intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thu hút vốn đầu tư hỗ trợ chính thức nước ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp của tỉnh Sơn La

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

18
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thu hút vốn đầu tư, hỗ trợ ODA phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Sơn La trong giai đoạn hiện nay và định hướng đến năm 2025.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thu hút vốn đầu tư hỗ trợ chính thức nước ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp của tỉnh Sơn La

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI SINTHAVYXAY YORLAVONGSA THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ HỖ TRỢ CHÍNH THỨC NƯỚC NGOÀI (ODA) VÀO LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH SƠN LA LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI SINTHAVYXAY YORLAVONGSA THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ HỖ TRỢ CHÍNH THỨC NƯỚC NGOÀI (ODA) VÀO LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH SƠN LA CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ : 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN BÍCH THỦY HÀ NỘI, NĂM 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung thực và chưa từng được dùng để bảo vệ bất kỳ một đề tài nào, học vị nào./.” Hà Nội, ngày …..tháng …… năm 2020 TÁC GIẢI Sinthavyxay Yorlavongsa
  4. ii LỜI CẢM ƠN “Trước hết em xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Bích Thủy đã giúp đỡ em trong suốt quá trình thu thập hồ sơ tài liệu, sảo sát thực tế, điều tra số liệu và triển khai hoàn thiện Luận văn thạc sĩ của em.” “Em xin cảm ơn các thầy, cô giáo của Trường đại học Thương Mại, đặc biệt là các thầy, cô giáo của Khoa sau đại học Trường đại học Thường Mại đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ chúng em về nhiều mặt trong quá trình học tập và hoàn thiện Luận văn thạc sĩ của em.” “Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các anh, chị em đồng nghiệp bạn bè thân thiết và người thân đã động viên, giúp đỡ tôi vượt qua những khó khăn để hoàn thành Luận văn thạc sĩ./.” Hà Nội, ngày ….. tháng ……. năm 2020 TÁC GIẢI Sinthavyxay Yorlavongsa
  5. iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .............................................................................1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ....................................................2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................4 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................4 6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu ........................................................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ HỖ TRỢ CHÍNH THỨC NƯỚC NGOÀI VÀO LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP ...................6 1.1. Một số lý luận cơ bản về vốn đầu tư hỗ trợ chính thức nước ngoài (ODA) .6 1.1.1. Nguồn gốc và khái niệm ODA ......................................................................6 1.1.2. Phân loại ODA và các nhà tài trợ ..................................................................9 1.2. Vai trò của ODA đối với nông nghiệp ................................................................ 14 1.2.1. ODA góp phần công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn 15 1.2.2. ODA tác động tới đổi mới tư duy và phương thức sản xuất, chế biến nông sản theo hướng thị trường ............................................................................ 16 1.2.3. ODA góp phần thúc đẩy đa dạng hóa nông nghiệp ................................. 16 1.2.4. ODA góp phần thực hiện chiến lược tăng trưởng toàn diện và xóa đói giảm nghèo của Chính phủ .................................................................................... 17 1.2.5. ODA góp phần phòng chống và giảm thiểu thiệt hại thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu ................................................................................................ 18 1.2.6. ODA góp phần nâng cao năng lực quản lý và chuyên môn.................... 19 1.3. Quy trình thu hút vốn đầu tư hỗ trợ và sử dụng ODA vào nông nghiệp ở tỉnh ..................................................................................................................................... 20 1.3.1. Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch .............................................. 20 1.3.2. Tạo môi trường để thu hút vốn đầu tư hỗ trợ ODA ................................. 21 1.3.3. Xúc tiến thu hút vốn đầu tư hỗ trợ ............................................................. 24 1.3.4. Thẩm định, lựa chọn dự án đầu tư ............................................................. 24
  6. iv 1.3.5. Tổng kết, đánh giá về thu hút vốn đầu tư hỗ trợ ODA ............................ 25 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới thu hút vốn đầu tư và hỗ trợ ODA ................... 26 1.4.1. Các nhân tố khách quan............................................................................... 26 1.4.2. Các nhân tố chủ quan................................................................................... 26 1.5. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư hỗ trợ chính thức nước ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp của một số tỉnh trong nước và bài học cho tỉnh Sơn La ................ 28 1.5.1. Kinh nghiệm thu hút đầu tư, hỗ trợ chính thức nước ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp.............................................................................................................. 28 1.5.2. Kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam và tỉnh Sơn La trong thu hút đầu tư, hỗ trợ chính thức nước ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp ................................... 31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ HỖ TRỢ CHÍNH THỨC NƯỚC NGOÀI VÀO LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP ................................ 33 CỦA TỈNH SƠN LA ...................................................................................................... 33 2.1. Khái quát về tỉnh Sơn La ...................................................................................... 33 2.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................... 33 2.1.2. Khái quát tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Sơn La ............. 35 2.1.3. Nông nghiệp tỉnh Sơn La trong giai đoạn 2017 - 2019........................... 36 2.2. Kết quả thu hút vốn đầu tư hỗ trợ chính thức nước ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp tỉnh Sơn La ............................................................................................... 40 2.2.1. Tình hình ký kết và phân bổ nguồn vốn ODA hàng năm ....................... 40 2.2.2. Tình hình sử dụng nguồn vốn ODA .......................................................... 45 2.2.3. Tình hình phân bổ và sử dụng vốn ODA .................................................. 46 2.2.4. Một số dự án sử dụng vốn ODA trong lĩnh vực nông nghiệp tại tỉnh Sơn La............................................................................................................................... 49 2.3. Thực trạng thu hút vốn đầu tư hỗ trợ chính thức nước ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp tỉnh Sơn La ............................................................................................... 52 2.3.1. Thực trạng xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thu hút vốn đầu tư hỗ trợ nước ngoài................................................................................................ 52 2.3.2. Thực trạng tạo môi trường thu hút vốn đầu tư hỗ trợ chính thức nước
  7. v ngoài tại tỉnh Sơn La............................................................................................... 53 2.3.3. Thực trạng xúc tiến đầu tư .......................................................................... 55 2.3.4. Thực trạng thẩm định, lựa chọn dự án đầu tư ........................................... 58 2.3.5. Thực trạng tổng kết, đánh giá về thu hút ODA tỉnh Sơn La................... 61 2.4. Đánh giá chung về tình hình thu hút vốn đầu tư hỗ trợ chính thức nước ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp của tỉnh Sơn La .................................................... 63 2.4.1. Thành tựu đạt dược ...................................................................................... 63 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ........................................................ 67 CHƯƠNG 3: MÔT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ CHÍNH THỨC NƯỚC NGOÀI VÀO LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH SƠN LA ...................................................................................................... 70 3.1. Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Sơn La đến năm 2025............................................................................................................. 70 3.1.1. Quan điểm phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Sơn La đến năm 2025 .. 70 3.1.2. Mục tiêu phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Sơn La đến năm 2025 ...... 70 3.1.3. Định hướng phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Sơn La .......................... 71 3.2. Một số giải pháp nâng cao khả năng thu hút vốn đầu tư hỗ trợ chính thức nước ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp của tỉnh Sơn La .......................................... 73 3.2.1. Nhóm giải pháp vĩ mô ................................................................................. 73 3.2.2. Nhóm giải pháp về tổ chức, thực hiện ....................................................... 81 3.3. Một số kiến nghị .............................................................................................. 89 3.3.1. Kiến nghị với Chính Phủ ............................................................................. 89 3.3.2. Kiến nghị với Nhà tài trợ............................................................................. 90 KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................1 Phụ lục 1 ..............................................................................................................................2 Phụ lục 2 ..............................................................................................................................7
  8. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh Sơn La theo giá so sánh ........................ 36 Bảng 2.2. Giá trị sản xuất ngành nông lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Sơn La theo giá hiện hành giai đoạn 2017 - 2019 ................................................................ 37 Bảng 2.3. Hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 -2019........................................................................................................ 38 Bảng 2.4. Tình hình ký kết và phân bổ nguồn vốn OAD hàng năm ......................... 41 Bảng 2.5. Tình hình ký kết và phân bổ nguồn vốn ODA hàng năm theo các nhà tài trợ........................................................................................................................................ 42 Bảng 2.6. Tình hình ký kết và phân bổ nguồn vốn ODA theo ngành........................ 43 Bảng 2.7. Tình hình giải ngân nguồn vốn ODA hàng năm......................................... 45 Bảng 2.8. Tình hình giải ngân nguồn vốn ODA theo ngành....................................... 45 Bảng 2.9. Tình hình phân bổ nguồn vốn ODA cho lĩnh vực nông nghiệp................ 46 Bảng 2.10. Tình hình giải ngân nguồn vốn ODA lĩnh vực nông nghiệp................... 47 Bảng 2.11. Các hoạt động xúc tiến đầu tư tỉnh Sơn La năm 2019 ............................. 56 Bảng 2.12. Kết quả đánh gia mức độ hoạt động xúc tiến thương mại....................... 57 tại tỉnh Sơn La ................................................................................................................... 57 Bảng 2.13. Đánh giá công tác thẩm định và lựa chọn dự án ODA tỉnh Sơn La....... 60 Bảng 2.14. Đánh giá công tác tổng kết, đánh giá về thu hút vốn đầu tư hỗ trợ ODA tỉnh Sơn La ........................................................................................................................ 62
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng Phát triển Châu Á ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam Á DAC Ủy ban hỗ trợ phát triển DCs Các nước đang phát triển EU Liên minh Châu Âu F/S Nghiên cứu tiền khả thi FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP Tổng sản phẩm quốc nội GNP Tổng sản phẩm quốc dân GTGT Giá trị gia tăng IMF Quỹ Tiền tệ Quốc tế IRR Tỷ suất hoàn vốn nội bộ JICA Cơ quan hợp tác Quốc tế Nhật Bản KFW Ngân hàng Tái thiết Đức KTXH Kinh tế Xã hội LDCs Các nước kém phát triển NGO Tổ chức phi Chính phủ NPV Giá trị hiện tại thuần NSNN Ngân sách Nhà nước ODA Hỗ trợ Phát triển Chính thức OECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế PTNT Phát triển nông thôn TA Hỗ trợ kỹ thuật WB Ngân hàng Thế giới WTO Tổ chức Thương mại Thế giới XHCN Xã hội Chủ nghĩa
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) cho lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn của Việt Nam trong hơn 20 năm qua là lĩnh vực nhận được rất nhiều sự quan tâm của các chính phủ cũng như tổ chức đa phương, phi chính phủ (NGO) trên toàn thế giới. Những hỗ trợ này đã góp phần mang lại những thay đổi to lớn cho bộ mặt nông thôn Việt Nam cũng như tạo ra được nền tảng tốt cho tiến trình xóa đói, giảm nghèo của chính phủ. Từ năm 2010, khi chính thức chuyển sang giai đoạn nước có thu nhập trung bình, các nhà tài trợ truyền thống bắt đầu lập kế hoạch rút dần các khoản tài trợ chính thức không hoàn lại hoặc vay phát triển ưu đãi. Dự kiến đến năm 2020, hầu hết các dự án tài trợ trực tiếp sẽ kết thúc và nước ta sẽ chuyển sang giai đoạn sử dụng vốn vay thương mại với hầu hết các nguồn vốn không hoàn lại sẽ không còn được cung cấp trực tiếp như trước đây. Đa phần nguồn vốn phát triển sẽ được chuyển sang hình thức hỗ trợ ngân sách, lập quỹ hoặc tài trợ qua các tổ chức phi chính phủ Quốc tế/ địa phương. Các nhà tài trợ sẽ không tham gia sâu vào hoạt động phát triển như trước mà sẽ chỉ thực hiện giám sát hiệu quả tài trợ/ cho vay dựa vào kết quả. Đối tác thực hiện cũng sẽ có nhiều thay đổi trong đó tập trung chủ yếu vào lực lượng trong nước. Sự chuyển hướng này, đương nhiên sẽ tạo ra những áp lực thay đổi lớn đối với đơn vị thụ hưởng vốn cũng như đơn vị quản lý hoạt động trực tiếp. Thực tế này dẫn đến tình huống nếu không có sự chuẩn bị một cách bài bản, chắc chắn sẽ xảy ra tình trạng là có địa phương trước đây tràn ngập các nguồn vốn tài trợ nay sẽ chẳng còn nguồn nào cả và các kết quả giảm nghèo trước đây sẽ nhanh chóng mất đi do tình trạng tái nghèo, thiếu cơ chế, chính sách phù hợp trong hỗ trợ giảm nghèo, đồng hành cùng nhân dân. Sơn La là tỉnh thuộc khu vực miền núi phía Tây Bắc, cách thủ đô Hà Nội 300 Km, với trên 80% dân số là đồng nào dân tộc thiểu số đời sống còn hết sức khó khăn, tỷ lệ hộ đói nghèo cao, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội còn nhiều bất cập. Trong những năm qua, các dự án ODA giai đoạn 2016 – 2019 của tỉnh tăng đáng kể, nhiều chương trình, dự án được đầu tư trên địa bàn tỉnh đã mang lại những hiệu quả rất thiết thực, góp phần quan trọng vào việc thực hiện mục tiêu cải thiện cơ sở hạ tầng,
  11. 2 nâng cao đời sống về vật chất và tinh thần cho nhân dân các dân tộc trong tỉnh. Hoạt động thu hút nguồn đầu tư vào tỉnh Sơn La nói chung và lĩnh vực nông nghiệp nói riêng là một vấn đề cấp bách và càng cấp bách hơn khi nguồn đầu tư nhà nước chỉ chiếm một mức nhất định, đầu tư tư nhân chưa thực sự phát triển, đầu tư trực tiếp nước ngoài thu hút được rất ít, do vậy ODA đang là một giải pháp hữu hiệu đối với việc huy động nguồn lực để phát triển phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Tuy nhiên hoạt động quản lý các dự án ODA trên địa bàn tỉnh thời gian qua vẫn còn một số bất cập như: Tỷ lệ giải ngân thấp, thời gian triển khai kéo dài, việc lập hồ sơ của một số dự án phải điều chỉnh nhiều lần, thủ tục hành chính, các quy định về tài chính, đầu tư xây dựng còn nhiều bất cập, sự phối hợp giữa các cơ quan được giao quản lý, điều hành dự án ODA với các sở, ngành địa phương thụ hưởng chưa đồng bộ, thiếu sự chỉ đạo. Vì những lý do trên tác giả chọn đề tài “Thu hút vốn đầu tư hỗ trợ chính thức nước ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp của tỉnh Sơn La” làm nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan Trong quá trình nghiên cứu xem xét ở nhiều khía cạnh khác nhau, đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu về thu hút vốn đầu tư, hỗ trợ chính thức vào phát triển kinh tế xã hội nói chung và đối với nông nghiệp nói riêng, có thể kể đến các đề tài như: Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Minh Hòa (2013) “Nguồn vốn ODA đối với vấn đề xóa đói giảm nghèo ở Ninh Bình”, Đại học Kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội đã đề cập tới vai trò của ODA đối với vấn đề xóa đói giảm nghèo, đề tài đã nghiên cứu thực trạng đói nghèo và vai trò của ODA đối với công tác xóa đói giảm nghèo của tỉnh Ninh Bình và phân tích các tác động của nguồn vốn ODA như thúc đẩy phát triển cơ sở hạ tầng, giáo dục, tạo việc làm, tăng thu nhập và phát triển mạng lưới an sinh xã hội”. Từ những đánh giá về thực trạng, tác giả cũng đưa ra những giải pháp nhằm tăng cường vai trò của ODA cho tỉnh Ninh Bình. Luận văn tiến sĩ của Hà Thị Thu (2014) “Thu hút và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vào phát triển nông nghiệp và nông thôn Việt Nam: Nghiên cứu tại vùng Duyên hải Miền Trung”, Đại học Kinh tế Quốc dân, làm rõ tính lý luận về ODA đối với nông nghiệp và phát triển nông thôn qua đánh giá quy
  12. 3 trình thu hút và sử dụng ODA, tác động của ODA, tiêu chí đánh giá việc thu hút và sử dụng ODA. Qua đó khẳng định vai trò quan trọng của ODA trong quá trình tái cơ cấu NN&PTNT trong thời kỳ đổi mới. Đồng thời thực trạng thu hút và sử dụng ODA cũng đã được phân tích áp dụng đối với vùng Duyên hải Miền Trung, đã thấy được những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại để đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao khả năng thu hút và hiệu quả sử dụng nguồn vốn này. Luận văn thạc sĩ của Hà Thanh Huyền (2019) “Quản lý dự án ODA trên địa bàn tỉnh Sơn La”, ngành Quản lý kinh tế - Đại học Thương mại đã dựa trên cơ sở khung ly thuyết về quản lý dự án ODA, nội dung và các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý các dự án ODA trên địa bàn cấp tỉnh để phân tích, đánh giá và rút ra những nhận định về thực trạng quản lý dự án ODA ở Sơn La trong giai doạn 2014 - 2018 và chỉ ra những nguyên nhân dẫn đến những tồn tại, hạn chế làm cơ sở để đề xuất những giải pháp tăng cường quản lý dự án ODA tại tỉnh Sơn La trong thời gian tới. Như vậy, mặc dù các đề tài trên đã nghiên cứu về ODA đối với NN&PTNT theo các khía cạnh khác nhau, tuy nhiên chưa có đề tài nào nghiên cứu về thu hút vốn đầu tư, hỗ trợ phát triển chính thức cho lĩnh vực nông nghiệp tỉnh Sơn La. Đó là lý do tác giả chọn đề tài nghiên cứu luận văn là “Thu hút vốn đầu tư hỗ trợ chính thức nước ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp của tỉnh Sơn La ”. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thu hút vốn đầu tư, hỗ trợ ODA phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Sơn La trong giai đoạn hiện nay và định hướng đến năm 2025. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên thì học viên tiến hành nghiên cứu 3 nghiệm vụ cụ thể sau: - Hệ thống thống cơ sở lý luận và đưa ra khung lý thuyết nghiên cứu thu hút vốn đầu tư, hỗ trợ nguồn vốn ODA nói chung và ODA đối với nông nghiệp nói riêng. - Phân tích, đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư hỗ trợ nguồn vốn ODA cho phát triển nông nghiệp tại tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2019.
  13. 4 Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả thu hút vốn đầu tư hỗ trợ ODA cho phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Sơn La giai đoạn hiện nay và định hướng đến năm 2025. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên của luận văn là cơ chế, chính sách, biện pháp tổ chức thu hút đầu tư hỗ trợ nguồn vốn ODA vào lĩnh vực nông nghiệp tỉnh Sơn La. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung nghiên cứu: Cơ sở lý luận về ODA, vai trò và nội dung của thu hút đầu tư, hỗ trợ ODA cho nông nghiệp và thực trạng về thu hút ODA cho nông nghiệp tỉnh Sơn La. Về không gian nghiên cứu: Nghiên cứu sẽ nhấn mạnh vào thực trạng thu hút vốn đầu tư, hỗ trợ và vận dụng vốn ODA trên địa bàn tỉnh Sơn La trong lĩnh vực nông nghiệp qua phân tích tiếp cận của một số dự án điển hình dưới sự tài trợ các tổ chức tài trợ song phương và đa phương. Về thời gian nghiên cứu: Đánh giá thu hút vốn đầu tu, hỗ trợ ODA cho lĩnh vực nông nghiệp của tỉnh Sơn La từ năm 2016 đến 2019, định hướng đến năm 2025. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập tài lệu Luận văn sử dụng hệ thống các phương pháp thống kê kinh tế thích hợp để tiến hành điều tra, thu thập số liệu, tổng hợp và phân tích số liệu một cách khoa học nhằm đánh giá tình hình, phân tích các mối quan hệ và tìm giải pháp cho quá trình nghiên cứu. Việc khảo sát thu thập số liệu được tiến hành đồng thời ở hai cấp độ, có tính chất hỗ trợ, bổ sung cho nhau trong quá trình nghiên cứu đó là số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp. Số liệu thứ cấp: Thông tin được tổng hợp chủ yếu từ các tài liệu đã công bố của Bộ Kế hoạch và đầu tư, Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh Sơn La, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sơn La, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Sơn La, niên giám thống kê tỉnh Sơn La qua các năm…Thông qua các bài viết, báo cáo, tạp chí, internet,…
  14. 5 Số liệu Sơ cấp: bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo các sở ban ngành có liên qua đến thu hút vốn đầu tư hỗ trợ nước ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp của tỉnh Sơn La như Sở kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, người dân,….bằng phiếu phỏng vấn (được thể hiện trong phụ lục 1). Số lượng mẫu phiếu phỏng vấn là 36 phiếu.. 5.2. Phương pháp phân tích số liệu 5.2.1. Phương pháp phân tích thống kê Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng một số phương pháp phân tích thống kê để phân tích tình hình thu hút đầu từ và hỗ trợ ODA vào lĩnh vực nông nghiệp của tỉnh Sơn La từ đó rút ra nhận xét về hiệu quả sử dụng vốn ODA vào lĩnh vực nông nghiệp của tỉnh. 5.2.2. Phương pháp toán kinh tế Dùng phương pháp tổng hợp, vận dụng một số phương pháp phân tích thống kê để phân tích tình hình huy động vốn đầu tư và hỗ trợ ODA vào lĩnh vực nông nghiệp từ đó rút ra nhận xét về hiệu quả vốn đầu tư và hỗ trợ và đề xuất một số giải pháp kiến nghị. 6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư, hỗ trợ chính thức nước ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp. Chương 2: Thực trạng thu hút vốn đầu tư, hỗ trợ chính thức nước ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp của tỉnh Sơn La. Chương 3: Môt số giải pháp nâng cao thu hút đầu tư, hỗ trợ chính thức nước ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp của tỉnh Sơn La.
  15. 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ HỖ TRỢ CHÍNH THỨC NƯỚC NGOÀI VÀO LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP 1.1. Một số lý luận cơ bản về vốn đầu tư hỗ trợ chính thức nước ngoài (ODA) 1.1.1. Nguồn gốc và khái niệm ODA 1.1.1.1. Nguồn gốc ODA Tháng 7/1944, trước tình hình chiến tranh thế giới lần thứ II sắp kết thúc, quân đồng minh sắp dành được thắng lợi hoàn toàn, tại Bretton Wood (Mỹ), 44 nước đã nhóm họp và lập ra Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) và Ngân hàng thế giới (WB). Ngày 09/05/1945, Phát xít Đức tuyên bố đầu hàng không điều kiện, Đại chiến thế giới lần thứ hai kết thúc. Cả Châu Âu, Châu Á nhiều nước bị tàn phá nặng nề về kinh tế, nhất là các nước Châu Âu. Nước thắng trận cũng như nước bại trận đều đứng trước cảnh hoang tàn, đổ nát. Chỉ có Châu Mỹ nói chung và Mỹ nói riêng không bị ảnh hưởng gì mà ngược lại còn giàu lên nhờ chiến tranh (Năm 1945, GNP của Mỹ là 213,5 tỷ USD, bằng 40% tổng sản phẩm toàn thế giới, tăng gần gấp đôi so với năm 1942 (125,8 tỷ USD)). Trước tình hình đó, để cứu vớt các nước đồng minh Tây Âu, đồng thời nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của Liên Xô và các nước XHCN, Mỹ đã triển khai “kế hoạch Marshall” thông qua Ngân hàng thế giới, mà chủ yếu là Ngân hàng tái thiết phát triển quốc tế (IBRD). ODA ra đời cùng với kế hoạch Marshall của Mĩ viện trợ cho các nước Châu Âu vừa để giúp các nước này tái thiết kinh tế, mặt khác nhằm chi phối và kiểm soát các nước này. Để tiếp nhận viện trợ của kế hoạch Marshall các nước Châu Âu đã soạn thảo chương trình phục hồi kinh tế và thành lập Tổ chức hợp tác kinh tế Châu Âu (nay là OECD). Tổ chức này đóng góp quan trọng trong việc cung cấp ODA song phương và đa phương. OECD đã lập Uỷ ban hỗ trợ phát triển (DAC) nhằm giúp các nước đang phát triển phát triển kinh tế và nâng cao hiệu quả đầu tư (1960). Ban đầu DAC bao gồm 18 nước: Ôxtrâylia, Áo, Bỉ, Aixơlen, Canađa, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Thụy Điển, Italia, Nhật Bản, Hà Lan, NiuDilân, Nauy, Tây Đức, Thuỵ Sĩ, Anh, Mĩ và Uỷ ban cộng đồng Châu Âu. Nay DAC có thêm 4 nước mới: Bồ Đào Nha, Lúcxămbua, Tây Ban Nha, Hi Lạp. Các nước thành viên thông báo cho Uỷ ban những đóng góp của họ cho các chương trình viện trợ, trao đổi với nhau về các vấn đề liên quan đến chính sách viện trợ và phát triển.
  16. 7 ODA lúc đầu là sự trợ giúp dưới dạng không hoàn lại hoặc cho vay ưu đãi của các nước phát triển đến các nước đang phát triển nhưng gần đây ODA hướng tới vai trò khác của viện trợ, ngoài việc cung cấp vốn, viện trợ phải chú trọng đến hỗ trợ nước nhận viện trợ có được thể chế và chính sách phù hợp để hiệu quả sử dụng vốn mở rộng và lâu dài. 1.1.1.2. Khái niệm về ODA Hỗ trợ (hay Viện trợ) nước ngoài bao gồm các dòng tài chính, trợ giúp kỹ thuật và hàng hóa được cư dân một nước trao cho cư dân nước khác dưới hình thức trợ cấp hay cho vay có trợ cấp bởi Chính phủ các nước, các quỹ, các tổ chức tài chính đa phương, các doanh nghiệp hay cá nhân. Không phải mọi sự chuyển giao từ nước giàu sang nước nghèo đều được xem là Hỗ trợ nước ngoài (Foreign Aid/ Foreign Assistance). Hỗ trợ nước ngoài bao gồm 3 loại chính: (i) Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance, ODA) là lớn nhất, bao gồm viện trợ của chính phủ nước tài trợ (vì thế được gọi là chính thức) dành cho các nước thu nhập thấp và trung bình; (ii) Hỗ trợ chính thức (Official Assistance, OA), là viện trợ cung ứng bởi chính phủ các nước tài trợ dành cho những quốc gia giàu hơn; và (iii) Hỗ trợ tự nguyện tư nhân (Private Voluntary Assistance, PVA) bao gồm trợ cấp từ các tổ chức phi chính phủ, các nhóm tôn giáo, các tổ chức từ thiện, các quỹ và các công ty tư nhân. Năm 1972, lần đầu tiên OECD đã đưa ra khái niệm về ODA đầy đủ như sau: “ODA là một giao dịch chính thức được thiết lập với mục đích chính là thúc đẩy sự phát triến kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển. Điều kiện tài chính của giao dịch này có tính chất ưu đãi và thành tố viện trợ không hoàn lại chiếm ít nhất 25%”. Đến năm 2009, “Báo cáo đánh giá viện trợ khi nào có tác dụng, khi nào không và tại sao?” (WB, 1999) đã bổ sung và hoàn thiện thêm khái niệm về ODA như sau: “ODA là một phần của Tài chính phát triển chính thức (ODF) trong đó có yếu tố viện trợ không hoàn lại cộng với cho vay ưu đãi và phải chiếm ít nhất 25% trong tổng viện trợ thì gọi là ODA”, trong đó ODF là tất cả các nguồn tài chính mà Chính phủ các nước phát triển và tổ chức đa phương dành cho các nước đang phát triển.
  17. 8 Theo từ điển của UNDP, Viện trợ phát triển chính thức (ODA) là khoản hỗ trợ và vốn vay cung cấp cho các nước trong danh mục được nhận tài trợ của DAC, khoản này hỗ trợ cho các lĩnh vực chính thức với dự định cho mục đích phát triển và thành tố hỗ trợ chiếm ít nhất là 25%. Việt Nam đã trải qua hơn 27 năm tiếp nhận nguồn vốn ODA, kể từ khi chính thức nối lại quan hệ với cộng đồng các nhà tài trợ quốc tế vào tháng 11 năm 1993. Đến năm 2001, Chính phủ Việt Nam ban hành Nghị định số 17/2001/NĐ-CP ngày 4/5/2001 quy định quy chế quản lý sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) - đây là văn bản quy phạm pháp luật cao nhất có liên quan đến quản lý ODA tại Việt Nam tính đến thời điểm ban hành. Theo văn bản này, khái niệm về ODA lần đầu tiên được cụ thể hóa tại Nghị định như sau: “Hỗ trợ phát triển chính thức (sau đây gọi tắt là ODA) trong quy chế này được hiểu là hoạt động hợp tác phát triển giữa Nhà nước hoặc Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam với Nhà tài trợ”. Ngoài ra, tại Nghị định cũng đã đề cập và phân loại các nội dung liên quan đến thu hút và sử dụng ODA, cụ thể: Nhà tài trợ ODA bao gồm: (i) Chính phủ nước ngoài; (ii) các tổ chức liên chính phủ hoặc liên quốc gia; Hình thức cung cấp ODA bao gồm: ODA không hoàn lại và ODA vay ưu đãi có yếu tố không hoàn lại (còn gọi là thành tố hỗ trợ) đạt ít nhất 25%”; Các phương thức cung cấp ODA bao gồm: Hỗ trợ cán cân thanh toán, hỗ trợ theo chương trình, hỗ trợ theo dự án; Xác định các lĩnh vực ưu tiên được xác định riêng cho từng nhóm ODA (không hoàn lại; vay ưu đãi). Theo đó, nông nghiệp và phát triển nông thôn chưa được ưu tiên sử dụng ODA không hoàn lại, chỉ được ưu tiên sử dụng ODA vốn vay. Ngày 7/11/2006, Nghị định số 131/2006/NĐ-CP được Chính phủ ban hành thay thế Nghị định 17/2001/NĐ-CP quy định về quy chế quản lý sử dụng ODA. Khái niệm ODA tại Nghị định số 131/2006/NĐ-CP được đề cập như sau: “ODA là các hoạt động hợp tác phát triển giữa nhà nước hoặc Chính phủ với các nhà tài trợ bao gồm chính phủ nước ngoài, các tổ chức tài trợ song phương và các tổ chức liên Quốc gia hay liên Chính phủ”. Ngày 23/4/2013, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 38/2013/NĐ-CP và ngày 16/3/2016 ban hành nghị định mới về quản lý và sử dụng ODA và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ Nghị định số 16/2016/NĐ - CP. Trong đó quy định: “ODA là nguồn vốn của Chính phủ nước ngoài, các tổ chức quốc tế, các tổ chức liên chính phủ hoặc liên Quốc gia (gọi tắt là Nhà tài trợ) cung cấp cho Nhà
  18. 9 nước hoặc Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam dưới 2 hình thức: (i) ODA viện trợ không hoàn lại và (ii) ODA vốn vay tức là phải hoàn trả lại cho nhà tài trợ, yếu tố không hoàn lại đạt ít nhất 35% với khoản vay có ràng buộc và 25% đối với khoản vay không ràng buộc”. Nghị định này cũng đã đưa ra khái niệm vốn vay ưu đãi: “Là hình thức cung cấp vốn vay có điều kiện ưu đãi hơn so với vay thương mại, nhưng yếu tố không hoàn lại chưa đạt tiêu chuẩn của ODA vốn vay”. Như vậy, các khái niệm của Quốc tế và Việt Nam về ODA nêu trên đều thống nhất nội dung về bản chất của ODA là: (i) ODA phản ánh mối quan hệ giữa hai bên: bên tài trợ gồm các tổ chức Quốc tế, Chính phủ các nước phát triển, các tổ chức liên Chính phủ hoặc liên Quốc gia và bên nhận tài trợ là Chính phủ một nước (thường là nước đang phát triển hay kém phát triển); (ii) với mục đích giúp đỡ nước này phát triển kinh tế - xã hội; (iii) bộ phận chính của nguồn vốn ODA là vốn vay ưu đãi, Chính phủ nước nhận tài trợ (vay nợ) phải thực hiện nghĩa vụ hoàn trả nợ trong tương lai. Từ những khái niệm trên, chúng ta hiểu một cách đầy đủ rằng: - ODA là khoản vốn các nước phát triển (nước giàu) hoặc các tổ chức quốc tế hỗ trợ cho các nước đang phát triển và kém phát triển (nước nghèo). Khoản vốn hỗ trợ này thường thể hiện dưới dạng tiền tệ, hàng hoá, chuyển giao công nghệ, chuyển giao tri thức theo khuôn khổ Hiệp định, Thoả ước hoặc các văn bản thoả thuận ký kết chính thức; - Khoản hỗ trợ dưới hình thức hỗ trợ không hoàn lại hoặc có hoàn lại, nhưng tỷ lệ phần ưu đãi không hoàn lại (phần cho không cộng với các phần ưu đãi về lãi suất, ưu đãi ân hạn, …) phải chiếm ít nhất là 25% tổng giá trị hỗ trợ đối với khoản ODA không ràng buộc và 35% đối với khoản ODA có ràng buộc; - Khoản hỗ trợ này nhằm mục đích hỗ trợ cho các ngành, lĩnh vực với các mục tiêu cụ thể như: phát triển kinh tế - xã hội đi đôi với bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu. 1.1.2. Phân loại ODA và các nhà tài trợ ODA có thể được phân loại theo 6 tiêu chí sau: tính chất nguồn vốn, mục đích sử dụng, nguồn cung cấp, điều kiện ràng buộc, hình thức hỗ trợ và cơ chế quản lý:
  19. 10 1.1.2.1. Phân loại theo tính chất nguồn vốn Theo tính chất nguồn vốn, ODA bao gồm 3 loại: Viện trợ không hoàn lại, Viện trợ có hoàn lại và Viện trợ hỗn hợp. Viện trợ không hoàn lại: Là các khoản cho không, bên nhận không phải trả cho bên tài trợ. Bên nhận tài trợ phải thực hiện theo các chương trình, dự án đã được thỏa thuận trước giữa các bên. ODA không hoàn lại cũng là một nguồn thu của ngân sách nhà nước, được sử dụng trực tiếp cho chương trình, dự án đã ký kết nhắm phục vụ cho các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Viện trợ có hoàn lại: là khoản cho vay ưu đãi (hay còn gọi là tín dụng ưu đãi), tức là cho vay với những điều kiện ưu đãi và rõ ràng hơn, khoản vay này có lãi suất ưu đãi thấp hơn lãi suất thị trường, hoặc không lãi mà chịu phí dịch vụ, thời hạn vay và thời hạn trả nợ dài. Tín dụng ưu đãi chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn vay ODA trên thế giới, mục đích khoản vay giúp các nước đi vay bù đắp thâm hụt ngân sách nhà nước, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội thông qua chương trình, dự án. Viện trợ hỗn hợp: là các khoản vay vừa cho không, vừa cho vay (có thể vay ưu đãi, hoặc cho vay thông thường), thậm trí có dự án ODA kết hợp 3 loại hình gồm một phần ODA không hoàn lại, một phần vốn ưu đãi và một phần vốn tín dụng thương mại. Hiện nay, yếu tố không hoàn lại thường chiếm khoảng 20-25% trong các dự án ODA. Cách phân loại theo tính chất nêu trên giúp các quốc gia nhận ODA nắm rõ được tình trạng nợ nần của mình trong từng thời kỳ, qua đó xây dựng kế hoạch huy động và sử dụng từng nguồn cho phù hợp. 1.1.2.2. Phân loại theo mục đích sử dụng Theo mục đích sử dụng, ODA được phân thành 8 loại: Hỗ trợ đầu tư phát triển, Hỗ trợ cán cân thanh toán, Hỗ trợ nhập khẩu, Hỗ trợ theo chương trình, Hỗ trợ theo dự án, Hỗ trợ kỹ thuật, Viện trợ nhân đạo và cứu trợ và Viện trợ quân sự. Hỗ trợ đầu tư phát triển: thường chiếm khoảng 50-60% tổng vốn ODA, được chính phủ các nước tiếp nhận trực tiếp tổ chức đầu tư, quản lý dự án và có trách nhiệm trả nợ phần vốn vay. Hỗ trợ đầu tư phát triển thường được dành để đầu
  20. 11 tư cho xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển bền vững (như tạo việc làm, xóa đói giảm nghèo, bảo vệ tài nguyên môi trường) và cho các dự án thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp hoặc lĩnh vực mũi nhọn của nền kinh tế. Đối với một số dự án thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp hoặc lĩnh vực mũi nhọn khác, Chính phủ giao cho các doanh nghiệp tổ chức kinh doanh, đầu tư, quản lý dự án và có trách nhiệm thu hồi vốn để trả nợ. Hỗ trợ cán cân thanh toán (còn gọi là vốn tín dụng điều chỉnh cơ cấu tài chính): loại vốn này được cung cấp nhằm giúp chính phủ các nước thanh toán các khoản nợ đến hạn và các loại lãi suất được tính lãi từ những năm trước (cộng dồn). Trong một số trường hợp, đây là vốn tài trợ giúp các nước khắc phục khủng hoảng tài chính (như các khoản IMF cho Inđônêxia, Hàn Quốc, Thái Lan vay trong cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ năm 1997-1998), nguồn vốn này chủ yếu được lấy từ vốn ODA đa phương. Hỗ trợ nhập khẩu (viện trợ hàng hóa): là khoản hỗ trợ bằng hàng hóa, Chính phủ các nước được tài trợ ODA tiếp nhận một lượng hàng hóa có giá trị tương đương với các khoản cam kết, mang bán cho thị trường nội địa và thu nội tệ cho ngân sách. Hỗ trợ theo chương trình: là hỗ trợ theo khuôn khổ đạt được bằng Hiệp định với các nhà tài trợ nhằm cung cấp một lượng ODA trong một khoảng thời gian mà không phải xác định trước một cách chính xác nó sẽ được sử dụng như thế nào, đây là loại ODA trong đó các bên lồng ghép một hay nhiều mục tiêu với tập hợp nhiều dự án. Loại hỗ trợ này được ADB và WB áp dụng trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn để tăng hiệu quả sử dụng nguồn ODA và tránh sự chồng chéo. Hỗ trợ theo dự án: là khoản hỗ trợ mà để nhận được nó thì trước đó các nước phải chuẩn bị chi tiết dự án. Hỗ trợ theo dự án thường chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn ODA và chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội như giao thông, thủy lợi, nước sạch, giáo dục, y tế và môi trường. Hỗ trợ theo dự án cũng thường là những khoản vay ưu đãi. Hỗ trợ kỹ thuật: là các khoản vốn tài trợ để đào tạo chuyên gia, nâng cao năng lực tổ chức và quản lý, thực hiện cải cách thể chế và cơ cấu kinh tế, mục đích của viện trợ kỹ thuật là giúp các cơ quan quản lý nhà nước của các nước nhận vốn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2