intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng lý thuyết năng lực động nâng cao lợi thế cạnh tranh đối với dịch vụ văn phòng chia sẻ của SPT

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

38
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm xác định nhu cầu thị trường và đưa ra định hướng nâng cao lợi thế cạnh tranh bền vững thông qua năng lực động. Theo đó, đề tài nghiên cứu khả năng ứng dụng năng lực động đối với dịch vụ văn phòng chia sẻ của Công ty SPT trong quá trình xây dựng những dịch vụ, những tiện ích nhằm tạo sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng lý thuyết năng lực động nâng cao lợi thế cạnh tranh đối với dịch vụ văn phòng chia sẻ của SPT

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------------------- Nguyễn Thị Diệu Hằng ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT NĂNG LỰC ĐỘNG NÂNG CAO LỢI THẾ CẠNH TRANH CHO DỊCH VỤ VĂN PHÒNG CHIA SẺ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG SÀI GÒN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2009
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------------------- Nguyễn Thị Diệu Hằng ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT NĂNG LỰC ĐỘNG NÂNG CAO LỢI THẾ CẠNH TRANH CHO DỊCH VỤ VĂN PHÒNG CHIA SẺ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG SÀI GÒN Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGÔ QUANG HUÂN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2009
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan là luận văn này là kết quả của quá trình nghiên cứu, tìm tòi của bản thân tôi, các số liệu được sử dụng trong luận văn này là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tháng 10-2009. Nguyễn Thị Diệu Hằng.
  4. LỜI CẢM ƠN Lớp Cao học Quản trị kinh doanh K16 Đêm 4 có khoảng 60 học viên, tôi may mắn là một trong số đó. Ba năm qua, ngoài nỗ lực của bản thân, tôi hoàn thành được nghiên cứu này còn nhờ vào sự quan tâm, giúp đỡ, hướng dẫn và giảng dạy của các thầy cô Trường Đại học Kinh tế TP.HCM và tất cả mọi người. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các thầy cô Khoa Sau đại học Trường Đại Học Kinh tế TP.HCM đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường. Xin được bày tỏ lòng tri ân đến TS.Ngô Quang Huân, người đã hướng dẫn tôi thực hiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty SPT, các Anh/chị đồng nghiệp đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi nghiên cứu, tìm hiểu tài liệu và đóng góp ý kiến để tôi hoàn thiện luận văn này. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn ba, mẹ, các cô chú, anh chị, bạn bè thân hữu đã hướng dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và bảo vệ luận văn. Trân trọng kính chào. Nguyễn Thị Diệu Hằng
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Lý do chọn đề tài: ............................................................................................. 1 Mục tiêu nghiên cứu: ....................................................................................... 2 Đối tƣợng nghiên cứu: ..................................................................................... 2 Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................................ 3 Phƣơng pháp nghiên cứu: ............................................................................... 3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:...................................................... 3 Những điểm nổi bật của luận văn................................................................... 4 Kết cấu luận văn: ............................................................................................. 4 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LỢI THẾ CẠNH TRANH, NĂNG LỰC ĐỘNG VÀ DỊCH VỤ VĂN PHÒNG CHIA SẺ ..................... 6 1.1. Khái quát về lợi thế cạnh tranh ............................................................ 6 1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh ...................................................................... 6 1.1.2. Khái niệm về lợi thế cạnh tranh. .......................................................... 7 1.1.3. Các công cụ hỗ trợ phân tích lợi thế cạnh tranh: ................................. 8 1.1.3.1. Phân tích SWOT [2]. ..................................................................... 8 1.1.3.2. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter [8] ................... 10 1.2. Lý thuyết về năng lực động của doanh nghiệp. ................................. 12 1.2.1. Khái niệm về năng lực động[9] ........................................................... 12 1.2.2. Các yếu tố (vô hình) chính tạo nên năng lực động[10]........................ 14
  6. Trang 2 1.2.2.1. Định hướng kinh doanh: ............................................................ 15 1.2.2.2. Định hướng học hỏi: .................................................................. 16 1.2.2.3. Đáp ứng thị trường ..................................................................... 17 1.2.2.4. Nội hóa tri thức. ......................................................................... 17 1.2.2.5. Chất lượng mối quan hệ:............................................................ 18 1.3. Văn phòng chia sẻ:................................................................................ 19 1.3.1. Khái niệm:.......................................................................................... 19 1.3.2. Nhóm các dịch vụ của Văn phòng chia sẻ:........................................ 22 1.3.2.1. Dịch vụ cơ bản: .......................................................................... 22 1.3.2.2. Dịch vụ viễn thông:.................................................................... 23 1.3.2.3. Phòng riêng và chỗ ngồi làm việc.............................................. 24 1.3.2.4. Dịch vụ phòng họp ..................................................................... 25 1.3.2.5. Dịch vụ điện thoại viên .............................................................. 25 1.3.2.6. Các Dịch vụ gia tăng .................................................................. 25 1.3.2.7. Các tiện ích khác của SPT ......................................................... 26 1.3.3. Ưu điểm của dịch vụ văn phòng chia sẻ: ........................................... 27 1.3.4. Hạn chế của dịch vụ văn phòng chia sẻ:............................................ 28 Kết luận chƣơng 1. ......................................................................................... 29 CHƢƠNG 2. XÁC ĐỊNH LỢI THẾ CẠNH TRANH DỊCH VỤ VĂN PHÒNG CHIA SẺ CỦA SPT ....................................................................... 30 2.1. Giới thiệu về SPT và mục đích đầu tƣ dịch vụ văn phòng chia sẻ: . 30 2.1.1. Giới thiệu sơ bộ về Công ty SPT [18].................................................. 30
  7. Trang 3 2.1.2. Mục đích đầu tư dịch vụ văn phòng chia sẻ: ..................................... 31 2.2. Kết quả nghiên cứu mô tả về thị trƣờng dịch vụ văn phòng chia sẻ: .. ................................................................................................................ 32 2.2.1. Kết quả nghiên cứu thông tin thứ cấp:............................................... 32 2.2.1.1. DN vừa và nhỏ (số lượng nhân sự dưới 10 người, vốn ít)......... 32 2.2.1.2. Văn phòng đại diện nước ngoài ................................................. 33 2.2.2. Kết quả nghiên cứu thông tin sơ cấp (điều tra mô tả thị trường): ..... 34 2.3. Phân tích lợi thế cạnh tranh dịch vụ văn phòng chia sẻ: .................. 37 2.3.1. Phân tích SWOT: ............................................................................... 37 2.3.2. Mô hình 5 áp lực của Porter đối với dịch vụ văn phòng chia sẻ. ...... 38 2.3.2.1. Áp lực cạnh tranh từ nhà cung cấp: ........................................... 38 2.3.2.2. Áp lực cạnh tranh từ khách hàng: .............................................. 39 2.3.2.3. Áp lực cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn. ........................................ 40 2.3.2.4. Áp lực cạnh tranh từ sản phẩm thay thế: ................................... 41 2.3.2.5. Áp lực cạnh tranh trong nội bộ ngành: ...................................... 43 2.4. Một số hạn chế của các công cụ phân tích lợi thế cạnh tranh nêu trên: ................................................................................................................ 44 2.5. Sự phù hợp của lý thuyết về năng lực động đối với việc xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh của dịch vụ văn phòng chia sẻ. ............................... 46 2.6. Nghiên cứu khám phá sơ bộ về thực trạng năng lực động của SPT thông qua phỏng vấn sâu: ............................................................................. 47 Kết luận chƣơng 2 .......................................................................................... 50
  8. Trang 4 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG NĂNG LỰC ĐỘNG TRONG VIỆC NÂNG CAO LỢI THẾ CẠNH TRANH ĐỐI VỚI DỊCH VỤ VĂN PHÒNG CHIA SẺ CỦA SPT........................................................................ 52 3.1. Các giải pháp tăng cƣờng, củng cố chất lƣợng mối quan hệ: .......... 53 3.1.1. Tạo sự khác biệt về uy tín thương hiệu thông qua việc hợp tác với các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị, xã hội để kinh doanh dịch vụ văn phòng chia sẻ................................................................................................. 54 3.1.2. Xây dựng mạng lưới gắn kết các khách hàng, kênh chia sẻ thông tin thông qua forum hỗ trợ “khởi nghiệp”: ........................................................ 54 3.2. Các giải pháp nâng cao khả năng đáp ứng thị trƣờng: .................... 56 3.2.1. Xác định rõ phân khúc khách hàng, thị trường mục tiêu. ................. 57 3.2.2. Xây dựng hệ thống quản lý thông tin khách hàng CRM (Customer Relationship Management) ........................................................................... 58 3.2.3. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường:..................................... 59 3.2.4. Thường xuyên cập nhật tình hình kinh doanh của các đối thủ cạnh tranh: ............................................................................................................ 60 3.2.5. Thường xuyên thu thập, chia sẻ thông tin về môi trường vĩ mô: ...... 61 3.2.6. Mở rộng kênh tiếp cận khách hàng: .................................................. 62 3.2.6.1. Đẩy mạnh sử dụng công cụ E-marketing để tiếp cận khách hàng: .................................................................................................... 62 3.2.6.2. Thông qua các buổi hội nghị, hội thảo để tiếp cận khách hàng: 63 3.2.6.3. Đẩy mạnh xây dựng phát triển dịch vụ văn phòng chia sẻ thông qua marketing truyền miệng. ..................................................................... 64 3.3. Nhóm các giải pháp củng cố định hƣớng kinh doanh: ..................... 66
  9. Trang 5 3.3.1. Nâng cao định hướng kinh doanh của người dẫn đầu thông qua việc tìm kiếm, tuyển dụng, đào tạo những nhà kinh doanh dịch vụ văn phòng chia sẻ có định hướng kinh doanh cao: ................................................................ 66 3.3.2. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu & phát triển dịch vụ ........................ 68 3.3.3. Đầu tư, kích thích quá trình đưa ra các ý tưởng sáng tạo. ................. 68 3.4. Nhóm các giải pháp nâng cao định hƣớng học hỏi: .......................... 69 3.3.1. Tăng cường đầu tư cho đào tạo, xác định rõ mục đích đào tạo:........ 69 3.3.2. Xây dựng hệ thống thông tin nội bộ, môi trường làm việc cởi mở, thân thiện. ...................................................................................................... 70 3.5. Nhóm các giải pháp đẩy mạnh nội hóa tri thức: ............................... 71 3.5.1. Tăng cường các kênh thu thập thông tin, dữ liệu về đối thủ cạnh tranh ............................................................................................................ 71 3.5.2. Mở rộng kênh thu thập dữ liệu, thông tin, nhu cầu của khách hàng hiện có và tiềm ẩn ......................................................................................... 72 3.5.3. Tổ chức điểm tin hàng ngày, các hội thảo, buổi họp nội bộ định kỳ để chia sẻ các thông tin thu thập cho mọi thành viên trong công ty. ................ 73 3.5.4. Tăng cường chuyển tải các nguồn thông tin có được cho các cấp quản lý để hỗ trợ cho quá trình ra quyết định........................................................ 74 Kết luận chƣơng 3 .......................................................................................... 75 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 76 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1. BẢNG CÂU HỎI MÔ TẢ THỊ TRƢỜNG
  10. Trang 6 PHỤ LỤC 2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU MÔ TẢ THỊ TRƢỜNG DỊCH VỤ VĂN PHÒNG CHIA SẺ. PHỤ LỤC 3. DÀN BÀI PHỎNG VẤN SÂU VỀ NĂNG LỰC ĐỘNG CỦA SPT. PHỤ LỤC 4. TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHỎNG VẤN SÂU VỀ NĂNG LỰC ĐỘNG CỦA CÔNG TY SPT.
  11. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT SPT Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưu ChínhViễn Thông Sài Gòn. TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh DN Doanh nghiệp IT Công nghệ thông tin VPĐD Văn phòng đại diện của các công ty nước ngoài CRM Hệ thống quản lý thông tin khách hàng. CB-NV Cán bộ nhân viên
  12. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, BẢNG BIỂU Hình 1.1. Công cụ phân tích SWOT ............................................................... 9 Hình 1.2. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của M.Porter ................................... 10 Hình 1.3. Mô hình năng lực động và hiệu quả kinh doanh của DN ............. 15 Hình 1.4. Mô hình dịch vụ văn phòng chia sẻ .............................................. 20 Hình 1.5. Các loại hình dịch vụ chính của văn phòng chia sẻ ...................... 21 Hình 1.6. Các dịch vụ của văn phòng chia sẻ ............................................... 22 Bảng 2.1. Số lượng doanh nghiệp tăng thêm từ năm 2005- 2008 ................ 32 Bảng 2.2. Số lượng văn phòng đại diện nước ngoài từ năm 2005-2008: ..... 33 Biểu đồ 2.1. Biểu đồ số lượng DN tăng thêm từ năm 2005 - 2008 .............. 33 Biểu đồ 2.2. Biểu đồ số lượng VPĐD từ năm 2005-2008 ............................ 34
  13. MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài: Trong bối cảnh kinh tế suy thoái, DN đang phải đối mặt với nhiều khó khăn trong sản xuất, kinh doanh khiến mọi chi phí được xem xét cắt giảm tối đa để cạnh tranh. Theo nhận định của các chuyên gia, sau chi phí thuê nhân sự thì chi phí thuê văn phòng là chi phí có khuynh hướng lớn thứ 2 trong kinh doanh. Vì vậy, với mức giá văn phòng cho thuê cao như hiện nay thì giải pháp văn phòng chia sẻ là sự lựa chọn của nhiều doanh nghiệp. Mặc dù thị trường văn phòng cho thuê đã hạ nhiệt rất nhiều so với năm 2008, giá cho thuê văn phòng hạng A, B tại Hà Nội và TP.HCM đều giảm hơn 40% từ đầu năm đến nay nhưng xem ra thị trường vẫn ảm đạm bởi chi phí thuê văn phòng vẫn đang được DN xem xét cắt giảm đến mức tối đa. Để giảm bớt gánh nặng ngân sách mà vẫn đáp ứng nhu cầu “hoành tráng”, nhiều DN vừa và nhỏ hoặc các DN nước ngoài lập văn phòng đại diện tại Việt Nam đã chọn giải pháp thuê văn phòng chia sẻ. Chỉ mất từ 50 - 120 USD mỗi tháng, bảng hiệu công ty của họ sẽ có mặt trên những tòa nhà hiện đại và tiện nghi nhất. Do đó, mặt dù ra đời chưa lâu nhưng hiện nay dịch vụ cho thuê văn phòng chia sẻ đang phát triển nhanh chóng nhờ tính tiện ích và chi phí mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp. Là một trong những DN bưu chính viễn thông hàng đầu Việt Nam, SPT có mạng lưới và cơ sở vật chất, hạ tầng viễn thông hiện đại. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt giữa các DN viễn thông hiện nay, việc chạy đua giảm giá đã làm cho “miếng bánh” viễn thông không còn là “thơm ngon”, “màu mỡ” như trước. Việc đa dạng các loại hình kinh doanh, đa dạng “rổ hàng hóa, dịch vụ” của mình để đối phó với việc giảm sút lợi nhuận từ các dịch vụ viễn
  14. Trang 2 thông là điều cần thiết để tăng tính cạnh tranh của SPT. SPT chọn dịch vụ văn phòng chia sẻ là một trong những dịch vụ mới bởi dịch vụ này tận dụng được hạ tầng viễn thông hiện nay và đội ngũ cán bộ, nhân viên sẵn có. Với đặc thù là đơn vị bưu chính viễn thông, SPT có nhiều lợi thế hơn các DN đã triển khai kinh doanh dịch vụ văn phòng chia sẻ tại Việt Nam. Tuy nhiên, dịch vụ này đã được triển khai tại Việt Nam và có một số DN kinh doanh rất thành công, nên để tạo sự khác biệt, tận dụng các lợi thế sẵn có, xây dựng chiến lược phát triển bền vững, SPT cần phải khai thác được năng lực động của doanh nghiệp. Do đó, tôi chọn đề tài “Ứng dụng lý thuyết năng lực động nâng cao lợi thế cạnh tranh đối với dịch vụ văn phòng chia sẻ của SPT” làm đề tài nghiên cứu của mình với mong muốn xây dựng lợi thế cạnh tranh bền vững, khác biệt với các đối thủ cạnh tranh trong quá trình kinh doanh dịch vụ văn phòng chia sẻ. Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài “Ứng dụng lý thuyết năng lực động nâng cao lợi thế cạnh tranh đối với dịch vụ văn phòng chia sẻ của SPT” là một dạng đề tài xây dựng kế hoạch kinh doanh, được nghiên cứu nhằm xác định nhu cầu thị trường và đưa ra định hướng nâng cao lợi thế cạnh tranh bền vững thông qua năng lực động. Theo đó, đề tài nghiên cứu khả năng ứng dụng năng lực động đối với dịch vụ văn phòng chia sẻ của Công ty SPT trong quá trình xây dựng những dịch vụ, những tiện ích nhằm tạo sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh. Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu những vấn đề cơ bản về dịch vụ văn phòng chia sẻ, quy mô và tiềm năng của thị trường, khám phá năng lực động của SPT và ứng dụng lý thuyết năng lực động để đưa ra các giải pháp nâng cao lợi thế cạnh tranh đối với dịch vụ văn phòng chia sẻ tại SPT trong thời gian tới.
  15. Trang 3 Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu chỉ giới hạn trong phạm vi cụ thể là Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưu chính viễn thông Sài Gòn (SPT). Phƣơng pháp nghiên cứu: Để có thông tin làm nền tảng, nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây - Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: từ các số liệu thống kê trên báo chí, internet, báo cáo, tạp chí… - Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: thông qua các hình thức sau o Phỏng vấn ngẫu nhiên và thực hiện thống kê mô tả thị trường dịch vụ văn phòng chia sẻ. o Phỏng vấn sâu để xác định thực trạng năng lực động của SPT. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: Dịch vụ văn phòng chia sẻ mặt dù có mặt từ lâu trên thế giới nhưng mới xuất hiện tại Việt Nam vào những năm gần đây. Thuận ngữ “văn phòng chia sẻ” còn khá xa lạ đối với nhiều DN Việt Nam. Việc tìm hiểu, nghiên cứu về dịch vụ này sẽ góp phần đưa văn phòng chia sẻ đến gần với các DN và đồng thời tạo điều kiện để các DN kinh doanh dịch vụ có được những cơ sở, những tham khảo nhằm phát triển kinh doanh hiệu quả dịch vụ này. Với mục đích “chia sẻ cơ sở vật chất hạ tầng, chia sẻ tiện nghi, chia sẻ chi phí”(share office, share conveniences, share cost), dịch vụ văn phòng chia sẻ là một dịch vụ đầy tiềm năng, thị trường còn nhiều cơ hội và phù hợp với đặc thù sản xuất kinh doanh bưu chính viễn thông của SPT. Việc nghiên cứu, triển khai cung cấp dịch vụ văn phòng chia sẻ sẽ tạo điều kiện để SPT có thêm doanh thu, nâng cao hơn trình độ của đội ngũ cán bộ, nhân viên và tận
  16. Trang 4 dụng tối đa điều kiện vật chất, kỹ thuật bưu chính viễn thông hiện có. Các giải pháp nghiên cứu và đưa ra có ý nghĩa thực tiễn và góp phần phát triển dịch vụ văn phòng chia sẻ tại Công ty SPT. Những điểm nổi bật của luận văn Luận văn được hình thành từ những ý tưởng, công việc thực tế của tác giả, việc nghiên cứu thực sự có ý nghĩa và sẽ được áp dụng trong thực tiễn. Một số điểm nổi bật trong luận văn theo đánh giá của tác giả như sau: - Về dịch vụ văn phòng chia sẻ: đây là một dịch vụ mới, khá hay và hữu ích nhưng chưa có một nghiên cứu nào tại Việt Nam về dịch vụ này. Có thể nói, nghiên cứu của tác giả là nghiên cứu đầu tiên về dịch vụ văn phòng chia sẻ. Việc thu thập số liệu và tìm hiểu thông tin tham khảo về dịch vụ cũng gặp nhiều khó khăn. Đó là sự cố gắng, nỗ lực của tác giả trong suốt quá trình làm luận văn. - Về lý thuyết áp dụng: lý thuyết năng lực cạnh tranh động cũng là một lý thuyết mới. Tại Việt Nam, ngoài tài liệu nghiên cứu của PGS.TS. Nguyễn Đình Thọ, hầu như chưa tìm thấy nghiên cứu nào khác. Ứng dụng lý thuyết năng lực cạnh tranh động vào việc kinh doanh dịch vụ văn phòng chia sẻ là một hướng đi mới, chưa có tiền lệ. Nghiên cứu của tác giả mang tính khám phá và sẽ là cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo đối với dịch vụ văn phòng chia sẻ. Kết cấu luận văn: Luận văn gồm 3 phần Chương 1. Cơ sở lý thuyết về lợi thế cạnh tranh, năng lực động và dịch vụ văn phòng chia sẻ.
  17. Trang 5 Chương 2. Xác định lợi thế cạnh tranh đối với dịch vụ văn phòng chia sẻ và khám phá thực trạng năng lực động của SPT. Chương 3. Giải pháp ứng dụng năng lực động trong việc nâng cao lợi thế cạnh tranh đối với dịch vụ văn phòng chia sẻ của SPT.
  18. Trang 6 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LỢI THẾ CẠNH TRANH, NĂNG LỰC ĐỘNG VÀ DỊCH VỤ VĂN PHÒNG CHIA SẺ 1.1. Khái quát về lợi thế cạnh tranh 1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh Thuật ngữ “Cạnh tranh” được sử dụng rất phổ biến hiện nay trong nhiều lĩnh vực như kinh tế, thương mại, luật, chính trị, quân sự, sinh thái, thể thao; thường xuyên được nhắc tới trong sách báo chuyên môn, diễn đàn kinh tế cũng như các phương tiện thông tin đại chúng và được sự quan tâm của nhiều đối tượng, từ nhiều góc độ khác nhau, dẫn đến có rất nhiều khái niệm khác nhau về “cạnh tranh”, cụ thể như sau: - Tiếp cận ở góc độ đơn giản, mang tính tổng quát thì cạnh tranh là hành động ganh đua, đấu tranh chống lại các cá nhân hay các nhóm, các loài vì mục đích giành được sự tồn tại, sống còn, giành được lợi nhuận, địa vị, sự kiêu hãnh, các phần thưởng hay những thứ khác. - Trong kinh tế chính trị học thì cạnh tranh là sự ganh đua về kinh tế giữa những chủ thể trong nền sản xuất hàng hóa nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất, tiêu thụ hoặc tiêu dùng hàng hóa để từ đó thu được nhiều lợi ích nhất cho mình. Cạnh tranh có thể xảy ra giữa những người sản xuất với người tiêu dùng (người sản xuất muốn bán đắt, người tiêu dùng muốn mua rẻ); giữa người tiêu dùng với nhau để mua được hàng rẻ hơn; giữa những người sản xuất để có những điều kiện tốt hơn trong sản xuất và tiêu thụ. [8] Theo Michael Porter thì: Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà DN đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình
  19. Trang 7 quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi. Như vậy, cạnh tranh là một sự tranh đấu mà trong đó các chủ thể kinh tế ganh đua nhau, tìm mọi biện pháp để đạt được mục tiêu kinh tế chủ yếu của mình như: chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng, đảm bảo tiêu thụ hiệu quả, nâng cao vị thế của mình. Mục đích cuối cùng của các chủ thể kinh tế trong quá trình cạnh tranh là tối đa hóa lợi ích. 1.1.2. Khái niệm về lợi thế cạnh tranh. Những lợi thế được DN tạo ra và sử dụng cho cạnh tranh được gọi là lợi thế cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh còn được hiểu như là các đặc điểm hay biến số của sản phẩm hoặc nhãn hiệu, mà nhờ chúng DN tạo ra một số tính trội hơn, ưu việt hơn so với đối thủ cạnh tranh trực tiếp[6]. Theo M.Porter [7], lợi thế cạnh tranh xuất phát chủ yếu từ giá trị mà DN có thể tạo ra cho khách hàng. Lợi thế đó có thể ở dưới dạng giá cả thấp hơn đối thủ cạnh tranh (trong khi lợi ích cho người mua là tương đương), hoặc cung cấp những lợi ích vượt trội so với đối thủ khiến người mua chấp nhận thanh toán một mức giá cao hơn. Khi một DN có được lợi thế cạnh tranh, DN đó sẽ có cái mà các đối thủ khác không có, nghĩa là DN hoạt động tốt hơn đối thủ, hoặc làm được những việc mà các đối thủ khác không thể làm được. Lợi thế cạnh tranh là nhân tố cần thiết cho sự thành công và tồn tại lâu dài của doanh nghiệp. Do vậy mà các DN đều muốn cố gắng phát triển lợi thế cạnh tranh, tuy nhiên điều này thường rất dễ bị xói mòn bới những hành động bắt chước của đối thủ.
  20. Trang 8 DN chỉ tập trung vào hai mục tiêu tăng trưởng và đa dạng hóa sản phẩm, chiến lược đó không đảm bảo sự thành công lâu dài cho doanh nghiệp. Điều quan trọng đối với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào là xây dựng cho mình một lợi thế cạnh tranh bền vững. Theo Michael Porter lợi thế cạnh tranh bền vững có nghĩa là DN phải liên tục cung cấp cho thị trường một giá trị đặc biệt mà không có đối thủ cạnh tranh nào có thể cung cấp được[7]. Ngày nay, quá trình cạnh tranh đang có khuynh hướng chuyển mục đích của cạnh tranh từ phía cạnh tranh người tiêu dùng sang cạnh tranh đối thủ. Cốt lõi của cạnh tranh hiện nay được quan niệm là tạo ưu thế của DN so với đối thủ cạnh tranh. Thích ứng với cạnh tranh đòi hỏi phải có sự sáng tạo và khai thác lợi thế cạnh tranh. DN có thể sáng tạo ra lợi thế cạnh tranh theo các cách khác nhau: hoặc là chọn tuyến thị trường khác với đối thủ cạnh tranh, hoặc là đầu tư giảm giá thành để cạnh tranh trong cùng một tuyến thị trường, hoặc kiểm soát hệ thống phân phối. Đằng sau các cách này là hai thái độ cạnh tranh: - Đối đầu trực tiếp với đối phương. - Phát triển con đường tránh cạnh tranh (chiến thắng mà không cần chiến đấu) [11]. 1.1.3. Các công cụ hỗ trợ phân tích lợi thế cạnh tranh: 1.1.3.1. Phân tích SWOT [2]. SWOT, viết tắt của Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) and Threats (Đe dọa), là một công cụ dùng để phân tích các yếu tố chính ảnh hưởng lên vị thế của một DN trên thị trường trước khi phát triển một chiến lược. Có hai loại yếu tố chính, đó là: yếu tố bên trong (Strengths và Weaknesses), và yếu tố bên ngoài (Opportunities và Threats). Bên cạnh đó, Strengths và Opportunities là các yếu tố hữu dụng cho DN đạt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2