intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách bảo hiểm y tế cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:68

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách bảo hiểm y tế cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh" được hoàn thành với mục tiêu nhằm xác định rõ thực trạng, đánh giá những ưu điểm, hạn chế và tìm ra nguyên nhân của hạn chế trong rõ thực trạng thực hiện chính sách BHYT cho HN, HCN trên địa bàn TPHCM; Đề xuất các phương hướng và giải pháp để cải thiện, nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách BHYT cho HN, HCN trên địa bàn TPHCM.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách bảo hiểm y tế cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN LÊ NGUYỆT DƯƠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM Y TẾ CHO HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG QUẢN LÝ CÔNG Thành phố Hồ Chí Minh, 10/2024
  2. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN LÊ NGUYỆT DƯƠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM Y TẾ CHO HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: Quản lý công Mã số: 8340403 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. Nguyễn Thị Minh Nguyệt Thành phố Hồ Chí Minh, 10/2024
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề án này là công trình nghiên cứu độc lập của tôi dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thị Minh Nguyệt. Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong đề án là trung thực, khách quan và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, tài liệu tham khảo được trích dẫn nguồn theo đúng hướng dẫn của Học viên Hành chính Quốc gia về cách thức trình bày đề án. Tác giả Nguyễn Lê Nguyệt Dương
  4. LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành được đề án này, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: Ban Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia, các giảng viên đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi để tôi có thể hoàn thành quá trình học tập tại Học viện Hành chính Quốc gia. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Nguyễn Thị Minh Nguyệt đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề án này. Tôi xin chân thành cảm ơn đến Văn phòng Ban Chỉ đạo Chương trình Giảm nghèo bền vững Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện và hỗ trợ cung cấp các số liệu và các thông tin để tôi hoàn thành đề án này. Do năng lực nghiên cứu còn hạn chế cũng như thời gian tìm hiểu ngắn, đề án không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tác giả mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp của Quý Thầy Cô để đề án và bản thân tôi hoàn thiện hơn trong quá trình học tập, nghiên cứu khoa học và làm việc sau này. Trân trọng cảm ơn!
  5. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Nghĩa của từ viết tắt 1 ASXH An sinh xã hội 2 BHYT Bảo hiểm y tế 3 BHXH Bảo hiểm xã hội 4 CCCD Căn cước công dân 5 CTGNBV Chương trình Giảm nghèo bền vững 6 GNBV Giảm nghèo bền vững 7 HN, HCN Hộ nghèo, hộ cận nghèo 8 HĐND Hội đồng nhân dân 9 LĐTBXH Lao động – Thương binh và Xã hội 10 UBND Uỷ ban nhân dân 11 XĐGN Xóa đói giảm nghèo 12 TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Thực trạng và kết quả giảm hộ nghèo trong 32 năm Bảng 2.2. Thực trạng và kết quả giảm hộ cận nghèo trong 32 năm Bảng 2.3. Bảng tổng hợp thẻ BHYT cấp cho HN, HCN 3 năm Bảng 2.4. Bảng tổng hợp kinh phí cấp thẻ BHYT cho HN, HCN 3 năm
  7. MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Danh mục các từ viết tắt Danh mục bảng biểu PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do xây dựng đề án ................................................................................................ 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................6 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................7 5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 7 6. Hiệu quả của đề án ứng dụng trong thực tiễn............................................................ 8 7. Kết cấu của đề án.......................................................................................................8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM Y TẾ CHO HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO ........................................................................9 1.1. Một số khái niệm liên quan ....................................................................................9 1.1.1. Khái niệm bảo hiểm y tế ...................................................................................9 1.1.2. Khái niệm chính sách ........................................................................................ 9 1.1.3. Khái niệm chính sách bảo hiểm y tế .................................................................9 1.1.4. Khái niệm thực hiện chính sách bảo hiểm y tế ...............................................10 1.2. Chính sách bảo hiểm y tế cho hộ nghèo, hộ cận nghèo .......................................11 1.3. Thực hiện chính sách bảo hiểm y tế cho hộ nghèo, hộ cận nghèo ....................... 12 1.3.1. Khái niệm ........................................................................................................12 1.3.2. Nội dung ..........................................................................................................12 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM Y TẾ CHO HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 19 2.1. Tổng quan về Thành phố Hồ Chí Minh và tình trạng nghèo trên địa bàn thành phố .....................................................................................................................................19 2.1.1. Khái quát về Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................ 19 2.1.2. Thực trạng giảm nghèo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ....................... 21 2.2. Chính sách bảo hiểm y tế cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh...................................................................................................................... 26 2.3. Phân tích thực trạng thực hiện chính sách bảo hiểm y tế cho hộ nghèo, hộ cận
  8. nghèo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................... 29 2.3.1. Hoạt động chỉ đạo, điều hành..........................................................................29 2.3.2. Hoạt động phổ biến, tuyên truyền ...................................................................31 2.3.3. Hoạt động tổ chức tập huấn ............................................................................32 2.3.4. Hoạt động phối hợp thực hiện .........................................................................33 2.3.5. Hoạt động kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện chính sách ......................... 35 2.3.6. Hoạt động tổng kết, đánh giá thực hiện chính sách ........................................37 2.4. Đánh giá kết quả thực hiện chính sách bảo hiểm y tế cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh .........................................................................38 2.4.1. Ưu điểm ...........................................................................................................38 2.4.2. Hạn chế............................................................................................................41 2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ...............................................................................43 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM Y TẾ CHO HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH....................................................... 46 3.1. Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách bảo hiểm y tế cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ........................... 46 3.1.1. Phương hướng nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách bảo hiểm y tế cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh .....................................46 3.1.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách bảo hiểm y tế cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh .................................................48 3.2. Tổ chức thực hiện .................................................................................................52 3.2.1. Phân công nhiệm vụ ........................................................................................ 52 3.2.2. Nguồn kinh phí thực hiện ................................................................................54 3.2.3. Lộ trình thực hiện ............................................................................................ 54 KẾT LUẬN .................................................................................................................56 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  9. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do xây dựng đề án Nghèo là tình trạng dân cư không được hưởng và thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con người đã được xã hội thừa nhận tuỳ vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội, phong tục tập quán của từng địa phương. Chương trình giảm nghèo là nhiệm vụ chính trị trọng tâm của Đảng và Nhà nước, được tập trung lãnh chỉ đạo xuyên suốt và nhất quán vì mục tiêu chăm lo cho đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân, nhất là người dân nghèo, hộ nghèo. Chính sách giảm nghèo ra đời nhằm thực hiện mục tiêu GNBV, không để tái nghèo, tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận một cách tốt nhất các dịch vụ xã hội cơ bản nhằm nâng cao mức sống, điều kiện và chất lượng cuộc sống của HN, HCN. Giai đoạn 2021 – 2025, chuẩn HN, HCN TP.HCM được xây dựng dựa trên cách tiếp cận đảm bảo quyền con người, sử dụng kết hợp bộ tiêu chí đa chiều với 5 chiều nghèo với 10 chỉ số thiếu hụt và có 10 chính sách của thành phố được xây dựng dựa trên các quy định chính sách của Trung ương (gồm: chính sách cho vay Hỗ trợ giảm nghèo và giải quyết việc làm; chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm trong và ngoài nước; chính sách hỗ trợ đào tạo nghề sơ cấp dưới 3 tháng; chính sách hỗ trợ nâng cao dinh dưỡng, cải thiện thể chất con người; chính sách chăm sóc sức khỏe; chính sách hỗ trợ giáo dục; chính sách BHXH tự nguyện; chính sách nhà ở; chính sách hỗ trợ về nước sinh hoạt; chính sách hỗ trợ bù giá điện; và 03 chính sách mang tính chất đặc thù của thành phố). Trong đó, chính sách BHYT thực hiện các nội dung, gồm: chính sách hỗ trợ mua thẻ BHYT, chi phí khám, chữa bệnh cho thành viên thuộc HN, HCN thành phố và tiền ăn khi điều trị nội trú cho hộ nghèo thành phố; hỗ trợ chi phí phẫu thuật tim, tiền ăn, tiền đi lại cho trẻ em thuộc HN, HCN bị bệnh tim bẩm sinh. Đảm bảo 100% đối tượng thuộc hộ nghèo có thẻ BHYT và hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT theo quy định cho đối tượng thuộc hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo có đủ điều kiện
  10. 2 và nguyện vọng mua thẻ. Đầu giai đoạn 2021 – 2025, TP.HCM có 58.019 hộ với 227.743 nhân khẩu (chiếm tỷ lệ 2,29%/tổng hộ dân thành phố); trong đó: 37.772 hộ nghèo với 148.763 nhân khẩu (chiếm tỷ lệ 1,49%) và 20.247 hộ cận nghèo với 78.980 nhân khẩu (chiếm tỷ lệ 0,80%)[3]. Đến cuối năm 2023, thành phố còn lại 22.867 HN, HCN (chiếm tỷ lệ 0,90%/tổng hộ dân thành phố), trong đó: 8.293 hộ nghèo với 31.699 nhân khẩu (chiếm tỷ lệ 0,33%) và 14.574 hộ cận nghèo với 59.554 nhân khẩu (chiếm tỷ lệ 0,57%). Thành phố đã hoàn thành trước thời hạn 02 năm so với chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ TP.HCM lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020 – 2025 đã đề ra “đến cuối năm 2025, cơ bản không còn hộ nghèo theo tiêu chuẩn nghèo cả nước, còn dưới 0,5% hộ nghèo theo chuẩn nghèo Thành phố” [11]. Từ năm 2021 đến năm 2023, TP.HCM đã thực hiện mua và cấp 404.098 thẻ BHYT cho thành viên HN, HCN và hộ mới thoát mức chuẩn hộ cận nghèo, với tổng số tiền là 320,736 tỷ đồng[7], trong đó: cấp cho diện hộ nghèo là 214.993 thẻ với tổng số tiền là 164,910 tỷ đồng; diện hộ cận nghèo là 126.791 thẻ với tổng số tiền là 100,508 tỷ đồng và diện hộ mới thoát mức chuẩn hộ cận nghèo là 62.314 thẻ với tổng số tiền là 55,318 tỷ đồng. TP.HCM xác định việc đảm bảo quyền lợi chăm sóc sức khỏe thông qua BHYT cho người nghèo trong CTGNBV là giải pháp quan trọng trong giảm nghèo đa chiều bền vững trên địa bàn; chính sách BHYT có ý nghĩa quan trọng trong việc chăm sóc sức khỏe con người, góp phần không nhỏ trong việc giảm gánh nặng kinh tế cho những người dân vốn khó khăn trong việc chi trả chi phí khám, chữa bệnh khi không may mắc bệnh, giúp họ có cơ hội tiếp cận các dịch vụ y tế hiện đại, BHYT càng có ý nghĩa hơn đối với bệnh nhân nghèo, cận nghèo mắc bệnh nghiêm trọng. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện chính sách hỗ trợ BHYT còn tồn tại một số hạn chế như tiến độ phát hành/gia hạn thẻ chưa kịp thời; một bộ phận nhỏ người
  11. 3 nghèo vì không có giấy tờ tuỳ thân nên chưa được hưởng chính sách BHYT; người nghèo chưa quan tâm đến chế độ đồng chi trả dành cho đối tượng HN, HCN;… Vì vậy, để đảm bảo người thuộc HN, HCN được tiếp cận các dịch vụ y tế, hưởng quyền lợi về BHYT theo quy định cần phải có sự đánh giá cụ thể về việc tổ chức thực hiện chính sách BHYT cho HN, HCN để làm cơ sở đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách BHYT cho HN, HCN trên địa bàn TP.HCM. Chính vì những lý do trên, tác giả quyết định lựa chọn đề án “Nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách bảo hiểm y tế cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Vấn đề thực hiện BHYT cho HN, HCN vẫn luôn nhận được sự chú ý và thực hiện nghiên cứu từ các nhà nghiên cứu khoa học. Có thể kể ra một số đề tài, bài viết khoa học của các tác giả nghiên cứu có liên quan như sau: Tác giả Phạm Văn Bắc (2013), Luận án Tiến sĩ Y học TP.HCM tại Đại học Y Dược TP.HCM, với đề tài “Thực trạng sử dụng thẻ bảo hiểm y tế người nghèo và chi của bảo hiểm y tế cho người nghèo năm 2007 tại Thành phố Hồ Chí Minh”. Nghiên cứu xác định được chỉ số khám, chữa bệnh bằng thẻ BHYT của người nghèo ở từng tuyến tại TP.HCM. Kết quả nghiên cứu cũng ghi nhận sự cần thiết và lợi ích của BHYT cho người nghèo, đặc biệt trong những trường hợp bệnh mãn tính, bệnh nặng. Tác giả Phan Thị Thoa và cộng sự (2013), Công trình nghiên cứu khoa học tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân, “Phát triển bảo hiểm y tế cho người nghèo ở Việt Nam”. Đề tài với mục đích đánh giá thực trạng BHYT cho người nghèo hiện nay ở Việt Nam. Đồng thời, trên cơ sở tìm hiểu kinh nghiệm của các nước trong việc triển khai thực hiện BHYT cho người nghèo để đề xuất các giải pháp nhằm tạo điều kiện cho người nghèo tham gia khám, chữa bệnh và
  12. 4 tiếp cận đầy đủ với BHYT, góp phần hoàn thiện chính sách BHYT ở Việt Nam. Tác giả Hoàng Thị Hải Yến (2014), Luận văn Thạc sĩ Công tác Xã hội tại Đại học Quốc gia Hà Nội, “Chính sách Bảo hiểm y tế đối với người nghèo tại xã Đồng Lạc – Chí Linh – Hải Dương”. Đề tài đã xây dựng cơ sở lý luận về chính sách BHYT đối với người nghèo và công tác xã hội trong việc trợ giúp người nghèo; tìm hiểu và đánh giá thực trạng thực hiện chính sách BHYT đối với người nghèo tại 3 xã. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp giúp người nghèo tại địa phương tiếp cận và sử dụng thẻ BHYT hiệu quả hơn. Tiến sĩ Nguyễn Văn Tuân (2016), “Bảo hiểm y tế cho người nghèo ở Việt Nam”, trang thông tin điện tử Tạp chí Khoa học Việt Nam trực tuyến, số 4 (101) - 2016. Đề tài nghiên cứu trên cơ sở những thành quả đạt được, phân tích các thực trạng trong việc thực hiện BHYT cho người nghèo ở Việt Nam thời gian qua. Đồng thời, đưa ra một số biện pháp cơ bản nhằm phát huy tiềm năng từ các nguồn lực để thúc đẩy việc thực hiện BHYT cho người nghèo ở Việt Nam trong thời gian tới. Tác giả Nông Thị Phương Thảo (2016), Đề tài “Giải pháp nâng cao độ bao phủ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn”, đăng trên trang thông tin điện tử Bảo hiểm xã hội. Đề tài đã trình bày tổng quát về BHYT và phân tích thực trạng vấn đề nâng cao độ bao phủ BHYT trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. Từ cơ sở lý luận và thực trạng đề ra các giải pháp cải thiện, nâng cao độ bao phủ BHYT trên địa bàn tỉnh nhằm phấn đấu đảm bảo thực hiện lộ trình BHYT toàn dân với độ bao phủ cao nhất. Tác giả Nguyễn Thị Cúc Trâm và cộng sự (2019), “Độ bao phủ và mức độ sử dụng bảo hiểm y tế ở Việt Nam”, đăng trên trang thông tin điện tử Viên Nghiên cứu kinh tế Châu Á. Từ cuộc khảo sát do tác giả thực hiện nghiên cứu, bài viết đưa ra một số phát hiện và kết quả đã chỉ ra các khó khăn trong việc tiếp cận BHYT của nhóm người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo tại TP.HCM;
  13. 5 những khó khăn trong việc tiếp cận BHYT của người cao tuổi diện nghèo có sự phân hoá cao, để giải quyết những khó khăn này là một thách thức lớn đối với TP.HCM. Tác giả Tạ Thị Thanh Thủy (2020), bài viết với nhan đề “Chất lượng tiếp cận dịch vụ y tế của người nghèo tại Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay”, đăng trên tạp chí Khoa học – Đại học Thủ Dầu Một, số 03/2020. Đề tài này tổng hợp và phân tích chất lượng sống của người nghèo thông qua mức độ tiếp cận dịch vụ y tế tại TP.HCM. Qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cơ hội tiếp cận dịch vụ y tế và chăm sóc sức khoẻ cho người nghèo. Tác giả Nguyễn Thị Thu Thương (2023), bài viết với nhan đề “Tác động của bảo hiểm y tế đến sử dụng dịch vụ y tế của người dân vùng trung du và miền núi phía bắc”, đăng trên tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ, số 04/2023. Kết quả nghiên cứu khẳng định vai trò quan trọng của BHYT trong việc đảm bảo quyền được chăm sóc sức khỏe của người dân, đặc biệt là ở các vùng khó khăn như Trung du và miền núi phía Bắc. Nghiên cứu đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm cho thấy BHYT là một công cụ hiệu quả để thúc đẩy bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân. Tác giả Nguyễn Thị Minh Châu (2023), bài viết với nhan đề: “Tiếp cận thông tin dịch vụ xã hội cơ bản về y tế của người lao động từ các tỉnh khác đến Thành Phố Hồ Chí Minh - điển cứu về tiếp cận bảo hiểm y tế dành cho trẻ em dưới 6 tuổi”, đăng trên tạp chí Khoa học Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh, số 12_(280)_(2021). Người lao động nhập cư tại TP.HCM còn hạn chế trong việc tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, trong đó có bảo hiểm y tế cho trẻ em. Bài viết phân tích nguyên nhân chủ yếu là do thiếu thông tin, gây ra bởi nhiều yếu tố như sự thờ ơ của cha mẹ, mạng lưới xã hội chưa phát triển và hiệu quả truyền thông còn hạn chế. Tác giả Nguyễn Văn Quỳnh, Nguyễn Thị Hương (2024), bài viết có nhan
  14. 6 đề “Mô tả tỉ lệ bao phủ bảo hiểm y tế tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ từ 2020 đến 2022”, đăng trên tạp chí Y học cộng đồng, tập 65 số CD2. Từ những khó khăn trên cho thấy việc tăng cường bao phủ BHYT tại huyện Thanh Sơn đòi hỏi những giải pháp đồng bộ, bao gồm tăng cường đầu tư cho cơ sở hạ tầng y tế, hỗ trợ tài chính cho người dân có hoàn cảnh khó khăn, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế và đặc biệt là tăng cường công tác truyền thông để người dân hiểu rõ hơn về quyền lợi khi tham gia BHYT. Việc nâng cao tỷ lệ bao phủ BHYT không chỉ góp phần đảm bảo quyền được chăm sóc sức khỏe của người dân mà còn góp phần giảm gánh nặng tài chính cho hộ gia đình và xã hội, hướng tới mục tiêu BHYT toàn dân. Để BHYT là người bạn đồng hành của người nghèo khi khám, chữa bệnh, bên cạnh những chính sách BHYT cho người nghèo nằm trong chương trình ASXH của Đảng và Nhà nước thì chính sách BHYT ở Việt Nam hiện nay còn các vấn đề cần được quan tâm và một số hạn chế nhất định như chất lượng khám, chữa bệnh chưa đáp ứng nhu cầu của người bệnh; tiến độ phát hành/gia hạn thẻ chưa kịp thời; một bộ phận nhỏ người nghèo vì không có giấy tờ tuỳ thân mà chưa được hưởng chính sách BHYT; người nghèo chưa quan tâm đến chế độ đồng chi trả dành cho đối tượng HN, HCN... Tuy nhiên, chưa có đề tài nào đi sâu nghiên cứu và đề ra giải pháp khắc phục các hạn chế đang tồn tại trong quá trình thực hiện chính sách BHYT cho HN, HCN trên địa bàn TP.HCM để nâng cao hiệu quả thực hiện các chính sách giảm nghèo phù hợp với đặc điểm của địa phương. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Hiệu quả thực hiện chính sách BHYT cho HN, HCN trên địa bàn TPHCM. 3.2. Phạm vi nghiên cứu
  15. 7 - Về không gian: Trên địa bàn TPHCM. - Về thời gian: Từ năm 2021 đến năm 2023. - Về nội dung: Nội dung thực hiện chính sách BHYT cho HN, HCN. 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của nghiên cứu là nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách BHYT cho HN, HCN trên địa bàn TPHCM trong thời gian tới. 4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống cơ sở lý luận và tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến thực hiện chính sách BHYT cho HN, HCN trên địa bàn TPHCM. - Xác định rõ thực trạng, đánh giá những ưu điểm, hạn chế và tìm ra nguyên nhân của hạn chế trong rõ thực trạng thực hiện chính sách BHYT cho HN, HCN trên địa bàn TPHCM. - Đề xuất các phương hướng và giải pháp để cải thiện, nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách BHYT cho HN, HCN trên địa bàn TPHCM. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận Các phương pháp luận được áp dụng trong đề án dựa trên phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác - Lê nin là phương pháp chủ đạo xuyên suốt trong quá trình nghiên cứu. 5.2. Các phương pháp cụ thể Tác giả đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu cơ bản sau đây trong quá trình nghiên cứu như: Phương pháp phân tích tài liệu thứ cấp: Sưu tầm, phân loại và tổng hợp các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các bài báo, bài viết khoa học, sách, giáo trình liên quan đến thực hiện chính sách BHYT, các báo cáo của UBND TP.HCM, Sở LĐTBXH để làm cơ sở lý luận và đánh giá
  16. 8 thực trạng cho việc nghiên cứu đề án Phương pháp nghiên cứu thống kê: Sử dụng phương pháp này để thống kê số liệu, thông tin thu thập được trong quá trình nghiên cứu; sử dụng số tương đối, tuyệt đối, bình quân và so sánh để phân tích số liệu liên quan đến thực hiện chính sách BHYT cho HN, HCN. Phương pháp tổng hợp: Sử dụng phương pháp này để phân tích các tài liệu liên quan, đánh giá thực trạng; sử dụng phương pháp tổng hợp để tổng hợp các nội dung đã phân tích, rút ra kết luận mang tính khái quát liên quan đến thực hiện chính sách BHYT cho HN, HCN. 6. Hiệu quả của đề án ứng dụng trong thực tiễn Đề án giúp hệ thống hóa cơ sở lý luận, là nền tảng để định hướng phương pháp tiếp cận trong việc phân tích và đánh giá thực trạng; qua đó chỉ ra được những hạn chế và nguyên nhân làm cơ sở đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách BHYT cho HN, HCN trên địa bàn TPHCM. Kết quả nghiên cứu của đề án có thể sử dụng như một tài liệu tham khảo cho UBND TPHCM, Sở LĐTBXH trong thực hiện chính sách BHYT cho HN, HCN trên địa bàn TPHCM; đưa ra một số giải pháp có cơ sở khoa học nhằm hoạch định chính sách, giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách BHYT cho HN, HCN trên địa bàn TPHCM. 7. Kết cấu của đề án Chương 1: Cơ sở lý luận về thực hiện chính sách bảo hiểm y tế cho hộ nghèo, hộ cận nghèo. Chương 2: Thực trạng thực hiện chính sách bảo hiểm y tế cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Chương 3: Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách bảo hiểm y tế cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
  17. 9 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM Y TẾ CHO HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO 1.1. Một số khái niệm liên quan 1.1.1. Khái niệm bảo hiểm y tế Y tế được hiểu là lĩnh vực chăm sóc sức khỏe và chữa bệnh cho con người nhằm mục đích thúc đẩy, duy trì sức khỏe và hạnh phúc. BHYT là một hình thức bảo hiểm sức khỏe con người, chi trả một phần hay toàn phần chi phí do bệnh tật hoặc thương tích; bao gồm bảo hiểm cho những thiệt hại do tai nạn, chi phí y tế, khuyết tật hoặc tử vong và mất trí do tai nạn. Theo khoản 1 Điều 1 Luật bảo hiểm y tế sửa đổi, bổ sung số 46/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 13 tháng 6 năm 2014: “Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối với các đối tượng theo quy định của Luật này để chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện.”. 1.1.2. Khái niệm chính sách Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật: “Chính sách là định hướng, giải pháp của Nhà nước để giải quyết vấn đề của thực tiễn nhằm đạt được mục tiêu nhất định.”. 1.1.3. Khái niệm chính sách bảo hiểm y tế Từ định nghĩa của chính sách tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 34/2016/NĐ- CP, tác giả định nghĩa khái niệm: Chính sách BHYT là định hướng, giải pháp do Nhà nước tổ chức thực hiện nhằm đạt được mục tiêu chăm sóc sức khỏe
  18. 10 toàn dân, hỗ trợ khám và điều trị bệnh thông qua quỹ bảo hiểm y tế. Chính sách BHYT là một hệ thống ASXH nhằm bảo vệ người dân khi gặp rủi ro về sức khỏe, tai nạn, sinh bệnh. BHYT đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo công bằng trong y tế, giúp người dân tiếp cận dịch vụ y tế chất lượng cao với chi phí hợp lý; là một chính sách quan trọng góp phần đảm bảo ASXH cho người dân. Cần tiếp tục hoàn thiện chính sách BHYT, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế để BHYT thực sự phát huy hiệu quả. 1.1.4. Khái niệm thực hiện chính sách bảo hiểm y tế Theo Lê Chi Mai, “Thực thi chính sách công là giai đoạn biến các ý tưởng chính sách thành những kết quả thực tế thông qua hoạt động có tổ chức của các cơ quan trong bộ máy nhà nước nhằm đạt được những mục tiêu đã đề ra” [8]. Theo PGS.TS. Văn Tất Thu, “Thực hiện chính sách là một bước trong cấu tạo hình thành nên chu trình chính sách, là toàn bộ quá trình chuyển hóa ý chí của chủ thể chính sách thành hiện thực và áp dụng vào các đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu nhất định” [14]. Từ các khái niệm đã nêu trên, tác giả định nghĩa khái niệm: Thực hiện chính sách BHYT là quá trình áp dụng chính sách BHYT để giải quyết các vấn đề về tiếp cận và thụ hưởng dịch vụ y tế, nhằm chăm sóc sức khỏe và bảo đảm ASXH cho nhân dân. Thực hiện chính sách BHYT là giai đoạn biến các ý tưởng chính sách BHYT thành các hoạt động và các kết quả cụ thể trong thực tế. Việc chăm sóc sức khoẻ và tiếp cận dịch vụ y tế là nhu cầu cần thiết của con người. Đây không chỉ là nhiệm vụ của ngành y tế, mà còn là trách nhiệm và nghĩa vụ của cấp ủy và chính quyền các cấp, của các tổ chức chính trị - xã hội. Vì vậy, thực hiện chính sách BHYT là rất quan trọng.
  19. 11 Chính sách BHYT mang lại sự công bằng về tiếp cận dịch vụ y tế cho người dân; tham gia BHYT đảm bảo cho người dân và gia đình giảm thiểu rủi ro về sức khỏe và kinh tế khi bị ốm đau, bệnh tật. 1.2. Chính sách bảo hiểm y tế cho hộ nghèo, hộ cận nghèo Từ định nghĩa của chính sách BHYT, tác giả định nghĩa: Chính sách BHYT cho HN, HCN là định hướng, giải pháp do Nhà nước tổ chức nhằm đạt được mục tiêu chăm sóc sức khỏe, hỗ trợ khám và điều trị bệnh cho HN, HCN thông qua khoản tiền hỗ trợ chi trả từ ngân sách Nhà nước, giúp giảm bớt gánh nặng chi phí khám chữa bệnh. Chính sách BHYT đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo ASXH, đặc biệt đối với các HN, HCN - những đối tượng dễ bị tổn thương bởi rủi ro bệnh tật. Chính sách BHYT dành cho nhóm đối tượng này mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc, thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước trong việc chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Chính sách BHYT cho HN, HCN bao gồm: chính sách hỗ trợ và nguồn kinh phí thực hiện. Trong đó, chính sách hỗ trợ là các biện pháp được áp dụng để cung cấp phương tiện và các nguồn lực để tăng cường sự tham gia và thụ hưởng chính sách BHYT của HN, HCN. Nội dung chính sách hỗ trợ BHYT cho HN, HCN bao gồm: Chính sách hỗ trợ mua thẻ BHYT, chi phí khám, chữa bệnh (chính sách đồng chi trả) cho thành viên thuộc HN, HCN và tiền ăn khi điều trị nội trú cho hộ nghèo; hỗ trợ chi phí phẫu thuật tim, tiền ăn, tiền đi lại cho trẻ em thuộc HN, HCN bị bệnh tim bẩm sinh. Đảm bảo 100% đối tượng thuộc hộ nghèo có thẻ BHYT và hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT theo quy định cho đối tượng thuộc hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo có đủ điều kiện và nguyện vọng mua thẻ. Nguồn kinh phí hỗ trợ thực hiện các nội dung chính sách hỗ trợ BHYT: Từ nguồn ngân sách của địa phương hỗ trợ các chính sách ASXH địa phương,
  20. 12 bổ sung kinh phí cho các chính sách ASXH quốc gia do Trung ương ban hành; Quỹ BHXH; nguồn vận động từ các tổ chức, cá nhân trong, các doanh nghiệp nhà nước hoặc thu từ phí, lệ phí do các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến thực hiện chính sách ASXH thu. 1.3. Thực hiện chính sách bảo hiểm y tế cho hộ nghèo, hộ cận nghèo 1.3.1. Khái niệm Từ khái niệm thực hiện chính sách BHYT và chính sách BHYT cho HN, HCN, tác giả định nghĩa: Thực hiện chính sách BHYT cho HN, HCN là quá trình áp dụng chính sách BHYT cho HN, HCN để giải quyết các vấn đề về tiếp cận và thụ hưởng dịch vụ y tế, nhằm chăm sóc sức khỏe và bảo đảm ASXH cho HN, HCN. Thực hiện chính sách BHYT cho HN, HCN là quá trình biến các định hướng, giải pháp do Nhà nước tổ chức thực hiện thành các nội dung thực hiện cụ thể để giải quyết các vấn đề tiếp cận và thụ hưởng dịch vụ y tế thông qua khoản tiền hỗ trợ chi trả từ ngân sách Nhà nước nhằm đạt được mục tiêu chăm sóc sức khỏe, hỗ trợ khám và điều trị bệnh đảm bảo ASXH cho HN, HCN. Nội dung thực hiện chính sách BHYT cho HN, HCN bao gồm: hoạt động chỉ đạo, điều hành; hoạt động phổ biến, tuyên truyền; hoạt động tập huấn; hoạt động phối hợp thực hiện chính sách; hoạt động kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện chính sách; hoạt động tổng kết, đánh giá thực hiện chính sách. Việc thực hiện hiệu quả chính sách BHYT cho HN, HCN là trách nhiệm chung của toàn xã hội. Mỗi cá nhân, tổ chức và cơ quan chức năng cần chung tay góp sức để đảm bảo mọi người đều có cơ hội được tiếp cận dịch vụ y tế chất lượng, góp phần xây dựng một xã hội văn minh, công bằng và phát triển. 1.3.2. Nội dung Thứ nhất, hoạt động chỉ đạo, điều hành Để thực hiện hiệu quả chính sách BHYT cho HN, HCN, đòi hỏi sự chủ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2