intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp: Nâng cao chất lượng lao động thông qua giải pháp cải tiến tư thế lao động tại công ty cổ phần thực phẩm Richy Miền Bắc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

13
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Nâng cao chất lượng lao động thông qua giải pháp cải tiến tư thế lao động tại công ty cổ phần thực phẩm Richy Miền Bắc" được hoàn thành với mục tiêu nhằm tìm hiểu về thực trạng tư thế làm việc của người lao động của người lao động tại công ty cổ phần thực phẩm Richy Miền Bắc; Đề xuất các giải pháp cải tiến tư thế lao động nhằm nâng cao chất lượng lao động tại công ty cổ phần thực phẩm Richy Miền Bắc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp: Nâng cao chất lượng lao động thông qua giải pháp cải tiến tư thế lao động tại công ty cổ phần thực phẩm Richy Miền Bắc

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN TRẦN VĂN ĐÔNG NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG LAO ĐỘNG THÔNG QUA GIẢI PHÁP CẢI TIẾN TƢ THẾ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM RICHY MIỀN BẮC LUẬN VĂN THẠC S QUẢN L AN TOÀN VÀ SỨC HO NGHỀ NGHI P MÃ SỐ: 834 04 17 NGƢỜI HƢỚNG DẪN HOA HỌC: TS. ĐỖ THỊ LAN CHI HÀ NỘI, NĂM 2022
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn của tôi với đề tài “Nâng cao chất lượng lao động thông qua giải pháp cải tiến tư thế lao động tại công ty cổ phần thực phẩm Richy Miền Bắc” là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Đỗ Thị Lan Chi. Luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ. Tác giả luận văn Trần Văn Đông
  3. LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin trân trọng cảm ơn: Ban giám hiệu cùng toàn thể các thầy, cô giáo trường Đại học Công đoàn đã tận tình giảng dạy, tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường. Tôi xin cảm ơn lãnh đạo cùng các thầy cô giáo khoa Sau đại học và khoa An toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp. Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: Cô giáo TS. Đỗ Thị Lan Chi đã luôn nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới: Tập thể lãnh đạo, các anh, chị trong công ty cổ phần thực phẩm Richy Miền Bắc đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian tìm hiểu và hoàn thành luận văn. Trân trọng!
  4. MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu đồ, hình MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 2 3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................ 2 4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 3 5. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................. 3 6. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 3 7. Đóng góp của luận văn .............................................................................................. 3 8. Kết cấu của luận văn ................................................................................................. 4 Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ TƢ THẾ LÀM VI C CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG........ 5 1.1. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................................... 5 1.2. Các nghiên cứu về tƣ thế làm việc ở nƣớc ngoài ............................................... 6 1.3. Các nghiên cứu về tƣ thế làm việc ở trong nƣớc ............................................ 10 1.4. Phân loại tƣ thế làm việc và các nguy cơ rủi ro đến tƣ thế làm việc ............. 13 1.4.1. Phân loại tư thế làm việc ................................................................................... 13 1.4.2. Các nguy cơ rủi ro đến người lao động do tư thế làm việc không hợp lý......... 19 1.5. Phƣơng pháp đánh giá tƣ thế làm việc............................................................. 19 1.5.1. Phương pháp đánh giá nhanh toàn bộ cơ thể (REBA) ...................................... 20 1.5.2. Đánh giá tư thế làm việc theo phương pháp OWAS ........................................ 26 1.6. Các nhân tố liên quan đến tƣ thế làm việc ....................................................... 28 Tiểu kết chƣơng 1 ...................................................................................................... 30 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG TƢ THẾ LÀM VI C CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM RICHY MIỀN BẮC ......................................... 31 2.1. hái quát về công ty cổ phần thực phẩm Richy Miền Bắc ............................ 31 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................... 31
  5. 2.1.2. Đặc điểm các công việc ảnh hưởng đến tư thế làm việc của người lao động tại công ty ......................................................................................................................... 37 2.2. Thực trạng tƣ thế làm việc của ngƣời lao động tại công ty cổ phần thực phẩm Richy Miền Bắc ............................................................................................... 38 2.2.1. Thực trạng tư thế làm việc của người lao động là nhân viên văn phòng .......... 38 2.2.2. Thực trạng tư thế làm việc của người lao động tại xưởng sản xuất........................... 48 2.2.3. Thực trạng tư thế làm việc của người lao động tại nhà kho .............................. 54 2.2.4. Nguy cơ rối loạn cơ xương nghề nghiệp đối với người lao động trong công ty56 2.3. Nguyên nhân gây nguy cơ rối loạn cơ xƣơng nghề nghiệp đối với ngƣời lao động trong công ty ..................................................................................................... 60 Tiểu kết chƣơng 2 ...................................................................................................... 61 Chƣơng 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THI N TƢ THẾ LÀM VI C CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG ................................................................................................ 62 3.1. Giải pháp đối với nhóm nhân viên văn phòng................................................. 62 3.1.1. Thực hành tư thế trung lập ................................................................................ 62 3.1.2. Lưu ý về chứng đau lưng và cổ ......................................................................... 63 3.1.3. Tự tạo cho mình những khoảng thời gian nghỉ ngơi trong vận động ...................... 64 3.1.4. Đặt lời nhắc ....................................................................................................... 64 3.1.5. Sử dụng Hỗ trợ Ecgonomic ............................................................................... 65 3.2. Giải pháp đối với ngƣời lao động làm việc ở tƣ thế đứng tại xƣởng sản xuất ....... 66 3.2.1. Giải pháp thảm chống mệt mỏi ......................................................................... 66 3.2.2 Giải pháp về trang bị giá đỡ cơ thể (chairless) .................................................. 68 3.3. Giải pháp đối với bộ phận kho .......................................................................... 72 3.3.1. Giải pháp đầu tư thiết bị nâng hàng .................................................................. 72 3.3.2. Giải pháp vận chuyển băng chuyền .................................................................. 73 3.4. Giải pháp về tuyên truyền, huấn luyện ............................................................ 75 3.4.1. Tuyên truyền về ngồi đúng tư thế khi làm việc với máy tính ........................... 75 3.4.2. Tuyên truyền về nâng nhấc vật đúng cách ........................................................ 77 Tiểu kết chƣơng 3 ...................................................................................................... 80 ẾT LUẬN .................................................................................................................. 81 DANH MỤC TÀI LI U THAM HẢO ...................................................................... 83 PHỤ LỤC
  6. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ AT-SKNN An toàn sức khỏe nghề nghiệp ATR Đánh giá nhiệm vụ lặp đi lặp lại CS Cộng sự EPA Cơ quan năng suất châu âu KHKT Khoa học kỹ thuật MAC Đánh giá xử lý bằng tay NLĐ Người lao động OWAS Phân tích tư thế lao động dựa trên tư thế của các phần cơ thể PATH Tư thế, hoạt động, công cụ và cầm nắm RLCX Rối loạn cơ xương RLCXNN Rối loạn cơ xương nghề nghiệp RULA Đánh giá chi trên nhanh REBA Đánh giá toàn bộ cơ thể ROSA Đánh giá nhanh căng thẳng văn phòng TCVN Tiêu chuẩn việt nam TBNV Thiết bị ngoại vi
  7. DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Bảng 1.1. Xác định điểm tư thế................................................................................... 22 Bảng 1.2. Xác định điểm tư thế................................................................................... 24 Bảng 1.3. Kết hợp hàng tương ứng giữa điểm A và B ................................................ 25 Bảng 1.4. Đánh giá mức độ nguy cơ và hướng hành động ......................................... 26 Bảng 1.5. Bảng phân loại tư thế .................................................................................. 26 Bảng 1.6. Bảng phân loại tư thế lao động theo phương pháp OWAS có tính đến trọng lượng vật cầm (tay nắm/giữ hoặc thao tác) ...................................... 27 Bảng 1.7. Mức độ cấp bách phải thực hiện các biện pháp điều chỉnh đối với các nhóm tư thế hay loại tư thế ........................................................................ 27 Bảng 2.1. Trình độ người lao động trong Công ty năm 2020 ..................................... 33 Bảng 2.2. Thời gian trung bình trong một ngày người lao động làm việc ở các tư thế chính tại văn phòng .............................................................................. 39 Bảng 2.3. Kết quả đánh giá sự phù hợp của nhân viên văn phòng với nội thất bàn ghế theo phương pháp ROSA .................................................................... 43 Bảng 2.4. Kết quả đánh giá sự phù hợp của tầm mắt với màn hình và việc sử dụng thiết bị ngoại vi của nhân viên văn phòng theo phương pháp ROSA ........ 44 Bảng 2.5. Kết quả đánh giá việc sử dụng chuột và bàn phím của nhân viên văn phòng theo phương pháp ROSA ................................................................ 46 Bảng 2.6. Tổng điểm đánh giá tư thế làm việc của nhân viên theo ............................ 47 Bảng 2.7. Thời gian trung bình trong một ngày người lao động làm việc ở các tư thế tại xưởng sản xuất ................................................................................ 50 Bảng 2.8. Kết quả đánh giá cổ, thân và chân theo phương pháp REBA .................... 51 Bảng 2.9. Kết quả đánh giá cánh tay, cẳng tay, cổ tay theo........................................ 52 Bảng 2.10. Đánh giá tư thế làm việc của người lao động theo ................................... 53 Bảng 2.11. Thời gian trung bình trong một ngày người lao động làm việc ở các tư thế tại nhà kho ............................................................................................ 54 Bảng 2.12. Đánh giá tư thế làm việc của nhân viên tại nhà kho ................................. 56
  8. DANH MỤC BIỂU, SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1. Tỉ lệ thời gian trung bình trong một ngày người lao động làm việc ở các tư thế chính tại văn phòng.................................................................... 40 Biểu đồ 2.2. Thời gian ngồi làm việc của nhân viên được khảo sát ........................... 42 Biểu đồ 2.3. Tỉ lệ nhân viên văn phòng có nguy cơ rủi ro về xương khớp ................ 47 Biểu đồ 2.4. Tỉ lệ nguy cơ mắc bệnh xương khớp trong xưởng sản xuất theo phương pháp REBA ................................................................................... 54 Biểu đồ 2.5. Số người tham gia khảo sát theo số năm làm việc ................................. 57 Biểu đồ 2.6. Tỉ lệ tư thế làm việc chính của 100 người lao động tham gia khảo sát .. 57 Biểu đồ 2.7. Tỉ lệ làm việc ở tư thế tĩnh của 100 người lao động tham gia khảo sát . 58 Biểu đồ 2.8. Mức độ thực hiện công việc lặp đi lặp lại 100 người lao động tham gia khảo sát....................................................................................................... 58 Biểu đồ 2.9. Tỉ lệ cảm nhận của 100 người lao động tham gia khảo sát .................... 59 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần thực phẩm Richy Miền Bắc ........... 33
  9. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Các kiểu tư thế ngồi .................................................................................... 15 Hình 1.2. Tư thế làm việc ngồi cao ............................................................................. 16 Hình 1.3. Tư thế làm việc đứng có giá đỡ................................................................... 17 Hình 1.4. Tư thế làm việc đứng .................................................................................. 18 Hình 1.5. Các mức điểm liên quan đến cổ .................................................................. 20 Hình 1.6. Các mức điểm liên quan đến vị trí thân ...................................................... 21 Hình 1.7. Các mức điểm liên quan đến vị trí chân ...................................................... 21 Hình 1.8. Các mức điểm liên quan đến vị trí cánh tay ................................................ 22 Hình 1.9. Các mức điểm liên quan đến vị trí cẳng tay ................................................ 23 Hình 1.10. Các mức điểm liên quan đến vị trí cổ tay ................................................. 23 Hình 1.11. Bảng tính điểm đánh giá sự căng thẳng của người lao động .................... 28 Hình 2.1. Công ty cổ phần thực phẩm Richy Miền Bắc ............................................. 32 Hình 2.2. Nhân viên làm việc trong văn phòng .......................................................... 39 Hình 2.3. Tư thế làm việc của nhân viên văn phòng .................................................. 41 Hình 2.4. Vận hành máy nướng bánh ......................................................................... 48 Hình 2.5. Tư thế người lao động xếp bánh ................................................................. 49 Hình 2.6. Tư thế người lao động hàn túi ..................................................................... 49 Hình 2.7. Tư thế người lao động xếp bánh sau sàng rung .......................................... 49 Hình 2.8. Tư thế người lao động làm việc tại nhà kho ............................................... 55 Hình 3.1. Hình ảnh minh họa bàn ―ngồi‖ ................................................................... 65 Hình 3.2. Hình ảnh thảm chống mệt mỏi .................................................................... 68 Hình 3.3. Hệ thống tải của giá đỡ cơ thể ..................................................................... 71 Hình 3.4. Hình ảnh xe nâng bằng điện ........................................................................ 73 Hình 3.5. Hình ảnh bằng chuyền ................................................................................. 74
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong điền kiện kinh tế thị trường cạnh tranh cao và hội nhập sâu rộng thì chất lượng lao động được coi là yếu tố quan trọng phản ánh trình độ phát triển kinh tế và đời sống của con người trong một xã hội nhất định. Lực lượng lao động là nguồn lực quan trọng nhất của một quốc gia, đặc biệt là trong một doanh nghiệp. Lực lượng lao động trong doanh nghiệp vừa là mục tiêu, vừa là động lực cho hoạt động của doanh nghiệp đó. Một doanh nghiệp được đánh giá mạnh hay yếu, phát triển hay tụt hậu phụ thuộc phần lớn vào chất lượng lực lượng lao động của doanh nghiệp đó. Việt Nam trong thời kỳ hội nhập sâu rộng nền kinh tế với sự phát triển của các doanh nghiệp, mặc dù có nhiều thuận lợi, song lực lượng lao động cũng chịu nhiều sức ép trong quá trình lao động tạo nên căng thẳng trong lao động, thậm chí chịu những rủi ro trong quá trình lao động mang lại như các chấn thương hoặc các bệnh nghề nghiệp. Với nhiều nguyên nhân khác nhau, người lao động đã mắc các bệnh liên quan đến cơ xương khớp do tư thế làm việc không phù hợp. Theo thống kê của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) trong những năm gần đây tỉ lệ người mắc các bệnh xương khớp gia tăng nhanh chóng. Một phần nguyên nhân do tư thế lao động không phù hợp. Điều này cho thấy vai trò của tư thế lao động vô cùng quan trọng trong quá trình làm việc cũng như ảnh hưởng của nó đến cuộc sống của người lao động. Tuy nhiên trong thời gian qua ở Việt Nam, hầu hết các doanh nghiệp mới chỉ quan tâm làm thế nào để tai nạn lao động không xảy ra, vì khi người lao động bị tai nạn lao động, người sử dụng lao động phải chi phí một số tiền lớn để cấp cứu, chữa trị, thuốc men… Trong khi đó, tư thế làm việc sai dẫn đến các bệnh nghề nghiệp liên quan đến cơ xương khớp thì chủ doanh nghiệp lại không quan tâm và những bệnh này chưa được đưa vào danh mục các bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm ở Việt Nam và cuối cùng người lao động phải tự bỏ tiền để chữa trị, nhưng quan trọng là các bệnh này là những bệnh
  11. 2 mạn tính, người lao động không bao giờ khỏi. Đây quả thực là một vấn đề rất lớn. Hậu quả là người lao động bị mắc các bệnh liên quan đến cơ xương khớp làm cho họ có một tuổi già không an toàn khi mà họ phải sống dựa vào những đồng lương hưu nhưng lại phải tiêu một số tiền lớn vào mua thuốc men. Đồng thời khi người lao động bị đau ốm thì chất lượng lao động trong doanh nghiệp sẽ bị suy giảm, điều này ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp. Công ty Cổ phần thực phẩm Richy Miền Bắc là công ty sản xuất bánh kẹo và cũng là cầu nối mang nhiều sản phẩm bánh kẹo nổi tiếng thế giới về Việt Nam. Công ty liên tục đổi mới nâng cao chất lượng sản phẩm và nguồn nhân lực, đẩy mạnh sản xuất, mở rộng thị trường trong nước, đẩy mạnh hợp tác xuất khẩu bánh kẹo ra nước ngoài, tích cực chuyển đổi cơ cấu sản phẩm tạo nên những sản phẩm trung, cao cấp phục vụ nhu cầu thị trường. Mặc dù công ty có những ưu điểm nhất định song vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế đối với người lao động khi làm trong môi trường với mật độ công việc dày đặc, áp lực, tư thế gò bó, không thoải mái, đứng hoặc ngồi trong thời gian dài là tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro đến cơ xương khớp, thậm chí là bệnh nghề nghiệp và ảnh hưởng lớn hơn đặc biệt là lao động nữ. Với mong muốn đưa ra biện pháp nhằm tránh tác động xấu do tư thế lao động không phù hợp gây ra đối với lực lượng lao động, tôi xin lựa chọn đề tài “Nâng cao chất lượng lao động thông qua giải pháp cải tiến tư thế lao động tại công ty cổ phần thực phẩm Richy Miền Bắc” để làm luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Tìm hiểu về thực trạng tư thế làm việc của người lao động của người lao động tại công ty cổ phần thực phẩm Richy Miền Bắc. - Đề xuất các giải pháp cải tiến tư thế lao động nhằm nâng cao chất lượng lao động tại công ty cổ phần thực phẩm Richy Miền Bắc. 3. Đối tƣợng nghiên cứu Người lao động tại công ty cổ phần thực phẩm Richy Miền Bắc
  12. 3 4. Phạm vi nghiên cứu  Theo không gian: Tại công ty cổ phần thực phẩm Richy Miền Bắc  Theo th i gian Thông tin, số liệu hồi cứu từ năm 2016- 2021. 5. Nội dung nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý thuyết tư thế làm việc của người lao động. - Đánh giá thực trạng tư thế làm việc của người lao động tại Công ty cổ phần thực phẩm Richy Miền Bắc. - Đề xuất giải pháp cải tiến tư thế lao động nhằm nâng cao chất lượng lao động tại công ty cổ phần thực phẩm Richy Miền Bắc. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu - Hồi cứu tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài. - Điều tra, khảo sát: Lập 01 bảng khảo sát và điều tra các thông tin về tư thế làm việc và những biểu hiện liên quan đến cơ xương khớp của người lao động tại Công ty cổ phần thực phẩm Richy Miền Bắc. Số phiếu khảo sát: 100 phiếu. Khảo sát hiện trường đối với vị trí làm việc để tìm hiểu về tư thế làm việc của người lao động. - Tổng hợp, phân tích, đánh giá: Thực hiện tổng hợp, phân tích, đánh giá các yếu tố liên quan đến tư thế làm việc của người lao động tại Công ty cổ phần thực phẩm Richy Miền Bắc thông qua các thông tin thu thập được. 7. Đóng góp của luận văn - Đề tài luận văn nhằm đánh giá và đưa ra giải pháp cải thiện tư thế làm việc của người lao động từ đó góp phần nâng cao năng suất và giảm thiểu nguy cơ mắc các bệnh về cơ xương khớp cho người lao động, nâng cao chất lượng lao động tại Công ty cổ phần thực phẩm Richy Miền Bắc. Kết quả của luận văn là căn cứ giúp cho doanh nghiệp cải tiến tư thế lao động, nhằm nâng cao chất lượng lao động.
  13. 4 - Là tài liệu tham khảo cho các sinh viên và những người quan tâm đến vấn đề này. Đồng thời, luận văn cũng là tài liệu để các công ty khác tham khảo và áp dụng. 8. ết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về tư thế làm việc của người lao động Chương 2: Thực trạng tư thế làm việc của người lao động tại Công ty cổ phần thực phẩm Richy Miền Bắc Chương 3: ề u t gi i ph p c i tiến tư thế làm việc cho người lao động.
  14. 5 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ TƢ THẾ LÀM VI C CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG 1.1. Một số khái niệm cơ bản - Ecgônômi: Theo TCVN 7437: 2018, Ecgônômi là ngành khoa học liên quan đến sự hiểu biết về các mối tương tác giữa con người với các thành phần khác của một hệ thống và nghề nghiệp áp dụng theo lý thuyết, các nguyên lý, dữ liệu và các phương pháp để thiết kế nhằm tối ưu hóa trạng thái thoải mái của con người và hiệu suất của toàn bộ hệ thống - Bệnh nghề nghiệp: là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động. - Rối loạn cơ xƣơng nghề nghiệp: là một nhóm bệnh mãn tính của những mô mềm được phát sinh và gây khó chịu cho người, do quá trình làm việc và cử động lặp đi lặp lại quá sức của cơ thể. Rối loạn cơ xương nghề nghiệp (RLCXNN) gây ảnh hưởng tới mô cơ, thần kinh, gân, bao gân của tay và ở một số bộ phận khác của cơ thể. - Tƣ thế: Cách đặt toàn thân thể và các bộ phận của thân thể ở yên tại một vị trí nhất định. Tư thế ở trạng thái tĩnh. Điều phân biệt tư thế với 'vị trí' là bao gồm một thành phần tinh thần, đặc biệt là tâm trạng hoặc cảm xúc; tức là, tư thế là một 'vị trí với thái độ'. Con người luôn có một tư thế kiểu này hay kiểu khác, ngay cả khi ý định tinh thần đằng sau nó là tiềm thức. Tư thế là một phần của ngôn ngữ cơ thể đóng một vai trò quan trọng trong giao tiếp. - Tƣ thế làm việc: Hiện nay, chưa có một khái niệm thống nhất về tư thế làm việc, do vậy, có thể hiểu về tư thế làm việc là tư thế, cách thức, dáng điệu để người lao động thực hiện công việc. - Ngƣời lao động: là người thực hiện một hay nhiều nhiệm vụ trong một hệ thống làm việc để đạt được mục tiêu.
  15. 6 1.2. Các nghiên cứu về tƣ thế làm việc ở nƣớc ngoài Nghiên cứu về tư thế làm việc là một trong những nghiên cứu về ứng dụng của Ecgônômi liên quan đến giải phẫu, nhân trắc học và sinh lý học. Việc nghiên cứu về tư thế làm việc đã được các nhà các nhà thiết kế hệ thống quân sự và công nghiệp nhận ra khi họ nhận thấy phải đặt yếu tố con người làm trung tâm của hệ thống làm việc. Cần phải tìm ra những hạn chế của con người và các máy thiết bị, các yếu tố khác của hệ thống cần phải phù hợp với người lao động chứ không phải là người lao động phải phù hợp với máy thiết bị như trước kia. Năm 1953, Cơ quan Năng suất Châu Âu (EPA), một đơn vị trực thuộc Tổ chức Hợp tác và Kinh tế Châu Âu, đã khởi động dự án ―Phù hợp với nhiệm vụ cho người lao động‖. Trong dự án này, người sử dụng lao động, nhân viên và các chuyên gia đã hợp tác để đưa các yếu tố con người vào năng suất. Trước đây, Ecgônômi chủ yếu được liên kết với việc giảm lỗi và cải thiện hiệu suất của hệ thống con người. Sau đó, khối kiến thức đang phát triển này đã được mở rộng để bao gồm thiết bị và thiết kế hệ thống. Nghiên cứu về tư thế làm việc của người lao động nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và giảm thiểu được bệnh tật cho người lao động đã được các quốc gia nghiên cứu từ lâu. Như chúng ta đã biết, điều kiện lao động và sức khỏe người lao động có mối quan hệ mật thiết với nhau. Nếu điều kiện lao động tốt, quan hệ lao động hài hòa thì sức khỏe người lao động được cải thiện sẽ kích thích sản xuất, tăng năng suất lao động. Nếu điều kiện lao động không tốt sẽ làm suy giảm sức khỏe người lao động, gây bệnh tật, chấn thương, tai nạn sẽ dẫn tới tăng chi phí lao động xã hội và giảm năng suất lao động. Theo nghiên cứu của Chowdury M. L. Rahman và công sự (2015), các triệu chứng rối loạn cơ xương khớp khác nhau có thể gặp phải đối với người lao động thực hiện nhiệm vụ của họ ở tư thế làm việc xấu, phần lớn là tĩnh và do đó, những triệu chứng này có liên quan đến rủi ro và thương tích lâu dài. Những tư thế này cũng tác động không tốt đến hiệu quả công việc và năng suất lao động. Nghiên cứu điển hình được tiến hành tại một nhà máy gốm sứ
  16. 7 của Bangladesh với mục đích đánh giá tư thế làm việc của công nhân làm việc trong bộ phận sản xuất của nhà máy thông qua đánh giá chi trên nhanh (RULA) và tác động của họ đối với năng suất lao động. Hầu hết công nhân đã tiếp xúc với tình trạng khó chịu ở chi trên, do đó góp phần vào nguy cơ bị thương trong quá trình thực hiện công việc. Qua phân tích cho thấy 43,59% người lao động cần điều tra ngay lập tức và những thay đổi cho thấy mức độ phơi nhiễm với các rủi ro tư thế là rất cao và can thiệp Ecgônômi ngay lập tức để giảm mức độ rủi ro. Hậu quả của tư thế làm việc xấu dẫn đến rối loạn cơ xương cũng đã được phân tích trong công trình nghiên cứu này. Các vùng cơ thể thường bị ảnh hưởng nhất trong số công nhân được liệt kê là vai (92,31%), cổ (71,79%), cổ tay (71,31%), lưng dưới (43,59%) và lưng trên (41,03%). Các kết quả thu được từ công trình nghiên cứu này được chia thành ba phần chính, đó là xác định tư thế làm việc tốt hay xấu và mức độ rủi ro liên quan đến tư thế làm việc kém và tác động của chúng đến năng suất lao động. Sự phổ biến ngày càng tăng của công nghệ di động và suy giảm khả năng vận động thường dẫn đến tư thế xấu và tăng chi phí chăm sóc sức khỏe, tất cả đều đòi hỏi các can thiệp Ecgônômi tốt hơn. Nhận định này được Alexa Schneck và cộng sự đưa ra trong một nghiên cứu có tiêu đề ―Các giải pháp chăm sóc sức khỏe tư thế tại nơi làm việc: Đánh giá hiện tại‖ vào 10/ 2019. Nghiên cứu này đã chỉ ra, rối loạn cơ xương thường do tư thế bị tổn thương tiến triển và giảm khả năng phục hồi thể chất. Chúng thường được nhìn thấy ở nơi làm việc, không chỉ tác động tiêu cực đến năng suất và gia tăng số người vắng mặt mà còn phải chịu chi phí sức khỏe đáng kể. Các chương trình được nghiên cứu bao gồm bàn học ngồi; từng cơn đứng ngắt quãng; can thiệp khoa học hoặc giáo dục; chương trình tập thể dục; và tư thế làm việc. Các kết quả hầu hết đều khả quan trong việc ngăn ngừa và làm giảm các triệu chứng cơ xương khớp nhưng không giảm được chi phí chăm sóc sức khỏe. Qua nghiên cứu này cho thấy, cần tập trung nhiều nghiên cứu và đổi mới hơn vào các can thiệp hiệu quả hơn về chi phí để cải thiện tư thế ở nơi làm việc, đặc
  17. 8 biệt là về các giải pháp điều chỉnh tư thế tại nơi làm việc hiệu quả về chi phí. Chi phí chăm sóc sức khỏe cần được đánh giá trong công nghệ chăm sóc sức khỏe và các giải pháp điều chỉnh tư thế trong những nỗ lực trong tương lai. Kết quả nghiên cứu trong nhà máy sản xuất thép và điện ở Chhattisgarh được thực hiện bởi Kottala Sriyogi (2014) chỉ ra rằng điều kiện nhà máy rất căng thẳng, kém an toàn, giao tiếp với nhau yếu do thiết bị làm việc ồn cũng như thiết kế bố trí nơi làm việc thực tế chưa hợp lý. Kết quả cũng cho thấy rằng tiếng ồn, độ rung, khí hậu, ánh sáng và tư thế làm việc không phải là giới hạn chấp nhận được theo quan điểm Ecgônômi. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu tích cực chính là điều kiện thuận lợi trong môi trường làm việc dẫn đến tỷ lệ nhân viên vắng mặt do ốm đau thấp. Việc cung cấp môi trường làm việc thuận lợi cho người lao động đóng một vai trò quan trọng trong việc quyết định sự phát triển của công ty. Vì Ecgônômi là thiết kế một nơi làm việc để đảm bảo có sự phù hợp tốt giữa người lao động và những gì họ tương tác trong môi trường của họ. Ecgônômi rất quan trọng vì nó làm cho người lao động có sức khỏe tốt hơn, tinh thần được chú ý hiệu quả hơn khi họ phải làm việc trong môi trường dễ chịu. Từ nghiên cứu này, kết luận rằng điều kiện nơi làm việc tốt hơn thì hiệu suất của người lao động tốt hơn và do đó năng suất lao động của công ty sẽ cao hơn. Ngoài những tác động trực tiếp về mặt sinh lý, điều kiện làm việc tốt hơn còn gây ra những ảnh hưởng về tâm lý cho người lao động, vì những yếu tố này là công cụ tạo động lực để nâng cao hiệu quả làm việc của người lao động đến mức tối ưu. Việc cung cấp các điều kiện làm việc thuận lợi đóng vai trò là động lực thúc đẩy người lao động hăng hái làm việc. Do đó, việc thiết kế và cải thiện các điều kiện làm việc hiện có sẽ giúp tổ chức phát triển vượt bậc trong môi trường kinh doanh để tăng trưởng bền vững. Rối loạn cơ xương (RLCX) được xếp hạng trong số các vấn đề sức khỏe phổ biến nhất cả về tần suất xảy ra đồng thời và số tiền chi cho các rối loạn này, chủ yếu xuất phát từ tư thế làm việc kém, nó cũng ảnh hưởng tiêu
  18. 9 cực đến nhân viên về năng suất công việc, chất lượng cuộc sống và cả thể chất và các hoạt động xã hội. Phân tích và cải thiện tư thế làm việc bằng các phương pháp khoa học mang lại những đóng góp đáng kể trong lĩnh vực kiểm soát hiệu suất công việc và giảm RLCX. Rối loạn cơ xương mở rộng đến hầu hết các ngành nghề và lĩnh vực, mang lại hậu quả nghiêm trọng về thể chất và kinh tế cho người mắc phải: công nhân, gia đình, doanh nghiệp và chính phủ. Những căn bệnh này được coi là những vấn đề y tế lao động phổ biến nhất của người lao động ở Liên minh châu Âu. Việc người lao động tiếp xúc liên tục với các rủi ro lao động khác nhau dẫn đến những rối loạn này và mặc dù có những dạng biểu hiện khác nhau, nhưng họ có thể được phân thành hai nhóm lớn: tích lũy (chi trên và chi dưới) và chấn thương thắt lưng. Theo Cục Quản lý An toàn & Sức khỏe Nghề nghiệp của Bộ Lao động Hoa Kỳ, rối loạn cơ xương khớp gây ra mất nhiều giờ làm việc. Mỗi năm, một số lượng lớn công nhân Mỹ bị MSDs liên quan đến công việc ở lưng và vai, viêm gân và hội chứng ống cổ tay. Trung tâm An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp của Canada khẳng định rằng MSD là một vấn đề nghiêm trọng. Do đó, việc đánh giá rủi ro cần được thiết lập để giảm thiểu rủi ro, vì những khiếu nại này gây ra nhiều trường hợp vắng mặt, thiệt hại nặng nề về kinh tế và giảm năng suất. Tổ chức Y tế Thế giới định nghĩa RLCX là―các vấn đề sức khỏe của bộ máy vận động, tức là cơ, gân, khung xương, sụn, dây chằng và dây thần kinh. Điều này bao gồm bất kỳ loại khiếu nại nào, từ những khó chịu nhẹ nhất thời đến những thương tích không thể phục hồi và mất khả năng phục hồi‖. Như vậy có thể thấy rằng, các nghiên cứu trên thế giới về tư thế làm việc của người lao động đã được triển khai khá đầy đủ từ những nghiên cứu lý thuyết đến các nghiên cứu ứng dụng triển khai trên các doanh nghiệp với nhiều quy mô và lĩnh vực khác nhau. Các nghiên cứu cũng chỉ ra mối liên hệ giữa tư thế làm việc với bệnh rối loạn cơ xương khớp. Các nghiên cứu đều chỉ ra rằng việc ứng dụng Ecgônômi trong lao động sẽ giúp cho tư thế làm
  19. 10 việc của người lao động thoải mái và tạo ra năng suất hiệu quả cao đồng thời hạn chế bệnh rối loạn cơ xương mang lại tuổi già an toàn cho người lao động. 1.3. Các nghiên cứu về tƣ thế làm việc ở trong nƣớc Nghiên cứu về tư thế làm việc của người lao động đã được quan tâm ở Việt Nam trong những năm gần đây. Các nghiên cứu này có thể độc lập hoặc gắn với nội dung nghiên cứu về Ecgônômi trong lao động. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Nhung, Khoa Tâm sinh lý lao động và Ecgônômi, Viện Sức khoẻ nghề nghiệp và Môi trường năm 2017 đã cho kết quả, các phiếu điều tra đánh giá về hoạt động thể chất cũng như sức khoẻ của người lao động là không quá quan trọng, vấn đề cuối cùng là mức độ phù hợp đối với công việc cụ thể và các hoạt động hàng ngày ảnh hưởng đến họ như thế nào. Những căng thẳng của công việc văn phòng, đặc biệt là ngồi làm việc trong thời gian dài tại một nơi làm việc thiết kế không phù hợp, có thể góp phần dẫn đến chứng rối loạn cơ xương khớp cho người lao động, bao gồm hội chứng ống cổ tay, rối loạn chức năng lưng dưới và cổ, viêm dây chằng, cong vẹo cột sống… Chúng ta thường cho rằng chứng rối loạn cơ xương khớp là hậu quả của những công việc nặng nhọc ví dụ như nâng các vật nặng. Tuy nhiên, người lao động có thể phải chịu đựng các tổn thương và rối loạn chức năng cơ xương khớp chỉ đơn giản là do ngồi tại bàn làm việc cả ngày. Ngồi làm việc trong quãng thời gian dài có thể làm giảm lưu thông máu, gây kích thích dây thần kinh, và gây chấn thương nhỏ cho các nhóm cơ. Các nghiên cứu cũng chỉ ra, có hai tư thế làm việc chính là tư thế đứng và tư thế ngồi. Ngồi sử dụng ít năng lượng hơn đứng và giúp ổn định cơ thể, vì vậy ngồi để thực hiện các thao tác như lái xe, làm việc máy vi tính, tạo ra bản vẽ chi tiết… là phù hợp. Tuy nhiên việc ngồi lâu hơn một tiếng đồng hồ đã được chứng minh là gây ra những thay đổi sinh hóa trong hoạt động của enzym Lipase lipoprotein (một enzym liên quan đến quá trình trao đổi chất béo) và trong quá trình trao đổi chất glucose dẫn đến sự tích tụ chất béo trong mô mỡ hơn là chuyển hóa bằng cơ, liên quan đến nguy cơ một số bệnh mãn tính. Các
  20. 11 nghiên cứu gần đây cho thấy có thể gia tăng nguy cơ mắc bệnh mạch vành và bệnh thận do ngồi quá nhiều. Làm việc trong tư thế đứng quá lâu cũng gây mệt mỏi cho người lao động. Đối với những người bị bệnh thiếu máu cục bộ nó làm tăng tiến trình của xơ vữa động mạch cảnh vì tăng áp lực trên hệ thống tuần hoàn. Việc đứng làm việc lâu dài cũng làm tăng nguy cơ bị giãn tĩnh mạch và chiếm hơn 1/5 trong tất cả các trường hợp trong độ tuổi lao động. Vì vậy, đứng cả ngày là không có lợi cho sức khỏe. Các nhà khoa học đã từ lâu nhận ra rằng làm việc ở tư thế đứng mệt mỏi hơn ở tư thế ngồi. Đứng cần khoảng 20% năng lượng hơn ngồi. Đứng tăng áp lực lên hệ tuần hoàn, chân và bàn chân. Do đó, cung cấp giày dép chống mỏi và ghế để cho phép người lao động ngồi xuống trong thời gian nghỉ ngơi cũng là một trong những giải pháp cải thiện. Trong nhiều năm các nhà khoa học đã khuyến cáo rằng ngồi nên kết hợp với đứng và di chuyển, tốt nhất là 1-2 phút trong mỗi khoảng 20 đến 30 phút. Cũng có nghiên cứu khuyến cáo rằng nên ngồi trong 20 phút (ở tư thế tốt), 8 phút đứng và 2 phút đứng và di chuyển (nhẹ nhàng, đi bộ...). Đối với một ngày làm việc 7,5 tiếng (trừ thời gian ăn trưa) bạn sẽ ngồi 5 tiếng, 16 lần thay đổi từ ngồi sang đứng, 2 tiếng đứng và nửa tiếng di chuyển (không cần phải tập thể dục một cách mạnh mẽ mà chỉ cần đi bộ xung quanh là đủ). Vì vậy hãy thực hiện tại nơi làm việc như đi cầu thang bộ, đi dạo quanh sàn nhà, hành lang, đài phun nước, đứng trong cuộc họp…) Khi điều kiện lao động không được đảm bảo thì ngoài vấn đề tai nạn lao động, người lao động còn phải chịu hậu quả của các bệnh nghề nghiệp mà hầu như đến giờ người ta vẫn chưa tìm thấy các phương thuốc chữa trị. Theo định nghĩa chung nhất bệnh nghề nghiệp là tình trạng bệnh lý phát sinh do lao động hay do những điều kiện lao động có tác hại nghề nghiệp gây nên. Nhiều bệnh có thể coi là bệnh nghề nghiệp dù những bệnh này gặp cả trong nhân dân nhưng theo thống kê tỷ lệ mắc bệnh này ở trong những người tiếp xúc cao hơn ở những người không tiếp xúc. Sự gia tăng ô nhiễm môi trường
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2