Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án Đường cao tốc Hạ Long - Vân Đồn đoạn đi qua địa bàn thành phố Cẩm Phả
lượt xem 5
download
Luận văn phân tích một số yếu tố ảnh hưởng của dự án đường cao tốc Hạ Long - Vân Đồn đến đời sống của người dân. Từ đó đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp đối với công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án Đường cao tốc Hạ Long - Vân Đồn đoạn đi qua địa bàn thành phố Cẩm Phả
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐINH THỊ BÉ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN ĐƯỜNG CAO TỐC HẠ LONG - VÂN ĐỒN ĐOẠN ĐI QUA ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẨM PHẢ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐINH THỊ BÉ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN ĐƯỜNG CAO TỐC HẠ LONG - VÂN ĐỒN ĐOẠN ĐI QUA ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẨM PHẢ Ngành: Quản lý Đất đai Mã số: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ THỊ THANH THỦY THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Đinh Thị Bé Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS. Vũ Thị Thanh Thủy đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, viên chức các phòng ban của UBND thành phố Cẩm Phả: Phòng Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm phát triển quỹ đất, Phòng Thống kê, Phòng Tài chính - Kế hoạch; đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên và khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Học viên Đinh Thị Bé Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3 3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 3 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................... 5 1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5 1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến giải phóng mặt bằng ............................ 5 1.1.2. Đặc điểm của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ....................... 5 1.1.3. Quy trình của công tác bồi thường hỗ trợ và tái định cư ........................ 6 1.1.4. Một số yếu tố tác động đến công tác bồi thường GPMB ...................... 10 1.1.5. Cơ sở pháp lý của đề tài ........................................................................ 14 1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 15 1.2.1. Chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư ở một số nước trên thế giới ............................................................................................ 16 1.2.2. Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở Việt Nam ........................ 21 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 29 2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................... 29 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 29 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 29 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 29 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iv 2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 30 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 30 2.3.2. Phương pháp chuyên gia ....................................................................... 31 2.3.3. Phương pháp so sánh, tổng hợp, xử lí số liệu ....................................... 31 2.3.4. Phương pháp đánh giá và phân tích số liệu........................................... 31 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 32 3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Cẩm Phả .......................................................................................................... 32 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 32 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 33 3.1.3. Hiện trạng sử dụng đất và cơ cấu sử dụng đất của thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ...................................................................................... 36 3.2. Tình hình tổ chức thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn thành phố Cẩm Phả ........................................................ 38 3.2.1. Khái quát về dự án Đường cao tốc Hạ Long - Vân Đồn đoạn đi qua địa bàn thành phố Cẩm Phả ...................................................................... 38 3.2.2. Đánh giá tình hình tổ chức thực hiện và kết quả của việc hiện chính sách bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất tiến hành ở dự án ......................................................................................... 39 3.3. Đánh giá công tác bồi thường, GPMB và sự ảnh hưởng của Dự án đường cao tốc Hạ Long - Vân Đồn đi qua địa bàn thành phố Cẩm Phả thông qua ý kiến người dân ............................................................................. 52 3.3.1. Phương thức sử dụng tiền bồi thường hỗ trợ ........................................ 52 3.3.2. Mức sống của gia đình so với trước khi nhận tiền bồi thường, hỗ trợ, thu hồi đất ................................................................................................. 53 3.3.3. Thay đổi về kinh tế - xã hội, an ninh trật tự .......................................... 54 3.3.4. Thay đổi về việc làm ............................................................................. 54 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- v 3.3.5. Ý kiến của người dân về trình tự thủ tục thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ........................................................................... 55 3.3.6. Ý kiến của người dân bị thu hồi đất về giá đất tính bồi thường tại dự án ................................................................................................................ 57 3.3.7. Ý kiến của người dân về bồi thường, hỗ trợ tài sản, vật kiến trúc, cây cối hoa mầu, vật nuôi ................................................................................ 58 3.3.8. Ý kiến của người dân chính sách hỗ trợ của dự án ............................... 59 3.4. Một số thuận lợi, khó khăn và giải pháp về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ................................................... 60 3.4.1. Một số thuận lợi, khó khăn ................................................................... 60 3.4.2. Đề xuất một số giải pháp ....................................................................... 62 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 69 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 72 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Chú giải CNH-HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa CP Chính phủ GPMB Giải phóng mặt bằng NĐ Nghị định QĐ-UBND Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh TĐC Tái định cư TNMT Tài nguyên môi trường TW Trung ương UBND Uỷ ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế qua các năm của thị xã Cẩm phả ....... 33 Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao động của thành phố Cẩm Phả ............. 34 Bảng 3.3. Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Cẩm Phả ....................... 37 Bảng 3.4. Tổng quan về dự án................................................................... 38 Bảng 3.5. Kết quả về đối tượng và điều kiện bồi thường ......................... 44 Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả bồi thường từng loại đất .............................. 44 Bảng 3.7. Bảng tổng hợp giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu .............................................................................. 45 Bảng 3.8. Tổng hợp kinh phí bồi thường GPMB của dự án ..................... 51 Bảng 3.9. Phương thức sử dụng tiền của các hộ gia đình, cá nhân ........... 52 Bảng 3.10. Sự thay đổi thu nhập của người bị thu hồi đất so với trước khi Nhà nước thu hồi đất .......................................................... 53 Bảng 3.11. Sự thay đổi về kinh tế - xã hội, an ninh trật tự sau khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án .............................................. 54 Bảng 3.12. Sự thay đổi của việc làm sau khi thu hồi đất thực hiện dự án ....... 55 Bảng 3.13. Những trình tự trong quy trình bôi thường đất được người dân đánh giá .............................................................................. 55 Bảng 3.14. Thông tin thu hồi đất của dự án đến người dân qua những hình thức ................................................................................... 56 Bảng 3.15. Ý kiến của người bị thu hồi đất về quy trình thực hiện ............ 57 Bảng 3.16. Ý kiến của người bị thu hồi đất về giá đất tính bồi thường, hỗ trợ tại dự án .......................................................................... 57 Bảng 3.17. Ý kiến của người bị thu hồi đất trong việc bồi thường tài sản đầu tư vào đất ..................................................................... 58 Bảng 3.18. Ý kiến của người dân về các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất ................................................................................. 59 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt không gì có thể thay thế được đối với các ngành sản xuất nông - lâm nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là nền tảng cho sự sống của con người và nhiều sinh vật khác, là địa bàn phân bổ các khu dân cư, kinh tế - xã hội và An ninh quốc phòng. Luật đất đai qui định về nguyên tắc, căn cứ, nội dung, trình tự tổ chức thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng (GPMB) khi nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án. Chính vì vậy, Công tác GPMB là một trong những nhiệm vụ quan trọng góp phần thúc đẩy thu hút đầu tư, phát triển kinh tế. Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, đầu tư xây dựng các công trình, các dự án vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng thì Nhà nước thực hiện việc thu hồi đất, đồng thời thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để đảm bảo ổn định đời sống và sản xuất cho người dân có đất bị thu hồi, người dân có điều kiện sinh sống, sản xuất kinh doanh bằng và tốt hơn trước, đó là chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước. Để thực hiện chủ trương đó, Luật Đất đai năm 2003 và mới nhất là Luật Đất đai năm 2013 đã có những quy định cụ thể về chính sách bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế xã hội; nhằm cụ thể chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho người dân có đất bị thu hồi, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; các Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính đã ban hành các văn bản hướng dẫn về việc thực hiện giá đất, giá nhà, tiền tái định cư áp dụng đối với người có đất bị nhà nước thu hồi. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 2 Tuy nhiên, vấn đề bồi thường, giải phóng mặt bằng kéo dài vẫn đang là vấn đề nổi cộm tại nhiều địa phương, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất, đến người có đất bị thu hồi và tác động xấu đến môi trường đầu tư của nước ta. Trong giai đoạn hiện nay, tình hình sử dụng đất rất phức tạp và có nhiều bất cập, với nhiều biến động diễn ra với tốc độ nhanh, công tác thu hồi đất và giải phóng mặt bằng vẫn còn nhiều bất cập, việc quản lý đất đai còn chồng chéo, thủ tục hành chính rườm rà, sự thống nhất quản lý chưa cao. Việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý là hết sức cấp thiết, hạn chế những mặt tiêu cực, đẩy nhanh tiến trình bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phát huy những mặt tích cực của nền kinh tế thị trường, đẩy nhanh tốc độ Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước. Cẩm Phả là một thành phố vùng đồi núi, biển đảo có địa hình phức tạp. Địa hình nghiêng dần từ phía Tây Bắc xuống Đông Nam. Toàn Thành phố có 14 phường, Xã có địa giới hành chính giáp biển (Phường: Quang Hanh, Cẩm Thạch, Cẩm Thuỷ, Cẩm Trung, Cẩm Thành, Cẩm Bình, Cẩm Đông, Cẩm Sơn, Cẩm Phú, Cẩm Thịnh, Cửa Ông, Mông Dương; Xã: Cộng Hòa, Cẩm Hải) và 2 Phường, Xã không có địa giới hành chính giáp biển (Phường Cẩm Tây, xã Dương Huy). Thành phố Cẩm Phả có 5 phường, xã có địa hình đồi núi phức tạp mật độ dân cư thưa thớt (phường Quang Hanh, phường Mông Dương, xã Cộng Hoà, xã Cẩm Hải, xã Dương Huy), 11 Phường còn lại có địa hình tương đối bằng phẳng và là nơi giao lưu kinh tế, văn hoá, xã hội của Thành phố. Trên thực tế việc quản lý quỹ đất của Thành phố có rất nhiều khó khăn, đặt biệt về vấn đề bồi thường giải phóng mặt bằng. Mặc dù trong những năm qua Thành phố đã có nhiều chủ trương, chính sách nhằm nâng cao hiệu quả trong bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Thời gian gần đây công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Cẩm Phả là vấn đề cần thiết được quan tâm góp phần hoàn thiện chính sách bồi thường đối với người dân bị thu hồi đất từ đó có thể đưa ra các giải pháp đúng và toàn diện, đáp ứng được yêu cầu đặt ra. Để rút ra những nguyên nhân, bài học kinh nghiệm, từng bước tìm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 3 ra các giải pháp khắc phục nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện của các dự án làm cơ sở cho việc vận dụng chính sách ngày một phù hợp với thực tế dự án và thực tế địa phương; việc nghiên cứu thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư các dự án trên địa bàn thành phố Cẩm Phả là vấn đề cần thiết. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai tôi tiến hành thực hiện nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án Đường cao tốc Hạ Long - Vân Đồn đoạn đi qua địa bàn thành phố Cẩm Phả” làm đề tài nghiên cứu luận văn Thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá kết quả bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án đường cao tốc Hạ Long - Vân Đồn - Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng của dự án đường cao tốc Hạ Long - Vân Đồn đến đời sống của người dân; - Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp đối với công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh. 3. Ý nghĩa của đề tài 3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học Thông qua quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài giúp nâng cao năng lực cũng như rèn luyện kỹ năng của mình, vận dụng được những kiến thức đã học vào thực tiễn, đồng thời bổ sung những kiến thức còn thiếu và kỹ năng tiếp cận các phương pháp nghiên cứu khoa học cho bản thân. Đề tài nghiên cứu về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư là một lĩnh vực nhạy cảm, mang tính nổi cộm trong quá trình thực hiện, song kết luận của đề tài sẽ là tiền đề và là cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo, đồng thời cũng là cơ sở khoa học để có thể đưa ra những hướng quy hoạch hợp lý, góp phần thiết thực trong việc thực hiện có hiệu quả quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH - HĐH). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 4 Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp đánh giá chung kết quả của công tác bồi thường, tình hình đời sống việc làm của người dân trước và sau khi bị Nhà nước thu hồi đất. Đề tài cũng được coi là tài liệu tham khảo cho trường, khoa và học viên các khóa tiếp theo trong ngành Quản lý đất đai. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Từ quá trình nghiên cứu đề tài, giúp tìm ra được những thuận lợi và mặt khó khăn của công tác tái định cư để từ đó rút ra những giải pháp khắc phục, góp phần đẩy nhanh tiến độ bồi thường giải phóng mặt bằng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 5 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến giải phóng mặt bằng - Thu hồi đất: là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý theo quy định. - Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất. - Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất: là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới. Như vậy, bồi thường thiệt hại là phạm trù kinh tế, phản ánh sự bồi hoàn, trả lai tương xứng giá trị hoặc công lao động cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì một hành vi của một chủ thể khác. Giải phóng mặt bằng là quá trình tổ chức thực hiện các công việc liên quan đến di dời nhà cửa, cây cối và các công trình xây dựng trên đất nhất định cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công trình mới trên đó. Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng từ khi thành lập Hội đồng giải phóng mặt bằng cho tới khi bàn giao mặt bằng cho chủ đầu tư [7]. 1.1.2. Đặc điểm của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Mỗi dự án liên quan đến giải phóng mặt bằng có một đặc điểm riêng, liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội. GPMB là quá trình mang tính đa dạng và phức tạp. - Tính đa dạng Mỗi dự án được thể hiện trên một địa điểm khác nhau với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, trình độ dân trí nhất định. Do đó, giá trị của đất và các tài sản gắn liền với đất ở các khu vực khác nhau là khác nhau, dẫn đến công tác BT, GPMB sẽ có những nét đặc trưng riêng, nhất định cho từng vùng, từng khu vực. [12]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 6 - Tính phức tạp Thứ nhất, do tình hình GPMB luôn gặp nhiều khó khăn vì giá cả thị trường luôn biến động do đó giá bồi thường ở mỗi thời điểm có khác nhau. Thực tế cho thấy một số dự án đã tiến hành xong khâu kiểm định nhưng không thực hiện tiếp được vì thiếu vốn. Chính những yếu tố trên khiến người dân luôn có một tâm lý hoang mang khi được bồi thường. Mặt khác trong quá trình thực hiện thường hay xảy ra các vấn đề bất cập như : số hộ phát sinh, người dân xây mới các công trình trên đất đang thực hiện công tác GPMB... đã gây trở ngại cho tiến độ thực hiện dự án. [12]. Thứ hai, đất đai có vai trò đặc biệt quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội nên khi GPMB cũng gặp nhiều khó khăn. GPMB được thực hiện chủ yếu ở các khu dân cư có đời sống kinh tế và trình độ dân trí chưa cao nên rất phức tạp, tâm lý của người dân là không muốn di chuyển đi nơi khác. Thứ ba, tính phức tạp còn gặp phải khi thực hiện công tác GPMB là do nguồn gốc hình thành đất đai khác nhau, giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất chưa đầy đủ, hợp pháp. 1.1.3. Quy trình của công tác bồi thường hỗ trợ và tái định cư Ngay sau khi UBND tỉnh giới thiệu địa điểm, chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc dự án đầu tư được phê duyệt thì tiến hành đồng thời các công việc sau: - Uỷ ban nhân dân cấp huyện thông báo thu hồi đất, trường hợp thu hồi đất theo quy hoạch thì thực hiện thông báo sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được xét duyệt và công bố. - Khi đã có thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà, đất nằm trong diện phải giải phòng mặt bằng phải giữ nguyên hiện trạng nhà, đất. Bước 1: Thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Tổ chức hội nghị với người dân có đất bị thu hồi để thông báo công khai phạm vi thu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 7 hồi đất, tiến độ thực hiện dự án và các văn bản pháp luật về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Phát tờ khai và hướng dẫn người bị thu hồi đất tự kê khai; thời gian không quá 5 ngày làm việc (đối với hộ gia đình, cá nhân), không quá 10 ngày làm việc (đối với tổ chức). Bước 2: Người bị thu hồi đất tự kê khai trong thời hạn trên, kèm theo các giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất, tài sản trên đất bị thu hồi và nộp cho Tổ công tác. Quá thời hạn trên, tổ công tác phối hợp với UBND cấp xã, Chủ đầu tư lập biên bản và lưu hồ sơ giải phòng mặt bằng. Bước 3: Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tổ chức lập biên bản điều tra, xác minh về đất, tài sản gắn liền với đất và cây cối hoa màu trên đất thu hồi theo biểu mẫu kê khai và lập biên bản kiểm kê đất đai, tài sản, cây cối hoa màu của từng người bị thu hồi đất theo kế hoạch chi tiết về tiến độ giải phòng mặt bằng của dự án. Bước 4: Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tiến hành lập, niêm yết và lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được niêm yết tại địa điểm sinh hoạt khu dân cư và trụ sở UBND cấp xã nơi có đất bị thu hồi, việc niêm yết được lập thành biên bản có xác nhận của UBND cấp xã, đại diện Uỷ ban Mặt trận tổ quốc xã. Thời gian niêm yết và tiếp nhận ý kiến đóng góp ý kiến là 20 ngày, kể từ ngày đưa ra niêm yết. Bước 5: Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư lập, hoàn chỉnh phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; sau khi kết thúc niêm yết, tổng hợp ý kiến đóng góp bằng văn bản, trong đó nêu rõ số lượng ý kiến đồng ý, số lượng ý kiến không đồng ý và ý kiến khác đối với phương án, trường hợp còn nhiều ý kiến không tán thành phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phòng mặt bằng cần giải thích Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 8 rõ hoặc xem xét, điều chỉnh trước khi chuyển cơ quan tài nguyên và môi trường thẩm định. Hoàn chỉnh phương án và gửi phương án đến cơ quan Tài nguyên và Môi trường để thẩm định. Thời gian thẩm định không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, đối với dự án lớn và phức tạp thì thời gian thẩm định có thể kéo dài hơn nhưng không quá 30 ngày làm việc. Biên bản thẩm định phải có đầy đủ chữ ký của Chủ tịch Hội đồng và các thành viên của Hội đồng, hỗ trợ và tái định cư và được lưu trữ trong hồ sơ giải phòng mặt bằng theo quy định của pháp luật tại cơ quan chủ trì thẩm định. Bước 6: Quyết định thu hồi đất, giao đất và cho thuê đất. Trường hợp thu hồi đất và giao đất hoặc cho thuê đất thuộc thẩm quyền của một cấp thì việc thu hồi đất và giao đất hoặc cho thuê đất được thực hiện trong cùng một quyết định. Trường hợp khu đất thu hồi có cả tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thì UBND cấp huyện quyết định thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi đất của UBND cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh quyết định thu hồi đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài và giao đất, cho thuê đất theo dự án cho chủ đầu tư trong cùng một quyết định. Bước 7: Quyết định phê duyệt phương án dự toán bồi thường và thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định thu hồi đất, giao đất hoặc cho thuê đất, cơ quan Tài nguyên và Môi trường trình Uỷ ban nhân dân cùng cấp phê duyệt và công bố công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 9 - Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp tỉnh phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất liên quan từ hai huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên. - Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với trường hợp không thuộc quy định ở trên. Bước 8: Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phổ biến và niêm yết công khai quyết định phê duyệt phương án bồi thường tại trụ sở UBND cấp xã và địa điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có đất thu hồi gửi quyết định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho người có đất bị thu hồi trong thời gian không quá 3 ngày, trong đó nêu rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, về bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có), thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và thời gian bàn giao đất đã bị thu hồi cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phòng mặt bằng. Bước 9: Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư. Bước 10: Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phòng mặt bằng thanh toán xong tiền bồi thường, hỗ trợ cho người bị thu hồi đất theo phương án đã được xét duyệt thì người có đất bị thu hồi phải bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phòng mặt bằng. Bước 11: Giải quyết những tồn tại, vướng mắc liên quan đến công tác bồi thường giải phòng mặt bằng của dự án và những thiếu sót nếu có. Sau khi có quyết định thu hồi đất và phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Được công bố công khai, có hiệu lực thi hành, người bị thu hồi đất phải chấp hành quyết định thu hồi đất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 10 Trường hợp người bị thu hồi đất không chấp hành quyết định thu hồi đất thì UBND cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất ra quyết định cưỡng chế. Người bị cưỡng chế thu hồi đất phải chấp hành theo quyết định cưỡng chế. 1.1.4. Một số yếu tố tác động đến công tác bồi thường GPMB Thực trạng công tác quản lý Nhà nước về đất đai ở nước ta hiện nay còn nhiều vấn đề bất cập và vướng mắc, đã ảnh hưởng không nhỏ tới công tác GPMB khi Nhà nước thu hồi đất phục vụ các mục tiêu quốc gia. Vấn đề đặt ra ở đây đó chính là phải tích cực đẩy manh công tác quản lý Nhà nước về đất đai, nâng cao năng lực pháp lý, tăng cường thể chế là những nội dung hết sức quan trọng trong việc giải quyết các mối quan hệ về đất đai. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình thực hiện công tác GPMB khi nhà nước thu hồi đất. 1) Việc ban hành văn bản và thực hiện các văn bản Ở nước ta, sau khi ban hành Luật Đất đai 1993 đến nay, Chính phủ (CP) đã ba lần trình Quốc hội Luật sửa đổi, bổ sung các quy định của Luật Đất đai năm 1998, 2001 và 2003 nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội đất nước. Theo đó, chính sách bồi thường, GPMB cũng luôn được Chính phủ không ngừng hoàn thiện, sửa đổi cho phù hợp với yêu cầu thực tế triển khai. Với những đổi mới về pháp Luật Đất đai, đã cơ bản đáp ứng được tính ổn định, thống nhất của pháp Luật Đất đai qua các thời kỳ mà công tác bồi thường, GPMB đã gặp khá nhiều khó khăn và cản trở. Thực tiễn triển khai cho thấy việc ban hành các văn bản quy phạm về quản lý, sử dụng đất đai có ảnh hưởng rất lớn đến công tác bồi thường, GPMB. Việc ban hành các văn bản quy phạm về quản lý, sử dụng đất đai, việc tổ chức thực hiện các văn bản đó cũng có vai trò rất quan trọng. Kết quả kiểm tra thi hành Luật Đất đai năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường cho thấy: - Nhận thức của người dân và kể cả một bộ phận không nhỏ cán bộ quản lý đất đai ở địa phương về chính sách pháp luật nhìn chung còn hạn chế; trong khi đó việc tuyên truyền, phổ biến của các cơ quan có trách nhiệm chưa tốt. - Nhận thức pháp luật của một số người dân còn hạn chế, cùng với đó Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 11 là việc áp dụng pháp luật còn thiếu dân chủ, không công khai, công bằng ở các địa phương chính là nguyên nhân làm giảm hiệu lực thi hành pháp luật, gây mất lòng tin trong nhân dân cũng như các nhà đầu tư và ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ GPMB. [11] 2) Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Đất đai là tài nguyên không tái tạo được và là điều kiện không thể thiếu được trong mọi quá trình phát triển. Quy hoạch sử dụng đất được xem là giải pháp tổng thể định hướng cho quá trình phát triển và quyết định tương lai của nền kinh tế. Thông qua quy hoạch sử dụng đất, Nhà nước can thiệp vào các quan hệ đất đai, khắc phục những nhược điểm do lịch sử để lại hay giải quyết những vấn đề mà quá trình phát triển đang đặt ra. Thông qua việc lập, xét duyệt và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất để tổ chức việc bồi thường, GPMB thực sự trở thành sự nghiệp của cộng đồng mà Nhà nước đóng vai trò tổ chức. Bất kỳ một phương án bồi thường GPMB nào đều dựa trên một quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất nhằm đạt được các yêu cầu như là phương án có hiệu quả kinh tế - xã hội cao nhất. Quy hoạch sử dụng đất không chỉ là công cụ cho thị trường mà còn là phương tiện quan trọng nhất thực hiện các mục tiêu chính trị - xã hội hoá về công bằng, dân chủ, văn minh trong bồi thường GPMB và cũng là công việc mà hoạt động quản lý Nhà nước có ảnh hưởng nhiều nhất, hiệu quả nhất, đúng chức năng nhất. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có tác động tới chính sách bồi thường GPMB trên hai phương diện: - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những căn cứ quan trọng nhất để thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, mà theo quy định của Luật Đất đai năm 2003, việc giao đất, cho thuê đất chỉ được thực hiện khi có quyết định thu hồi đất đó của người đang sử dụng. - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những nhân tố ảnh hưởng tới giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, từ đó tác động tới giá đất tính bồi thường. (9] Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp huyện tại tỉnh Đắk Lắk
19 p | 258 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Phát triển chính phủ điện tử ở CH dân chủ nhân dân Lào
111 p | 125 | 13
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 131 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 18 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Phát triển chính phủ điện tử ở CH dân chủ nhân dân Lào
26 p | 90 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn