Luận văn Thạc sĩ Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp: Nghiên cứu đề xuất áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 vào hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động tại Công ty Cổ phần Nhân Bình
lượt xem 11
download
Luận văn "Nghiên cứu đề xuất áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 vào hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động tại Công ty Cổ phần Nhân Bình" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá được thực trạng công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động của Công ty Cổ phần Nhân Bình; Đề xuất áp dụng được tiêu chuẩn quản lý an toàn vệ sinh lao động ISO 45001:2018 vào Công ty Cổ phân Nhân Bình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp: Nghiên cứu đề xuất áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 vào hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động tại Công ty Cổ phần Nhân Bình
- TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN NGUYỄN VĂN HỆ NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN ISO 45001:2018 VÀO HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHÂN BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP MÃ SỐ: 8340417 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HOÀNG THỊ THANH HÀ NỘI, NĂM 2022
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, Luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu đề xuất áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 vào hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động tại Công ty Cổ phần Nhân Bình” là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Hoàng Thị Thanh. Luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ. Tác giả luận văn Nguyễn Văn Hệ
- LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian thu thập thông tin tài liệu, nghiên cứu và thực hiện, đến nay luận văn thạc sĩ đề tài “Nghiên cứu đề xuất áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 vào hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động tại Công ty Cổ phần Nhân Bình” đã hoàn thành đúng thời hạn và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đề cương đặt ra. Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tác giả còn nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Công đoàn; Các Ban chỉ huy tại các công trình đang thi công xây dựng, nơi tác giả đến liên hệ thu thập thông tin dữ liệu, các đồng nghiệp, cơ quan và bạn bè. Trước tiên, tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Ban lãnh đạo khoa Sau đại học, các Thầy giáo, Cô giáo đã truyền đạt cho tác giả những kiến thức chuyên môn trong quá trình tác giả học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Công đoàn. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Cô giáo PGS.TS. Hoàng Thị Thanh, người đã tận tình hướng dẫn và cung cấp các thông tin, tài liệu khoa học cần thiết giúp tác giả hoàn thành luận văn này. Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, tập thể cán bộ nhân viên Công ty Cổ phần Nhân Bình đã quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các đơn vị, các cá nhân đã giúp đỡ tác giả trong quá trình thu thập thông tin, tài liệu thực hiện luận văn. Xin trân trọng cảm ơn!
- MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu đồ, hình, sơ đồ MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 3 3. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 3 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................ 4 7. Kết cấu luận văn .............................................................................................. 4 Chƣơng 1. TỔNG QUAN .................................................................................. 5 1.1. Một số khái niệm cơ bản............................................................................ 5 1.1.1. Khái niệm hệ thống ................................................................................... 5 1.1.2. Hệ thống quản lý ....................................................................................... 5 1.1.3. Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động ............................................... 6 1.2. Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động trên thế giới ........................ 6 1.2.1. ILO-OSH 2001 .......................................................................................... 6 1.2.2. SA8000 ...................................................................................................... 7 1.2.3. OHSAS18001 ............................................................................................ 8 1.2.4. ISO 45001:2018 ........................................................................................ 9 1.3. Quản lý an toàn vệ sinh lao động tại một số nƣớc trên thế giới .......... 14 1.3.1. Mỹ ........................................................................................................... 14 1.3.2. Anh .......................................................................................................... 15 1.3.3. Hàn Quốc................................................................................................. 17 1.3.4. Thái Lan .................................................................................................. 18
- 1.3.5. Singapore................................................................................................. 19 1.3.6. Malaysia .................................................................................................. 20 1.4. Tổng quan việc áp dụng các tiêu chuẩn quản lý an toàn vệ sinh lao động tại Việt Nam............................................................................................ 21 1.4.1. Pháp luật Việt Nam quy định công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động21 1.4.2. Mô hình Quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động ở Việt Nam22 1.4.3. Số liệu thống kê tai nạn lao động trong các năm gần đây tại Việt Nam . 24 1.4.4. Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động đang áp dụng tại Việt Nam 26 1.5. Một số nghiên cứu ISO 45001 trƣớc đây vào công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động ............................................................................................... 27 Tiểu kết Chƣơng 1 ........................................................................................... 29 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHÂN BÌNH .................................... 30 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Nhân Bình........................... 30 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 30 2.1.2. Lĩnh vực hoạt động ................................................................................. 30 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và lao động ..................................................................... 34 2.1.4. Định hướng chiến lược phát triển giai đoạn 2018÷2023 ........................ 36 2.2. Thực trạng công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động tại Công ty ........... 37 2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý an toàn vệ sinh lao động.................................. 37 2.2.2. Quy định về an toàn vệ sinh lao động của Công ty ................................ 40 2.2.3. Công tác lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch an toàn vệ sinh lao động . 40 2.2.4. Thực trạng môi trường lao động ............................................................. 41 2.2.5. Thực trạng việc nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro ......................... 41 2.2.6. Công tác phòng chống cháy nổ ............................................................... 41 2.2.7. Cấp phát và sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân .................................. 46 2.2.8. Công tác tuyên truyền, huấn luyện, đào tạo an toàn vệ sinh lao động .............. 48 2.2.9. Công tác kiểm tra, báo cáo và khắc phục tồn tại .................................... 48
- 2.2.10. Kết quả số liệu điều tra, khảo sát ý kiến người lao động về công tác an toàn vệ sinh lao động......................................................................................... 50 Tiểu kết Chƣơng 2 ........................................................................................... 56 Chƣơng 3. ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN ISO 45001 VÀO HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHÂN BÌNH .......................................................................................... 58 3.1. Tính ƣu việt của hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động theo Tiêu chuẩn ISO 45001 ............................................................................................. 58 3.2. Bối cảnh Công ty và sự phù hợp của việc áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001 ................................................................................................................. 60 3.2.1. Bối cảnh bên trong của công ty............................................................... 60 3.2.2. Bối cảnh bên ngoài thúc đẩy việc áp dụng ISO 45001 ........................... 61 3.3. Đề xuất áp dụng Tiêu chuẩn ISO 45001 trong quản lý an toàn vệ sinh lao động tại công Công ty Cổ phần Nhân Bình ............................................ 62 3.3.1. Đề xuất về tài liệu và hồ sơ ..................................................................... 62 3.3.2. Đề xuất xây dựng mô hình quản trị phù hợp vận hành hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động tại Công ty ................................................................. 71 Tiểu kết Chƣơng 3 ........................................................................................... 86 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 89 PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ATVSLĐ An toàn vệ sinh lao động ATVSV An toàn vệ sinh viên ATKNN An toàn sức khỏe nghề nghiệp BQLDA Ban quản lý dự án BCH Ban chỉ huy BHLĐ Bảo hộ lao động BNN Bệnh nghề nghiệp CĐT Chủ đầu tư CBCNV Cán bộ công nhân viên CNCH Cứu nạn cứu hộ HTQL Hệ thống quản lý ISO International Organization for Standardization-Tổ chức tiêu chuẩn hóa Quốc tế ILO International Labour Organization -Tổ chức Lao động Quốc tế LĐTB&XH Lao động thương binh và xã hội NLĐ Người lao động NSDLĐ Người sử dụng lao động OHSAS Occupational Health and Safety Assessment Series - Hệ thống quản lý an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp OH&S Occupational Health and Safety - Sức khỏe và an toàn nghề nghiệp PCCC Phòng cháy chữa cháy PTBVCN Phương tiện bảo vệ cá nhân TNLĐ Tai nạn lao động TVGS Tư vấn giám sát
- DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng Bảng 1.1. Thống kê tai nạn lao động tại Việt Nam giai đoạn 2012÷2020 ....... 24 Bảng 1.2. Thống kê tai nạn lao động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam giai đoạn 2013÷2020......................................................................... 24 Bảng 2.1. Một số công trình tiêu biểu trong 5 năm gần đây ............................. 31 Bảng 2.2. Tổng hợp số liệu cán bộ chuyên môn, kỹ thuật của Công ty ........... 35 Bảng 2.3. Mục tiêu kế hoạch dự kiến giai đoạn 2018÷2023 ............................ 36 Bảng 2.4. Kết quả điều tra, khảo sát người lao động về công tác an toàn vệ sinh lao động ..................................................................................... 50 Bảng 3.1. Các tài liệu bắt buộc của ISO 45001 ................................................ 62 Bảng 3.2. Các hồ sơ bắt buộc của ISO 45001................................................... 63 Bảng 3.3. Các tài liệu không bắt buộc của ISO 45001 ..................................... 64 Bảng 3.4. Tiến độ chi tiết triển khai áp dụng hệ thống an toàn vệ sinh lao động theo tiêu chuẩn ISO 45001....................................................... 81 Biểu đồ Biểu đồ 1.1. Diễn biến số vụ tai nạn lao động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam từ 2013÷2020 ................................................................... 25 Biểu đồ 1.2. Diễn biến số ca chết do tai nạn lao động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam giai đoạn 2013÷20 ....................................................... 25
- DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình Hình 1.1. Mô hình hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động của ILO-OHS 2001 ..................................................................................................... 7 Hình 1.2. Mô hình hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động của OHSAS 18001:2007.......................................................................................... 9 Hình 1.3. Mối quan hệ giữa PDCA và khuôn khổ của ISO 45001 ................... 12 Hình 1.4. Sơ đồ cấu trúc tổng thể của ISO 45001 ............................................ 13 Hình 1.5. Sơ đồ cấu trúc chi tiết của ISO 45001 .............................................. 13 Hình 1.6. Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động ANSI Z10 của Hoa Kỳ 15 Hình 1.7. Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động theo tiêu chuẩn BS 8800:2004.......................................................................................... 17 Hình 1.8. Mô hình Quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động ở Việt Nam ........ 23 Sơ đồ Sơ đồ 2.1. Chuỗi giá trị Công ty (lĩnh vực xây dựng) ...................................... 31 Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty hiện tại............................. 34 Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy quản lý an toàn vệ sinh lao động hiện tại ............. 37 Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty đề xuất ........................................ 71 Sơ đồ 3.2. Tổ chức bộ máy quản lý an toàn vệ sinh lao động đề xuất ............. 73
- DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Thông tin các đội thi công thuộc Công ty Cổ phần Nhân Bình (năm 2021) Phụ lục 2: Danh mục hồ sơ và tài liệu ATVSLĐ đề xuất xây dựng, áp dụng tại Công ty Cổ phần Nhân Bình Phụ lục 3: Bảng hỏi người lao động về công tác ATVSLĐ
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngành công nghiệp xây dựng là một trong những ngành có lịch sử lâu đời và quy mô lớn nhất toàn cầu, được Quốc tế đánh giá là một trong những ngành công nghiệp trong đó có những công việc, việc làm nguy hiểm nhất. Mỗi năm số người lao động trong ngành công nghiệp xây dựng bị chết và bị thương vẫn tiếp tục cao hơn hầu hết các ngành công nghiệp khác. Ở Việt Nam, theo thống kê chưa đầy đủ của Bộ Lao động Thương binh - Xã hội (Bộ LĐTB-XH), tai nạn lao động (TNLĐ) trong lĩnh vực xây dựng (công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông) chiếm 51,11% tổng số vụ TNLĐ chết người. Đây là bài toán đặt ra đối với ngành xây dựng khi mà ở hầu khắp 63 tỉnh, thành phố đang ngày càng có nhiều công trình, dự án được khởi công, bàn giao đưa vào vận hành, sử dụng. Vấn đề quan trọng mà ngành công nghiệp xây dựng trên thế giới cũng như ở Việt Nam phải đối mặt là cần thiết phải có một sự thay đổi trong thái độ, hành vi ứng xử để giảm số lượng TNLĐ tử vong và thương tích trên các công trường xây dựng. Một mô hình quản lý mới phải được thành lập mà theo đó dự án phải được hoàn thành một cách an toàn, đúng thời hạn và trong phạm vi ngân sách, thay vì kéo dài về thời gian và chi phí vượt quy định. An toàn vệ sinh lao động trong các ngành nói chung và trong ngành công nghiệp xây dựng nói riêng là một vấn đề chiến lược quản lý trong tất cả các tổ chức xây dựng, không phân biệt lớn nhỏ. Mặc dù trong thời gian qua đã có nhiều các chiến dịch và sáng kiến trong an toàn vệ sinh lao động, nhưng theo các số liệu thống kê được hàng năm cho thấy, công nhân xây dựng vẫn tiếp tục bị thiệt mạng hay bị thương tại nơi làm việc nhiều hơn bất kỳ ngành công nghiệp nào khác. Một số lượng lớn các công nhân xây dựng cũng đang bị suy giảm sức khỏe hoặc bệnh tật lâu dài gây ra bởi công việc của họ. Vấn đề đặt ra cho các nhà thực thi pháp luật, các chủ sử dụng lao động và người lao động cần phải có giải pháp, hành động thế nào để cải thiện được
- 2 tình hình TNLĐ nói chung và giảm thiểu TNLĐ trong ngành công nghiệp xây dựng nói riêng? Công ty Cổ phần Nhân Bình được thành lập từ năm 2001, là một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng. Hiện tại, doanh nghiệp được xếp vào doanh nghiệp loại vừa (Theo Điều 6: Nghị định 39/2018/NĐ- CP ngày 11 tháng 3 năm 2018). Với định hướng và chiến lược sản xuất kinh doanh theo mô hình phát triển bền vững, Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Nhân Bình muốn doanh nghiệp khẳng định thương hiệu, hình ảnh đẹp Nhân Bình không chỉ như hiện tại mà còn mong muốn phát triển lớn mạnh hơn nữa và được nhiều CĐT, khách hàng, nhà cung ứng tin tưởng lựa chọn. Nhân Bình cũng định hướng phát triển để hòa nhập, cạnh tranh lành mạnh cùng các tập đoàn, doanh nghiệp lớn đang hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cả ở trong và ngoài nước. Trong suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, Nhân Bình luôn luôn nghiêm túc tuân thủ và chấp hành đầy đủ các chế độ chính sách, pháp luật của nhà nước đặc biệt là Luật An toàn vệ sinh lao động, các thông tư nghị định hướng dẫn thực hiện hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động. Hiện tại, Nhân Bình chưa áp dụng tiêu chuẩn quốc tế nào vào công tác quản lý An toàn vệ sinh lao động. Vì vậy, ngoài việc bắt buộc tuân thủ nghiêm túc các tiêu chuẩn, quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, Nhân Bình muốn tự nguyện thực hiện một hệ thống đảm bảo một sự giám sát đầy đủ về an toàn và sức khỏe của người lao động trong tổ chức, bằng việc chứng nhận hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động của Công ty phù hợp, đáp ứng: Tiêu chuẩn Quốc tế ISO 45001:2018 hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp, giúp doanh nghiệp thiết lập một môi trường làm việc an toàn, lành mạnh, cải thiện liên tục về sức khỏe và an toàn cho người lao động. Chính vì vậy, việc “Nghiên cứu đề xuất áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 vào hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động tại Công ty Cổ phần Nhân Bình” là rất cần thiết.
- 3 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá được thực trạng công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động của Công ty Cổ phần Nhân Bình. - Đề xuất áp dụng được tiêu chuẩn quản lý an toàn vệ sinh lao động ISO 45001:2018 vào Công ty Cổ phân Nhân Bình. 3. Nội dung nghiên cứu - Tổng quan về một số hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động của các nước trên thế giới, việc áp dụng trong một số doanh nghiệp xây dựng tại Việt Nam. - Thực trạng công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động tại Công ty Cổ phần Nhân Bình. - Giới thiệu về tiêu chuẩn. - Việc áp dụng tiêu chuẩn quản lý an toàn vệ sinh lao động ISO 45001:2018 tại doanh nghiệp. - Nhận xét đánh giá. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động. Phạm vi nghiên cứu: Công ty Cổ phần Nhân Bình. Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 3 năm 2021 đến tháng 10 năm 2021. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu. - Phương pháp phân tích, thống kê: Tổng hợp và phân tích văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động; tài liệu lưu trữ và số liệu, báo cáo của Công ty Cổ phần Nhân Bình về an toàn vệ sinh lao động. - Phương pháp điều tra khảo sát xã hội học và hồi cứu: lấy ý kiến người lao động trực tiếp về công tác an toàn vệ sinh lao động tại Công ty bằng phiếu hỏi tự điền.
- 4 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Từ việc phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động của Công ty và việc phân tích để làm rõ tính ưu việt của tiêu chuẩn ISO 45001:2018, đề tài đề xuất áp dụng tiêu chuẩn này vào công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động tại Công ty Cổ phần Nhân Bình. Hiện nay Công ty Cổ phân Nhân Bình chưa áp dụng tiêu chuẩn Quốc tế nào vào hệ thống quản lý ATVSLĐ, mà chỉ tuân thủ nghiêm túc và thực thực hiện đầy đủ các quy định, tiêu chuẩn và Luật Việt Nam hiện hành áp dụng đối với doanh nghiệp. Trong giai đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh tới đây, Công ty mong muốn có chứng nhận về việc thực hiện an toàn vệ sinh lao động mang tính toàn diện, cập nhật và là tiêu chuẩn Quốc tế, do đó lựa chọn áp dụng ISO 45001:2018 là sự lựa chọn phù hợp nhất. 7. Kết cấu luận văn Kết cấu của luận văn, ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn gồm 3 chương: Chương 1. Tổng quan Chương 2. Thực trạng công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động tại Công ty Cổ phần Nhân Bình Chương 3. Đề xuất áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001 vào Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động tại Công ty Cổ phần Nhân Bình
- 5 Chƣơng 1 TỔNG QUAN 1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Khái niệm hệ thống Hệ thống được hiểu là: Phương pháp, cách thức phân loại, sắp xếp sao cho có trật tự logic. Còn trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9000, hệ thống được định nghĩa là “Tập hợp các yếu tố có liên quan lẫn nhau hay tương tác”. Như vậy, có thể nói: Hệ thống là một tổng thể hữu cơ với một chức năng cụ thể được kết hợp bởi một số thành phần tương tác và phụ thuộc lẫn nhau. Hệ thống có thể tham chiếu đến toàn bộ các yếu tố thành phần. Các thành phần của hệ thống cũng có thể là một hệ thống. Thành phần này có thể được gọi là hệ thống con, hay phân hệ. 1.1.2. Hệ thống quản lý Hệ thống quản lý được hiểu là: “Tập hợp các yếu tố có liên quan hoặc tương tác lẫn nhau của tổ chức để thiết lập chính sách, mục tiêu và quá trình để đạt được các mục tiêu đó” [10]. Một hệ thống quản lý có thể giải quyết một hay nhiều lĩnh vực. Ví dụ quản lý chất lượng; quản lý tài chính, quản lý môi trường, quản lý ATVSLĐ. Các yếu tố của hệ thống bao gồm cơ cấu, các vai trò và trách nhiệm, hoạch định và hoạt động, đánh giá kết quả hoạt động và sự cải tiến của tổ chức. Phạm vi của hệ thống quản lý có thể bao gồm toàn bộ tổ chức, các chức năng cụ thể được nhận biết trong tổ chức, các bộ phận cụ thể được nhận biết trong tổ chức hoặc một hay nhiều chức năng xuyên suốt một nhóm tổ chức.
- 6 1.1.3. Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động được hiểu là: Tập hợp các nội dung liên quan đến quản lý ATVSLĐ theo một quy luật để trở thành một chỉnh thể, nhằm thực hiện tốt các mục tiêu về bảo đảm an toàn và chăm sóc sức khỏe người lao động. 1.2. Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động trên thế giới 1.2.1. ILO-OSH 2001 Tổ chức Lao động Quốc tế (International Labour Organization,viết tắt ILO) là một cơ quan đặc biệt của Liên Hiệp Quốc liên quan đến các vấn đề về lao động. ILO ra đời năm 1919, các quốc gia ký Hiệp ước Versailles đã thành lập nên Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) với ghi nhận thực tế rằng “các điều kiện lao động hiện tại hàm chứa những bất công, nặng nhọc và thiếu thốn đối với rất nhiều người và có thể dẫn đến sự bất ổn tới mức có thể làm tổn hại tới hòa bình và sự hài hòa của thế giới”. Để giải quyết vấn đề này, ILO đã thiết lập nên một hệ thống tiêu chuẩn lao động Quốc tế điều chỉnh tất cả các vấn đề liên quan đến lao động. Ngay từ năm 1919, những người sáng lập ILO nhận ra rằng nền kinh tế toàn cầu cần có luật chơi rõ ràng để đảm bảo sự phát triển kinh tế sẽ diễn ra song hành với công bằng xã hội, thịnh vượng và hòa bình cho tất cả mọi người. Cho đến nay và kể cả trong tương lai, nguyên tắc này vẫn giữ nguyên tính phù hợp. Năm 2001, ILO đã xây dựng Hướng dẫn về Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động ILO-OSH 2001, nhằm giúp các Chính phủ, người sử dụng lao động và người lao động tăng cường hiệu quả thực hiện công tác ATVSLĐ trong các tổ chức, doanh nghiệp.
- 7 Hình 1.1. Mô hình hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động của ILO-OHS 2001 Nguồn [08, tr.21] 1.2.2. SA8000 Tổ chức Trách nhiệm Xã hội Quốc tế (Social Accountability International, viết tắt SAI), thành lập năm 1989 là tổ chức Quốc tế đa ngành phi Chính phủ, trụ sở đặt tại New York- Hoa Kỳ. Với chức năng cải thiện môi trường làm việc và môi trường công cộng thông qua việc phát triển và thực hiện các tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội. SAI huy động các tổ chức liên quan để phát triển cáctiêu chuẩn tự nguyện dựa trên sự thống nhất của các bên, thực hiện nghiên cứu lợi ích chi phí, chỉ định giám định viên, đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật và hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc cải thiện trách nhiệm đối với xã hội trong chuỗi cung ứng của Tổ chức doanh nghiệp. Trách nhiệm xã hội SA8000 là một bộ tiêu chuẩn của SAI, được ban
- 8 hành vào năm 1997 như một sáng kiến đa bên. Đây là tiêu chuẩn tự nguyện và áp dụng được cho đánh giá chứng nhận, dựa trên Tuyên bố của Liên Hiệp Quốc về Nhân Quyền, Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), các quy tắc Quốc tế khác về quyền con người và lao động, và luật lao động của các quốc gia, nhằm trao quyền và bảo vệ tất cả những người lao động tạo ra sản phẩm và dịch vụ cho một tổ chức và nằm trong sự kiểm soát và ảnh hưởng của tổ chức đó, bao gồm người lao động được tuyển dụng bởi chính tổ chức và bởi các nhà cung ứng, các nhà thầu phụ hoặc các nhà cung cấp thứ cấp, và người lao động tại nhà. Phạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn được áp dụng trên phạm vi toàn cầu cho mọi loại tổ chức, bất kể quy mô, vị trí địa lý hay lĩnh vực công nghiệp. SA8000 gồm 9 điều khoản trong đó có 8 điều khoản quan trọng trong trách nhiệm xã hội và 01 yếu tố hệ thống quản lý. Nội dung của SA8000 xoay quanh các yêu cầu về việc quản trị Trách nhiệm Xã hội. Tiêu chuẩn này được xây dựng nhằm cải thiện môi trường và điều kiện làm việc trên toàn cầu, công tác sức khỏe và an toàn người lao động chỉ là một trong 9 điều khoản đề cập của SA8000. 1.2.3. OHSAS18001 OHSAS được viết tắt từ cụm từ tiếng Anh Occupational Health and Safety Assessment Series có nghĩa là Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏenghề nghiệp, là tiêu chuẩn Quốc tế về quản lý an toàn vệ sinh lao động và sức khỏe nghề nghiệp. Tiêu chuẩn về Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp do Viện tiêu chuẩn Anh (BSI) xây dựng và ban hành đầu tiên - tiêu chuẩn OHSAS 18001:1999- Hệ thống quản lý sức khỏe và an toàn - Các yêu cầu. Năm 2000, Viện tiêu chuẩn Anh xuất bản một hướng dẫn đặc biệt cho tiêu chuẩn này, OHSAS 18002: Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp - Hướng dẫn việc thực hiện OHSAS 18001. Đồng thời, năm 2008, cơ quan ban hành cũng cho xuất bản lần 2, ấn bản này nhằm phù hợp với các yêu cầu của OHSAS 18001:2007.
- 9 Tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 - Hệ thống quản lý sức khỏe và an toàn nghề nghiệp - Các yêu cầu là một tiêu chuẩn thành phần của Bộ tiêu chuẩn OHSAS 18000 do Viện tiêu chuẩn Anh (BSI) ban hành. Bộ tiêu chuẩn OHSAS 18000 gồm 2 tiêu chuẩn là OHSAS 18001 nêu ra các yêu cầu và OHSAS 18002 đưa ra các hướng dẫn hỗ trợ áp dụng OHSAS 18001. Cấu trúc của tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 thì hệ thống quản lý ATVSLĐ ở một tổ chức gồm có 5 thành phần như trong Hình 1.2 dưới đây: Hình 1.2. Mô hình hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động của OHSAS 18001:2007 Nguồn [10, tr.5] 1.2.4. ISO 45001:2018 ISO có tên gọi đầy đủ là International Organization for Standardization (tổ chức tiêu chuẩn hóa Quốc tế) là một tổ chức độc lập phi Chính phủ, được thành lập năm 1946 tại Luân Đôn nhưng chính thức bắt đầu hoạt động từ ngày 23/02/1947, trụ sở chính tại Geneva, Thụy Sĩ. Đây là tổ chức phát triển các tiêu chuẩn Quốc tế tự nguyện lớn nhất thế giới. Theo thống kê mới nhất của ISO tính đến tháng 10 năm 2020, ISO có 165 thành viên quốc gia và xuất bản được 23.386 tiêu chuẩn Quốc tế. Thành
- 10 viên của ISO phải là cơ quan tiêu chuẩn hóa quốc gia và mỗi quốc gia chỉ có duy nhất một cơ quan/tổ chức đại diện để tham gia ISO. Các cá nhân hoặc Công ty không thể trở thành một thành viên của ISO. ISO 45001 do Ủy ban tiêu chuẩn hóa Quốc tế ISO ban hành, tên đầy đủ của tiêu chuẩn là ISO 45001:2018 - Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp - Các yêu cầu, được chính thức ban hành ngày 12/3/2018.ISO 45001 được ban hành trên cơ sở tiếp nối thành công của việc áp dụng và phổ biến tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 được Viện tiêu chuẩn Anh (BSI) ban hành, Ủy ban tiêu chuẩn hóa Quốc tế ISO muốn ban hành một tiêu chuẩn Quốc tế về Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp để có thể phổ biến rộng hơn tiêu chuẩn này đến các nước và các lĩnh vực ngành nghề sản xuất đồng thời tiêu chuẩn này cũng dễ dàng tương thích với các tiêu chuẩn hệ thống quản lý khác như ISO 9001:2015 (hệ thống quản lý chất lượng) và ISO 14001:2015 (Hệ thống quản lý môi trường). ISO 45001:2018-Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp - Các yêu cầu sẽ chính thức thay thế OHSAS 18001 trong vòng ba năm (kể từ ngày chính thức được ban hành 12/3/2018) và là tiêu chuẩn sức khỏe và an toàn nghề nghiệp (Occupational health and safety, viết tắt OH&S) đầu tiên trên thế giới, giúp các doanh nghiệp cung cấp môi trường làm việc an toàn và lành mạnh cho người lao động và những người xung quanh, kiểm soát các rủi ro về sức khỏe, an toàn nghề nghiệp và cải tiến liên tục việc thực hiện an toàn sức khỏe nghề nghiệp. ISO 45001 xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001 nhưng đây thực sự là một tiêu chuẩn mới và khác biệt, không phải là bản sửa đổi hay cập nhật, vào ngày 12 tháng 3 năm 2021 chính thức ISO 45001 thay thế OHSAS 18001. ISO 45001 là tiêu chuẩn mới về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp của tổ chức tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO). Đây là tiêu chuẩn ISO đầu tiên về an toàn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 299 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 221 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 126 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn