intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luân văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường Trung học cơ sở quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng trong giai đoạn hiện nay

Chia sẻ: Ganuongmuoiot | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:129

48
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học, luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường THCS quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng trong giai đoạn hiện nay, góp phần nâng cao CLDH ở các trường THCS trên địa bàn nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luân văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường Trung học cơ sở quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng trong giai đoạn hiện nay

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN LIÊN BẰNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN ĐỒ SƠN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2016
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN LIÊN BẰNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN ĐỒ SƠN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục Mã số: 60 14 01 14 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Ngô Quang Sơn HÀ NỘI - 2016
  3. LỜI CẢM ƠN Luận văn thạc sĩ về đề tài “Quản lý ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường Trung học cơ sở quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng trong giai đoạn hiện nay” đã được thực hiện tại trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội. Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn Hội đồng khoa học, Hội đồng đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản lý Giáo dục của trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội cùng các thầy giáo, cô giáo đã trang bị vốn kiến thức lý luận về khoa học quản lý, giúp cho tác giả nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Đặc biệt, tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Ngô Quang Sơn, người Thầy đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, tạo mọi điều kiện giúp đỡ cũng như cho tác giả sự tự tin để hoàn thành luận văn này. Tác giả luận văn cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng; Ban Giám hiệu và giáo viên của các trường Trung học cơ sở quận Đồ Sơn đã tạo điều kiện, tích cực hợp tác giúp tác giả nghiên cứu, khảo sát và cung cấp thông tin, tư liệu cho luận văn. Xin được bày tỏ lòng biết ơn tới những người thân trong gia đình đã luôn động viên, chia sẻ để tác giả có thể hoàn thành luận văn. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu song luận văn cũng không tránh khỏi những sai sót, kính mong được sự chỉ dẫn, góp ý của các thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2016 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Liên Bằng i
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BGH Ban Giám hiệu CBQL Cán bộ quản lý CĐ Cao đẳng CLDH Chất lượng dạy học CNH Công nghiệp hóa CNTT Công nghệ thông tin CSVC Cơ sở vật chất ĐH Đại học ĐHQG Đại học Quốc gia ĐHSP Đại học Sư phạm ĐPT Đa phương tiện GADHTC Giáo án dạy học tích cực GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GV Giáo viên HS Học sinh HT Hiệu trưởng NV Nhân viên PMDH Phần mềm dạy học PPDH Phương pháp dạy học PHT Phó Hiệu trưởng QLGD Quản lý giáo dục TBDH Thiết bị dạy học TC Trung cấp TNKQ Trắc nghiệm khách quan THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông ii
  5. MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn.................................................................................................... i Danh mục các chữ cái viết tắt ................................................................. ii Mục lục .............................................................................................. iii Danh mục bảng ................................................................................. viii Danh mục các biểu đồ, sơ đồ ............................................................. ix MỞ ĐẦU..................................................................................................... 1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ……………………………………………………………… 7 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................... 7 1.1.1. Nước ngoài ......................................................................................... 7 1.1.2. Việt Nam ......................................................................................... 8 1.2. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................... 12 1.2.1. Quản lý ............................................................................................... 12 1.2.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường ............................................ 17 1.2.3. Dạy học, quản lý dạy học .................................................................... 19 1.2.4. Thiết bị dạy học ............................................................................... 21 1.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường Trung học cơ sở ………………………………………………………………….…… 23 1.3.1. Công nghệ thông tin ……………………………………………...… 23 1.3.2. Ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học …………………...… 24 1.3.3. Môi trường học tập đa phương tiện ………………………………… 28 1.3.4. Phần mềm dạy học …………………………………………………. 32 1.3.5. Giáo án dạy học tích cực có ứng dụng Công nghệ thông tin …….... 33 1.4. Quản lý ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học ở trường Trung học cơ sở……………………………….……………………………..….… 35 iii
  6. 1.4.1. Quản lý việc xây dựng và sử dụng phòng học đa phương tiện nhằm tích cực hóa quá trình nhận thức của học sinh …………………….……… 35 1.4.2. Quản lý việc sử dụng phần mềm dạy học để hỗ trợ học sinh tìm tòi, khám phá kiến thức …………………………………………..…………… 37 1.4.3. Quản lý việc thiết kế và sử dụng giáo án dạy học tích cực có ứng dụng Công nghệ thông tin ………………………………………………… 37 Kết luận chương 1…………………………………………………….…… 41 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN ĐỒ SƠN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ……………….. 42 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế và xã hội của quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng …………………………………………..… 42 2.2. Thực trạng phát triển giáo dục Trung học cơ sở của quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng ……………………………………………………… 43 2.2.1. Quy mô giáo dục cấp Trung học cơ sở …………………………….. 44 2.2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên …………….…………… 45 2.2.3. Thực trạng về cơ sở vật chất nói chung và thiết bị dạy học nói riêng 47 2.2.4. Thực trạng chất lượng giáo dục …….…………………………….… 49 2.3. Thực trạng ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường Trung học cơ sở của quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng ………………... 52 2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học ………………………………………….…... 53 2.3.2. Thực trạng trình độ đào tạo về tin học của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên ……………………………………………………………………………… 55 2.3.3. Thực trạng ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học của đội ngũ giáo viên ………………………………………………………..…….. 57 2.3.4. Thực trạng sử dụng phòng học đa phương tiện ……..……………… 58 2.3.5. Thực trạng sử dụng phần mềm dạy học ……………………………. 59 iv
  7. 2.3.6. Thiết kế và sử dụng giáo án dạy học tích cực có ứng dụng Công nghệ thông tin ………………………………………………………...…… 60 2.3.7. Khai thác, sử dụng máy tính và mạng Internet của học sinh các trường Trung học cơ sở ở quận Đồ Sơn ………………….…………..…… 61 2.4. Thực trạng quản lý ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường Trung học cơ sở của quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng ….… 63 2.4.1. Thực trạng quản lý việc xây dựng và sử dụng phòng học đa phương tiện ……………………………………………………………………...…. 63 2.4.2. Thực trạng quản lý việc sử dụng phần mềm dạy học và truy cập mạng Internet ……………………………………………………………… 63 2.4.3. Thực trạng quản lý việc thiết kế và sử dụng giáo án dạy học tích cực có ứng dụng Công nghệ thông tin …………………………………….. 66 2.5. Đánh giá thực trạng ứng dụng Công nghệ thông tin và quản lý việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường Trung học cơ sở của quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng ………………………..……… 68 2.5.1. Mặt mạnh .………………………………....................................…. 68 2.5.2. Mặt yếu ………………………………..............................………… 69 2.5.3. Phân tích nguyên nhân ....................................................................... 70 Kết luận chương 2……………………….………………………………… 73 Chương 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CỦA QUẬN ĐỒ SƠN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY ……………….……………................. 74 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp …......……………………….......… 74 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ……………………..................... 74 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi …………………........................... 75 3.2. Một số biện pháp quản lý ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường Trung học cơ sở của quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng v
  8. trong giai đoạn hiện nay …………………...........................................…… 75 3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học và hình thành nhận thức đúng cho đội ngũ giáo viên về việc thiết kế và sử dụng giáo án dạy học tích cực có ứng dụng Công nghệ thông tin ….......................................................... 76 3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức bồi dưỡng kiến thức tin học, kỹ năng sử dụng các thiết bị dạy học hiện đại cho đội ngũ giáo viên ..................................... 78 3.2.3. Biện pháp 3: Nâng cao khả năng sử dụng phần mềm dạy học và mạng Internet cho đội ngũ giáo viên ............................................................ 81 3.2.4. Biện pháp 4: Xây dựng quy trình thiết kế và chỉ đạo các tổ chuyên môn, đội ngũ giáo viên thực hiện quy trình thiết kế giáo án dạy học tích cực có ứng dụng Công nghệ thông tin ………............………..………………… 84 3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường đầu tư, mua sắm thiết bị dạy học hiện đại và xây dựng phòng học đa phương tiện để ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học có hiệu quả …………………….…………………………... 89 3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường ứng dụng Công nghệ thông tin trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ………………...………………. 92 3.2.7. Biện pháp 7: Tăng cường kiểm tra, đánh giá kết quả ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học của đội ngũ giáo viên ……………………… 94 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp …………………......................……. 96 3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ……..… 98 3.4.1. Những vấn đề chung về khảo nghiệm ……………….…….......…… 98 3.4.2. Kết quả khảo nghiệm …………………….......................….……… 98 Kết luận chương 3…………………………………………………….…… 105 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ…………………………….………… 107 1. Kết luận………………………………………………………….……… 107 2. Khuyến nghị……………………………………………………..……… 109 2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo …………………………………….. 109 vi
  9. 2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hải Phòng ……………… 109 2.3. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Đồ Sơn …………………… 109 TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………..…… 110 PHỤ LỤC……………………………………………………………….… 113 vii
  10. DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2.1. Quy mô trường lớp, số cán bộ quản lý, giáo viên và số học sinh của các trường Trung học cơ sở trong năm học 2016 - 2017……............................ 44 Bảng 2.2. Cơ cấu cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên của các trường Trung học cơ sở trong năm học 2016 - 2017.................................................................. 45 Bảng 2.3. Trình độ đào tạo về chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên của các trường Trung học cơ sở ......................................................... 46 Bảng 2.4. Thống kê cơ sở vật chất của các trường Trung học cơ sở .................. 47 Bảng 2.5. Xếp loại về hạnh kiểm của học sinh ở các trường Trung học cơ sở trong hai năm học 2014 - 2015; 2015 - 2016 .................................................... 49 Bảng 2.6. Xếp loại về học lực của học sinh ở các trường Trung học cơ sở trong hai năm học 2014 - 2015; 2015 - 2016 ..................................................... 49 Bảng 2.7. Thống kê kết quả điểm thi vào lớp 10 Trung học phổ thông năm học 2015 - 2016 và 2016 - 2017 của các trường Trung học cơ sở ............................. 50 Bảng 2.8. Nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lý về tính cấp thiết của việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học ............................................................ 52 Bảng 2.9. Nhận thức của đội ngũ giáo viên về tính cấp thiết của việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học ..................................................................... 54 Bảng 2.10. Trình độ đào tạo về tin học của đội ngũ cán bộ quản lý .….............. 55 Bảng 2.11. Trình độ đào tạo về tin học của đội ngũ giáo viên ………………… 56 Bảng 2.12. Các hình thức ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học của đội ngũ giáo viên ………………......................................................................... 57 Bảng 2.13. Thực trạng khai thác và sử dụng máy tính, mạng Internet của học sinh ...................................................................................................................... 61 Bảng 3.1. Kết quả đánh giá tính cấp thiết của các biện pháp .............................. 99 Bảng 3.2. Kết quả đánh giá tính khả thi của các biện pháp ................................ 101 Bảng 3.3: Tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ..... 102 viii
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1. Nhận thức của cán bộ quản lý ở các trường Trung học cơ sở về tính cần thiết của việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học ….. 53 Biểu đồ 2.2. Nhận thức của đội ngũ giáo viên ở các trường Trung học cơ sở về tính cần thiết của việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học. 54 Biểu đồ 2.3. Trình độ đào tạo về tin học của đội ngũ cán bộ quản lý ........... 55 Biểu đồ 2.4. Trình độ đào tạo về tin học của đội ngũ giáo viên …................ 56 Sơ đồ 3.1: Ứng dụng hiệu quả Công nghệ thông tin trong dạy học ……..… 84 Sơ đồ 3.2: Quy trình thiết kế giáo án dạy học tích cực ................................. 85 Sơ đồ 3.3: Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................. 97 Biểu đồ 3.1: Mối tương quan giữa tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp ............................................................................................................... 104 ix
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chúng ta đang sống trong thời đại phát triển như vũ bão của cuộc cách mạng khoa học và kĩ thuật. CNTT là thành tựu to lớn của cuộc cách mạng khoa học và kĩ thuật. CNTT thâm nhập và chi phối hầu hết các lĩnh vực trong cuộc sống trong đó có GD&ĐT. Trong lĩnh vực GD&ĐT, việc ứng dụng CNTT góp phần nâng cao CLDH và hiệu quả giáo dục. Vì thế, UNESCO đã đưa ra chương trình hành động và dự đoán “... sẽ có sự thay đổi nền giáo dục một cách căn bản vào đầu thế kỷ XXI do ảnh hưởng của Công nghệ thông tin” Đối với nước ta, trước yêu cầu ngày càng cao về GD&ĐT, Đảng và Nhà nước đã coi việc ứng dụng CNTT trong dạy học là khâu đột phá quan trọng để nâng cao chất lượng giáo dục bằng việc ban hành các chủ trương, chính sách, như: Luật Công nghệ thông tin, năm 2006 tại khoản 1 điều 34 nêu rõ : “Nhà nước có chính sách khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin trong việc dạy, học, tuyển sinh, đào tạo và các hoạt động khác trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên môi trường mạng’’. Quyết định số 698/QĐ-TTg ngày 01/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ nêu rõ: “Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong trường phổ thông nhằm đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng giáo viêntự tích hợp công nghệ thông tin vào từng môn học thay vì học trong môn tin học. Giáo viên các bộ môn chủ động tự soạn và tự chọn tài liệu và phần mềm (mã nguồn mở) để giảng dạy ứng dụng công nghệ thông tin”. Nghị quyết số 29/NQ/TW, ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương khóa XI, nêu rõ: “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”. Nghị quyết số 44/NQ-CP, ngày 09/6/2014 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29/NQ-TW, nêu: “Tăng cường cơ sở vật chất và ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục, đào tạo và dạy nghề”. 1
  13. Những năm gần đây, thực hiện việc đổi mới giáo dục, Bộ GD&ĐT luôn nhấn mạnh việc tăng cường ứng dụng CNTT trong các hoạt động của nhà trường. Trong Công văn số 4983/BGDĐT-CNTT, ngày 28/9/2015 về Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin năm học 2015-2016, Bộ GD&ĐT xác định nhiệm vụ trọng tâm: “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học. Phát huy vai trò của công nghệ thông tin và các thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại trong quản lý Nhà nước về giáo dục và đào tạo. Từng bước hiện đại cơ sở vật chất kỹ thuật đặc biệt là hạ tầng công nghệ thông tin”. Trong bối cảnh đó, Sở GD&ĐT thành phố Hải Phòng trong triển khai nhiệm vụ năm học những năm học gần đây đều nhấn mạnh việc tăng cường ứng dụng CNTT trong các hoạt động của nhà trường. Nhận thức rõ tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT trong dạy học, các trường trên địa bàn quận Đồ Sơn đã triển khai nhiều biện pháp nhằm đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý. Trong những năm học gần đây, việc ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường THCS quận Đồ Sơn bước đầu đã đạt được một số kết quả đáng khích lệ. Tính đến năm học 2015 - 2016, tất cả các trường THCS của quận Đồ Sơn đều có Website riêng; đều có phòng máy tính; đã được trang bị máy tính kết nối mạng Internet; máy chiếu đa phương tiện; ti vi màn hình rộng gắn cố định ở các lớp để phục vụ hoạt động dạy học của GV và HS. Đội ngũ GV các trường THCS đã có nhiều cố gắng trong việc ứng dụng CNTT trong dạy học. Tuy nhiên, việc ứng dụng CNTT còn chậm, chủ yếu diễn ra ở những GV trẻ, nhưng chưa thực sự trở thành một nhu cầu thường xuyên và hiệu quả chưa cao. Với những lí do nêu trên, tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường Trung học cơ sở quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng trong giai đoạn hiện nay”. 2
  14. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học, luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường THCS quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng trong giai đoạn hiện nay, góp phần nâng cao CLDH ở các trường THCS trên địa bàn nghiên cứu. 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường THCS quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng. 3.2. Khách thể nghiên cứu Ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường THCS. 4. Phạm vi nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu một số biện pháp quản lý việc ứng dụng CNTT trong dạy học ở 5 trường Trung học cơ sở: Bàng La, Hợp Đức, Ngọc Hải, Vạn Hương, Vạn Sơn của quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng. 5. Câu hỏi nghiên cứu Thế nào là ứng dụng hiệu quả CNTT trong dạy học? Thế nào là quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học một cách hiệu quả? Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường THCS của quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng? Các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường THCS của quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng trong giai đoạn hiện nay? 6. Giả thuyết khoa học Quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường THCS của quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng đã đạt được một số kết quả nhất định nhưng còn nhiều hạn chế và bất cập. Nếu lựa chọn, đề xuất và áp dụng một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học phù hợp với thực tiễn của các trường THCS thì sẽ góp 3
  15. phần nâng cao CLDH và đổi mới PPDH ở các trường THCS của quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng. 7. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các truờng THCS. - Khảo sát thực trạng quản lý việc ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường THCS của quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng. - Đề xuất một số biện pháp quản lý việc ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường THCS có hiệu quả. 8. Phương pháp nghiên cứu 8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận - Nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật của các cấp quản lý từ Trung ương đến địa phương như: Luật giáo dục, Luật CNTT, các văn kiện của Đảng và Nhà nước về định hướng phát triển GD&ĐT và định hướng phát triển việc ứng dụng CNTT trong dạy học, các văn bản của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT thành phố Hải Phòng có liên quan đến việc ứng dụng CNTT trong dạy học. - Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu như: sách, báo, tạp chí, … - Nghiên cứu báo cáo tổng kết về việc ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học của các trường THCS, của Phòng GD&ĐT quận Đồ Sơn. 8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 8.2.1. Phương pháp quan sát Quan sát (trực tiếp và gián tiếp) việc ứng dụng CNTT trong dạy học của GV, HS ở 5 trường THCS quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng. 4
  16. 8.2.2. Phương pháp điều tra Sử dụng bảng hỏi, phiếu hỏi để lấy ý kiến, tìm hiểu nhận thức, nhu cầu của CBQL, GV, HS để thu thập thông tin về thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường THCS. 8.2.3. Phương pháp phỏng vấn Phỏng vấn CBQL, GV, HS của các trường THCS để làm rõ các thông tin thu thập được từ các phương pháp khác, rút ra được những nhận xét chính xác về công tác quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường THCS. 8.3. Những phương pháp hỗ trợ khác Sử dụng phương pháp thống kê toán học để tổng hợp và xử lý số liệu thu được. 9. Ý nghĩa khoa học của đề tài 9.1. Về mặt lý luận Tổng kết lý luận về công tác quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường THCS quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng; chỉ ra những mặt đã làm được và hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng một số biện pháp quản lý hiệu quả. 9.2. Về mặt thực tiễn Làm sáng tỏ thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường THCS của quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng. Từ đó, đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường THCS của quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng trong giai đoạn hiện nay. Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể áp dụng cho công tác quản lý ứng dụng CNTT ở các trường THCS trong cả nước. 10. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục; luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường THCS. 5
  17. Chương 2: Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường THCS của quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng. Chương 3: Một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường THCS của quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng trong giai đoạn hiện nay. 6
  18. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Nước ngoài Kinh tế thế giới đang bước vào giai đoạn nền kinh tế tri thức. Vì vậy việc nâng cao chất lượng GD&ĐT sẽ là yếu tố sống còn, quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia. Việc áp dụng những công nghệ mới vào giáo dục trong đó có CNTT là một trong những giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục. Điều này đặt ra vấn đề cho các nhà quản lý giáo dục là: Làm thế nào để thúc đẩy việc ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học? Chính vì vậy vấn đề nghiên cứu các biện pháp quản lý để thúc đẩy ứng dụng CNTT trong giáo dục đã thực sự phát triển rộng khắp trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Trên thế giới, các nước có nền giáo dục phát triển đều chú trọng đến việc ứng dụng CNTT như: Nước Mỹ, Australia, Canada, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, ... Để việc ứng dụng CNTT được như ngày nay các nước này đã trải qua rất nhiều các chương trình quốc gia về tin học hoá cũng như ứng dụng CNTT vào các lĩnh vực khoa học, kĩ thuật và trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, đặc biệt là ứng dụng vào khoa học công nghệ và giáo dục. Họ coi đây là vấn đề then chốt của cuộc cách mạng khoa học, kĩ thuật, là chìa khoá để xây dựng và phát triển CNH, HĐH đất nước, tăng trưởng nền kinh tế để xây dựng và phát triển nền kinh tế tri thức, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới. Vì vậy, họ đã thu được những thành tựu rất đáng kể trên các lĩnh vực như: điện tử, y tế, giáo dục,... Ở Cộng hòa Pháp: Một chính sách quốc gia đầu tiên mang tên Plan de Cancul đề xuất vào giữa những năm 60 dưới thời Tổng thống Đờ Gôn. Ở Nhật Bản: Xây dựng chương trình Quốc gia có tên: “Kế hoạch một xã hội thông tin và mục tiêu quốc gia đến năm 2000” đã được công bố từ những năm 1972. 7
  19. Ở Singapore: Năm 1981 Singapore thông qua một đạo luật về Tin học hóa Quốc gia quy định ba nhiệm vụ: Một là, thực hiện việc tin học hóa mọi công việc hành chính và hoạt động của Chính phủ. Hai là, phối hợp GD&ĐT với tin học. Ba là, phát triển và thúc đẩy công nghiệp dịch vụ tin học. Một ủy ban máy tính Quốc gia được thành lập để chỉ đạo công tác đó. Ở Đài Loan: Năm 1980 chính sách tin học của Đài Loan đã được công bố và “Kế hoạch 10 năm phát triển CNTT ở Đài Loan” đã đề cập đến cấu trúc tổ chức phát triển CNTT trong nước và những nội dung mà chính phủ cần làm để phát triển CNTT, tiếp tục khả năng cạnh tranh trên thị trường thế giới. Ở Hàn Quốc: Các hoạt động về chính phủ điện tử và ứng dụng CNTT được phân biệt: Các dự án có liên quan đến nhiều Bộ, Ngành, địa phương được xem như là dự án chính phủ điện tử được sử dụng ngân sách tập trung. Các dự án ứng dụng CNTT được tiến hành bởi từng Bộ, Ngành, địa phương sử dụng ngân sách chi thường xuyên hoặc “Quỹ thúc đẩy” CNTT do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý. Tương ứng, có hai cơ quan chỉ đạo và điều phối: Ban thúc đẩy tin học hóa và Ban đặc biệt về chính phủ điện tử thuộc Ban đổi mới chính phủ của Tổng thống. Ban thúc đẩy tin học hóa có nhiệm vụ trông coi và khai thông các chính sách, kế hoạch và dự án để tạo điều kiện thúc đẩy Hàn Quốc thành một xã hội thông tin tiên tiến. Ban thúc đẩy tin học hóa có trách nhiệm trông coi các chức năng về tin học hóa, khởi xướng và hiệu đính kế hoạch các chiến lược về tin học hóa và các kế hoạch triển khai liên quan, điều phối việc xây dựng các dự án và các chính sách, xây dựng và sử dụng siêu xa lộ thông tin quốc gia, đưa ra các biện pháp quản lý, vận hành các nguồn tài chính, đánh giá hiệu quả của các chính sách và hoạt động về CNTT. 1.1.2. Việt Nam Ở nước ta, một bộ phận quan trọng của chiến lược ứng dụng CNTT trong GD&ĐT là xác định đưa kiến thức tin học vào dạy trong nhà trường. Vào đầu những năm 1980, ngành GD&ĐT nhận thức được sự cần thiết phải trang bị 8
  20. cho thế hệ trẻ các kiến thức phổ thông về tin học. Đến năm 1985, những kiến thức nhập môn tin học đã được triển khai dạy thí điểm ở một số địa phương. Đến nay, tin học đã trở thành một môn học trong hầu hết các nhà trường, từ trường đại học đến các trường THCS trên cả nước. Về mặt tổng thể, ngành GD&ĐT đã triển khai ứng dụng hệ thống thông tin quản lý. Chương trình quản lý CBQL, GV của Bộ GD&ĐT đã được các trường trong cả nước áp dụng nhằm thống nhất cách thức quản lý, các biểu mẫu, báo cáo về hồ sơ CBQL, GV trong toàn ngành GD&ĐT. Dự án hỗ trợ đổi mới quản lý giáo dục (SREM) thực hiện từ tháng 4/2006, được ký kết giữa cộng đồng Châu Âu và Chính phủ Việt nam cũng đã xây dựng mới hệ thống thông tin quản lý trường học (VEMIS). Với hệ thống thông tin này, trường THCS sẽ được cung cấp các chương trình quản lý như quản lý CBQL, GV (PMIS), quản lý hồ sơ trường (EMIS),… Hệ thống thông tin này sẽ hỗ trợ cho công tác quản lý ở các trường THCS được dễ dàng, nhanh chóng và đạt hiệu quả cao. Đây là sự khẳng định về mặt khoa học vai trò, tầm quan trọng của ứng dụng CNTT trong nhà trường nói chung và trong công tác quản lý nhà trường nói riêng nhằm nâng cao hiệu quả quản lý trước xu thế của thời đại mới. Với sự phát triển như vũ bão của CNTT, đặc biệt là sự ra đời của mạng Internet đã xuất hiện một hướng mới trong việc ứng dụng CNTT vào nhà trường. Đó là máy tính cùng với các phần mềm và mạng Internet được sử dụng là phương tiện dạy học mới. Đây có thể nói là bước phát triển nhảy vọt của ngành GD&ĐT để nhanh chóng tiếp cận với các nền giáo dục tiên tiến trong khu vực và trên thế giới. Với tư cách là phương tiện, CNTT đã làm thay đổi cách dạy và cách học, hỗ trợ cho việc đổi mới PPDH, nâng cao CLDH. Khai thác những ưu điểm nổi bật của CNTT, nhiều tài liệu, giáo trình, bài viết của nhiều tác giả đã nghiên cứu theo nhiều khía cạnh khác nhau. Một số tác giả như Nguyễn Hữu Chí, Đỗ Trung Tá,… đã đánh giá xu thế phát triển của giáo dục thế giới, cũng như của Việt Nam, đồng thời phân tích 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0