intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thu nhập ngoài lãi tác động đến thu nhập lãi cận biên tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

34
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của bài nghiên cứu là tìm hiểu những nhân tố có thể tác động đến thu nhập lãi cận biên tại các NHTM Việt Nam, nhất là quan tâm tới yếu tố tỷ lệ thu nhập ngoài lãi trên tổng doanh thu để xem xét kết quả trong điều kiện các ngân hàng tại Việt Nam đang đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh dịch vụ ngoài cho vay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thu nhập ngoài lãi tác động đến thu nhập lãi cận biên tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH TRẦN NAM TRÂN THU NHẬP NGOÀI LÃI TÁC ĐỘNG ĐẾN THU NHẬP LÃI CẬN BIÊN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH TRẦN NAM TRÂN THU NHẬP NGOÀI LÃI TÁC ĐỘNG ĐẾN THU NHẬP LÃI CẬN BIÊN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành :Tài chính -Ngân hàng (Công cụ và thị trường tài chính) Mã số : 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THÙY LINH Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Thu nhập ngoài lãi tác động đến thu nhập lãi cận biên tại các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tất cả những tham khảo và kế thừa đều đƣợc trích dẫn và tham chiếu đầy đủ. Học viên Trần Nam Trân
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ TÓM TẮT – ABSTRACT CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .................................................................................. 1 1.1. Lý do thực hiện đề tài ........................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu: ........................................................ 2 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3 1.5. Ý nghĩa đóng góp của đề tài: ................................................................................ 3 1.6. Kết cấu của luận văn: ............................................................................................ 4 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 .......................................................................................................... 4 CHƢƠNG 2: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TÔ ẢNH HƢỞNG ĐẾN THU NHẬP LÃI CẬN BIÊN TẠI CÁC NHTM ........................................................................ 6 2.1. Thu nhập lãi cận biên trong hoạt động ngân hàng: ............................................... 6 2.2. Hiệu quả hoạt động của NHTM............................................................................ 6 2.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động của NHTM ....................................................... 6 2.2.2. Một số chỉ tiêu để đo lường hiệu quả hoạt động của NHTM ............................ 7 2.3. Cách đo lƣờng ....................................................................................................... 8 2.4. Mô hình lý thuyết về tác động của các yếu tố đến thu nhập lãi cận biên trong hoạt động ngân hàng ............................................................................................................... 8 2.5. Mô hình thực nghiệm .......................................................................................... 10 2.6. Mô hình kinh tế lƣợng ........................................................................................ 16
  5. 2.7. Các biến độc lập đƣợc đƣa vào mô hình ............................................................. 18 2.7.1. Tăng trƣởng kinh tế: ........................................................................................18 2.7.2. Lạm phát: ........................................................................................................18 2.7.3. Lãi suất thực của nền kinh tế: .........................................................................18 2.7.4. Tỷ giá hối đoái: ............................................................................................... 19 2.7.5. Rủi ro tín dụng: ............................................................................................... 19 2.7.6. Rủi ro thanh khoản: .........................................................................................19 2.7.7. Chi phí cơ hội của khoản dự trữ tại ngân hàng trung ƣơng: ...........................19 2.7.8. Tỷ lệ vốn trên tổng tài sản. ..............................................................................20 2.7.9. Quy mô ngân hàng: .........................................................................................20 2.7.10. Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi trên tổng doanh thu. .................................................20 2.7.11. Hiệu quả quản lý. ............................................................................................ 21 2.7.12. Chi phí hoạt động. ...........................................................................................21 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ........................................................................................................21 CHƢƠNG 3: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................................................................ 22 3.1. Mô hình nghiên cứu: ..........................................................................................................22 3.1.1. Đề xuất mô hình nghiên cứu: ..............................................................................22 3.1.2. Nguồn dữ liệu nghiên cứu: .................................................................................24 3.1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu: ............................................24 3.1.4. Cách tính các biến trong mô hình nghiên cứu và kỳ vọng dấu trong mô hình nghiên cứu ............................................................................................................................ 25 3.2. Thực trạng thu nhập lãi cận biên của các Ngân hàng Việt Nam trong giai đoạn 2006 - 2017 .................................................................................................................................. 26 3.2.1. Thực trạng về thu nhập lãi cận biên và thu nhập ngoài lãi tại các NHTM Việt Nam .26 3.2.1.1. Thực trạng về thu nhập lãi cận biên tại các NHTM Việt Nam .......................26
  6. 3.2.1.2. Thực trạng về thu nhập ngoài lãi tại các NHTM Việt Nam ............................ 30 3.2.2. Thực trạng kinh nền kinh tế vĩ mô Việt Nam cũng nhƣ các yếu tố tác động đến thu nhập lãi cận biên của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2006 – 2017 ..................... 33 3.2.2.1. Thực trạng các yếu tố kinh tế vĩ mô ................................................................ 33 3.2.2.2. Các yếu tố đặc điểm nội tại của ngân hàng .................................................... 40 3.2.3. Đánh giá về thực trạng, tình hình biến động của thu nhập lãi biên tại các NHTM Việt Nam ............................................................................................................................ 46 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ........................................................................................................ 47 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................ 48 4.1. Thống kê mô tả ............................................................................................... 48 4.2. Ma trận hệ số tự tƣơng quan: .......................................................................... 50 4.3. Kết quả hồi quy theo phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất (OLS) .................... 51 4.4. Kết quả hồi quy theo mô hình tác động cố định (FEM) ................................. 52 4.5. Kết quả hồi quy theo mô hình yếu tố ngẫu nhiên (REM) ............................... 53 4.6. Kết quả mô hình hồi quy theo mô hình khắc phục FGLS............................... 54 4.7. Phân tích kết quả hồi quy ................................................................................ 56 TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ........................................................................................................ 62 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM TĂNG THU NHẬP LÃI CẬN BIÊN TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM .......................................................................................... 63 5.1. Kết luận đề tài: .................................................................................................... 63 5.2. Kiến nghị và hàm ý chính sách ........................................................................... 64 5.2.1. Kiến nghị đối với các NHTM .......................................................................... 64 5.2.2. Kiến nghị đối với Chính phủ và NHNN .......................................................... 66 TÓM TẮT CHƢƠNG 5 ........................................................................................................ 67 KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 68
  7. TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT CPI Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index) FEM Mô hình tác động cố định (Fixed Effects Model) Mô hình ƣớc lƣợng GLS khả thi (Feasible Generalized Least FGLS Squares) GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product) NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại NIM Thu nhập lãi cận biên (Net interest margin) OLS Phƣơng pháp bình phƣơng nhỏ nhất (Ordinary Least Square) REM Mô hình tác động ngẫu nhiên (Random Effects Model) ROA Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (Return on Asset) ROE Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (Return on Equity) Công ty quản lý tài sản của các Tổ chức tín dụng Việt Nam VAMC (Vietnam Asset Management Company) WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới (The World Trade Organization)
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tổng hợp của các nghiên cứu trƣớc đây ..................................................................14 Bảng 3.1. Bảng kỳ vọng các nhân tố tác động đến NIM ..........................................................25 Bảng 3.2. Tình hình tổng doanh thu lãi và chi phí lãi của các NHTM Việt Nam 2006-2017 ..26 Bảng 3.3: Tốc độ tăng trƣởng GDP tại Việt Nam từ năm 2006 – 2017 ...................................34 Bảng 3.4: Tỷ lệ lạm phát tại Việt Nam từ năm 2006 – 2017………………………………..……………...35 Bảng 3.5: Lãi suất thực của nền kinh tế tại Việt Nam từ năm 2006 – 2017 .............................37 Bảng 3.6: Tỷ giá hối đoái tại Việt Nam từ năm 2006 – 2017 ...................................................38 Bảng 4.1. Bảng thống kê mô tả các biến ..................................................................................48 Bảng 4.2. Bảng ma trận hệ số tự tƣơng quan ............................................................................50 Bảng 4.3. Kết quả hồi quy theo phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất (OLS) .............................51 Bảng 4.4. Kết quả hồi quy theo mô hình tác động cố định (FEM) ...........................................52 Bảng 4.5. Kết quả hồi quy theo mô hình yếu tố ngẫu nhiên (REM) ........................................53 Bảng 4.6. Kết quả mô hình hồi quy theo mô hình khắc phục FGLS ........................................55 Bảng 4.7. Bảng kỳ vọng và kết quả tác động của các nhân tố đến NIM ..................................55
  10. DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1: Thu nhập lãi và chi phí lãi của các NHTM Việt Nam từ 2006-2017 ................... 27 Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của các NHTM Việt Nam từ 2006-2017 .................. 29 Biểu đồ 4.3: Tổng doanh thu ngoài lãi của các NHTM Việt Nam từ 2006-2017..................... 30 Biểu đồ 4.4: NIM và tỷ lệ thu nhập ngoài lãi của các NHTM Việt Nam từ 2006-2017 .......... 31 Biểu đồ 4.5: NIM và tốc độ tăng trƣởng GDP của các NHTM Việt Nam từ 2006-2017 ......... 34 Biểu đồ 4.6: NIM và tỷ lệ lạm phát của các NHTM Việt Nam từ 2006-2017 ......................... 36 Biểu đồ 4.7: NIM và lãi suất thực của các NHTM Việt Nam từ 2006-2017 ............................ 37 Biểu đồ 4.8: Tỷ giá hối đoái và NIM của các NHTM Việt Nam từ 2006-2017 ....................... 39 Biểu đồ 4.9: Rủi ro tín dụng và NIM của các NHTM Việt Nam từ 2006-2017 ....................... 40 Biểu đồ 4.10: Rủi ro thanh khoản và NIM của các NHTM Việt Nam từ 2006-2017 .............. 41 Biểu đồ 4.11: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc và NIM của các NHTM Việt Nam từ 2006-2017 ........... 42 Biểu đồ 4.12: Tỷ lệ vốn chủ sở hữu và NIM của các NHTM Việt Nam từ 2006-2017 ........... 43 Biểu đồ 4.13: Quy mô và NIM của các NHTM Việt Nam từ 2006-2017 ................................ 44 Biểu đồ 4.14: Hiệu quả quản lý và NIM của các NHTM Việt Nam từ 2006-2017 .................. 45 Biểu đồ 4.15: Chi phí hoạt động và NIM của các NHTM Việt Nam từ 2006-2017 ................ 46
  11. PHẦN TÓM TẮT Trong những năm gần đây, thu nhập lãi cận biên của các ngân hàng thƣơng mại có sự cải thiện tích cực. Điều đáng chú ý trong mức tăng trƣởng đó là lợi nhuận của ngân hàng đang giảm dần phụ thuộc vào hoạt động tín dụng. Sử dụng mô hình hồi quy bội để nghiên cứu các yếu tố tác động đến thu nhập lãi cận biên của các ngân hàng thƣơng mại, nhất là chú trọng đến yếu tố thu nhập ngoài lãi đến sự thay đổi thu nhập lãi cận biên mang ý nghĩa thực tiễn giúp đánh giá sự ảnh hƣởng của xu hƣớng đa dạng hóa hoạt động kinh doanh và phát triển dịch vụ đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ thu nhập lãi cận biên giảm khi thu nhập từ các hoạt động kinh doanh ngoài lãi tăng. Cho thấy đa dạng hóa nguồn thu nhập đối với các ngân hàng thƣơng mại sẽ làm giảm rủi ro đến từ nền kinh tế cũng nhƣ rủi ro đến từ hoạt động chính là cho vay lấy lãi của các ngân hàng. Từ khóa: Đa dạng hóa nguồn thu nhập Thu nhập lãi cận biên Hiệu quả hoạt động.
  12. ABSTRACT In recent years, bank net interest margin has improved positively. Interestingly, the bank's profits are less depending on interest income activity. Using multiple regression models, this study analyses the factors affecting bank net interest margin, especially focusing on how non-interest income activities affecting bank net interest margin. This is expected to find the important of bank diversification trend and non- interest income activities on the performance of commercial banks. The study shows the coefficients on the ratio of non-interest income activities and bank net interest margin are negative, indicating that with an increase in this ratio, the bank net interest margin is more likely to decrease. Because of diversifying their income sources and placing more emphasis on these revenue lines to smooth their financial performance, these banks can reduce the shocks to net interest margins arising from risk. Keywords: Bank diversification Net interest margins Banking efficiency
  13. 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1. Lý do thực hiện đề tài Ngân hàng là một trong những trung gian tài chính đóng vai trò trong sự phát triển của nền kinh tế - xã hội mà hoạt động chủ yếu là chuyển tiết kiệm thành đầu tƣ, chuyển vốn từ ngƣời cần cho vay vốn đến ngƣời cần, đáp ứng nhu cầu về vốn và đóng góp cho sự phát triển của nền kinh tế. Nếu huy động và cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu và truyền thống của ngân hàng, thì việc đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thông qua thu nhập lãi là một trong những nhân tố quan trọng cho việc thiết lập chính sách trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại. Việc tìm hiểu và nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến thu nhập lãi cận biên tại các ngân hàng thƣơng mại nhằm đƣa ra những nhận định tổng quan cũng nhƣ giải thích đƣợc xu hƣớng trong thay đổi chênh lệch lãi suất dƣới những tác động từ môi trƣờng cạnh tranh bên ngoài cũng nhƣ tác động bên trong của ngân hàng. Thực tế tại Việt Nam, tình hình thu nhập lãi cận biên của các ngân hàng thƣơng mại có sự biến động theo tình hình kinh tế xã hội qua các năm. Theo báo cáo của lãnh đạo Ngân hàng Nhà nƣớc, kết thúc năm 2017, tăng trƣởng tín dụng toàn hệ thống đạt mức 18,17%. Tăng trƣởng tín dụng trong năm 2017 đƣợc đánh giá là tăng trƣởng ở mức cao. Theo đó, thu nhập lãi thuần của các ngân hàng thƣơng mại cũng có sự cải thiện tích cực. Theo một báo cáo của Uỷ ban Giám sát Tài chính Quốc gia (NFSC), thì tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) toàn hệ thống trong năm 2017 ƣớc tăng lên gần 3%, từ mức 2,74% trong năm 2016. Điều đáng chú ý trong mức tăng trƣởng đó là lợi nhuận của ngân hàng đang giảm dần phụ thuộc vào hoạt động tín dụng. Từ sau cuộc khủng hoảng kinh tế, cùng với nhu cầu phát triển và đa dạng hóa các hoạt động dịch vụ ngân hàng nhằm phân tán rủi ro hoạt động, các ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam đều có xu hƣớng phát triển mảng dịch vụ, giảm sự phụ thuộc vào hoạt động huy động và cho vay truyền thống. Các nghiên cứu trƣớc đây phần lớn chƣa chú ý đến tỷ lệ thu nhập ngoài lãi trên tổng thu nhập. Do đó, tác giả muốn chú trọng đến yếu tố thu nhập ngoài lãi đến sự thay đổi thu nhập lãi cận biên để tìm ra sự ảnh hƣởng của xu hƣớng đa dạng hóa hoạt động kinh doanh và phát triển dịch vụ đến hiệu quả hoạt động truyền thống của các ngân hàng thƣơng mại. Ngoài ra, việc tìm hiểu sự ảnh hƣởng của tỷ lệ thu nhập ngoài lãi trên tổng thu nhập đối với tỷ lệ thu nhập lãi cận biên giúp các ngân hàng
  14. 2 thƣơng mại có thể ra quyết định hợp lý giữa hoạt động tín dụng và phát triển dịch vụ. Từ những lý do trên, tác giả quyết định chọn đề tài “Thu nhập ngoài lãi tác động đến thu nhập lãi cận biên tại các NHTM Việt Nam” để tiến hành phân tích và đánh giá. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu: Để có thể xây dựng mô hình nghiên cứu yếu tố thu nhập ngoài lãi tác động đến thu nhập lãi cận biên của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, trƣớc tiên mục tiêu của bài nghiên cứu là tìm hiểu những nhân tố có thể tác động đến thu nhập lãi cận biên tại các NHTM Việt Nam, nhất là quan tâm tới yếu tố tỷ lệ thu nhập ngoài lãi trên tổng doanh thu để xem xét kết quả trong điều kiện các ngân hàng tại Việt Nam đang đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh dịch vụ ngoài cho vay. Mục tiêu tiếp theo là tiến hành thực hiện mô hình và tìm hiểu mức độ tác động của từng nhân tố đến thu nhập lãi cận biên tại các NHTM Việt Nam. Mục tiêu cuối cùng sau khi biết đƣợc mức độ tác động cũng nhƣ ý nghĩa của các nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên là đƣa ra một số kiến nghị và giải pháp nhằm giúp ngân hàng kiểm soát, nắm bắt xu hƣớng cũng nhƣ nâng cao thu nhập lãi cận biên trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Từ những mục tiêu nghiên cứu trên, những câu hỏi nghiên cứu đặt ra là: - Những nhân tố nào sẽ ảnh hƣởng đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của các NHTM Việt Nam? - Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi trên tổng doanh thu tác động nhƣ thế nào đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của các NHTM Việt Nam? Từ đó cho thấy đa dạng hóa hoạt động kinh doanh có vai trò nhƣ thế nào đối với các NHTM? - Dựa trên kết quả nghiên cứu từ mô hình nghiên cứu sẽ đƣa ra các chính sách kinh doanh nhƣ thế nào để giúp ngân hàng kiểm soát, nắm bắt xu hƣớng cũng nhƣ nâng cao thu nhập lãi cận biên trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Bài nghiên cứu dự kiến sử dụng dữ liệu chủ yếu từ Báo cáo tài chính của 27 NHTM tại Việt Nam từ các nguồn đáng tin cậy, trong đó đã loại trừ các các ngân hàng đã bị sáp nhập hoặc số liệu phần lớn không công khai. Các số liệu thuộc vĩ mô đƣợc tìm kiếm từ trang web Ngân hàng Nhà nƣớc, Tổng cục thống kê… trong giai đoạn từ
  15. 3 năm 2006 – 2017 để kiểm tra những yếu tố quyết định đến sự thay đổi của thu nhập lãi cận biên. 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu Để xây dựng mô hình nghiên cứu yếu tố thu nhập ngoài lãi cũng nhƣ một số yếu tố khác tác động đến thu nhập lãi cận biên của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, bài luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau: - Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để thu thập và xử lý các số liệu từ báo cáo tài chính của 27 NHTM tại Việt Nam trong giai đoạn 2006 – 2017. - Sử dụng mô hình hồi quy bội và kiểm định lần lƣợt theo ba phƣơng pháp: bình phƣơng bé nhất (OLS), tác động cố định (FEM), tác động ngẫu nhiên (REM) và cuối cùng là mô hình khắc phục FGLS nhằm chọn ra mô hình tốt nhất và khắc phục khuyết tật của 3 mô hình trên, sau đó lựa chọn phƣơng pháp cho kết quả kiểm định tối ƣu nhất, từ đó tìm ra mức độ tác động của từng yếu tố kinh tế vĩ mô và các yếu tố đặc điểm của ngân hàng đến thu nhập lãi cận biên của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2006 – 2017. 1.5. Ý nghĩa đóng góp của đề tài: Kết quả nghiên cứu có đóng góp ý nghĩa về mặt khoa học lẫn thực tiễn. Cụ thể, kết quả nghiên cứu này cho thấy tầm quan trọng của việc đa dạng hóa nguồn thu nhập đối với các ngân hàng thƣơng mại, bởi vì dòng doanh thu này sẽ làm giảm rủi ro đến từ nền kinh tế cũng nhƣ rủi ro đến từ hoạt động chính là cho vay lấy lãi của các ngân hàng. Đối với các ngân hàng có mức độ chuyên môn hóa cao, có sức cạnh tranh thị trƣờng đối với hoạt động cho vay và hoạt động dịch vụ, kết quả nghiên cứu này giúp các ngân hàng tính toán gia tăng thu nhập từ các hoạt động kinh doanh dựa trên thu phí và hoa hồng, đồng thời đối với khách hàng có mối quan hệ lâu dài, họ có thể tính toán lãi suất cho vay của cùng một khách hàng thấp hơn nhƣng thu phí các sản phẩm dịch vụ khác cao hơn. Kết quả nghiên cứu không chỉ cho thấy ý nghĩa quan trọng của chuyên môn hóa và hoạt động dịch vụ trong cạnh tranh giữa các ngân hàng để gia tăng thu nhập, mà còn cho thấy tầm quan trọng của hoạt động này trong việc giảm thiểu rủi ro hoạt động của chính bản thân ngân hàng đó. Trong bối cảnh nền kinh tế luôn có những biến chuyển, thu nhập từ hoạt động cho vay truyền thống có thể giảm sút
  16. 4 hoặc gia tăng tùy theo diễn biến của nền kinh tế, thì thu nhập từ hoạt động dịch vụ có phần ổn định hơn, thậm chí là có thể gia tăng để bù đắp những tổn thất từ mảng hoạt động tín dụng. Ngoài ra, các yếu tố khác trong bài nghiên cứu đƣa ra cũng có tác động một phần lên thu nhập của các NHTM, do đó các yếu tố chi phí hoạt động, rủi ro vốn hay quy mô cũng có ý nghĩa quan trọng trong chiến lƣợc gia tăng chỉ số NIM của các ngân hàng. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu này chƣa đề cập đến việc quá phụ thuộc vào doanh thu từ phí và hoa hồng liệu có làm tăng mức độ rủi ro của các ngân hàng hay làm giảm tác động của rủi ro trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế tài chính, mở ra hƣớng cho các nghiên cứu tiếp theo. 1.6. Kết cấu của luận văn: Nhằm thực hiện mục tiêu nghiên cứu của đề tài thì bài nghiên cứu đƣợc kết cấu thành 5 chƣơng. Chƣơng 1: Giới thiệu sơ lƣợc về đề tài, lý do thực hiện đề tài và mục tiêu nghiên cứu. Chƣơng 2: Tập trung về cơ sở lý luận, mô hình thực nghiệm. Chƣơng 3: Trình bày về mô hình nghiên cứu, cơ sở để đƣa ra các biến trong mô hình nghiên cứu và thực trạng thu nhập lãi cận biên của các ngân hàng cũng nhƣ tình hình kinh tế vĩ mô trong giai đoạn 2006 – 2017 Chƣơng 4: Trình bày kết quả nghiên cứu. Chƣơng 5: Một số kiến nghị đƣợc đƣa ra nhằm tăng thu nhập lãi cận biên tại các NHTM Việt Nam dựa trên kết quả nghiên cứu TÓM TẮT CHƢƠNG 1 Thu nhập lãi cận biên cũng nhƣ hiệu quả hoạt động cho vay và huy động là một trong những vấn đề đƣợc các nhà quản trị ngân hàng quan tâm thiết lập chính sách trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại, nhất là trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng nhƣ hiện nay. Trƣớc khi đi vào tìm hiểu tình hình thu nhập lãi cận biên và các nhân tố ảnh hƣởng tại thị trƣờng Việt Nam hiện nay, luận văn sẽ tiến hành lƣợc khảo các lý thuyết cơ bản cũng nhƣ những nghiên cứu trƣớc đây của
  17. 5 các nhà nghiên cứu trên thế giới về những nhân tố có thể tác động đến thu nhập lãi cận biên tại các NHTM Việt Nam, nhất là quan tâm tới yếu tố tỷ lệ thu nhập ngoài lãi trên tổng doanh thu để xem xét kết quả trong điều kiện các ngân hàng tại Việt Nam đang đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh dịch vụ ngoài cho vay.
  18. 6 CHƢƠNG 2: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TÔ ẢNH HƢỞNG ĐẾN THU NHẬP LÃI CẬN BIÊN TẠI CÁC NHTM Những nghiên cứu trong quá khứ vốn đã đề cập và đƣa ra các mô hình xác định và đo lƣờng các yếu tố ảnh hƣởng đến thu nhập lãi biên. Chƣơng 2 sẽ trình bày các khái niệm, định nghĩa và các đo lƣờng lãi suất biên hay thu nhập lãi cận biên có thể phản ánh hiệu quả cho vay và huy động, cũng nhƣ hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đồng thời đề cập đến các mô hình nghiên cứu cũng nhƣ mô hình thực nghiệm trƣớc đây để làm căn cứ đề xuất mô hình nghiên cứu của bài luận văn. 2.1. Thu nhập lãi cận biên trong hoạt động ngân hàng: Theo L.Angbazo (1997) thu nhập lãi cận biên (Net interest margin – NIM) là tỷ lệ giữa thu nhập lãi thuần trên tổng tài sản. NIM là một trong những nhân tố quan trọng đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. NIM có thể phản ánh quy mô của tổng tài sản và nguồn vốn cũng nhƣ mối quan hệ hiệu quả giữa doanh thu và chi phí. Thu nhập lãi thuần là chênh lệch giữa thu nhập từ lãi và chi phí lãi vay. Giả sử ngân hàng đóng vai trò trung gian tài chính, giao dịch trên thị trƣờng bằng cách nhận tiền gửi với lãi suất rD và đồng thời đáp ứng nhu cầu vay vốn với lãi suất rL. Ngân hàng sẽ xác định lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay sao cho lãi suất biên chính là lợi nhuận của nó. Do đó, ngân hàng sẽ xác định lãi suất biên sao cho lợi nhuận từ lãi có thể bù đắp cho các rủi ro có thể xảy ra trong tƣơng lai nhƣ là biến động lãi suất trên thị trƣờng tiền tệ và rủi ro tín dụng đối với các khoản cho vay. Nhƣ vậy đối với ngân hàng, NIM là chỉ số phản ánh hiệu quả hoạt động cho vay và huy động, chính là hoạt động kinh doanh truyền thống của ngân hàng. Chính vì vậy, việc tìm hiểu, đánh giá và đo lƣờng các yếu tổ ảnh hƣởng đến NIM là rất cần thiết trong hoạt động của NHTM nhằm giúp kiểm soát, nắm bắt xu hƣớng cũng nhƣ nâng cao thu nhập lãi cận biên trong hoạt động kinh doanh. 2.2. Hiệu quả hoạt động của NHTM 2.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động của NHTM Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng và phản ánh hiệu quả hoạt động của các NHTM. Tất cả các chính sách và hoạt động mà các NHTM đề ra là để thực hiện mục
  19. 7 tiêu quan trọng này và các mục tiêu về kinh tế xã hội bổ sung. Có thể nói hiệu quả hoạt động là sự đo lƣờng mức độ hiệu quả của các hoạt động kinh doanh trong một thời gian cụ thể, chính là mức sinh lời và lỗ trong một giai đoạn (Anna Agapova & James E.McNulty, 2016). Trong các nghiên cứu trƣớc đây, ngƣời ta thƣờng phân tích hiệu quả dựa trên yếu tố đầu vào thu nhập và đầu ra chi phí. Theo Saunders và Schumacher, lợi nhuận lớn là biểu thị cho việc củng cố thu nhập ngân hàng, vốn và thậm chí là sức khỏe của hệ thống ngân hàng. Có thể nói rằng, một ngân hàng tăng trƣởng bền vững và hoạt động có hiệu quả khi nó hoạt động có lời, cả trong hoạt động cho vay, tiền gửi lẫn dịch vụ… Chính vì vậy, hiệu quả hoạt động kinh doanh hay lợi nhuận là thƣớc đo đánh giá các chính sách của nhà quản trị, cũng nhƣ phản ánh tình hình hoạt động trên thị trƣờng tiền tệ. 2.2.2. Một số chỉ tiêu để đo lường hiệu quả hoạt động của NHTM Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của các ngân hàng thƣơng mại. Các nhà quản trị thiết lập các chiến lƣợc và các hoạt động đều nhằm mục đích hiện thực hóa mục tiêu lớn này. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là các ngân hàng thƣơng mại không có mục tiêu nào khác. Các ngân hàng thƣơng mại cũng có thể có các mục tiêu kinh tế và xã hội bổ sung. Để đo lƣờng lợi nhuận của các ngân hàng thƣơng mại, có nhiều tỷ lệ đƣợc sử dụng trong đó tỷ lệ hoàn vốn trên tài sản (ROA), tỷ lệ hoàn vốn trên vốn chủ sở hữu (ROE) và tỷ lệ lãi ròng là những chỉ số chính (Murthy và Sree, 2003; Alexandru et al., 2008). - Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE): ROE là chỉ số tài chính phản ánh lợi nhuận mà một ngân hàng kiếm đƣợc so với tổng số vốn chủ sở hữu. ROE là một trong những chỉ số sinh lợi mà nhà đầu tƣ quan tâm. Một ngân hàng có suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu cao có khả năng là ngân hàng đó đã tạo nên lợi nhuận cao, nó cũng phản ánh mức độ hiệu quả của hội đồng quản trị ngân hàng trong việc sử dụng tiền của các cổ đông. Do đó, có thể suy ra từ tuyên bố trên rằng ROE càng tốt thì quản lý càng hiệu quả trong việc sử dụng vốn cổ đông (Khrawish, 2011). - Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA): ROA là tỷ lệ của thu nhập trên tổng tài sản, cũng là một chỉ số chính khác cho thấy lợi nhuận của một ngân hàng (Khrawish, 2011). Chỉ số này đo lƣờng khả năng tạo thu nhập bằng cách sử dụng tài sản của ngân hàng, nói cách khác ROA cho thấy các nguồn lực của ngân hàng đƣợc sử dụng hiệu
  20. 8 quả nhƣ thế nào để tạo ra thu nhập. Một chỉ số ROA cao cho thấy hội đồng quản trị ngân hàng đã sử dụng hiệu quả các nguồn lực của nó, chủ yếu là nguồn lao động, cơ sở vật chất, nguồn vốn từ hoạt động huy động, cho vay và đầu tƣ… Wen (2010) cho rằng ROA cao hơn cho thấy ngân hàng hiệu quả hơn trong việc sử dụng tài nguyên của mình. - Thu nhập lãi cận biên (NIM): NIM đo lƣờng sự chênh lệch giữa thu nhập lãi do ngân hàng tạo ra và chi phí lãi của các khoản vay, tƣơng ứng với tổng tài sản của ngân hàng. Biến NIM còn đƣợc định nghĩa là thu nhập lãi ròng chia cho tổng tài sản thu nhập (Gul và cộng sự, 2011). NIM phản ánh hiệu quả hoạt động của một ngân hàng khi đóng vai trò là trung gian tài chính của ngƣời cho vay và ngƣời đi vay. Nó phản ánh chi phí của dịch vụ trung gian ngân hàng và hiệu quả của ngân hàng. NIM càng cao, lợi nhuận của ngân hàng càng cao và ngân hàng càng ổn định. Vì vậy, nó là một trong những biện pháp chính của lợi nhuận ngân hàng. Tuy nhiên, biên lãi ròng cao hơn có thể phản ánh các hoạt động cho vay rủi ro hơn liên quan đến các khoản dự phòng tổn thất cho vay đáng kể (Khrawish, 2011). 2.3. Cách đo lƣờng Lãi suất biên hay thu nhập lãi cận biên có thể phản ánh hiệu quả cho vay và huy động, chính sách hoạch định giá cũng nhƣ hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng - Lãi suất biên chính là chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất huy động. - Thu nhập lãi cận biên (NIM) đƣợc xác định là chênh lệch giữa thu nhập lãi và chi phí lãi trên cho tổng tài sản, tức là tỷ lệ doanh thu lãi thuần trên tổng tài sản Tuy nhiên việc đo lƣờng và thu nhập dữ liệu về chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất huy động của các NHTM ở Việt Nam là phức tạp và có một số hạn chế, cụ thể lãi suất cho các đối tƣợng cho vay là khác nhau, trong các thời kỳ khác nhau sẽ thay đổi khác nhau. Do đó bài nghiên cứu sử dụng thu nhập lãi cận biên (NIM) để phản ánh hiệu quả cho vay và huy động. 2.4. Mô hình lý thuyết về tác động của các yếu tố đến thu nhập lãi cận biên trong hoạt động ngân hàng Trên thực tế có rất nhiều nghiên cứu trong quá khứ đã đề cập và đƣa ra các mô hình xác định và đo lƣờng các yếu tố ảnh hƣởng đến thu nhập lãi biên. Đa số đều dựa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2