến để kiểm định mối tương quan giữa các nhân tố vĩ mô: CPI, GDP, Lãi suất, Tỷ giá hối đoái đến giá chứng khoán bằng cách: - Kiểm định tính hợp lệ của dữ liệu được chọn làm nghiên cứu
  18. 3 - Kiểm định sự tác động của từng nhân tố vĩ mô: CPI, GDP, Lãi suất và Tỷ giá hối đoái đến giá chứng khoán - Kiểm định mối quan hệ tuyến tính trong mô hình hồi quy đa biến - Xây dựng mô hình hồi quy đa biến - Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi qui đa biến - Đưa ra kết luận 1.5. Cấu trúc nội dung nghiên cứu: Để phù hợp với mục tiêu nghiên cứu, nội dung của đề tài này bao gồm 5 chương Chương 1: Mở đầu Chương 2: Lý luận và các nghiên cứu thực nghiệm Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 5: Đánh giá kết quả nghiên cứu
  19. 4 CHƯƠNG 2. LÝ LUẬN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM. 2.1. Các lý thuyết liên quan về tác động của các nhân tố vĩ mô đến giá chứng khoán Việt Nam 2.1.1. Tác động của Lạm phát đến giá chứng khoán Lạm phát cao có nghĩa là giá cả hàng hóa tăng lên, vậy giá cổ phiếu có thực sự tăng lên không? Xét về mặt logic của các nguyên lý kinh tế và nghiên cứu thực nghiệm từ thị trường chứng khoán tại các nước phát triển thì câu trả lời là không. Lạm phát và giá cổ phiếu có mối liên quan hệ tỉ lệ nghịch. Lạm phát tăng cao luôn là dấu hiệu cho thấy nền kinh tế đang nóng, báo hiệu sự tăng trưởng kém bền vững, và TTCK như chiếc nhiệt kế đo sức khỏe nền kinh tế. Khi lạm phát tăng cao, tiền mất giá, người dân không muốn giữ tiền mặt hoặc gửi tiền trong ngân hàng bởi lẽ mức lãi suất danh nghĩa của tiền gửi thấp hơn tỉ lệ lạm phát. Họ chuyển sang các kênh đầu tư khác như: dữ trự vàng, ngoại tệ mạnh, bất động sản,... điều này gây ra hiện tượng một lượng vốn nhàn rỗi đáng kể của xã hội nằm im dưới dạng tài sản chết. Thiếu vốn đầu tư, không tích lũy để mở rộng sản xuất, sự tăng trưởng của doanh nghiệp nói riêng và cả nền kinh tế nói chung sẽ chậm lại. Khả năng thu lợi nhuận của Doanh nghiệp bị hạ thấp khiến giá cổ phiếu suy giảm. Và ngược lại, khi Lạm phát hạ thấp thì giá cổ phiếu càng có xu hướng tăng lên sẽ được tăng lên Như vậy, Giá cổ phiếu sẽ có xu hướng tăng khi nền kinh tế phát triển tốt và có xu hướng giảm khi nền kinh tế giảm sút. Và nếu chúng ta có thể dự đoán được xu hướng phát triển của nền kinh tế thì có thể dự báo được xu thế phát triển chung của TTCK. Và việc dự đoán tình hình kinh tế để xem xét các ảnh hưởng của nó đến giá chứng khoán cũng rất quan trọng đến các nhà đầu tư 2.1.2. Tác động của GDP đến giá chứng khoán Đối với các nhà đầu tư chứng khoán, tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm là rất quan trọng, nếu tổng sản lượng kinh tế đang suy giảm hoặc chỉ đơn thuần là giữ ổn định, thì hầu hết các doanh nghiệp sẽ không thể tăng lợi nhuận, đây là yếu tố tác
  20. 5 động (tác nhân) chính của hoạt động chứng khoán. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng GDP quá nhiều cũng sẽ là nguy hiểm vì nó có thể đi kèm với sự gia tăng của lạm phát mà làm hao mòn dần tiền lãi, làm giảm lợi nhuận của thị trường chứng khoán bằng cách làm cho tiền của chúng ta (và lợi nhuận của doanh nghiệp trong tương lai) dần mất giá trị. Hầu hết các nhà kinh tế ngày nay đều đồng ý rằng sự tăng trưởng GDP 2.5-3.5% mỗi năm là tốt nhất mà nền kinh tế có thể duy trì một cách an toàn và không gây ra những tác dụng phụ tiêu cực nào. Theo thời gian, sự tăng trưởng GDP là nguyên nhân gây ra lạm phát, và lạm phát lại dần sinh ra siêu lạm phát.. Điều này là bởi vì khi lạm phát đang gia tăng, người dân sẽ chi tiêu nhiều hơn bởi họ nghĩ rằng đồng tiền sẽ bị mất giá trong tương lai. Chính điều này lại làm tăng GDP trong ngắn hạn và cứ thế giá lại tiếp tục tăng lên. 2.1.3. Tác động của Tỷ giá hối đoái tới giá chứng khoán Chính phủ các nước ngoài việc thực hiện các chính sách tài khóa, tiền tệ để kiểm soát nền kinh tế, họ còn cố gắng tác động đến giá trị của đồng nội tệ nhằm cải thiện nền kinh tế, hạ giá đồng nội tệ trong vài trường hợp và tăng giá chúng trong một số trường hợp khác. Về cơ bản, tỷ giá hối đoái trở thành công cụ, giống như các luật lệ về thuế và mức cung tiền, qua đó có thể giúp chính phủ đạt được các mục tiêu kinh tế mong muốn (GS.TS Trần Ngọc Thơ và cộng sự, Tài chính Quốc tế, 2008) Đối với người nắm giữ cổ phiếu, khi họ dự đoán được đồng nội tệ có xu hướng giảm giá, họ sẽ không muốn giữ cổ phiếu vì yêu cầu của họ là một tỷ suất sinh lợi cao hơn để bù đắp rủi ro lạm phát. Hệ quả có thể là một lượng cung cổ phiếu tung ra thị trường ngay lập tức làm cổ phiếu thêm giảm giá và ngược lại. Ngoài ra, trên thị trường luôn thường trực một số lượng lớn các nhà đầu tư nước ngoài tham gia như là cơ hội để tìm kiếm lợi nhuận từ đầu tư tiền tệ. Họ sẽ tích cực mua cổ phiếu vào khi đồng nội tệ yếu đi và rồi bán ra các cổ phiếu này khi đồng nội tệ mạnh lên. Mức cầu của nhà đầu tư nước ngoài với cổ phiếu sẽ cao hơn khi đồng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2