intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thu hút FDI hướng tới phát triển bền vững tại tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

80
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu là từ cơ sở lý luận về FDI, phát triển bền vững và thực trạng nghiên cứu việc thu hút FDI và sử dụng vốn FDI tại tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn 2010-2017 đưa ra những nhận xét, đánh giá những thành tựu và hạn chế của FDI tác động đến sự phát triển của tỉnh Quảng Ninh như nào, từ đó đưa ra các đề xuất, đồng bộ các giải pháp về việc nâng cao hiệu quả thu hút nguồn vốn FDI để phát triển bền vững tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thu hút FDI hướng tới phát triển bền vững tại tỉnh Quảng Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ THU HÚT FDI HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TẠI TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế TRẦN SƠN TÙNG HÀ NỘI - 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ THU HÚT FDI HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TẠI TỈNH QUẢNG NINH Ngành: Kinh tế học Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 8310106 Họ và tên học viên: Trần Sơn Tùng Người hướng dẫn: TS Lý Hoàng Phú HÀ NỘI - 2018
  3. i LỜI CÁM ƠN Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, khoa Sau đại học cùng tập thể các giảng viên trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội đã trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản để tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. Để hoàn thành luận văn thạc sĩ này, tôi đã được sự chỉ dẫn tận tình của TS.Lý Hoàng Phú. Tôi xin gửi tới TS.Lý Hoàng Phú lời cảm ơn chân trọng nhất! Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và cán bộ sở Kế hoạch và đầu tư, Sở tài nguyên Môi trường của tỉnh Quảng Ninh đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong việc thu thập số liệu để thực hiện nghiên cứu luận văn thạc sĩ. Cuối cùng tôi cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới các bạn, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn thạc sĩ. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 07 tháng 06 năm 2018 Tác giả luận văn Trần Sơn Tùng
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Học viên xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập chưa từng được công bố. Các số liệu được thu thập từ nguồn tài liệu chính thống từ các cá nhân, đơn vị, tổ chức trong nước và quốc tế. Nếu sai, học viên xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Hà Nội, ngày 07 tháng 06 năm 2018 Tác giả luận văn Trần Sơn Tùng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN................................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN.........................................................................................................ii MỤC LỤC................................................................................................................... iii DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................................... v DANH MỤC BIỂU ĐỒ.............................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................... viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN................................................ ix LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ FDI..............8 1.1. Tổng quan về phát triển bền vững.........................................................................8 1.1.1. Khái niệm và nội dung phát triển bền vững.................................................. 8 1.1.2. Một số chỉ tiêu đánh giá phát triển bền vững.............................................. 15 1.2. Tổng quan về FDI................................................................................................20 1.2.1. Khái niệm FDI..............................................................................................20 1.2.2. Các hình thức của FDI................................................................................. 23 1.2.3. Các phương thức thâm nhập của FDI.......................................................... 26 1.2.4. Đo lường FDI............................................................................................... 27 1.2.5. Vai trò của FDI.............................................................................................30 1.3. Thu hút FDI hướng tới phát triển bền vững........................................................32 1.3.1. Khái niệm và đặc điểm của thu hút FDI hướng tới phát triển bền vững.... 32 1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDI nhằm phát triển bền vững... 35 1.3.3. Nội dung và tiêu chí đánh giá đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hướng phát triển bền vững.........................................................................................................39 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT FDI HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TẠI TỈNH QUẢNG NINH........................................................................... 45 2.1. Giới thiệu tỉnh Quảng Ninh.................................................................................45 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên........................................................................................ 45 2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội............................................................................... 49
  6. iv 2.2. Thực trạng thu hút vốn FDI tại Quảng Ninh giai đoạn 2010-2017.................... 51 2.2.1. Yêu cầu trong công tác thu hút FDI của tỉnh Quảng Ninh..........................51 2.2.2. Tình hình cấp phép đầu tư............................................................................55 2.2.3. Cơ cấu vốn đầu tư........................................................................................ 57 2.3. Đánh giá tác động của FDI đến sự phát triển bền vững của tỉnh Quảng Ninh.. 59 2.3.1. Tác động tích cực của FDI đến phát triển bền vững của tỉnh Quảng Ninh 59 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế liên quan đến đóng góp của FDI đến phát triển bền vững tại tỉnh Quảng Ninh........................................................ 72 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH THU HÚT FDI HƯỚNG TỚI TRIỂN BỀN VỮNG TẠI TỈNH QUẢNG NINH THỜI GIAN TỚI........................80 3.1. Định hướng tăng cường thu hút FDI của nhà nước............................................ 80 3.2. Định hướng tăng cường thu hút FDI hướng tới phát triển bền vững tỉnh Quảng Ninh.............................................................................................................................82 3.2.1. Phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2020, tầm nhìn 2030............................................................................ 82 3.2.2. Một số định hướng cơ bản thu hút FDI hướng tới phát triển bền vững của tỉnh Quảng Ninh..................................................................................................... 84 3.3. Một số kiến nghị, đề xuất giải pháp.................................................................... 89 3.3.1. Nhóm giải pháp từ phía chính quyền địa phương....................................... 89 3.3.2. Nhóm giải pháp từ phía nhà nước................................................................97 KẾT LUẬN...............................................................................................................103 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................. 105
  7. v DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Mối quan hệ giữa phát triển kinh tế - xã hội và môi trường..................... 10 Hình 1.2: Tiếp cận phát triển bền vững..................................................................... 11
  8. vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu vốn đầu tư theo hình thức đầu tư.............................................. 58 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu đầu tư FDI theo ngành nghề..................................................... 58 Biểu đồ 2.3: Nguồn vốn đầu tư nước ngoài (FDI) và sản lượng bình quân đầu người (GRDP/người) của tỉnh Quảng Ninh năm 2010 đến 2017........................................ 61 Biểu đồ 2.4: Mối quan hệ GRDP/người theo FDI..................................................... 62 Biểu đồ 2.5: Vốn FDI và tỷ lệ nghèo đói tỉnh Quảng Ninh từ năm 2010-2017........63 Biểu đồ 2.6: Nguồn vốn FDI và sản lượng CO2 ở tỉnh Quảng Ninh năm 2010-2017 .....................................................................................................................................67 Biểu đồ 2.7: Mối quan hệ giữa sản lượng CO2 và FDI..............................................68 Biểu đồ 2.8: Diễn biến nồng độ SO2 trong không khí tại khu vực chịu tác động của hoạt động khoáng sản................................................................................................. 69 Biểu đồ 2.9: Diễn biến nồng độ NO2 trong không khí tại khu vực chịu tác động của hoạt động khoáng sản................................................................................................. 69
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Thành phần rộng của phát triển bền vững.................................................12 Bảng 1.2: Bộ chỉ thị phát triển bền vững về kinh tế.................................................. 17 Bảng 1.3: Bộ chỉ thị phát triển bền vững về xã hội................................................... 18 Bảng 1.4: Bộ chỉ thị phát triển bền vững về môi trường........................................... 19 Bảng 2.1: Vốn FDI tại tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013-2017................................. 59 Bảng 2.2: Tình hình thực hiện 1 số dự án có vốn đầu tư nước ngoài năm 2017...... 60 Bảng 2.3: Ma trận hệ số tương quan giữa FDI và GRDP/người............................... 62 Bảng 2.4: FDI và tỷ lệ lao động trong khu vực FDI tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2017................................................................................................................... 63 Bảng 2.5: Mạ trận hệ số tương quan giữa FDI và tỷ lệ hộ nghèo............................. 64 Bảng 2.6: Ma trận hệ số tương quan giữa FDI và lượng khí CO2.............................67
  10. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Ý nghĩa ĐTNN Đầu tư nước ngoài FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP Tổng sản phẩm quốc nội GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn IMF Quỹ tiền tệ quốc tế IUCN Liên minh bảo tồn thế giới có trụ sở ở Thụy Sĩ ODA Hỗ trợ phát triển chính thức OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế PTBV Phát triển bền vững TNC Công ty đa quốc gia TNHH Trách nhiệm hữu hạn UNCTAD Hội nghi liên hiệp quốc tế về thương mại và phát triển XTĐT Xúc tiến đầu tư
  11. ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới như hiện nay, việc đẩy mạnh thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là một vấn đề có ý nghĩa chiến lược để góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên, việc thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở nước ta nói chung và ở tỉnh Quảng Ninh nói riêng, đặc biệt là những đóng góp của FDI cho sự phát triển bền vững của tỉnh còn có nhiều hạn chế. Do đó, để đi sâu nghiên cứu về những đóng góp tích cực cũng như những vấn đề tiêu cực của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với sự phát triển bền vững tỉnh Quảng Ninh để từ đó đề xuất những giải pháp thích hợp nhằm thu hút FDI phục vụ mục tiêu phát triển bền vững, tác giả đã thực hiện luận văn với đề tài: “Thu hút FDI hướng tới phát triển bền vững tại tỉnh Quảng Ninh”. Trong chương 1, tác giả đã nêu lên khái niệm, tính chất của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Chương này tác giải cũng làm rõ khái niệm của phát triển bền vững, các khía cạnh của phát triển bền vững và mỗi liên hệ giữa FDI và phát triển bền vững cùng với những chỉ tiêu để đánh giá mức độ phát triển bền vững. Trong chương 2, tác giả đã khái quát toàn bộ tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2017 để thấy được những điểm tích cực và hạn chế trong công tác thu hút và sử dụng nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Quảng Ninh nhằm phát triển bền vững tỉnh. Trong chương 3, tác giả nghiên cứu về những định hướng phát triển của tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới. Đồng thời, trên cơ sở phân tích những hạn chế trong việc thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào việc phát triển bền vững tỉnh Quảng Ninh, tác giả đã đề xuất một số giải pháp đối với chính quyền địa phương và nhà nước nhằm cải thiện việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài chất lượng cao vào địa bàn tỉnh Quảng Ninh với mục tiêu phát triển bền vững cả về 3 mặt kinh tế - xã hội – môi trường.
  12. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong xu thế toàn cầu hóa kinh tế quốc tế và cách mạng khoa học công nghệ diễn ra mạnh mẽ, đầu tư trực tiếp nước ngoài đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia, nhất là các quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Quảng Ninh là thành phố nằm trong vùng tam giác phát triển kinh tế trọng điểm phía Bắc là Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, đầu mối giao thông quan trọng trong giao lưu kinh tế trong nước và quốc tế. Quảng Ninh hội tụ những điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội quan trọng trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Là một tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản, nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng, cung cấp vật tư, nguyên liệu cho các ngành sản xuất trong nước và xuất khẩu, đóng góp quan trọng cho sự phát triển kinh tế, tăng trưởng GDP của cả nước. Với những lợi thế riêng biệt, trong những năm qua, tỉnh Quảng Ninh là một trong những địa phương dẫn đầu về thu hút FDI cả về số lượng dự án và quy mô vốn đầu tư. Sự tham gia của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có những đóng góp tích cực vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh như kích thích sự phát triển đồng bộ, hoàn thiện cấu trúc phát triển kinh tế và từng bước hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, giải quyết việc làm cho một lực lượng lao động tại địa phương và các địa phương khác di chuyển tới, nâng thu nhập của người dân, nâng cao trình độ dân trí, chất lượng y tế, giáo dục, góp phần không nhỏ vào nguồn thu Ngân sách nhà nước của Quảng Ninh. Mặc dù kết quả thu hút FDI vào tỉnh Quảng Ninh trong những năm qua là rất khả quan, nhưng hầu hết FDI vào các ngành công nghiệp đều có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao, đặc biệt là ngành công nghiệp khai khoáng, nhiệt điện. Số lượng và quy mô dụ án FDI tập trung vào các lĩnh vực giáo dục, đào tạo, cấp nước và xử lý chất thải, y yế và trợ giúp xã hội…còn rất nhỏ bé. Vì vậy để đáp ứng chủ trương của nhà nước trong việc cải thiện chất lượng FDI nhằm phát triển bền vững
  13. 2 về các mặt kinh tế - xã hội - môi trường thì đây thực sự là một vấn đề rất khó khăn đối với nhà nước nói chung và tỉnh Quảng Ninh nói riêng do ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau như môi trường đầu tư, môi trường pháp lý, công tác quản lý nhà nước hay chính từ quan điểm đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài. Chính vì vậy việc nghiên cứu đề tài: “Thu hút FDI hướng tới phát triển bền vững tại tỉnh Quảng Ninh” là một vấn đề thiết thực có ý nghĩa thực tiễn và khoa học, giúp cho tỉnh Quảng Ninh đánh giá đúng thực trạng thu hút và sự dụng nguồn vốn FDI tại tỉnh, qua đó đó có những biện pháp nhằm thu hút và sử dụng ngồn vốn FDI hiệu quả để phát triển bền vững tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế thế giới như hiện nay, có nhiều cuốn sách, bài nghiên cứu, bài báo trên thế giới cũng như Việt Nam nghiên cứu các lý luận cũng như thực tiến về hoạt động thu hút FDI, phát triển bền vững và tác động của FDI đến phát triển bền vững như: * Tình hình nghiên cứu của tác giả nước ngoài Đây là nội dung nghiên cứu được nhiều học giả nước ngoài quan tâm nghiên cứu, tiêu biểu gồm có những nghiên cứu sau: - Nghiên cứu của Campos và Kionosita (2002) với mẫu nghiên cứu gồm 25 nước Trung và Đông Âu, cùng với các nước có nền kinh tế đang chuyển đổi, thuộc Liên Xô cũ, các tác giả cho rằng FDI có tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế tại các nước có nền kinh tế đang chuyển đổi. Bởi vì, tại các nước đang chuyển đổi có quá trình CNH diễn ra mạnh mẽ hơn và họ có lực lượng lao động được đào tạo tốt hơn. - Nghiên cứu của Li và Liu (2005) qua khảo sát 88 quốc gia có tiếp nhận FDI (bao gồm cả nước phát triển và nước đang phát triển) đã chỉ ra rằng, FDI và tăng trưởng kinh tế có mối quan hệ mật thiết với nhau. Theo các tác giả, FDI không những trực tiếp tác động đến tăng trưởng kinh tế mà còn thúc đẩy phát triển nguồn nhân lực và công nghệ. Một điểm đáng lưu ý trong nghiên cứu ngày là, nước nhận FDI phải có nguồn nhân lực và công nghệ đạt tới trình độ nhất định. Nếu nước nhận
  14. 3 FDI có trình độ nguồn nhân lực và công nghệ thấp hơn nước đầu tư thì sẽ tác động tích cực đến nước nhận FDI. - Slaughter (2002) đánh giá tác động của các công ty đa quốc gia đến cả cầu và cung lao động có kỹ năng của thị trường lao động nước chủ nhà. Ông đã sử dụng một bộ dữ liệu cho giai đoạn 1982 - 1990 của 7 ngành công nghiệp thuộc 16 nước phát triển của các doanh nghiệp nước ngoài. Kết quả cho thấy sự hiện diện của các công ty nước ngoài có tác động tích cực đến việc nâng cao kỹ năng của người lao động. - Lipsey và Sjoholm (2004), xem xét tác động của FDI vào vốn con người của các nước chủ nhà bằng cách kiểm định sự khác biệt trong mức lương giữa công ty trong nước và công ty nước ngoài ở Indonesia. Họ thấy rằng mức lương trung bình tại công ty nước ngoài cao hơn các công ty tư nhân trong nước khoảng 50%. Ngoài ra, nếu tính cả hình thức trợ cấp như tiền thưởng, quà tặng, an sinh, xã hội, bảo hiểm và lương hưu thì các doanh nghiệp nước ngoài phải trả lương cao hơn 60% so với doanh nghiệp tư nhân sở hữu vốn trong nước. Tuy nhiên sự khác biệt về mức lương một phần là vì các công ty nước ngoài ở Indonesia sử dụng công nhân có trình độ tay nghề cao hơn. * Tình hình nghiên cứu của tác giả trong nước - Đỗ Đức Bình và Nguyễn Thường Lạng, 2006, “Những vấn đề kinh tế-xã hội nảy sinh trong đầu tư trực tiếp nước ngoài - Kinh nghiệm Trung Quốc và thực tiễn Việt Nam. Tác giả đã phân tích, làm rõ vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với nước đi đầu tư và nước nhận đầu tư, trên cả hai khía cạnh tích cực và tiêu cực. Các tác giả cũng đã chỉ ra những vấn đề kinh tế - xã hội nảy sinh trong thu hút FDI vào Việt Nam trong những năm tới. Những vấn đề nảy sinh trong quá trình thu hút FDI được các tác giải đưa ra khá toàn diện và mặc dù, nghiên cứu không đề cập trực diện đến vấn đề FDI với phát triển bền vững, nhưng những đánh giá về ảnh hưởng của FDI đã được xem xét toàn diện trên cả ba trụ cột của phát triển bền vững, đó là: kinh tế, xã hội và môi trường.
  15. 4 - Trần Thị Tuyết Lan, 2014, “Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hướng phát triển bền vững ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ”. Nội dung của luận văn này là tác giả đã nghiên cứu lý thuyết và thực trạng công tác thu hút FDI tại vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và đề ra giải pháp nhằm thu hút FDI và phát triển theo hướng bền vững vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. - Đặng Thành Cương, 2012, “Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào tỉnh Nghệ An”. Đề tài nghiên cứu thực trạng thu hút FDI tại tỉnh Nghệ An và đề xuất giải pháp tăng cường thu hút hiệu quả nguồn vốn FDI. - Bùi Huy Nhượng, 2006, “Một số biện pháp thúc đẩy việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại Việt Nam”. Tác giải của luận văn ngoài việc hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về đầu tư trực tiếp nước ngoài, đã có những đóng góp mới về mặt lý luận liên quan đến khai thấc và thúc đẩy triển khai thực hiện dự án FDI. Điều này có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư trực tiếp ngước ngoài sau khi cấp phép đầu tư. Luận văn cũng phân tích đánh giá toàn diện bức tranh về tình hình thu hút FDI tại Việt Nam theo sự vận động của nguồn vốn này. Ngoài ra còn rất nhiều đề tài khoa học khác nghiên cứu về FDI và phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay. Tuy nhiên thời gian và không gian nghiên cứu là khác nhau. Do đó, luận văn đã lựa chọn nghiên cứu và đi sâu vào sự thu hút FDI và sự phát triển bền vững tại tỉnh Quảng Ninh. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu * Mục đích nghiên cứu Từ cơ sở lý luận về FDI, phát triển bền vững và thực trạng nghiên cứu việc thu hút FDI và sử dụng vốn FDI tại tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn 2010-2017 đưa ra những nhận xét, đánh giá những thành tựu và hạn chế của FDI tác động đến sự phát triển của tỉnh Quảng Ninh như nào, từ đó đưa ra các đề xuất, đồng bộ các giải pháp về việc nâng cao hiệu quả thu hút nguồn vốn FDI để phát triển bền vững tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới * Nhiệm vụ nghiên cứu
  16. 5 Để đạt được những mục tiêu nghiên cứu trên, luận án sẽ thực hiện những nhiệm vụ sau đây: - Hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hướng phát triển bền vững. - Tìm hiểu về vị trí địa lý, kinh tế, xã hội, môi trường của tỉnh Quảng Ninh. - Phân tích, đánh giá thực trạng thu hút FDI hướng tới phát triển bền vững tỉnh Quảng Ninh, từ đó đưa ra những thành tựu đã đạt được; những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong việc thu hút FDI hướng tới phát triển bền vững tại tỉnh Quảng Ninh. - Đề xuất phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh thu hút FDI hướng tới phát triển bền vững tại tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Lý luận và thực tiễn việc thu hút, sử dụng vốn đầu tư trực tiếp ngước ngoài tại tỉnh Quảng Ninh . Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: luận văn tập trung nghiên cứu lý luận về FDI và phát triển bền vững, các tiêu chí đánh giá tác động của FDI đến phát triển bền vững; các vấn đề liên quan đến hiệu quả thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn vốn FDI nhằm phát triển bền vững tỉnh Quảng Ninh và đề xuất giải pháp nhằm thu hút FDI để phát triển bền vững tỉnh Quảng Ninh. - Về thời gian: luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng thu hút FDI và đánh giá tác động vủa FDI đến sự phát triển bền vững tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn 2010-2017. - Về không gian: luận văn tập trung nghiên cứu tại tỉnh Quảng Ninh. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu, trong đó đặc biệt chú trọng và các phương pháp sau đây:
  17. 6 - Phương pháp hệ thống hóa: Phương pháp này được sử dụng trong phần cơ sở lý luận của đề tài (chương 1) nhằm nhìn nhận vấn đề nghiên cứu một cách toàn diện, từ đó xác định được nội dung cần tập trung nghiên cứu của luận văn. - Phương pháp phân tích và tổng hợp: Phương pháp này được sử dụng chủ yếu trong phần đánh giá thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hướng phát triển bền vững tại tỉnh Quảng Ninh, trên cơ sở khung lý thuyết đã được xây dựng ở chương 1 - Phương pháp quy nạp, diễn dịch: Phương pháp này được sử dụng nhằm làm rõ các khái niệm trung tâm của vấn đề nghiên cứu - Phương pháp thống kê và so sánh: Phương pháp này được sử dụng trong phần thực trạng thu hút FDI tại tỉnh Quảng Ninh trong chương 2 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa lý luận hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI nhằm phát triển bền vững: Khái niệm, đặc điểm nội dung và các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI; khái niệm, đặc điểm, nội dung của phát triển bền vững, các tiêu chí đánh giá phát triển bền vững, mối quan hệ giữa FDI và phát triển bền vững. Ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở đánh giá thực trạng thu hút và sử dụng vốn FDI tại tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2017, luận văn đã chỉ ra được những kết quả tích cực trong thu hút và sử dụng vốn FDI, tác động của FDI đến sự phát triển tại tỉnh cũng như những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế đó. Các nhận định, phân tích của luận văn sẽ giúp cho các nhà nghiên cứu, nhà quản lý có cái nhìn tổng thể, đầy đủ về thực trạng nghiên sử dụng nguồn vốn FDI trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Từ thực trạng sử dụng nguồn vốn FDI tại tỉnh Quảng Ninh, luận văn đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm đảm bảo việc thu hút FDI hướng tới phát triển bền vững tỉnh Quảng Ninh. Các giải pháp được xây dựng trên nền tảng lý luận, kinh nghiệm thực tiễn và tình hình thực tế tại tỉnh Quảng Ninh, đảm bảo phù hợp với chủ trương, chính sách về quy hoạch thu hút FDI và định hướng phát triển kinh tế xã hội của Quảng Ninh.
  18. 7 7. Kết cấu của luận văn: luận văn được kết cấu gồm 3 chương Chương 1. Cơ sở lý luận về phát triển bền vững và FDI Chương 2: Thực trạng thu hút vốn FDI nhằm phát triển bền vững tại tỉnh Quảng Ninh Chương 3. Một sô giải pháp đẩy mạnh thu hút FDI nhằm phát triển bền vững tại tinh Quảng Ninh trong thời gian tới Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện luận văn một cách hoàn chỉnh nhất, nhưng với sự hạn chế nhất định về thời gian, kiến thức, và nguồn tài liệu tham khảo nên đề tài nghiên cứu không thể tránh khỏi các thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và bạn bè trong và ngoài trường để luận văn được hoàn thiện hơn. Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Lý Hoàng Phú đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Tác giả xin chân thành cảm ơn!
  19. 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ FDI 1.1. Tổng quan về phát triển bền vững 1.1.1. Khái niệm và nội dung phát triển bền vững 1.1.1.1. Khái niệm Đây là khái niệm hoàn toàn mới mẻ, xuất hiện trên cơ sở đúc rút kinh nghiệm phát triển của các quốc gia trên hành tinh từ trước đến nay, phản ánh xu thế của thời đại và định hướng tương lai của loài người. Khái niệm phát triển bền vững lần đầu tiên được sử dụng bởi IUCN (Liên minh bảo tồn thế giới có trụ sở ở Thụy Sĩ) trong báo cáo về chiến lược bảo tồn thế giới: “Bảo tồn nguồn lực sống cho sự phát triển bền vững” với các tham số được đưa ra có rất nhiều điểm tương đồng với khái niệm được thể hiện bởi Brutland nhưng báo cáo của chính họ không nhận được sự chú ý đặc biệt. Và chỉ sau khi thủ tướng của Na Uy cũng là chủ tịch Ủy ban thế giới về môi trường và phát triển đã nhấn mạnh sự cần thiết cho một quan niệm mới về sự phát triển toàn cầu thì mọi người mới bắt đầu chú ý đến sự cần thiết phải phát triển bền vững. Đó là: - Xã hội và môi trường là những vấn đề có liên quan mật thiết với nhau. - Những áp lực về môi trường không bị giới hạn trong một địa điểm hoặc ranh giới địa lý đặc biệt nào. - Thảm họa môi trường đã từng xảy ra dù chỉ ở một khu vực của thế giới song cuối cùng vẫn ảnh hưởng đến cuộc sống của mọi người ở khắp nơi. - Chỉ thông qua phương pháp tiếp cận bền vững để phát triển thì mới có thể bảo vệ được các hệ sinh thái mong manh của trái đất và mục đích phát triển của con người mới được đẩy mạnh. Và cũng chính trong báo cáo này Ủy ban thế giới về môi trường và phát triển đã đưa ra lập luận rằng phát triển bền vững chỉ có thể diễn ra trong điều kiện phản ánh những “giới hạn thực tế” (realistic limits) và “năng lực thực hiện” của một hành tinh hữu hạn. Ủy ban cũng thu hút sự chú ý của mọi người đến mối quan hệ mật thiết không thể tách rời giữa đói nghèo, phát triển và môi trường “sự quản lý yếu
  20. 9 kém của hành tinh chúng ta có quá nhiều việc phải làm với sự phân phối không công bằng lợi ích của sự phát triển. Việc duy trì sự bất bình đẳng này chỉ có thể có nghĩa là một đợt rút vốn tiếp tục tài nguyên thiên nhiên của thế giới và môi trường. Rõ ràng, định nghĩa ngắn gọn của Ủy ban Brundtland về phát triển bền vững là định nghĩa tiêu chuẩn khi đánh giá sự phát triển bền vững bởi nó được sử dụng rộng rãi và tần số được trích dẫn rất lớn. Với định nghĩa này chúng ta đều thấy rằng sự phát triển bền vững có một trọng tâm chính là sự bình đẳng giữa các thế hệ, và mặc dù định nghĩa về phát triển bền vững hết sức ngắn gọn không đề cập một cách rõ ràng đến môi trường hoặc phát triển nhưng trong các báo cáo về phát triển đều khẳng định rằng nhu cầu của con người là cơ bản và cần thiết, nhưng tăng trưởng kinh tế cũng cần đi đôi với việc chia sẻ công bằng nguồn lợi với người nghèo, đây là sự cần thiết để duy trì nguồn tài nguyên. Như vậy, có thể thấy: “Phát triển bền vững là một sự phát triển lành mạnh, trong đó sự phát triển của cá nhân này không làm thiệt hại đến lợi ích của cá nhân khác, sự phát triển của cá nhân không làm thiệt hại đến lợi ích của cộng đồng, sự phát triển của công đồng người này không làm thiệt hại đến lợi ích của cộng đồng người khác, sự phát triển của thế hệ hôm nay không xâm phạm đến lợi ích của các thế hệ mai sau và sự phát triển của loài người không đe doạ sự sống còn hoặc làm suy giảm nơi sinh sống của các loài khác trên hành tinh (các loài cộng sinh). Bởi vì sự sống còn của con người là dựa trên cơ sở duy trì được sản lượng, năng suất tự nhiên, khả năng phục hồi và sự đa dạng của sinh quyển”. (Nguyến Thế Chinh, 2003) Trong mục 4, Điều 3, Luật Bảo vệ môi trường, phát triển bền vững được định nghĩa: “Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường”. Đây là định nghĩa có tính tổng quát, nêu bật những yêu cầu và mục tiêu trọng yếu nhất của phát triển bền vững, phù hợp với điều kiện và tình hình ở Việt Nam.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
28=>1