Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn chương trình mục tiêu quốc gia qua kho bạc nhà nước Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
lượt xem 8
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài "Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn chương trình mục tiêu quốc gia qua kho bạc nhà nước Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh" nhằm đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi vốn CTMTQG qua KBNN Vân Đồn - Quảng Ninh, phân tích các mặt đạt được, mặt còn hạn chế, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện, góp phần nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát chi vốn chương trình mục tiêu quốc gia qua Kho bạc nhà nước Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn chương trình mục tiêu quốc gia qua kho bạc nhà nước Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP SẦM HUYỀN TRANG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC VÂN ĐỒN, TỈNH QUẢNG NINH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8310110 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN THỊ THU HÀ Hà Nội, 2019
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dựa trên kết quả khảo sát thực tế tại Kho bạc nhà nƣớc Vân Đồn - Quảng Ninh và tham khảo các nguồn theo danh mục tài liệu tham khảo đã liệt kê trong luận văn. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học. Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2019 Ngƣời cam đoan Sầm Huyền Trang
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, cùng các thầy cô trong Trƣờng Đại học Lâm nghiệp đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến PGS.TS. Trần Thị Thu Hà đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ tại Kho bạc Nhà nƣớc Vân Đồn và các tổ chức, cá nhân trên địa bàn huyện Vân Đồn đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Tuy đã có nhiều cố gắng đầu tƣ thời gian và công sức để nghiên cứu hoàn thành luận văn, nhƣng đề tài chắc chắn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, kính mong nhận đƣợc sự góp ý từ các thầy cô và bạn đọc. Xin trân trọng cám ơn! Quảng Ninh, ngày 30 tháng 9 năm 2019 Tác giả Sầm Huyền Trang
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. .i LỜI CẢM ƠN…………………………………………………………….…..ii MỤC LỤC…………………………………………………….………….…..iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... .v DANH MỤC CÁC BẢNG……………………………………..……………vii DANH MỤC CÁC HÌNH…………………………………….…………….viii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI VỐN CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC ............................................................................................................... 5 1.1. Những vấn đề lý luận chung về KSC vốn CTMTQG qua KBNN .......... 5 1.1.1. Khái quát về chương trình mục tiêu quốc gia ............................ 5 1.1.2. Khái quát về kiểm soát chi vốn CTMT quốc gia qua KBNN .... 10 1.1.3. Nội dung kiểm soát chi vốn CTMT quốc gia qua KBNN.......... 12 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới kiểm soát chi vốn CTMTQG qua KBNN .................................................................................................. 16 1.2. Cơ sở thực tiễn về kiểm soát chi vốn CTMT quốc gia qua KBNN ....... 18 1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương về kiểm soát chi vốn CTMT quốc gia............................................................................................... 18 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với công tác KSC vốn CTMTQG qua KBNN Vân Đồn............................................................................ 23 Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 25 2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh...................... 25 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên................................................................... 25 2.1.2. Đặc điểm KT-XH .................................................................... 25 2.1.3. Đánh giá chung về đặc điểm của huyện Vân Đồn có ảnh hưởng đến công tác thực hiện CTMT quốc gia ................................ 27 2.2. Khái quát về KBNN Vân Đồn .............................................................. 27 2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của KBNN Vân Đồn ....... 27 2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của KBNN Vân Đồn ............................ 29
- iv 2.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của KBNN Vân Đồn.......................... 31 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................... 32 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ................................... 32 2.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ................................. 34 2.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá sử dụng trong nghiên cứu đề tài .36 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 38 3.1. Thực trạng công tác KSC vốn CTMTQG qua KBNN Vân Đồn .......... 38 3.1.1. Thủ tục KSC vốn CTMTQG tại KBNN Vân Đồn.................... 38 3.1.2. Nội dung, quy trình KSC vốn CTMTQG tại KBNN Vân Đồn 38 3.1.3. Kết quả công tác KSC vốn CTMTQG tại KBNN Vân Đồn..... 41 3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác kiểm soát chi các CTMT quốc gia tại KBNN Vân Đồn ...................................................................................... 60 3.2.1. Nhóm yếu tố khách quan......................................................... 60 3.2.2. Nhóm yếu tố chủ quan ............................................................ 66 3.3. Đánh giá chung về công tác KSC vốn CTMT quốc gia qua KBNN Vân Đồn ............................................................................................................... 74 3.3.1. Những kết quả đạt được.......................................................... 74 3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân.............................................. 76 3.4. Giải pháp hoàn thiện công tác KSC vốn CTMT quốc gia qua KBNN Vân Đồn ....................................................................................................... 79 3.4.1. Mục tiêu và định hướng hoàn thiện công tác KSC vốn CTMT quốc gia qua KBNN Vân Đồn........................................................... 79 3.4.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác KSC vốn CTMT quốc gia qua KBNN Vân Đồn.......................................................................... 83 3.5. Những kiến nghị nhằm thực hiện giải pháp .......................................... 90 3.5.1. Đối với Chính phủ................................................................... 90 3.5.2. Đối với Bộ Tài chính............................................................... 92 3.5.3. Đối với KBNN ......................................................................... 94 3.5.4. Đối với UBND huyện Vân Đồn............................................... 96 3.5.5. Đối với chủ dự án/ĐVSDNS ................................................... 97 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 99 Tài liệu tham khảo ......................................................................................... 101
- v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ CKC Cam kết chi CTMT Chƣơng trình mục tiêu CTMTQG Chƣơng trình mục tiêu quốc gia DTKB LAN Chƣơng trình quản lý kiểm soát thanh toán vốn ĐT HTKTTAB Tiện ích khai thác báo cáo CTMT KBNN Kho bạc Nhà nƣớc KSC Kiểm soát chi KTDLTAB Chƣơng trình Khai thác dữ liệu TABMIS KTXH Kinh tế xã hội MTQG Mục tiêu quốc gia NSDP Ngân sách địa phƣơng NSNN Ngân sách Nhà nƣớc NSTW Ngân sách Trung ƣơng TABMIS Hệ thống Thông tin Quản lý Ngân sách và Kho bạc TABMIS (PO) Phân hệ quản lý cam kết chi trong TABMIS UBND Ủy ban nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản
- vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Kế hoạch vốn CTMTQG gia đoạn 2016 – 2018 ......................................42 Bảng 3.2. Tỷ lệ giải ngân vốn CTMTQG .................................................................45 Bảng 3.3. Kết quả huy động nguồn lực thực hiện chƣơng trình MTQG huyện Vân Đồn ...................................................................................................................47 Bảng 3.4. Điều chỉnh vốn thực hiện chƣơng trình MTQG huyện Vân Đồn .............49 Bảng 3.5. Kết quả từ chối thanh toán vốn chƣơng trình mục tiêu quốc gia tại KBNN Vân Đồn ............................................................................................................50 Bảng 3.6. Danh mục các công trình hạ tầng từ vốn chƣơng trình mục tiêu quốc gia huyện Vân Đồn giai đoạn 2016 - 2018 .............................................................51 Bảng 3.7. Kết quả thực hiện bộ tiêu chí quốc gia NTM huyện Vân Đồn giai đoạn 2016 – 2018 ......................................................................................................59 Bảng 3.8. Kết quả đánh giá về cơ chế chính sách kiểm soát chi vốn CTMTQG .....63 Bảng 3.9. Kết quả đánh giá về cơ cấu bộ máy kiểm soát chi ...................................67 Bảng 3.10. Kết quả đánh giá về trình độ chuyên môn, trách nhiệm và năng lực của giao dịch viên KBNN Vân Đồn........................................................................68 Bảng 3.11. Trình độ cán bộ KBNN Vân Đồn giai đoạn 2016 - 2018 .......................70 Bảng 3.12. Đánh giá về trang thiết bị, cơ sở vật chất trong kiểm soát chi vốn chƣơng trình MTQG ......................................................................................................72 Bảng 3.13. Đánh giá về hồ sơ, quy trình nghiệp vụ kiểm soát thanh toán ...............73
- vii DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy KBNN Vân Đồn - Quảng Ninh .........................32 Sơ đồ 3.1. Quy trình giao dịch một cửa đối với kiểm soát các khoản chi CTMTQG......... 38
- 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu Kiểm soát chi NSNN là một trong những chức năng chủ yếu của KBNN liên quan đến hoạt động quản lý ngân quỹ quốc gia. Kể từ thời điểm thành lập KBNN với tƣ cách là một hệ thống độc lập, công tác này đã luôn nhận đƣợc sự quan tâm lãnh đạo toàn diện của các cấp lãnh đạo và quản lý trong hệ thống quản lý tài chính công. Theo đó, cơ chế, quy trình, chính sách, chế độ cũng nhƣ các yếu tố công nghệ của hoạt động kiểm soát chi NSNN đã luôn đƣợc đổi mới, cải tiến theo hƣớng hoàn thiện, đáp ứng những yêu cầu ngày càng cao của hoạt động này. Trong hoạt động kiểm soát chi NSNN, hoạt động kiểm soát chi vốn CTMTQG là một mảng quan trọng, có những đặc thù nhất định. Hoạt động kiểm soát chi vốn CTMTQG trong toàn ngành những năm qua đã đạt đƣợc những thành tựu đáng kể về cả quy mô và chất lƣợng, bảo đảm đƣợc các nguyên tắc chế độ chi NSNN, tăng cƣờng hiệu quả và tiết kiệm, đồng thời cũng bảo đảm tạo thuận tiện cho chủ đầu tƣ và đơn vị sử dụng ngân sách. Đối với địa bàn huyện Vân Đồn là một huyện đảo phía Đông của tỉnh Quảng Ninh, đƣợc Chính phủ phê duyệt thành lập khu kinh tế từ 2007; Tuy nhiên hiện nay Vân Đồn vẫn đang trong giai đoạn đầu tƣ hạ tầng, đời sống đa phần ngƣời dân vẫn chƣa ổn định. Những năm gần đây, đƣợc sự quan tâm của Đảng, Nhà nƣớc, các xã trên địa bàn huyện đã nhận đƣợc sự đầu tƣ đồng bộ vào hệ thống hạ tầng điện đƣờng trƣờng trạm, đƣợc ƣu tiên nguồn vốn phát triển sản xuất, tiếp cận các nguồn vốn hỗ trợ thực hiện mục tiêu giảm nghèo, góp phần tăng trƣởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội, cải thiện đời sống, tăng thu nhập của ngƣời dân thông qua các nguồn vốn chƣơng trình mục tiêu quốc gia trong và ngoài ngân sách.
- 2 Vốn chƣơng trình mục tiêu quốc gia qua KBNN Vân Đồn nhiều năm qua luôn đƣợc các cấp chính quyền trên địa bàn quan tâm, theo dõi chặt chẽ; Với vai trò là cơ quan kiểm soát chi nguồn vốn, trong những năm qua KBNN Vân Đồn đã có nhiều nỗ lực tăng cƣờng kiểm soát chặt chẽ đảm bảo chi đúng dự toán, đúng chế độ, tiêu chuẩn, đúng mục đích; kiên quyết từ chối thanh toán các khoản chi sai nguyên tắc, chế độ tài chính; qua đó hiệu quả sử dụng nguồn vốn ngày càng đƣợc nâng cao. Tuy nhiên qua thực tế công tác kiểm soát chi nguồn vốn CTMT quốc gia tại KBNN Vân Đồn còn bộc lộ nhiều tồn tại, hạn chế nhƣ việc lập, phân bổ vốn CTMTQG hàng năm thƣờng chậm; nguồn vốn phân bổ thƣờng xuyên bị điều chỉnh, tỷ lệ giải ngân nguồn vốn CTMTQG còn thấp; cơ chế, chính sách liên quan đến việc quản lý nguồn vốn CTMTQG chƣa ổn định, có nhiều thay đổi, dẫn đến các chủ đầu tƣ còn bị động trong việc triển khai các CTMTQG, đồng thời dẫn tới việc kiểm soát chi nguồn vốn này có nhiều rủi ro, sai sót,… Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, tôi quyết định lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn chương trình mục tiêu quốc gia qua KBNN Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh” với mong muốn đƣa ra những giải pháp có tính khoa học và thực tiễn nhằm góp phần hoàn thiện những vấn đề đặt ra. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi vốn CTMTQG qua KBNN Vân Đồn - Quảng Ninh, phân tích các mặt đạt đƣợc, mặt còn hạn chế, từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện, góp phần nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát chi vốn chƣơng trình mục tiêu quốc gia qua Kho bạc nhà nƣớc Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh. 2.2. Mục tiêu cụ thể
- 3 - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm soát chi vốn chƣơng trình mục tiêu quốc gia qua KBNN; - Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi thanh toán vốn đối với các chƣơng trình mục tiêu quốc gia qua KBNN Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh; - Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác kiểm soát chi vốn chƣơng trình mục tiêu quốc gia qua KBNN Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh; - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn chƣơng trình mục tiêu quốc gia, nâng cao vai trò kiểm soát chi vốn chƣơng trình mục tiêu quốc gia qua KBNN Vân Đồn trong giai đoạn tiếp theo. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Thực tiễn công tác KSC vốn chƣơng trình mục tiêu quốc gia qua KBNN Vân Đồn. - Phạm vi nghiên cứu + Về nội dung: Đề tài nghiên cứu về kiểm soát chi vốn chƣơng trình mục tiêu quốc gia qua KBNN Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh. + Về không gian: Đề tài nghiên cứu trong phạm vi huyện Vân Đồn + Về thời gian: Số liệu về thực tế công tác KSC vốn CTMTQG tại KBNN Vân Đồn trong 3 năm từ năm 2016 đến năm 2018 và số liệu 6 tháng đầu năm 2019. 4. Nội dung nghiên cứu - Những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm soát chi các chƣơng trình mục tiêu quốc gia qua KBNN; - Thực trạng công tác kiểm soát chi các chƣơng trình mục tiêu quốc gia tại Kho bạc Nhà nƣớc Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh; - Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác kiểm soát chi các chƣơng trình mục tiêu quốc gia qua KBNN Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh;
- 4 - Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi các chƣơng trình mục tiêu quốc gia qua Kho bạc Nhà nƣớc Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh. 5. Kết cấu chi tiết của luận văn Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi CMTM quốc gia qua Kho bạc Nhà nƣớc; Chƣơng 2. Đặc điểm địa bàn và phƣơng pháp nghiên cứu; Chƣơng 3. Kết quả nghiên cứu
- 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI VỐN CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC 1.1. Những vấn đề lý luận chung về KSC vốn CTMTQG qua KBNN 1.1.1. Khái quát về chương trình mục tiêu quốc gia 1.1.1.1. Khái niệm chương trình mục tiêu quốc gia Theo Quyết định số số 135/2009/QĐ-TTg ngày 4/11/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ Ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chƣơng trình mục tiêu quốc gia, “Chƣơng trình mục tiêu quốc gia” (viết tắt là Chƣơng trình MTQG) là một tập hợp các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đồng bộ về kinh tế, xã hội, khoa học, công nghệ, môi trƣờng, cơ chế, chính sách, pháp luật, tổ chức để thực hiện một hoặc một số mục tiêu ƣu tiên đã đƣợc xác định trong chiến lƣợc 10 năm và kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc trong một thời gian nhất định. Một chƣơng trình MTQG gồm các dự án có liên quan với nhau để thực hiện các mục tiêu cụ thể của Chƣơng trình. Đối tƣợng quản lý và kế hoạch hóa thực hiện theo Chƣơng trình, việc đầu tƣ đƣợc thực hiện theo dự án. - Dự án thuộc Chƣơng trình MTQG là một tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau, nhằm thực hiện một hoặc một số mục tiêu cụ thể của Chƣơng trình, đƣợc thực hiện trên địa bàn cụ thể trong khoảng thời gian nhất định và dựa trên những nguồn lực đã xác định. Dự án bao gồm dự án đầu tƣ, dự án sự nghiệp công cộng hoặc dự án hỗn hợp. - Danh mục Chƣơng trình MTQG là danh sách các chƣơng trình MTQG do các Bộ, cơ quan ngang Bộ đề xuất, đƣợc Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính thống nhất tổng hợp thành Danh mục
- 6 các Chƣơng trình MTQG trình Thủ tƣớng Chính phủ để trình Quốc hội thông qua. - Cơ quan quản lý Chƣơng trình MTQG là các Bộ, cơ quan ngang Bộ đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ giao nhiệm vụ quản lý thực hiện Chƣơng trình MTQG trong từng giai đoạn. - Cơ quan quản lý dự án của Chƣơng trình MTQG (gọi tắt là cơ quan quản lý dự án), là cơ quan đƣợc giao nhiệm vụ quản lý, thực hiện một hoặc một số dự án thành phần của Chƣơng trình MTQG. - Cơ quan thực hiện Chƣơng trình MTQG là các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan trung ƣơng, các tổ chức chính trị - xã hội và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng đƣợc giao vốn, kinh phí để thực hiện Chƣơng trình MTQG. [11, tr 3-4] Về danh mục các CTMTQG: Căn cứ vào quyết định của Chính phủ, mỗi giai đoạn lại có danh mục các CTMTQG khác nhau. Ngày 18 tháng 12 năm 2011, Thủ tƣớng Chính phủ đã ký Quyết định số 2406/QĐ-TTg Ban hành Danh mục các Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012 - 2015 và phân công cơ quan quản lý, triển khai thực hiện Chƣơng trình. Theo đó, 16 CTMTQG giai đoạn 2012 - 2015 gồm: Việc làm và dạy nghề; Giảm nghèo bền vững; Nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn; Y tế; Dân số và Kế hoạch hóa gia đình; Vệ sinh an toàn thực phẩm; Văn hóa; Giáo dục và đào tạo; Phòng, chống ma túy; Phòng, chống tội phạm; Sử dụng năng lƣợng tiết kiệm và hiệu quả; Ứng phó với biến đổi khí hậu; Xây dựng nông thôn mới; Phòng, chống HIV/AIDS; Đƣa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo; Khắc phục và cải thiện ô nhiễm môi trƣờng. [12] Trong quyết định cũng nêu rõ: Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng chỉ đạo và tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các CTMTQG trên địa bàn theo quy định; kiện toàn Ban Chỉ đạo
- 7 CTMTQG giai đoạn 2012 - 2015 tại địa phƣơng. Trong báo cáo của Quốc hội về tổng kết tình hình thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015 và định hƣớng Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020, nêu nội dung kết luận do mục tiêu của 16 chƣơng trình quá rộng, bố trí nguồn lực chƣa bảo đảm, tổ chức thực hiện có những hạn chế, dẫn đến hiệu quả thực hiện nhiều chƣơng trình chƣa cao. Do vậy, Quốc hội quyết định việc tổ chức lại và lựa chọn 2 CTMTQG là xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững để thực hiện trong giai đoạn 2016 – 2020. Việc lựa chọn này sẽ tập trung đƣợc nguồn lực, khắc phục đƣợc sự dàn trải và tạo điều kiện để tổ chức có hiệu quả các CTMTQG. Đến ngày 12 tháng 11 năm 2015 Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 100/2015/QH13 phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ các chƣơng trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 – 2020. Theo đó, danh mục các chƣơng trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 bao gồm: * Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: - Mục tiêu tổng quát: Xây dựng nông thôn mới để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho ngƣời dân; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị; xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; an ninh, trật tự đƣợc giữ vững. - Mục tiêu cụ thể: Đến năm 2020 số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới khoảng 50%; không còn xã đạt dƣới 5 tiêu chí. * Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: - Mục tiêu tổng quát: Thực hiện giảm nghèo bền vững, hạn chế tái nghèo; góp phần tăng trƣởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần, tăng thu nhập của ngƣời nghèo giai đoạn 2016-2020.
- 8 - Mục tiêu cụ thể: Góp phần giảm tỷ lệ nghèo cả nƣớc bình quân 1,0%- 1,5%/năm; riêng các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn giảm 4%/năm theo chuẩn nghèo quốc gia giai đoạn 2016-2020. [19] 1.1.1.2. Đặc điểm của Chương trình MTQG - Chƣơng trình MTQG rất đa đạng, trải rộng ra nhiều ngành, nhiều lĩnh vực nhƣ: y tế, văn hóa, giáo dục và đào tạo, giải quyết việc làm, bảo vệ môi trƣờng, bảo đảm an ninh trật tự xã hội, phát triển nông nghiệp và nông thôn… Mục tiêu, nhiệm vụ, cách thức tổ chức thực hiện, cơ chế quản lý…của các Chƣơng trình MTQG là khác nhau. - Mỗi Chƣơng trình MTQG bao gồm một hệ thống giải pháp mang tính đồng bộ, toàn diện nhằm thực hiện các mục tiêu đã đƣợc xác định và thƣờng có qui mô lớn, phạm vi tổ chức thực hiện trên địa bàn rộng; trong một chƣơng trình gồm nhiều dự án hoặc tiểu dự án thành phần; đồng thời có nhiều ngành, nhiều cấp, nhiều cơ quan, đơn vị cùng tham gia vào quá trình quản lý, tổ chức thực hiện. - Mỗi Chƣơng trình MTQG đều có mục tiêu, thời hạn và nguồn kinh phí đảm bảo thực hiện cụ thể. Mục tiêu đó phải nằm trong chiến lƣợc, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc; các mục tiêu đề ra phải cụ thể, rõ ràng, đo lƣờng đƣợc giúp cho việc đánh giá tình hình và kết quả thực hiện có cơ sở. Thời hạn thực hiện Chƣơng trình MTQG thƣờng là 5 năm (hoặc 10 năm) nhằm phù hợp với những thay đổi về điều kiện kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn. Kế hoạch huy động và sử dụng nguồn kinh phí của từng dự án và tổng mức kinh phí của Chƣơng trình MTQG đƣợc xác định rõ ràng, có phân chia theo từng năm phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của chƣơng trình và khả năng đáp ứng nguồn vốn. - Việc tổ chức thực hiện Chƣơng trình MTQG ở địa phƣơng thƣờng đƣợc lồng ghép với các chƣơng trình mục tiêu khác hoặc lồng ghép với các nguồn vốn và hoạt động khác để thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
- 9 hội chung của địa phƣơng. 1.1.1.3. Đặc điểm và phân loại vốn CTMT quốc gia - Vốn CTMTQG đa dạng hóa trên các lĩnh vực phát triển kinh tế-xã hội-văn hóa-môi trƣờng của các địa phƣơng. Cụ thể: + Thời gian tiến hành: thƣờng trong một giai đoạn nhất định (5-10 năm) và chia nhỏ kế hoạch thực hiện trong từng năm, phù hợp với kế hoạch ngân sách. + Chủ thế tiến hành: cơ quan chủ quản là các Bộ, ngành, các cơ quan thực hiện tại các địa phƣơng. + Cơ chế thực hiện thống nhất từ trung ƣơng đến địa phƣơng; các CTMT đặc thù của địa phƣơng thì do các cơ quan có thẩm quyền của địa phƣơng quy định cụ thể căn cứ vào nguyên tắc quản lý nhà nƣớc. + Việc tổ chức thực hiện tại địa phƣơng thƣờng đƣợc lồng ghép giữa các CTMTQG với các nội dung hoạt động khác của địa phƣơng; - Các dự án MTQG thƣờng có số vốn đầu tƣ không lớn (thƣờng dƣới 10 tỷ đồng) các hạng mục công trình, công việc đƣợc giao trong năm kế hoạch thƣờng tiến hành trọn vẹn trong năm đó, khối lƣợng công việc phù hợp với kế hoạch vốn giao hàng năm. Do vậy, thƣờng không phát sinh các khoản tạm ứng phải chuyển sang thu hồi sang thu hồi vào năm sau, trừ một số dự án đƣợc cho phép kéo dài vào năm sau. - Vốn CTMTQG đƣợc thực hiện lồng ghép nhiều nguồn vốn cùng đầu tƣ cho một công trình. Tuy nhiên, cơ chế quản lý, cấp phát vốn tƣơng đối đồng nhất nên không gây khó khăn trong quá trình quản lý, thanh toán. Trƣờng hợp có 2 nguồn vốn có cơ chế quản lý khác nhau thì vốn thanh toán từ nguồn nào sẽ đƣợc thực hiện theo quy định đối với các nguồn vốn đó (theo tỷ lệ tạm ứng, thanh toán, thời gian thanh toán, điều kiện hồ sơ pháp lý...) Trong hạch toán ngân sách, chƣơng trình, mục tiêu và dự án quốc gia đƣợc phân loại dựa trên cơ sở nhiệm vụ chi ngân sách nhà nƣớc cho các
- 10 chƣơng trình, mục tiêu và dự án quốc gia và các nhiệm vụ chi cần theo dõi riêng. Chƣơng trình, mục tiêu và dự án quốc gia đƣợc mã số hóa theo 4 ký tự, với các giá trị là số chẵn theo hàng chục. Các chƣơng trình, mục tiêu và dự án quốc gia đƣợc chi tiết theo các tiểu chƣơng trình, nhiệm vụ, dự án thuộc từng chƣơng trình, mục tiêu và dự án quốc gia, đƣợc mã hóa theo 4 ký tự liền sau chƣơng trình, mục tiêu và dự án quốc gia. [2] 1.1.2. Khái quát về kiểm soát chi vốn CTMT quốc gia qua KBNN 1.1.2.1. Khái niệm Luật ngân sách Nhà nƣớc số 83/2015/QH13 thông qua tại kỳ họp thứ 9 Quốc Hội khóa 13 ngày 25/6/2015 định nghĩa Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đƣợc dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc. Theo đó chi NSNN là quá trình Nhà nước sử dụng các nguồn lực tài chính tập trung được vào việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ kinh tế, chính trị và xã hội của Nhà nước trong từng công việc cụ thể. Chi NSNN có quy mô và phạm vi rộng lớn, bao gồm nhiều lĩnh vực, tại các địa phương và các cơ quan, đơn vị của Nhà nước. Theo Điều 5, Luật Ngân sách 2015, chi ngân sách nhà nƣớc bao gồm: Chi đầu tƣ phát triển; Chi dự trữ quốc gia; Chi thƣờng xuyên; Chi trả nợ lãi; Chi viện trợ; Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật. Các khoản chi ngân sách chỉ đƣợc thực hiện khi có dự toán đƣợc cấp có thẩm quyền giao và phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quy định. Ngân sách các cấp, đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách không đƣợc thực hiện nhiệm vụ chi khi chƣa có nguồn tài chính, dự toán chi ngân sách làm phát sinh nợ khối lƣợng xây dựng cơ bản, nợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi thƣờng xuyên. [21, Điều 5 - 8]
- 11 1.1.2.2. Vai trò của kiểm soát chi vốn CTMT quốc gia qua KBNN Quản lý, kiểm soát các khoản chi nguồn vốn chƣơng trình MTQG là trách nhiệm của các ngành, các cấp, các cơ quan đơn vị có liên quan đến việc quản lý và điều hành thực hiện chƣơng trình MTQG, trong đó cơ quan Kho bạc có vai trò quan trọng trong khâu trực tiếp giải ngân. KBNN có trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp của các tài liệu cần thiết theo chế độ quy định và thực hiện chi ngân sách khi có đủ các điều kiện theo yêu cầu của Luật ngân sách nhà nƣớc và các văn bản hƣớng dẫn thực hiện chi Chƣơng trình MTQG có liên quan. Thủ trƣởng cơ quan KBNN có quyền từ chối thanh toán, chi trả các khoản chi không đúng, không đủ điều kiện và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Thực hiện vai trò đó, KBNN sẽ giúp cho nguồn vốn Chƣơng trình MTQG nói riêng và NSNN nói chung đƣợc sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ, tiết kiệm, hiệu quả. Mặt khác, trên cơ sở hạch toán đầy đủ các khoản chi Chƣơng trình MTQG theo đúng mã chƣơng trình mục tiêu, dự án, đúng mục lục ngân sách nhà nƣớc, đúng niên độ ngân sách…, KBNN sẽ cung cấp thông tin kịp thời, chính xác về tình hình thực hiện chi Chƣơng trình MTQG ở mỗi thời kỳ, theo lĩnh vực dự án; theo từng địa bàn, từng cấp ngân sách…, phục vụ cho công tác chỉ đạo điều hành của các cơ quan quản lý và công tác kiểm tra, kiểm toán, quyết toán Chƣơng trình MTQG chính xác, kịp thời. 1.1.2.3. Điều kiện và nguyên tắc kiểm soát chi vốn CTMT quốc gia a. Điều kiện của kiểm soát chi chƣơng trình MTQG Kho bạc Nhà nƣớc chỉ thực hiện thanh toán các khoản chi NSNN khi có đủ các điều kiện sau: - Đã có trong dự toán chi NSNN đƣợc giao; - Đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền qui định; - Đã đƣợc thủ trƣởng đơn vị sử dụng NSNN hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền quyết
- 12 định chi; - Có đủ hồ sơ, chứng từ thanh toán theo quy định. b. Nguyên tắc của kiểm soát chi chƣơng trình MTQG - Tất cả các khoản chi NSNN phải đƣợc kiểm tra, kiểm soát trong quá trình chi trả, thanh toán; - Mọi khoản chi NSNN đƣợc hạch toán bằng đồng Việt Nam theo niên độ ngân sách, cấp NS và mục lục NSNN; - Việc thanh toán các khoản chi NSNN qua KBNN thực hiện theo nguyên tắc trực tiếp từ KBNN cho ngƣời hƣởng lƣơng, trợ cấp xã hội và ngƣời cung cấp hàng hóa dịch vụ; trƣờng hợp chƣa thực hiện đƣợc việc thanh toán trực tiếp, KBNN thực hiện thanh toán qua đơn vị sử dụng NSNN; - Trong quá trình kiểm soát, thanh toán, quyết toán chi NSNN các khoản chi sai phải thu hồi giảm chi hoặc nộp ngân sách. 1.1.3. Nội dung kiểm soát chi vốn CTMT quốc gia qua KBNN 1.1.3.1. Quy trình kiểm soát chi nguồn vốn chương trình MTQG Chi CTMTQG là một trong những nội dung của NSNN ở cả NS Trung ƣơng và Địa phƣơng; Chi CTMTQG bao gồm cả chi đầu tƣ phát triển và chi thƣờng xuyên. Theo đó, kiểm soát chi NSNN là việc các cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền thực hiện thẩm định, kiểm tra, kiểm soát các khoản chi NSNN diễn ra tại các khâu của chu trình chi NSNN, từ lập dự toán, chấp hành dự toán đến quyết toán ngân sách nhà nƣớc, nhằm đảm bảo mỗi khoản chi ra đều đƣợc dự toán từ trƣớc, thực hiện đúng dự toán đƣợc duyệt, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức quy định và mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội. Quy trình kiểm soát chi nguồn vốn chƣơng trình MTQG bao gồm các khâu sau: - Tiếp nhận hồ sơ, chứng từ: Khi có nhu cầu chi tiêu ngoài các hồ sơ gửi KBNN một lần vào đầu năm gồm: Dự toán nguồn chi CTMTQG từ NSNN năm đƣợc cấp có thẩm quyền giao, danh mục dự án; các chủ dự án/đơn vị SDNS gửi các hồ sơ chi theo từng nội dung cụ thể.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 227 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn