Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp ngành dệt may Việt Nam
lượt xem 4
download
Trên cơ sở vận dụng lý luận và số liệu thực tế về cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp dệt may nói riêng trong thời kỳ hội nhập quốc tế, tác giả đi phân tích thực trạng về cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam để phát hiện ra các khó khăn, bất cập, chưa phù hợp, tìm ra các nhân tố tác động đến cấu trúc tài chính.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp ngành dệt may Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM -------------- NGUYỄN HỮU TUYÊN TÁI CẤU TRÚC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP NGÀNH DỆT MAY VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN NGỌC ĐỊNH Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2011
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình mà tôi nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa được ai công bố. Người thực hiện NGUYỄN HỮU TUYÊN
- MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 2 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ............................................. 3 6. Những điểm nổi bật của luận văn ........................................................................... 3 7. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÁI CẤU TRÚC TÀI CHÍNH ......................... 4 DOANH NGHIỆP ..................................................................................................... 4 1.1. Các lý thuyết về cấu trúc tài chính của doanh nghiệp .......................................... 4 1.1.1. Khái niệm về cấu trúc tài chính .....................................................................4 1.1.1.1. Nguồn vốn chủ sở hữu: ...........................................................................4 1.1.1.2. Các khoản nợ phải trả: .............................................................................5 1.1.2. Các lý thuyết về cấu trúc tài chính của doanh nghiệp ...................................8 1.1.2.1. Cấu trúc tài chính doanh nghiệp theo quan điểm truyền thống...............8 1.1.2.2. Các lý thuyết về cấu trúc tài chính hiện đại ............................................9 1.2. Các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài chính của doanh nghiệp ............................... 11 1.3. Tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp ................................................................... 12 1.3.1. Khái niệm và quy trình tái cấu trúc tài chính của doanh nghiệp .................12 1.3.1.1. Khái niệm ..............................................................................................12 1.3.1.2. Quy trình tái cấu trúc tài chính của doanh nghiệp.................................13
- 1.3.2. Sự cần thiết khách quan tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập quốc tế ........................................................................................................14 1.3.3. Đặc điểm ngành kinh doanh ảnh hưởng đến tái cấu trúc tài chính..............18 1.3.4. Nghiên cứu thực nghiệm về tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp ở một số quốc gia và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .......................................................18 1.3.4.1. Nghiên cứu thực nghiệm về tái cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp ngành xây dựng – bất động sản ở nước Anh. ................................................18 1.3.4.2. Nghiên cứu thực nghiệm về tái cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp Đài Loan ........................................................................................................19 1.3.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho các công ty Việt Nam .........................22 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP DỆT MAY VIỆT NAM .......................................................................... 25 2.1. Tổng quan về ngành dệt may Việt Nam giai đoạn 2007 – 2010........................ 25 2.1.1. Đặc điểm hoạt động của các doanh nghiệp ngành dệt may Việt Nam ........25 2.1.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam ở một số thị trường thế giới và thị trường nội địa ........................................................28 2.1.2.1. Thị trường xuất khẩu .............................................................................28 2.1.2.2. Thị trường nội địa ..................................................................................32 2.2. Phân tích cấu trúc tài chính hiện tại của các doanh nghiệp Dệt may Việt Nam ........................................................................................................................... 34 2.2.1. Kết quả khảo sát tình hình cấu trúc tài chính của các công ty Dệt may Việt Nam ...................................................................................................................34 2.2.2. Các đặc điểm về cấu trúc tài chính sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Dệt may Việt Nam.........................................................................................36 2.2.3. Những bất cập trong cấu trúc tài chính của doanh nghiệp Dệt may Việt Nam và nguyên nhân của những bất cập đó. ............................................................41 2.3. Đặc điểm ngành Dệt may ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các công ty trong ngành................................................................................................................ 48
- 2.4. Ứng dụng mô hình hồi quy tuyến tính bội để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính ..................................................................................... 49 2.4.1. Lựa chọn mẫu phân tích...............................................................................49 2.4.2. Lựa chọn biến ..............................................................................................49 2.4.2.1. Biến phụ thuộc (biến đại diện cấu trúc tài chính của doanh nghiệp): ...49 2.4.2.2. Biến độc lập (những nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của doanh nghiệp) ............................................................................................................50 2.4.3. Mô tả thống kê các biến ...............................................................................53 2.4.4. Xây dựng và kiểm định mô hình hồi quy ....................................................54 2.4.5. Kết luận ........................................................................................................58 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 60 3.1. Chiến lược phát triển ngành công nghiệp Dệt may Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020......................................................................................................................... 61 3.1.1. Định hướng chung của ngành ......................................................................61 3.1.2. Mục tiêu chiến lược .....................................................................................62 3.2. Mục tiêu tái cấu trúc tài chính của doanh nghiệp Dệt may Việt Nam ............... 63 3.3. Giải pháp tái cấu trúc tài chính cho các doanh nghiệp dệt may Việt Nam ........ 63 3.3.1. Cấu trúc tài sản của doanh nghiệp ngành dệt may Việt Nam ......................63 3.3.2. Chu kỳ kinh doanh của ngành Dệt may hiện nay ........................................65 3.3.3. Định hướng tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp dệt may ............................65 3.3.4. Các giải pháp cụ thể .....................................................................................66 3.3.4.1. Điều chỉnh tỷ trọng nợ và vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn cho cân đối nhằm làm giảm hệ số nợ của các doanh nghiệp dệt may .............................66 3.3.4.2. Cân đối tỷ trọng nợ ngắn hạn và dài hạn trong tổng nợ cho phù hợp với cơ cấu tài sản ngắn hạn và dài hạn ......................................................................76 3.3.4.3. Đa dạng hóa các kênh huy động vốn để tránh phụ thuộc quá nhiều vào vốn vay và tạo đủ nguồn vốn cho các kế hoạch phát triển, giúp doanh nghiệp thích nghi với môi trường tài chính luôn biến động như hiện nay............................77 3.4. Một số kiến nghị................................................................................................. 79
- 3.4.1. Kiến nghị đối với Chính phủ .......................................................................79 3.4.2. Kiến nghị đối với bộ Công Thương ............................................................80 3.4.3. Kiến nghị đối với Hiệp hội dệt may Việt Nam ............................................80 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 81 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 84 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 86
- DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Trang Bảng 1.1. Minh họa cấu trúc tài chính của công ty Bellway và Henry Boot PCL............................................................................................................................ 19 Bảng 1.2: Phân tích hồi quy ROE trong mói quan hệ với nợ cho 37 công ty thuộc top 50 và 89 công ty thuộc nhóm 100 công ty trung bình từ 1987- 2007 ....... 21 Bảng 2.1. Tỷ trọng doanh nghiệp dệt may phân theo vốn sở hữu và vùng lãnh thổ .............................................................................................................................. 25 Bảng 2.2. Mô tả thống kê các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài chính của doanh nghiệp ngành Dệt may Việt Nam .............................................................................. 35 Bảng 2.3. Mô tả thống kê chỉ tiêu ROA (%)............................................................. 40 Bảng 2.4. Mô tả thống kê cấu trúc nợ và cấu trúc tài sản ......................................... 42 Bảng 2.5. Ma trân hệ số tương quan của các biến phụ thuộc ................................... 50 Bảng 2.6. Tóm tắt các biến độc lập ........................................................................... 53 Bảng 2.7. Mô tả thống kê các biến ............................................................................ 53 Bảng 2.8. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến ................................................... 54 Bảng 2.9. Model Summary ....................................................................................... 55 Bảng 2.10. ANOVAd................................................................................................. 55 Bảng 2.11. Coefficientsa............................................................................................ 56 Bảng 2.12. Excluded Variablesc ................................................................................ 57 Bảng 3.1. Mục tiêu tăng trưởng sản xuất và xuất khẩu hàng năm ngành dệt may giai đoạn 2011 - 2020 ........................................................................................ 62 Bảng 3.2. Các chỉ tiêu chủ yếu trong chiến lược phát triển dệt may giai đoạn 2011-2020.................................................................................................................. 62 Bảng 3.3. Thống kê mô tả cấu trúc tài sản ................................................................ 67
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Trang Hình 1.1: Nợ vay tối ưu và giá trị của doanh nghiệp. ...............................................20 Hình 1.2. Đòn bẩy tài chính của các công ty của Đài Loan được khảo sát trong giai đoạn 21 năm (từ 1987 -2007) .............................................................................22 Hình 2.1. Kim ngạch xuất khẩu ngành Dệt may giai đoạn 2006 - 2010 ...................28 Hình 2.2. So sách kim ngạch xuất khẩu ngành Dệt may với tổng kim ngạch cả nước năm 2009 ..........................................................................................................30 Hình 2.3. So sách kim ngạch xuất khẩu ngành Dệt may với tổng kim ngạch cả nước năm 2010 ..........................................................................................................30 Hình 2.4. So sánh kim ngạch xuất khẩu Dệt may và Dầu thô năm 2008, 2009, 2010 ...........................................................................................................................31 Hình 2.5. Tỷ lệ phần trăm doanh nghiệp khảo sát phân theo quy mô nguồn vốn ....34 Hình 2.6. Cơ cấu vốn chủ sở hữu và vốn vay của các doanh nghiệp Dệt may Việt Nam ...........................................................................................................................37 Hình 2.7. Tỷ trọng nợ trong tổng nguồn vốn của một số doanh nghiệp Dệt may điển hình ....................................................................................................................38 Hình 2.8. Biểu đồ so sánh Nợ ngắn hạn/Vốn chủ sở hữu và Nợ dài hạn/Vốn chủ sở hữu ........................................................................................................................39 Hình 2.9. Tỷ lệ nợ/Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngành Dệt may và các ngành khác.................................................................................................................40 Hình 2.10. So sánh cấu trúc nợ và cấu trúc tài sản của các doanh nghiệp ngành Dệt may Việt Nam ....................................................................................................42 Hình 2.11. Hệ số nợ của công ty Cổ phần Dệt may – Đầu tư – Thương mại Thành Công từ 2008 - 2010 ......................................................................................45 Hình 2.12. Cấu trúc nợ và cấu trúc tài sản của công ty Cổ phần Dệt may – Đầu tư – Thương mại Thành Công từ 2008 - 2010 ..........................................................46 Hình 2.13. Hệ số nợ của tổng công ty May Nhà Bè từ 2008 - 2010 .........................47 Hình 2.14. Cấu trúc nợ và cấu trúc tài sản của tổng công ty May Nhà Bè từ 2008 - 2010.........................................................................................................................47
- Hình 3.1. Cấu trúc tài sản của các doanh nghiệp ngành Dệt may tính bình quân trong 3 năm 2008 – 2010 ..........................................................................................63 Hình 3.2. Cấu trúc tài sản của các doanh nghiệp dệt may qua các năm ...................64 Hình 3.3. Cấu trúc tài sản của các doanh nghiệp dệt may theo quy mô nguồn vốn .64 Hình 3.4. Chuỗi giá trị gia tăng của ngành dệt may..................................................69
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Dệt may đang trở thành một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam. Với vị thế là ngành giải quyết được nhiều công ăn việc làm và luôn nằm trong top 3 nhóm ngành hàng có kim ngạch xuất khẩu cao nhất cả nước, ngành dệt may đã có những bước tiến dài trong quá trình khẳng định vị thế của mình trong nền kinh tế quốc dân và thị trường dệt may thế giới. Tuy nhiên hiện nay ngành Dệt may Việt Nam đang gặp phải nhiều khó khăn: phụ thuộc nguồn cung nguyên vật liệu, thị trường xuất khẩu thu hẹp, người lao động bỏ việc… nhưng có thể nói khó khăn lớn nhất hiện nay là vấn đề vốn kinh doanh. Để ngành dệt may Việt Nam theo kịp tiến trình phát triển chung của ngành dệt may thế giới, đồng thời tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững thì việc tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp ngành dệt may là vô cùng cần thiết, vì: - Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu cơ bản đã qua đi, nhưng tác động tiêu cực sẽ còn kéo dài trong nhiều năm. Thị trường xuất khẩu của nhiều ngành, trong đó có dệt may bị thu hẹp, lạm phát cao buộc chính phủ phải thu hẹp hạn mức tín dụng, lãi suất vay ngân hàng tăng lên làm cho nhiều doanh nghiệp mất phương hướng trong hoạch định nguồn vốn kinh doanh. Trong bối cảnh ấy, cấu trúc tài chính hiện tại không còn phù hợp, làm giảm năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp dệt may. - Từ đầu năm 2011, thực hiện theo Nghị quyết 11/NQ-CP là cắt giảm đầu tư, ngành dệt may đã quyết định cắt giảm 35% tổng vốn đầu tư dự kiến ban đầu của năm 2011, giảm tổng mức đầu tư xuống còn 6.750 tỷ đồng. Theo đó các doanh nghiệp buộc phải thay đổi cấu trúc tài chính cho phù hợp. - Việc thiết lập một cấu trúc tài chính tối ưu không chỉ đảm bảo khả năng thanh toán, đạt được hiệu quả sử dụng vốn cao, làm tăng giá trị, mà còn giúp doanh nghiệp có cơ hội huy động vốn để phát triển sản xuất kinh doanh… Từ nhận định trên đây, tác giả chọn đề tài “Tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp ngành dệt may Việt Nam” để làm đề tài luận văn Thạc sĩ Kinh tế của mình.
- 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở vận dụng lý luận và số liệu thực tế về cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp dệt may nói riêng trong thời kỳ hội nhập quốc tế, tác giả đi phân tích thực trạng về cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam để phát hiện ra các khó khăn, bất cập, chưa phù hợp, tìm ra các nhân tố tác động đến cấu trúc tài chính. Đồng thời, trên cơ sở những dự báo phát triển ngành dệt may trong thời gian tới, tác giả đề ra những giải pháp khả thi để tái cấu trúc tài chính cho các doanh nghiệp dệt may, góp phần phát triển kinh tế của đất nước trong thời kỳ hội nhập. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Luận văn sử dụng nguồn số liệu và thông tin của các doanh nghiệp tiêu biểu và có uy tín, mang tính chất đại diện cho ngành dệt may Việt Nam trong giai đoạn 2008 -2010. Đồng thời, tác giả cũng hướng vào nghiên cứu và vận dụng chính sách của Nhà nước, quan điểm, chủ trương tái cấu trúc tài chính của doanh nghiệp dệt may nhằm khai thác hiệu quả nguồn vốn trong thời kỳ hậu khủng hoảng của ngành dệt may. Qua phân tích các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp đầu ngành, từ đó tìm ra những bất hợp lý trong cấu trúc tài chính hiện nay của doanh nghiệp dệt may, so sánh với nhu cầu phát triển môi trường kinh tế trong hội nhập kinh tế quốc tế, và những biến động lớn trong thời kỳ khủng hoảng để tiến hành tái cấu trúc tài chính cho phù hợp với tình hình mới. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong luận văn này, tác giả đã sử dụng phương pháp duy vật biện chứng gắn liền các phương pháp thống kê, quan sát - mô tả, phân tích - tổng hợp, quy nạp – diễn dịch, so sánh, phương pháp phân tích định lượng sử dụng phần mềm SPSS 16.0 để phân tích hồi quy xây dựng phương trình các nhân tố tác động đến cấu trúc tài chính… trong quá trình nghiên cứu.
- 3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Về mặt khoa học, luận văn góp phần làm rõ nội dung về cấu trúc tài chính, chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính, luận giải tính tất yếu trong việc tái cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam hiện nay. Về thực tiễn, luận văn đề xuất một số định hướng và giải pháp tái cấu trúc tài chính cho ngành dệt may nhằm giải quyết những khó khăn về vốn cho ngành thời kỳ hậu khủng hoảng. Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể được sử dụng tại các doanh nghiệp dệt may. Đồng thời, kết quả luận văn cũng có thể sử dụng làm tài liệu cho những ai muốn tìm hiểu về tái cấu trúc tài chính nói chung và tái cấu trúc tài chính ngành dệt may nói riêng. 6. Những điểm nổi bật của luận văn Luận văn trình bày và phân tích có hệ thống thực trạng những bất cập trong cấu trúc tài chính của những doanh nghiệp ngành dệt may, phân tích các nhân tố tác động đến cấu trúc tài chính. Từ đó đưa ra các giải pháp tái cấu trúc cho doanh nghiệp ngành dệt may trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. 7. Kết cấu luận văn Ngoài các phần mở đầu, kết luận, luận văn có kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng về cấu trúc tài chính của doanh nghiệp dệt may Việt Nam Chương 3: Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp dệt may Việt Nam
- 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÁI CẤU TRÚC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Các lý thuyết về cấu trúc tài chính của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về cấu trúc tài chính Cấu trúc tài chính được định nghĩa là sự kết hợp của nợ ngắn hạn thường xuyên, nợ trung, dài hạn, vốn cổ phần ưu đãi và vốn cổ phần thường được dùng để tài cho một doanh nghiệp. Quyết định cấu trúc tài chính rất quan trọng đối với doanh nghiệp, vì trên thực tế có hiện diện một cấu trúc tài chính mà tại đó chi phí sử dụng vốn được tối thiểu. Cấu trúc tài chính có chi phí sử dụng vốn tối thiểu là cấu trúc tài chính tối ưu, vì giá trị của doanh nghiệp được tối đa hóa tại điểm này. Cấu trúc tài chính trong doanh nghiệp gồm có nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả: 1.1.1.1. Nguồn vốn chủ sở hữu: Đối với mọi loại hình doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp gồm 3 bộ phận chủ yếu: Vốn góp ban đầu, lợi nhuận giữ lại, và vốn góp bổ sung của chủ sở hữu trong quá trình hoạt động : - Vốn góp ban đầu: Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi được thành lập đều phải có một số vốn ban đầu nhất định do các chủ sở hữu góp. Khi nói đến nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp thì phải xem xét đến hình thức sở hữu của doanh nghiệp đó, vì hình thức sở hữu sẽ quyết định tính chất và hình thức tạo vốn của bản thân doanh nghiệp. - Nguồn vốn từ lợi nhuận giữ lại: Quy mô số vốn ban đầu của chủ doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng, tuy nhiên, thông thường, số vốn này cần được tăng theo quy mô phát triển của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động, nếu doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả thì doanh nghiệp sẽ có những điều kiện thuận lợi để tăng nguồn vốn. Nguồn vốn tích lũy từ lợi nhuận giữ lại là bộ phận lợi nhuận được sử dụng để tái đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- 5 - Nguồn vốn góp bổ sung của chủ sở hữu: Đối với loại hình công ty cổ phần, phát hành cổ phiếu là một hình thức huy động vốn góp bổ sung của chủ sở hữu. Để huy động vốn, công ty sẽ bán cổ phiếu cho cổ đông tùy theo số tiền cần có. Đối với các loại hình doanh nghiệp khác, chủ sở hữu sẽ góp thêm vốn. 1.1.1.2. Các khoản nợ phải trả: Ngoài phần vốn chủ sở hữu thì nguồn vốn vay có vị trí đặc biệt quan trọng trong họat động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó có thể đáp ứng các nhu cầu về vốn trong ngắn hạn hoặc dài hạn, có thể huy động được số vốn lớn, tức thời. Để bổ sung vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có thể sử dụng nợ từ các nguồn: Tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại và vay thông qua phát hành trái phiếu. - Nguồn vốn tín dụng ngân hàng: Vốn vay ngân hàng là một trong những nguồn vốn quan trọng, không chỉ đối với sự phát triển của bản thân các doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Sự hoạt động và phát triển của các doanh nghiệp đều gắn liền với các dịch vụ tài chính do các ngân hàng thương mại cung cấp, trong đó có việc cung ứng các nguồn vốn. Trong quá trình hoạt động, các doanh nghiệp thường vay vốn ngân hàng để bảo đảm nguồn tài chính cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là bảo đảm có đủ vốn cho các dự án mở rộng hoặc đầu tư chiều sâu của doanh nghiệp. Không một doanh nghiệp nào có thể tồn tại vững chắc trên thương trường mà không vay vốn ngân hàng hoặc không sử dụng tín dụng thương mại. Về mặt thời hạn, vốn vay ngân hàng có thể phân loại theo thời hạn vay, bao gồm: Vay dài hạn (thường tính từ 5 năm trở lên), vay trung hạn (từ 1 năm đến 5 năm) và vay ngắn hạn (dưới 1 năm). Tiêu chuẩn và quan niệm về thời gian để phân loại trong thực tế không giống nhau giữa các nước và có thể khác nhau giữa các ngân hàng thương mại. Tùy theo tính chất và mục đích sử dụng, ngân hàng cũng có thể phân loại cho vay thành các loại như: Cho vay đầu tư tài sản cố định, cho vay đầu tư tài sản lưu
- 6 động, cho vay để thực hiện dự án. Cũng có thể phân chia khác như cho vay theo ngành kinh tế, theo lĩnh vực phục vụ hoặc theo hình thức bảo đảm tiền vay. Nguồn vốn tín dụng ngân hàng có nhiều ưu điểm nhưng cũng có một số hạn chế nhất định. Đó là những hạn chế về điều kiện tín dụng, kiểm soát của ngân hàng và chi phí sử dụng vốn. * Điều kiện tín dụng: Các doanh nghiệp muốn vay tại các ngân hàng cần đáp ứng được những yêu cầu bảo đảm an toàn tín dụng của ngân hàng. Doanh nghiệp phải xuất trình hồ sơ vay vốn và những thông tin mà ngân hàng yêu cầu. Trước tiên, ngân hàng phải phân tích hồ sơ xin vay vốn, đánh giá các thông tin liên quan đến dự án đầu tư hoặc kế hoạch SXKD của doanh nghiệp vay vốn. * Các điều kiện bảo đảm tiền vay: Khi doanh nghiệp xin vay vốn, các ngân hàng thường yêu cầu doanh nghiệp đi vay phải có các bảo đảm tiền vay, phổ biến nhất là tài sản thế chấp. Việc yêu cầu người vay có tài sản thế chấp trong nhiều trường hợp làm cho bên đi vay không thể đáp ứng được những điều kiện vay, kể cả những thủ tục pháp lý về giấy tờ…, do đó, doanh nghiệp cần tính đến yếu tố này khi tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng. * Sự kiểm soát của ngân hàng: Một khi doanh nghiệp vay vốn ngân hàng thì doanh nghiệp cũng phải chịu sự kiểm soát của ngân hàng về mục đích và tình hình sử dụng vốn vay. Nhìn chung, sự kiểm soát này không gây khó khăn cho doanh nghiệp, tuy nhiên, trong một số trường hợp, điều đó cũng làm cho doanh nghiệp có cảm giác bị kiểm soát. * Lãi suất vay vốn: Lãi suất vay vốn phản ánh chi phí sử dụng vốn. Lãi suất vay vốn ngân hàng phụ thuộc vào tình hình tín dụng trên thị trường trong từng thời kỳ. Nếu lãi suất vay vốn quá cao thì doanh nghiệp phải gánh chịu chi phí sử dụng vốn lớn và làm giảm thu nhập của doanh nghiệp. - Nguồn vốn tín dụng thương mại: Vốn chiếm dụng của nhà cung cấp còn gọi là tín dụng thương mại, đây cũng là nguồn vốn tương đối quan trọng trong doanh nghiệp. Nguồn vốn này xuất phát từ việc doanh nghiệp chiếm dụng tiền hàng của nhà cung cấp hay trả chậm. Việc chiếm dụng này có thể phải trả phí hoặc không
- 7 phải trả phí nhưng lại giúp doanh nghiệp có nguyên vật liệu, điện nước và các yếu tố đầu vào khác…để sản xuất kinh doanh mà chỉ phải bỏ ra một số tiền ít hơn số tiền đáng lẽ phải bỏ ra ngay lập tức để có được số yếu tố đầu vào đó để tiến hành sản xuất. Nhờ vậy, doanh nghiệp có thể sử dụng quỹ tiền mặt của mình cho mục đích khác. Vì trong thực tế, do có sự khác biệt về chu kỳ sản xuất kinh doanh giữa các doanh nghiệp, việc thừa vốn ở doanh nghiệp này và thiếu vốn ở doanh nghiệp khác là hiện tượng phổ biến và có tính tất yếu. Trong điều kiện thành phẩm của doanh nghiệp thừa vốn lại là nguyên, nhiên, vật liệu của doanh nghiệp thiếu vốn, nếu quan hệ mua bán chịu được thực hiện trong một thời hạn nhất định thì cả hai đều có lợi. Đó chính là quan hệ tín dụng thương mại. Tuy nhiên, việc sử dụng nguồn vốn này cần lưu ý: không nên chiếm dụng quá nhiều hoặc quá lâu một khỏan nợ nào đó vì nó sẽ ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp với đối tác, từ đó kéo theo hệ quả bị làm giá hoặc phải chấp nhận mua hàng không đảm bảo chất lượng. - Nguồn vốn từ phát hành trái phiếu công ty: Trái phiếu là một loại chứng khoán xác nhận nghĩa vụ trả nợ (bao gồm vốn gốc và lãi) của tổ chức phát hành trái phiếu đối với người sở hữu trái phiếu. Việc lựa chọn phát hành loại trái phiếu nào là rất quan trọng vì nó liên quan đến chi phí trả lãi, cách thức trả lãi, khả năng lưu hành và tính hấp dẫn của trái phiếu. Trái phiếu được phát hành phải phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp và tình hình trên thị trường tài chính. Để huy động vốn trên thị trường bằng trái phiếu, cần phải tính đến mức độ hấp dẫn của trái phiếu. Tính hấp dẫn của trái phiếu phụ thuộc vào một số yếu tố như: * Lãi suất của trái phiếu: Lãi suất của trái phiếu phải được đặt trong tương quan so sánh với thị trường lãi suất trên thị trường vốn, đặc biệt là sự cạnh tranh của các công ty khác và trái phiếu Chính phủ. * Kỳ hạn của trái phiếu: Đây là yếu tố rất quan trọng không những đối với công ty phát hành mà đối với cả nhà đầu tư. Khi phát hành, doanh nghiệp phải căn cứ vào tình hình thị trường vốn và tâm lý dân cư mới có thể xác định kỳ hạn hợp lý. * Uy tín doanh nghiệp: Không phải doanh nghiệp nào cũng có thể thu hút được công chúng mua trái phiếu vì nhà đầu tư phải đánh giá uy tín của doanh
- 8 nghiệp rồi mới quyết định. Các doanh nghiệp có uy tín và vững mạnh thì dễ dàng hơn trong việc phát hành trái phiếu ra công chúng để huy động vốn. 1.1.2. Các lý thuyết về cấu trúc tài chính của doanh nghiệp 1.1.2.1. Cấu trúc tài chính doanh nghiệp theo quan điểm truyền thống Chúng ta đã biết, chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền được tính theo công thức sau: E D WACC = x Re + x R d (1 − T) E+D E+D (1.1) Trong đó: - WACC (Weighted Average Cost Of Capital): Chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền - D (Debt) là giá trị của nợ vay - E (Equity) là giá trị vốn cổ phần - T (Tax) là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp - Rd (Interest Rate on Debt/ Cost of Debt): là lãi suất hay chi phí sử dụng vốn vay trước thuế - Re (Return on Equity): là kỳ vọng lợi nhuận trên vốn cổ phần Quan điểm về cấu trúc tài chính truyền thống cho rằng khi một doanh nghiệp bắt đầu đi vay vốn thì thuận lợi nhiều hơn bất lợi vì chi phí vốn đi vay thấp hơn chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu, kết hợp với thuận lợi về thuế sẽ khiến chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền giảm. Tuy nhiên, khi tỷ lệ giữa nợ và vốn chủ sở hữu tăng, tác động của tỷ lệ vốn vay so với tổng vốn buộc các chủ sở hữu tăng lợi tức yêu cầu của họ, nghĩa là chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu tăng. Ở mức tỷ lệ vốn nợ so với vốn chủ sở hữu cao, chi phí nợ cũng tăng bởi vì khả năng doanh nghiệp không trả được nợ là cao hơn. Vì vậy, ở mức tỷ số giữa vốn nợ so với vốn chủ sở hữu cao, WACC sẽ tăng. Vấn đề chính của quan điểm truyền thống là không có một lý thuyết cơ sở thể hiện chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu nên tăng bao nhiêu trên cơ sở mối tương quan giữa vốn nợ và vốn chủ sở hữu hoặc chi phí sử dụng nợ nên tăng bao nhiêu để tránh
- 9 nguy cơ vỡ nợ. Vì vậy, không có một công thức tính toán về tỷ lệ vốn vay và vốn chủ sở hữu để chọn lựa cấu trúc tài chính tối ưu cho một ngành hoặc một doanh nghiệp. 1.1.2.2. Các lý thuyết về cấu trúc tài chính hiện đại Năm 1958, hai nhà kinh tế người Mỹ Modigliani1 và Miller2 đã nghiên cứu về mối tương quan giữa nợ vay so với vốn chủ sở hữu và WACC để phát triển thành lý thuyết cấu trúc vốn hiện đại. Học thuyết này thường được gọi là học thuyết MM. Trái với quan điểm truyền thống, Modilligani và Miller (1958) đã tìm hiểu xem chi phí vốn tăng hay giảm khi một doanh nghiệp tăng hay giảm vốn đi vay. Để chứng minh học thuyết MM khả thi, hai ông phải đặt việc nghiên cứu trong những giả thiết đơn giản: - Thị trường vốn là hoàn hảo vì vậy sẽ không có các chi phí giao dịch và tỷ lệ vay giống như tỷ lệ cho vay - Việc đánh thuế được bỏ qua và nguy cơ được tính hoàn toàn bằng tính không ổn định của các luồng tiền. Theo lý thuyết MM, nếu doanh nghiệp hoạt động trong một thị trường vốn hoàn hảo, thì doanh nghiệp có cơ hội kinh doanh giống nhau và tiền lãi mong đợi hàng năm cũng giống nhau, tổng giá trị cũng phải giống nhau mặc dù cấu trúc tài chính có thể khác nhau, bởi vì giá trị của một doanh nghiệp phải phụ thuộc vào giá trị hiện tại của các hoạt động của nó, không phải dựa trên cách thức bảo đảm vốn. Từ nghiên cứu này, có thể rút ra rằng nếu tất cả những công ty có tiền lời mong đợi giống nhau và giá trị giống nhau cũng phải có WACC giống nhau ở mọi mức độ tỷ lệ giữa vốn nợ và vốn chủ sở hữu. 1 Franco Modiglinani sinh ngày 18 tháng 6 năm 1918, mất ngày 25 tháng 12 năm 2003, là một nhà kinh tế học người Mỹ gốc Italia tại học viện MIT của Mỹ (MIT Sloan School of Management và khoa Kinh tế học viện MIT), ông được trao giải nobel kinh tế học năm 1985. 2 Merton Howard Miller sinh ngày 16 tháng 5 năm 1923 - 03 tháng sáu năm 2000, là kinh tế gia người Mỹ, ông được trao giải nobel kinh tế học năm 1990 cùng với Harry Markowitz và William Sharpe.
- 10 Tuy nhiên, Modigliani và Miler chỉ nghiên cứu trong những giả định phi thực tế, nên kết quả là những tác động này cân bằng một cách chính xác. Việc sử dụng nợ mang đến cho chủ sở hữu tỷ suất lợi tức cao hơn, nhưng lợi tức cao hơn này chính xác là những gì họ cần bù đắp cho rủi ro tăng lên từ tỷ lệ vốn vay so với tổng vốn. Với các giả thuyết trên, dẫn đến các phương trình cho lý thuyết của MM: (1.2) VL = VU Trong đó: - VL (Levered Value): Giá trị doanh nghiệp có vay nợ - VU (Unlevered Value): Giá trị doanh nghiệp không có vay nợ Tức là, tổng giá trị của doanh nghiệp sử dụng nợ bằng tổng giá trị của doanh nghiệp không sử dụng nợ. Năm 1963, Modilligani và Miller đưa ra một nghiên cứu tiếp theo với việc loại bỏ giả thiết về thuế thu nhập doanh nghiệp. Theo MM, khi có thuế thu nhập doanh nghiệp, việc sử dụng nợ sẽ làm tăng giá trị của doanh nghiệp. Vì chi phí lãi vay là chi phí hợp lý được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp, do đó mà một phần thu nhập của doanh nghiệp có sử dụng nợ được chuyển cho các nhà đầu tư theo phương trình: VL = VU + TC.D (1.3) Trong đó: - D là tổng số nợ sử dụng - TC là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp - TC.D là khoản lợi từ việc sử dụng nợ. Ý nghĩa của công thức trên: Giá trị của doanh nghiệp sử dụng nợ bằng giá trị của doanh nghiệp không sử dụng nợ cộng với khoản lợi từ việc sử dụng nợ. Như vậy, theo lý thuyết MM có bổ sung thuế thu nhập doanh nghiệp (1963), cấu trúc tài chính có liên quan đến giá trị của doanh nghiệp. Sử dụng nợ càng cao thì giá trị doanh nghiệp càng tăng và gia tăng đến tối đa khi doanh nghiệp được tài trợ 100% nợ. Tuy nhiên khi doanh nghiệp vay nợ quá nhiều sẽ dẫn đến nguy cơ kiệt quệ tài chính làm xuất hiện chi phí kiệt quệ tài chính.
- 11 Các lý thuyết cấu trúc tài chính hiện đại được tiếp tục phát triển dựa trên học thuyết MM vào những năm sau đó, bao gồm: Mô hình cấu trúc tài chính tối ưu (Thuyết cân bằng). Thuyết trật tự phân hạng, Thuyết điều chỉnh thị trường, Thuyết cơ cấu quản lý... 1.2. Các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài chính của doanh nghiệp Cấu trúc tài chính của doanh nghiệp được thể hiện qua các chỉ tiêu chủ yếu sau: Hệ số nợ = Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn (1.4) Trong đó nợ phải trả bao gồm toàn bộ khoản nợ ngắn hạn và dài hạn tại thời điểm lập báo cáo tài chính, gồm: các khoản phải trả, vay ngắn hạn, nợ dài hạn do đi vay hay phát hành trái phiếu dài hạn. Hệ số nợ phản ánh trong một đồng vốn kinh doanh bình quân mà doanh nghiệp đang sử dụng có bao nhiêu đồng được hình thành từ vốn nợ. Hệ số vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn = 1-Hệ số nợ (1.5) Hệ số vốn chủ sở hữu phản ánh trong một đồng vốn kinh doanh mà doanh nghiệp đang sử dụng có bao nhiêu đồng do chủ sở hữu doanh nghiệp bỏ ra. Nếu hệ số vốn chủ sở hữu càng cao, các khoản nợ của doanh nghiệp càng được đảm bảo khả năng thanh toán và dĩ nhiên tài chính của doanh nghiệp càng nằm trong giới hạn an toàn. Ngược lại, hệ số nợ cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng nhiều nợ vay, có khả năng gặp phải rủi ro thanh toán lớn khi khoản vay đáo hạn. Tuy nhiên, vốn vay sẽ là nhân tố quan trọng kích thích doanh nghiệp đang có những hợp đồng, dự án thực sự hiệu quả tận dụng tốt lợi thế đòn bẩy tài chính để gia tăng lợi nhuận. Do vậy, nhìn vào cấu trúc tài chính có thể đánh giá được một cách khái quát chính sách tài trợ vốn kinh doanh của doanh nghiệp, mức độ an toàn trong sử dụng tài sản, mức độ an toàn hay rủi ro khác trong kinh doanh… Tỷ số nợ ngắn hạn trên vốn chủ sở hữu = Nợ ngắn hạn/Vốn chủ sở hữu (1.6)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 19 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn