intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của thuế Thu nhập cá nhân đến chính sách cổ tức của các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

28
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mặc dù đã có một số đề tài nghiên cứu về chính sách cổ tức ở Việt Nam, song đề tài này sẽ tiếp cận với những số liệu thống kê mới nhất để đánh giá tác động của thuế thu nhập cá nhân đến chính sách cổ tức tại Việt Nam hiện nay, đồng thời có tham khảo việc áp dụng chính sách cổ tức ở một số quốc gia trên thế giới. Từ đó đưa ra những gợi ý, đề xuất các chính sách cổ tức sao cho phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội tại Việt Nam trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của thuế Thu nhập cá nhân đến chính sách cổ tức của các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM  VŨ THỊ THANH TÁC ðỘNG CỦA THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ðẾN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN THỊ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh-Năm 2010
  2. LỜ L ỜII C CA Mð AM ðO OAAN N Tôi xin cam ñoan luận văn là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, ñược ñúc kết từ quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua, dưới sự hướng dẫn của TS.Nguyễn Thị Uyên Uyên./. Tác giả luận văn Vũ Thị Thanh
  3. LỜ L CẢ ỜII C MƠ ẢM ƠN N ðể hoàn thành luận văn này, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ và góp nhiệt tình của nhiều tổ chức, cá nhân Trước hết tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến TS.Nguyễn Thị Uyên Uyên ñã tận tình giành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình xây dựng ñề cương, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Ngoài ra tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh ñạo Cục thuế Tp.HCM, các ñồng nghiệp ñã quan tâm và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện ñề tài này. ðồng thời tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường ðại học Kinh Tế TP.HCM cũng như các Thầy, Cô Khoa Sau ñã giảng dạy, tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi học tập và nghiên cứu trong suốt thời gian qua. Với những kiến thức ñã ñược tiếp thu trong nhà trường và kinh nghiệm công tác thực tế, dù bản thân ñã cố gắng nhưng chắc chắn với sự hạn chế của khả năng sẽ còn nhiều vấn ñề cần phải bổ sung. Tôi rất mong nhận ñược góp, chỉ bảo của Qúy Thầy Cô, bạn bè và ñồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn./. Tp.Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2010 Học viên Vũ Thị Thanh
  4. D DAAN NH MỤ HM ỤC CCCÁ ÁC TỪ CT VIIẾ ỪV ẾT TẮ TT ẮT T CP : Cổ phiếu NHTMQD : Ngân hàng thương mại quốc doanh UBCKNN : Ủy ban chứng khoán nhà nước CTCP : Công ty cổ phần SGDCK : Sở giao dịch chứng khoán NðT : Nhà ñầu tư TNCN : Thu nhập cá nhân TNDN : Thu nhập doanh nghiệp ROA : Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản - Return on total assets ROE : Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần – Return on Equity Ratio EPS : Thu nhập mỗi cổ phần – Earning Per Share WTO : Tổ chức thương mại thế giới – World Trade Organization HðQT : Hội ñồng quản trị
  5. D DAAN NH MỤ HM ỤC CCCÁ ÁC BẢ CB ẢN NGG Bảng 1.1: Số liệu tỷ suất cổ tức ở một số thị trường mới nổi, 1998-2001 Bảng 1.2: Thống kê tỷ suất cổ tức của các công ty trên thế giới phân theo ngành Bảng 1.3: Thống kê những công ty tại Châu Á có tỷ suất cổ tức cao Bảng 2.1 : Tỷ lệ chi trả cổ tức tiền mặt của các công ty ngành thực phẩm Bảng 2.2 : Cổ tức và tăng trưởng EPS của một số công ty trên thế giới giai ñoạn 1993-2003 Bảng 2.3 : Tỷ lệ chi trả cổ tức và tăng trưởng EPS của các công ty niêm yết trên HOSE trong 5 năm 2002-2007 Bảng 2.4 : Hệ số thanh khoản của các công ty niêm yết trên HOSE trong 5 năm 2002-2007 Bảng 2.5: Lãi suất cho vay của các NHTM giai ñoạn 2006 – 2009 Bảng 2.6 : So sánh giữa chi trả cổ tức bằng tiền mặt và bằng cổ phiếu, mệnh giá cổ phiếu 10.000 ñ/cổ phiếu, giá thị trường cổ phiếu tại thời ñiểm chuyển nhượng cổ phiếu là 12.000 ñ (giả sử là 1 năm sau khi nhận cổ phiếu thưởng) D DAAN NH MỤ HM ỤC CCCÁ ÁCCH HÌÌN NH VẼ HV Ẽ,, ð ðỒỒT THHỊỊ Hình 1.1: Quan hệ cổ tức và lợi nhuận ở Mỹ giai ñoạn 1960-2003 Hình 1.2: Thay ñổi cổ tức của các công ty Mỹ từ năm 1989-2000 Hình 1.3: Chính sách cổ tức theo vòng ñời công ty Hình 1.4: Cổ tức của các công ty Mỹ phân loại theo tăng trưởng EPS Hình 1.5: Cổ tức ở các nước G7 tại thời ñiểm 1982-84 và 1989-91 Hình 2.1 : Hình thức chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên HOSE Hình 2.2 : Số lượng công ty chi trả cổ tức tính theo hình thức chi trả năm 2008 Hình 2.3 : EPS trung bình năm 2006 phân theo nhóm công ty có hình thức chi trả khác nhau Hình 2.4 : EPS trung bình năm 2007 phân theo nhóm công ty có hình thức chi trả khác nhau Hình 2.5 : Tỷ lệ chi trả cổ tức/mệnh giá của STB và ACB Hình 2.6 : Tỷ lệ cổ tức tiền mặt/ mệnh giá của các công ty ngành may mặc Hình 2.7 Tỷ suất sinh lợi ngành bất ñộng sản so với toàn thị trường Hình 2.8 Tình hình lạm phát giai ñoạn 2001-2008 Hình 2.9 : % Chi trả cổ tức trên doanh số của các công ty ở Mỹ giai ñoạn 1981- 1998, xét trên mối quan hệ với loại cổ ñông lớn nắm giữ công ty
  6. HẦ PPH ẦN NMMỞ ỞððẦ ẦUU 1) TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI : Chính sách cổ tức là một trong những chính sách quan trọng của bất cứ công ty cổ phần ñại chúng nào trên thế giới, không chỉ ở Việt Nam. Lãnh ñạo doanh nghiệp luôn cân nhắc thận trọng về chính sách cổ tức vì khi thực hiện chính sách này phải ñáp ứng ñồng thời 3 mục tiêu: làm hài lòng các cổ ñông thông qua việc trả cổ tức ñịnh kỳ, ñảm bảo luôn có tái ñầu tư ñể phát triển doanh nghiệp, mức trả cổ tức phải ổn ñịnh ñể dự phòng cho cả những năm kinh doanh không như mong ñợi. Thực tế ở Việt Nam hiện nay, các công ty cổ phần hầu như ñều chưa nhận thức rõ tầm quan trọng của chính sách cổ tức trong việc gia tăng giá trị doanh nghiệp. Việc chi trả cổ tức còn mang nặng tính ñối phó và phục vụ mục ñích trước mắt chứ chưa có một chiến lược dài hạn và hợp lý. Chính trong tình hình ñó, rất cần thiết phải có những công trình nghiên cứu, làm rõ về chính sách cổ tức, cách thức xây dựng chính sách cổ tức tối ưu, cũng như việc ñánh giá tầm quan trọng của chính sách này ñối với mỗi công ty. Một trong các yếu tố tác ñộng ñến chính sách cổ tức của doanh nghiệp là các ảnh hưởng của chính sách thuế thu nhập cá nhân. Thị trường chứng khoán ñang quan tâm ñến Luật thuế thu nhập cá nhân bắt ñầu có hiệu lực từ ñầu năm 2009 và các tác ñộng của nó ñến việc ra quyết ñịnh chi trả cổ tức của các doanh nghiệp. Trong ñiều kiện Nhà nước thu thuế trên thu nhập từ chứng khoán, vấn ñề ñặt ra cho các nhà quản trị doanh nghiệp là áp dụng chính sách cổ tức như thế nào là có lợi nhất cho cổ ñông và sự phát triển của công ty Xuất phát từ những nhu cầu trên, tôi ñã chọn nghiên cứu vấn ñề “Tác ñộng của thuế Thu nhập cá nhân ñến chính sách cổ tức của các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” làm ñề tài cho luận văn thạc sỹ kinh tế của mình. 2) MỤC TIÊU CỦA ðỀ TÀI : Mặc dù ñã có một số ñề tài nghiên cứu về chính sách cổ tức ở Việt Nam, song ñề tài này sẽ tiếp cận với những số liệu thống kê mới nhất ñể ñánh giá tác ñộng của thuế thu nhập cá nhân ñến chính sách cổ tức tại Việt Nam hiện nay, ñồng thời có tham khảo việc áp dụng chính sách cổ tức ở một số quốc gia trên thế giới. Từ ñó
  7. ñưa ra những gợi ý, ñề xuất các chính sách cổ tức sao cho phù hợp với ñiều kiện kinh tế xã hội tại Việt Nam trong thời gian tới. 3) PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU : Về mặt phương pháp luận, Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu lý thuyết ñể khái quát lên những lý luận cơ bản về chính sách cổ tức và bằng phương pháp nghiên cứu thực nghiệm từ thực tế, kết hợp thêm phương pháp so sánh ñể phân tích. Từ ñó ñưa ra những nguyên nhân tồn tại và ñịnh hướng các chính sách cổ tức phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế xã hội của ðảng và Nhà nước. 4) KẾT CẤU ðỀ TÀI : Luận văn ñược kết cấu gồm 3 chương: - Chương 1: Tổng quan về chính sách cổ tức, tác ñộng của thuế thu nhập cá nhân ñến chính sách cổ tức. - Chương 2: Thực trạng chính sách cổ tức và tác ñộng của thuế thu nhập ñến chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Tp.HCM. - Chương 3: Lựa chọn chính sách cổ tức phù hợp cho các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán trong mối quan hệ với thuế thu nhập cá nhân. Với thời gian và kiến thức còn hạn chế, Luận văn không tránh khỏi những thiếu sót nhất ñịnh. Kính mong Thầy, Cô và người ñọc góp ý ñể ñề tài ñược hoàn thiện hơn.
  8. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn Lời cam ñoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các hình vẽ Phần mở ñầu CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH CỔ TỨC VÀ TÁC ðỘNG CỦA THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ðẾN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC ................................1 1.1 Tổng quan về cổ tức: ......................................................................................................1 1.1.1 Khái niệm:..................................................................................................................1 1.1.2 Các phương thức chi trả cổ tức: .................................................................................1 1.1.2.1 Cổ tức trả bằng tiền mặt ................................................................................. 1 1.1.2.2 Cổ tức trả bằng cổ phiếu: ................................................................................ 2 1.1.2.3 Cổ tức trả bằng tài sản : .................................................................................. 4 1.1.2.4 Mua lại cổ phần : ...............................................................................................4 1.1.2.5 Chia nhỏ cổ phần : .............................................................................................5 1.2 Tổng quan về chính sách cổ tức: ..................................................................................6 1.2.1 Khái niệm:..................................................................................................................6 1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến chính sách cổ tức:............................................................7 1.2.2.1 Các hạn chế pháp lý: ..........................................................................................7 1.2.2.2 Các khoản giới hạn trong hợp ñồng trái phiếu công ty và các thỏa thuận tài trợ khác: ...............................................................................................................................7 1.2.2.3 Các ảnh hưởng của khả năng thanh khoản : ......................................................7 1.2.2.4 Khả năng vay nợ và tiếp cận các thị trường vốn: ..............................................8 1.2.2.5 Tính ổn ñịnh của thu nhập: ...............................................................................8 1.2.2.6 Triển vọng tăng trưởng: ................................................................................. 8 1.2.2.7 Lạm phát: ...................................................................................................... 8 1.2.2.8 Ưu tiên của cổ ñông (hiệu ứng khách hàng): .................................................. 8 1.2.2.9 Bảo vệ chống loãng giá: ............................................................................... 9 1.2.3 Các chính sách chi trả cổ tức: ....................................................................................9 1.2.3.1 Chính sách thu nhập giữ lại thụ ñộng: ...............................................................9 1.2.3.2 Chính sách cổ tức tiền mặt ổn ñịnh : ...............................................................10 1.2.3.3 Chính sách chi trả cổ tức khác : .......................................................................11 1.2.4 ðo lường chính sách cổ tức: ....................................................................................12
  9. 1.2.3.1 Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức: ................................................................................12 1.2.3.2. Tỷ suất cổ tức (Dividend Yield) : ...................................................................12 1.3 Lý thuyết MM về chính sách cổ tức ...........................................................................12 1.4 Tác ñộng của thuế thu nhập cá nhân ñến chính sách cổ tức của doanh nghiệp ....14 1.4.1 Các bất hoàn hảo của thị trường: .............................................................................14 1.4.2 Các ảnh hưởng của thuế :........................................................................................20 1.5 Kinh nghiệm chi trả cổ tức ở một số nước phát triển...............................................20 1.5.1 Xu hướng chi trả cổ tức ở một số nước phát triển: ..................................................21 1.5.1.1 Cổ tức thường ñi ñôi với lợi nhuận:.................................................................21 1.5.1.2 Cổ tức thường ổn ñịnh : ...................................................................................22 1.5.1.3 Cổ tức ít biến ñộng hơn lợi nhuận : .................................................................23 1.5.1.4 Chính sách cổ tức của một công ty có xu hướng tùy thuộc vào vòng ñời của công ty : .......................................................................................................................24 1.5.1.5 Chính sách cổ tức khác nhau giữa các quốc gia : ............................................25 1.5.2 Tham khảo vài số liệu cổ tức trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam:..................................................................................................................................27 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................................................30 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH CỔ TỨC VÀ TÁC ðỘNG CỦA THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ðẾN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM HIỆN NAY .......................32 2.1 Thực trạng chinh sach cổ tức của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam trươc khi có luật thuê thu nhâp cá nhân ..............................................32 2.1.1 Tổng quan về chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam thời gian qua ..........................................................................................32 2.1.2. Phân tích mối quan hệ giữa cổ tức và thu nhập trên mỗi cổ phần ..........................38 2.1.3 Phân tích chính sách cổ tức theo ngành: ..................................................................40 2.1.3.1 Ngành Ngân hàng ............................................................................................40 2.1.3.2 Ngành may mặc ...............................................................................................43 2.1.3.3 Ngành thực phẩm - ñồ uống.............................................................................44 2.1.3.4 Ngành bất ñộng sản: ........................................................................................47 2.1.4 Phân tích các yếu tố tác ñộng ñến chính sách cổ tức tại việt nam thời gian qua .....48 2.1.4.1 Yếu tố bên trong doanh nghiệp ........................................................................48 2.1.4.2 Yếu tố bên ngoài doanh nghiệp: ......................................................................53 2.2 Tác ñộng của thuế ñến chính sách chi trả cổ tức: .....................................................65 2.2.1. Hệ thống thuế thu nhập tại Việt Nam: ....................................................................65 2.2.1.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp:...........................................................................66 2.2.1.2. Thuế thu nhập cá nhân: ...................................................................................66 2.2.2 Tác ñộng của thuế thu nhập cá nhân ñến chính sách chi trả cổ tức: ........................69
  10. 2.2.2.1 Thuế thu nhập ảnh hưởng ñến công ty và nhà ñầu tư: .....................................69 2.2.2.2 Thuế suất tác ñộng ñến vấn ñề ra quyết ñịnh chi trả cổ tức: ............................71 2.2.3. Thuế và chi phí ñại diện:.........................................................................................74 2.2.4 Thuế và cổ ñông lớn: ...............................................................................................77 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................................80 CHƯƠNG 3: LỰA CHỌN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC PHÙ HỢP TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ...........................................................................82 3.1 Lựa chọn chính sách cổ tức trong mối quan hệ với thuế thu nhập cá nhân...........82 3.1.1 Nên chi trả hay giữ lại lợi nhuận? ............................................................................82 3.1.2 Nếu chi trả thì nên chọn chi trả theo phương thức nào? ..........................................84 3.2 Chính sách cổ tức của từng công ty phải có tính nhất quán và phù hợp với công ty của mình..............................................................................................................................85 3.3 Chính sách cổ tức phải gắn liền với những chiến lược ñầu tư cụ thể của công ty trong tương lai ....................................................................................................................85 3.4 Công ty nên theo ñuổi một chính sách cổ tức ổn ñịnh ..............................................85 3.5 Công ty nên ña dạng hóa các phương thức chi trả cổ tức ........................................86 3.6 Giải pháp sử dụng mô hình ñánh giá tác ñộng của thuế ñến chính sách cổ tức ....86 3.7 ðề xuất hoàn thiện chính sách thuế thu nhập ...........................................................90 3.7.1 Về chính sách thuế TNDN .......................................................................................90 3.7.2 Về chính sách thuế TNCN .......................................................................................91 3.8 Các giải pháp hỗ trợ ....................................................................................................93 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................................94 KẾT LUẬN .............................................................................................................................96 Tài liệu tham khảo
  11. Trang : 1 C CHHƯ ƯƠƠN NGG 11:: L LÝÝL LUUẬ ẬN TỔ NT ỔN NGGQ QUUA AN VỀ NV ỀC CHHÍÍN NHH SSÁ ÁCCH HCCỔ Ổ TỨ T ỨC CVVÀ ÀTTÁ ÁCCð ðỘỘN NG CỦ GC ỦA ATTH HUUẾ ẾTTH HUUN NHHẬ ẬPP C CÁÁN NHHÂ ÂNN ð ðẾẾN NCCH HÍÍN NHH SSÁ ÁCCH HCCỔ ỔTTỨ ỨCC 1.1 TỔNG QUAN VỀ CỔ TỨC: 1.1.1 Khái niệm: Cổ tức là phần thu nhập sau thuế của công ty cổ phần dành ñể chi trả cho các cổ ñông (chủ sở hữu công ty) sau một thời kỳ hoạt ñộng nhất ñịnh. Bên cạnh những chiến lược về quyền chọn, cổ tức ñược xem là cách duy nhất ñể nhà ñầu tư lấy ñược lợi nhuận từ việc sở hữu cổ phiếu mà không phải bán chúng ñi. Mục ñích cơ bản của bất kỳ công việc kinh doanh nào là tạo ra thu nhập cho những chủ sở hữu của công ty, và cổ tức là cách thức quan trọng nhất ñể việc kinh doanh thực hiện ñược nhiệm vụ này. Khi công việc kinh doanh của công ty tạo ra lợi nhuận, một phần lợi nhuận ñược tái ñầu tư vào việc kinh doanh và lập các quỹ dự phòng, gọi là lợi nhuận giữ lại, phần lợi nhuận còn lại ñược chi trả cho các cổ ñông, gọi là cổ tức. Cổ tức là như nhau cho mọi cổ phiếu của cùng một loại, hoặc cổ phiếu ưu ñãi hoặc cổ phiếu phổ thông (cổ phiếu thường). Sau khi ñã ñược thông báo, cổ tức trở thành khoản phải trả của công ty. 1.1.2 Các phương thức chi trả cổ tức: 1.1.2.1 Cổ tức trả bằng tiền mặt Hầu hết cổ tức ñược trả dưới dạng tiền mặt. Cổ tức tiền mặt ñược trả tính trên cơ sở mỗi cổ phiếu, ñược tính bằng phần trăm mệnh giá. ðây là phương thức ñược nhiều công ty sử dụng và có thể ñược xem là phương thức chi trả cổ tức cơ bản (hầu như 100% công ty trên thị trường ñều lựa chọn hình thức này). Bởi vì xét về mặt bản chất, khi nhà ñầu tư bỏ tiền ra ñể mua cổ phiếu với kỳ vọng thu ñược số tiền lớn hơn trong tương lai, mà cổ tức là một nguồn tiền ñược trả từ công ty khi công ty có lợi nhuận, và ñược xem như một phần thưởng cho sự tin tưởng của nhà ñầu tư khi ñầu tư vào công ty. Chính vì vậy, phương thức trả cổ tức bằng tiền mặt có lẽ ñược xem xét ñầu tiên.
  12. Trang : 2  Ưu ñiểm: - Chia cổ tức bằng tiền mặt ñáp ứng ñược khẩu vị về cổ tức cho ñại bộ phận cổ ñông, ñặc biệt là nhà ñầu tư cá nhân (do hành vi sợ rủi ro: rủi ro lạm phát, lãi suất, rủi ro không kiểm soát ñược,… nên các nhà ñầu tư thường có sở thích nhận ngay một lượng cổ tức bằng tiền mặt hiện tại hơn là kỳ vọng vào một lượng thu nhập trong tương lai không chắc chắn). - Chia cổ tức bằng tiền mặt sẽ phát tín hiệu tốt ñến thị trường: Thông qua việc chi trả cổ tức bằng tiền mặt ñều ñặn, các công ty cho các nhà ñầu tư thấy rằng tình hình hoạt ñộng của công ty vẫn thuận lợi. - Chia cổ tức bằng tiền mặt tạo sức ép cho Ban quản lý doanh nghiệp phải hoạt ñộng năng ñộng, sáng tạo hơn và hiệu quả hơn; ñồng thời có ñiều kiện ñào thải những nhà quản trị kém.  Nhược ñiểm: - Vốn tích lũy bị giảm và về mặt tương ñối do dùng lượng tiền mặt ñể phân phối cho các cổ ñông có thể gây ảnh hưởng tới khả năng thanh toán của công ty. Tốc ñộ ñầu tư các dự án mới sẽ bị ảnh hưởng (về số lượng dự án cần triển khai ngay). Còn việc chi trả cổ tức lại dựa vào bản báo cáo tài chính mang tính thời ñiểm. Vì vậy, nhiều lúc việc chi trả cổ tức không lường trước ñược những nhu cầu vốn của các dự án ñầu tư; làm ảnh hưởng ñến tốc ñộ giải ngân, tiến ñộ chung của các dự án. - Có thể tăng các khoản vay ngân hàng, tổng số tiền lãi vay phải trả tăng lên, làm giảm lợi nhuận sau thuế. - Có thể làm tăng chi phí kiệt quệ tài chính và rủi ro trong các dự án ñầu tư khi tỷ trọng tiền vay ở mức lớn. Làm hạn chế việc tích luỹ nguồn vốn luân chuyển nhằm ñáp ứng cho các nhu cầu thanh toán trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh thường xuyên. 1.1.2.2 Cổ tức trả bằng cổ phiếu: Trả cổ tức bằng cổ phiếu là hình thức doanh nghiệp ñưa ra thêm những cổ phiếu của doanh nghiệp theo tỷ lệ ñã ñược ðại hội ñồng cổ ñông thông qua. Doanh nghiệp
  13. Trang : 3 không nhận ñược khoản tiền thanh toán nào từ phía cổ ñông. Hình thức này ñược áp dụng khi doanh nghiệp dự ñịnh giữ lợi nhuận cho các mục ñích ñầu tư và muốn làm an lòng cổ ñông.  Ưu ñiểm: - Hạn chế lượng tiền mặt ñi ra khỏi doanh nghiệp; ñồng thời, các nhà ñầu tư cũng nhận ñược cổ tức bằng cách chuyển hóa phần lợi nhuận giữ lại sang vốn góp cổ phần. Qua ñó, gia tăng việc tái ñầu tư, khả năng ñầu tư, mở rộng sản xuất ñem lại lợi tức thu nhập cao hơn trước. - Trả cổ tức bằng cổ phiếu thay cho cổ tức bằng tiền mặt trong trường hợp công ty có nhiều cơ hội ñầu tư thì sẽ làm tăng tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận của công ty; từ ñó làm tăng tỷ lệ tăng trưởng cổ tức và làm giá cổ phiếu tăng lên. - Giảm bớt chi phí sử dụng vốn so với việc phát hành cổ phiếu.  Nhược ñiểm: - Làm số lượng cổ phiếu ñang lưu hành của công ty tăng lên; do ñó, có thể làm giá cổ phiếu bị giảm trong ngắn hạn, tạo áp lực cho việc chi trả cổ tức trong tương lai. - Khó duy trì thường xuyên vì sẽ làm loãng giá cổ phiếu. Hiện tại, việc trả cổ tức bằng cổ phiếu chưa diễn ra thường xuyên và liên tục trong nhiều năm, mà thường diễn ra lẻ tẻ và ñi thường ñi kèm với việc trả cổ tức bằng tiền mặt vẫn ở mức cao.. - Việc chi trả cổ tức bằng cổ phiếu ở tỷ lệ cao sẽ dẫn tới chi phí cổ tức ở các năm sau tăng lên buộc công ty phải sử dụng vốn huy ñộng một cách có hiệu quả 1.1.2.3 Cổ tức trả bằng tài sản : Doanh nghiệp trả cổ tức cho cổ ñông bằng thành phẩm, hàng bán, bất ñộng sản hay cổ phiếu của công ty khác do doanh nghiệp sở hữu. Hình thức này rất hiếm xảy ra trong thực tiễn. ðối với trường hợp chia cổ tức bằng tài sản này thì hiện nay pháp luật Việt Nam vẫn chưa có hướng dẫn cụ thể. Chỉ có một vài lưu ý rằng ñối với việc nhận cổ tức bằng tài sản nợ cần có cho các cổ ñông trước khi thông qua là nên có sự tìm hiểu kỹ
  14. Trang : 4 lưỡng về tài chính và hoạt ñộng của doanh nghiệp phát hành. 1.1.2.4 Mua lại cổ phần : Nếu cổ tức tiền mặt thể hiện sự cam kết tiếp tục khoản này trong tương lai của công ty, thì mua lại cổ phần ñược xem như là hoàn trả tiền một lần. Các doanh nghiệp thực hiện các chương trình mua lại cổ phần theo một số cách thức. Thí dụ, một công ty có thể mua trực tiếp từ các cổ ñông của mình bằng một cách ñưa ra một giá ñệm (thường cao hơn giá thị trường), hoặc có thể mua cổ phần ở thị trường tự do, hay có thể thương lượng riêng ñể mua lại từ những người ñã nắm giữ lượng lớn các cổ phần. Cổ phần mua lại ñược gọi là cổ phần ngân quỹ. Nguyên nhân khác mà nhà ñầu tư lựa chọn cách thức này ñó là những công ty có lượng tiền mặt dư thừa nhưng không chắc chắn về khả năng tiếp tục tạo ra dòng tiền thặng dư này trong tương lai, sẽ chọn cách mua lại cổ phần thay vì chia cổ tức tiền mặt. Hoặc thiết lập một mức cổ tức thấp ñủ ñể duy trì trong những lúc hoạt ñộng khó khăn và sử dụng cách mua lại cổ phần ñể phân phối lượng tiền thặng dư. Sử dụng như một biện pháp phát tín hiệu tích cực cho tài sản của cổ ñông rằng nhà quản trị dự kiến công ty có lợi nhuận và dòng tiền cao hơn trong tương lai. Mua lại cổ phần cũng hữu ích khi công ty muốn thay ñổi lớn về cấu trúc vốn, muốn phân phối tiền mặt từ các sự kiện diễn ra một lần như việc bán một bộ phận của công ty; các hoạt ñộng sáp nhập, mua lại công ty. Nhưng hình thức này lại gặp phải những khó khăn nhất ñịnh về thuế. Các cơ quan thuế sẽ không cho phép một doanh nghiệp theo ñuổi một chính sách mua lại cổ phần thường xuyên như một thay thế cho cổ tức tiền mặt, vì các kế hoạch mua lại chuyển cổ tức tiền mặt thành lãi vốn. Cơ quan thuế xem các mua lại cổ phần này như tương ñương với cổ tức tiền mặt và ñòi hỏi phải bị ñánh thuế tương ứng.  Ưu ñiểm: - Tăng giá cổ phiếu công ty trên thị trường. - Tăng thu nhập trên giá của cổ phiếu - Có cơ hội mang lại lợi nhuận cao cho công ty từ việc mua cổ phiếu quỹ này, khi cổ phiếu này tăng giá trong tương lai, công ty có thể bán lại với giá cao hơn.
  15. Trang : 5  Nhược ñiểm: - Bỏ lỡ cơ hội ñầu tư khác ñể phát triển kinh doanh. - Thủ tục phức tạp (công ty phải ñăng ký với cơ quan quản lý nhà nước, công bố thông tin rộng rãi cho nhà ñầu tư). - Tốn kém chi phí ( phải thực hiện thông qua công ty chứng khoán, phải chi trả chi phí giao dịch). 1.1.2.5 Chia nhỏ cổ phần : Cổ tức cổ phần là chi trả thêm cổ phần thường cho các cổ ñông nắm giữ cổ phần thường. Nó liên quan ñến việc chuyển tiền từ tài khoản lợi nhuận giữ lại sang các tài khoản vốn cổ phần thường khác của các cổ ñông. Về cơ bản các tác ñộng của một cổ tức cổ phần là làm tăng số lượng “các mảnh giấy” nằm trong tay các cổ ñông. Tuy nhiên, có một số lý do tại sao các doanh nghiệp công bố cổ tức cổ phần. Trước hết, một cổ tức cổ phần có thể có tác ñộng làm thoáng hơn quyền sở hữu các cổ phần của một doanh nghiệp, vì các cổ ñông hiện hữu thường bán cổ tức cổ phần của họ. Thứ hai, trong trường hợp một doanh nghiệp ñã chi một cổ tức tiền mặt, một cổ tức cổ phần ñưa ñến một gia tăng thực tế trong cổ tức tiền mặt, miễn là tỷ lệ cổ tức mỗi cổ phần không bị giảm . Và cuối cùng, công bố cổ tức cổ phần làm hạ giá cổ phần trước ñó, từ ñó có thể làm gia tăng tính hấp dẫn của ñầu tư. Chia nhỏ cổ phần tương tự với cổ tức cổ phần ở ñiểm là chúng có tác ñộng gia tăng số cổ phần ñang lưu hành và giảm giá của mỗi cổ phần này. Thí dụ, trong một chia nhỏ cổ phần một thành hai, số cổ phần tăng gấp ñôi. Dù có một tác ñộng tương tự như cổ tức cổ phần, thường chia nhỏ cổ phần hầu như không ñược xem như một bộ phận của chính sách cổ tức của doanh nghiệp. Có nhiều cách thức chia nhỏ cổ phần. Có thể là chia 1 thành 2 (2 for 1 stock split), chia 1 thành 3 ( 3 for 1 stock split) hoặc chia 2 thành 3( 3 for 2 stock split). Cách ñơn giản nhất ñể quyết ñịnh giá trị của cổ phiếu mới là chia giá trị cổ phiếu trước ñó cho tỷ lệ chia nhỏ tương ứng Tuy nhiên, ñến ñây có một câu hỏi ñặt ra : nếu giá trị vốn hóa thị trường của công ty không thay ñổi thì công ty quyết ñịnh chia nhỏ cổ phần ñể làm gì? ðâu là lời giải
  16. Trang : 6 thích hợp lý cho hành ñộng trên? Lý do ñầu tiên có lẽ là lý do về tâm lý nhà ñầu tư. Khi giá một loại cổ phiếu nào ñó có khuynh hướng cứ tăng mãi, một số nhà ñầu tư sẽ e ngại vì giá quá cao, một số nhà ñầu tư nhỏ muốn mua lại không có ñủ khả năng. Chia nhỏ cổ phiếu làm cho giá cổ phiếu giảm xuống (tương ứng với tỷ lệ chia) một mức giá có vẻ “ hấp dẫn” hơn. Dĩ nhiên hiệu ứng này chỉ thuần túy về tâm lý, chúng ta thấy rằng gía trị thật sự của cổ phiếu không hề thay ñổi, nhưng sau khi chia nhỏ, một mức giá cổ phiếu thấp hơn lại có thể “ cám dỗ” nhiều nhà ñầu tư mới. Việc chia nhỏ cổ phiếu cũng tạo cho cổ ñông hiện hữu có cảm giác rằng họ ñột nhiên có thêm nhiều cổ phần hơn trước và dĩ nhiên, nếu giá cổ phiếu tăng, họ có nhiều cổ phiếu ñể bán hơn. Một lý do khác có vẻ hợp lý hơn là việc chia nhỏ cổ phiếu sẽ làm gia tăng tính thanh khoản cho cổ phiếu. Và dù với lý do nào ñi nữa thì ñiều quan trọng nhất của vấn ñề chia nhỏ cổ phần là thật sự nó không mang lại một ảnh hưởng nào ñến giá trị thật của công ty ( giá trị vốn hóa thị trường). 1.2 TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH CỔ TỨC: 1.2.1 Khái niệm: Chính sách cổ tức là chính sách ấn ñịnh một tỷ lệ phần trăm hợp lý giữa phần thu nhập ñược giữ lại ñể tái ñầu tư và phần thu nhập dùng ñể chi trả cổ tức cho cổ ñông. Lợi nhuận giữ lại cung cấp cho các nhà ñầu tư một nguồn tăng trưởng lợi nhuận tiềm năng tương lai thông qua tái ñầu tư, trong khi cổ tức cung cấp cho cổ ñông một phân phối hiện tại. Vì thế, chính sách cổ tức sẽ ảnh hưởng ñến số lượng vốn cổ phần trong cấu trúc vốn của doanh nghiệp (thông qua lợi nhuận giữ lại) và chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp. Ban giám ñốc của công ty là những người quyết ñịnh chính sách cổ tức. Ban giám ñốc sẽ quyết ñịnh xem bao nhiêu phần trăm thu nhập ñược trả về cho các cổ ñông và bao nhiêu phần trăm thu nhập ñược giữ lại. Và một giám ñốc tài chính xây dựng chính sách cổ tức cho công ty là trực tiếp trả lời cho các câu hỏi sau: - Tỷ lệ chi trả cổ tức trên lợi nhuận sau thuế là bao nhiêu? - Cổ tức cố ñịnh hay thay ñổi qua các năm?
  17. Trang : 7 - Phương thức chi trả là bằng tiền mặt, cổ phiếu hay phương thức khác? - Thời kỳ trả cổ tức là theo năm, quý hay tháng? 1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến chính sách cổ tức: 1.2.2.1 Các hạn chế pháp lý: Khi ấn ñịnh chính sách cổ tức, các doanh nghiệp ñều phải cân nhắc các hạn chế về mặt pháp lý như: - Hạn chế suy yếu vốn: tức là doanh nghiệp không thể dùng vốn (gồm mệnh giá cổ phần thường và thặng dư vốn) ñể chi trả cổ tức. - Hạn chế lợi nhuận ròng: tức là cổ tức phải ñược chi trả từ lợi nhuận ròng hiện nay và thời gian qua, nhằm ngăn cản các chủ sở hữu thường rút ñầu tư ban ñầu và làm suy yếu vị thế an toàn của các chủ nợ của doanh nghiệp. - Hạn chế mất khả năng thanh toán: tức là không thể chi trả cổ tức khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán (nợ nhiều hơn tài sản), nhằm ñảm bảo quyền ưu tiên của chủ nợ ñối với tài sản của doanh nghiệp. 1.2.2.2 Các khoản giới hạn trong hợp ñồng trái phiếu công ty và các thỏa thuận tài trợ khác: Các ñiều khoản hạn chế này có thể giới hạn tổng mức cổ tức của một doanh nghiệp có thể chi trả. Hoặc các yêu cầu về quỹ dự trữ ñể thanh toán nợ ñôi khi cũng hạn chế việc chi trả cổ tức. Hoặc nếu vốn luân chuyển (tài sản lưu ñộng trừ nợ ngắn hạn) hay tỷ lệ nợ hiện hành không cao hơn một mức ñịnh sẵn nào ñó, thì doanh nghiệp không ñược chi trả cổ tức. 1.2.2.3 Các ảnh hưởng của khả năng thanh khoản : Chi trả cổ tức là dòng tiền ñi ra; vì vậy, khả năng thanh khoản của doanh nghiệp càng lớn, doanh nghiệp càng có nhiều khả năng chi trả cổ tức. Ngay cả khi một doanh nghiệp có thành tích quá khứ tái ñầu tư lợi nhuận cao, ñưa ñến một số dư lợi nhuận giữ lại lớn vẫn có thể không có khả năng chi trả cổ tức nếu không có ñủ tài sản có tính thanh khoản cao, nhất là tiền mặt. Khả năng thanh khoản thường trở thành một vấn ñề trong giai ñoạn kinh tế suy yếu dài hạn, khi cả lợi nhuận và dòng tiền ñều sụt giảm. Các doanh nghiệp tăng trưởng nhanh chóng có nhiều cơ hội ñầu
  18. Trang : 8 tư sinh lợi cũng thường thấy khó khi phải vừa duy trì ñủ thanh khoản vừa chi trả cổ tức cùng một lúc. 1.2.2.4 Khả năng vay nợ và tiếp cận các thị trường vốn: Doanh nghiệp lớn, có uy tín, dễ dàng tiếp cận với thị trường tín dụng và các nguồn vốn bên ngoài thì càng có nhiều khả năng chi trả cổ tức bởi khả năng thanh khoản linh hoạt và tận dụng các cơ hội ñầu tư. Ngược lại, ñối với các doanh nghiệp nhỏ, chỉ có vốn cổ phần, khó tiếp cận vốn bên ngoài thì khi có cơ hội ñầu tư mới thuận lợi, thường việc chi trả cổ tức không nhất quán với mục tiêu tối ña hóa giá trị doanh nghiệp. 1.2.2.5 Tính ổn ñịnh của thu nhập: Hầu hết các doanh nghiệp lớn, có cổ phần ñược nắm giữ rộng rãi thường do dự ñối với việc hạ thấp chi trả cổ tức, ngay cả những lúc gặp khó khăn nghiêm trọng về tài chính. Vì vậy, một doanh nghiệp có lịch sử lợi nhuận ổn ñịnh thường sẵn lòng chi trả cổ tức cao hơn doanh nghiệp có thu nhập không ổn ñịnh. Một doanh nghiệp có dòng tiền tương ñối ổn ñịnh qua nhiều năm có thể tự tin về tương lai hơn, và thường phản ánh sự tự tin này vào trong việc chi trả cổ tức cao hơn. 1.2.2.6 Triển vọng tăng trưởng: Các doanh nghiệp tăng trưởng nhanh thường có nhu cầu vốn lớn ñể tài trợ các cơ hội ñầu tư hấp dẫn của mình. Vì vậy, thay vì chi trả cổ tức nhiều và sau ñó cố gắng bán cổ phần mới ñể huy ñộng vốn cổ phần cần thiết, doanh nghiệp thuộc loại này thường giữ lại phần lớn lợi nhuận và tránh bán cổ phần mới ra công chúng vừa tốn kém vừa bất tiện. 1.2.2.7 Lạm phát: Trong môi trường lạm phát, vốn phát sinh từ khấu hao thường không ñủ ñể thay thế tài sản của doanh nghiệp khi các tài sản này ñã cũ kỹ, lạc hậu. Hơn nữa, trong môi trường lạm phát nhu cầu vốn luân chuyển, số dư tiền mặt giao dịch của doanh nghiệp cũng tăng lên. Do ñó, doanh nghiệp cần phải giữ lại lợi nhuận nhiều hơn. 1.2.2.8 Ưu tiên của cổ ñông (hiệu ứng khách hàng): Một doanh nghiệp ñược kiểm soát chặt chẽ với tương ñối ít cổ ñông thì ban ñiều
  19. Trang : 9 hành có thể ấn ñịnh mức cổ tức theo ưu tiên của các cổ ñông (tức là mục tiêu, sở thích của cổ ñông). Còn các doanh nghiệp có số lượng cổ ñông lớn, rộng rãi thì không thể tính ñến các ưu tiên của cổ ñông khi quyết ñịnh chi trả cổ tức mà chỉ có thể xem xét các yếu tố cơ hội ñầu tư, nhu cầu dòng tiền, tiếp cận thị trường tài chính và các yếu tố liên quan khác. “Hiệu ứng khách hàng” cho thấy các nhà ñầu tư sẽ lựa chọn các công ty có chính sách cổ tức phù hợp với mục tiêu của mình. 1.2.2.9 Bảo vệ chống loãng giá: Việc quyết ñịnh giữ lại lợi nhuận hay chi trả cổ tức còn phụ thuộc vào quyết ñịnh tài trợ hay việc xác lập cấu trúc vốn tối ưu cho doanh nghiệp. Rủi ro loãng giá, tức quyền lợi của chủ sở hữu theo phần trăm bị loãng xuất hiện khi doanh nghiệp phát hành cổ phần mới vì có thể có cổ ñông không mua hoặc không thể mua theo tỷ lệ tương ứng. Vì vậy, có vài doanh nghiệp lựa chọn chi trả cổ tức thấp ñể tránh rủi ro loãng giá (vì tránh ñược phát hành cổ phần mới do cần vốn). Ngoài ra, trong thực tế còn rất nhiều yếu tố khác ảnh hưởng ñến sự lựa chọn chính sách cổ tức như: cấu trúc cổ ñông, hình thức sở hữu, quy mô doanh nghiệp, khả năng tạo lợi nhuận, ñặc ñiểm phát triển của doanh nghiệp, lãi suất ngân hàng,... Chúng ta sẽ xem xét các yếu tố này trong phần thực trạng chi trả cổ tức ở các công ty niêm yết Việt Nam ở chương 2. Một số yếu tố này ủng hộ cổ tức cao, trong khi các yếu tố khác hàm ý một chính sách chi trả thấp hơn. Hội ñồng quản lý của doanh nghiệp nên cân nhắc các yếu tố này tùy trường hợp ñể ñạt ñến một chính sách cổ tức tốt nhất có thể ñược. 1.2.3 Các chính sách chi trả cổ tức: 1.2.3.1 Chính sách thu nhập giữ lại thụ ñộng: Chính sách này xác nhận rằng một doanh nghiệp nên giữ lại lợi nhuận khi doanh nghiệp có các cơ hội ñầu tư hứa hẹn các tỷ suất sinh lợi cao hơn tỷ suất sinh lợi mong ñợi mà các cổ ñông ñòi hỏi. Ngoài ra, nguyên lý giữ lại lợi nhuận thụ ñộng cũng ñề xuất là các công ty “tăng trưởng” thường có tỷ lệ chi trả cổ tức thấp hơn các công ty ñang trong giai ñoạn sung mãn (bão hòa). Nói cách khác, chính sách lợi nhuận giữ lại thụ ñộng ngụ ý
  20. Trang : 10 việc chi trả cổ tức của doanh nghiệp là nên thay ñổi từ năm này sang năm khác tùy thuộc vào các cơ hội ñầu tư có sẵn. Tuy nhiên, hầu hết các doanh nghiệp thường cố gắng duy trì một mức cổ tức ổn ñịnh theo thời gian. ðiều này không có nghĩa là các doanh nghiệp ñã bỏ qua nguyên lý về chính sách lợi nhuận giữ lại thụ ñộng, mà bởi vì cổ tức có thể ñược duy trì ổn ñịnh hàng năm theo hai cách: - Thứ nhất, doanh nghiệp có thể giữ lại lợi nhuận với tỷ lệ khá cao trong những năm có nhu cầu vốn cao. Nếu doanh nghiệp tiếp tục tăng trưởng, các giám ñốc có thể tiếp tục thực hiện chiến lược này mà không nhất thiết phải giảm cổ tức. - Thứ hai, doanh nghiệp có thể ñi vay vốn ñể ñáp ứng nhu cầu ñầu tư và do ñó tăng tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần một cách tạm thời ñể tránh phải giảm cổ tức. Nếu doanh nghiệp có nhiều cơ hội ñầu tư tốt trong suốt một năm nào ñó thì chính sách vay nợ sẽ thích hợp hơn so với cắt giảm cổ tức. Sau ñó, trong những năm tiếp theo, doanh nghiệp cần giữ lại lợi nhuận ñể ñẩy tỷ số nợ trên vốn cổ phần về lại mức thích hợp.  Ưu ñiểm: - Phù hợp mục tiêu tối ña hóa giá trị doanh nghiệp và tối ña hóa thu nhập cổ ñông. - Lợi nhuận giữ lại là nguồn vốn tài trợ nội bộ sẵn có giúp doanh nghiệp chủ ñộng kịp thời trong quyết ñịnh tái ñầu tư của mình tốn thời gian và chi phí. - Tạo ra sự gia tăng tốc ñộ tăng trưởng lợi tức cổ phần cho cổ ñông  Nhược ñiểm : - Nếu doanh nghiệp áp dụng cứng nhắc sẽ dẫn ñến sự bất ổn ñối với chính sách chi trả cổ tức, giá cổ phiếu của công ty cũng như ảnh hưởng của công ty trong mắt cổ ñông. - Phát sinh chi phí ñại diện. 1.2.3.2 Chính sách cổ tức tiền mặt ổn ñịnh : Hầu hết các doanh nghiệp và cổ ñông ñều thích chính sách cổ tức tương ñối ổn ñịnh. Tính ổn ñịnh ñược ñặc trưng bằng một sự miễn cưỡng trong việc giảm lượng tiền mặt chi trả cổ tức từ kỳ này sang kỳ khác. Tương tự, những gia tăng trong tỷ lệ cổ tức cũng thường bị trì hoãn cho ñến khi các giám ñốc tài chính công bố rằng các khoản lợi nhuận trong tương lai ñủ cao ñến mức ñộ thoả mãn cổ tức lớn hơn. Như
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
37=>1