intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Bộ Khoa học và Công nghệ

Chia sẻ: Dongcoxanh10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

27
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Bộ Khoa học và Công nghệ" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích, đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Bộ Khoa học và Công nghệ, từ đó đánh giá những kết quả đã đạt được, rút ra được những hạn chế và nguyên nhân, từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Bộ Khoa học và Công nghệ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Bộ Khoa học và Công nghệ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TẠI BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Ngành: Quản lý kinh tế LÊ VĂN TUẤN Hà Nội, 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TẠI BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 Họ và tên học viên: Lê Văn Tuấn Ngƣời hƣớng dẫn: PGS, TS Nguyễn Thị Thùy Vinh Hà Nội, 2022
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn thạc sĩ “Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Bộ Khoa học và Công nghệ” là trung thực và không có bất kỳ sự sao chép hay sử dụng kết quả của đề tài nghiên cứu tương tự nào. Tất cả những sự giúp đỡ cho việc xây dựng cơ sở lý luận cho bài luận đều được trích dẫn đầy đủ, ghi rõ nguồn gốc rõ ràng và được phép công bố. Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Học viên Lê Văn Tuấn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận văn thạc sĩ này, tác giả xin được gửi lời tri ân sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn PGS, TS Nguyễn Thị Thùy Vinh. Xin chân thành cảm ơn cô đã luôn tận tình định hướng, đưa ra những lời khuyên vô cùng quý báu và giúp đỡ tác giả trong suốt quãng thời gian thực hiện đề tài. Tác giả xin gửi lời cảm ơn trân trọng tới các thầy cô giáo khoa Sau đại học trường Đại học Ngoại thương, thư viện trường Đại học Ngoại thương, Lãnh đạo các đơn vị và các anh chị đồng nghiệp tại Bộ Khoa học và Công nghệ đã tận tình chỉ bảo, góp ý, tạo điều kiện cho tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. Cuối cùng, người nghiên cứu xin tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn bên cạnh động viên, khích lệ tinh thần. Học viên Lê Văn Tuấn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. v DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ vi DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN .......................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 9 Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác quản lý đối với dự án đầu tƣ xây dựng .. 13 1.1 Khái quát chung về về dự án đầu tư xây dựng .....................................13 1.1.1 Khái niệm dự án đầu tư .................................................................. 13 1.1.2 Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng: ............................................. 13 1.1.3 Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng ..................................... 14 1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng .............................................................15 1.2.1 Khái niệm quản lý dự án ................................................................. 15 1.2.2 Các hình thức quản lý dự án ........................................................... 16 1.2.3 Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng ........................................ 19 1.3 Tiêu chí đánh giá công tác quản lý .......................................................23 1.4 Nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý ...............................................26 1.4.1 Nhân tố chủ quan............................................................................ 26 1.4.2 Nhân tố khách quan ........................................................................ 28 Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Bộ Khoa học và Công nghệ .................................................................................................... 31 2.1 Tổng quan về hoạt động xây dựng tại Bộ Khoa học và Công nghệ .....31 2.1.1 Giới thiệu khái quát về Bộ Khoa học và Công nghệ ....................... 31 2.1.2 Tổng quan công tác quản lý dự án tại Bộ Khoa học và Công nghệ.. 32 2.1.3 Nguồn vốn thực hiện dự án tại Bộ Khoa học và Công nghệ ............ 38 2.2 Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Bộ Khoa học và Công nghệ ..............................................................................................................41 2.2.1 Lập kế hoạch thực hiện dự án ......................................................... 41
  6. iv 2.2.2 Quản lý công tác đấu thầu .............................................................. 44 2.2.3 Quản lý tiến độ thực hiện ............................................................... 47 2.2.4 Quản lý chất lượng ......................................................................... 51 2.2.5 Quản lý kinh phí ............................................................................. 54 2.2.6 Quản lý về an toàn lao động ........................................................... 57 2.2.7 Quản lý về môi trường xây dựng, phòng chống cháy nổ ................. 58 2.3 Đánh giá thực tế một số dự án tại Bộ Khoa học và Công nghệ ............59 2.3.1 Khu nhà làm việc nhà D đối diện nhà C.......................................... 60 2.3.2 Dự án Đầu tư Chuẩn Đo lường Quốc gia giai đoạn 2016-2020 (giai đoạn 1) 67 Chƣơng 3: Giải pháp cải thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Bộ Khoa học và Công nghệ .......................................................................................... 71 3.1 Những kết quả đạt được và đánh giá chung .........................................71 3.1.1 Những kết quả đã đạt được ............................................................. 71 3.2 Phương hướng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Bộ Khoa học và Công nghệ ..............................................................................................................75 3.3 Một số giải pháp hoàn thiện nhằm nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Bộ Khoa học và Công nghệ ...................................................76 3.3.1 Lập kế hoạch thực hiện ................................................................... 77 3.3.2 Quản lý hoạt động đấu thầu ............................................................ 78 3.3.3 Công tác quản lý tiến độ ................................................................. 79 3.3.4 Quản lý chất lượng ......................................................................... 80 3.3.5 Quản lý kinh phí ............................................................................. 80 3.3.6 Hoàn thiện chất lượng nguồn nhân lực ........................................... 81 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 83 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 85
  7. v DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Chủ đầu tư thực hiện dự án .........................................................................17 Sơ đồ 2: Chủ đầu tư tự quản lý dự án .......................................................................17 Sơ đồ 3: Sử dụng nhà thầu xây dựng ........................................................................18 Sơ đồ 4: Chìa khóa trao tay .......................................................................................18 Sơ đồ 5: Hình thức quản lý dự án đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước ...........................................................................................................................19 Sơ đồ 6: Cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ ........................................31 Sơ đồ 7: Giai đoạn phê duyệt chủ trương đầu tư ......................................................35 Sơ đồ 8: Giai đoạn phê duyệt dự án ..........................................................................36 Sơ đồ 9: Hình thức quản lý dự án tại Bộ Khoa học và Công nghệ ...........................37 Sơ đồ 10: Giai đoạn thực hiện dự án .........................................................................38
  8. vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Kế hoạch vốn hàng năm của một số cơ quan năm 2020 và năm 2021 dành cho đầu tư xây dựng .........................................................................................39 Biểu đồ 2: Tình hình thực hiện dự án tại Bộ Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2016-2020..................................................................................................................47 Biểu đồ 3: Tình hình quyết toán vốn đầu tư công tại Bộ Khoa học và Công nghệ từ năm 2016 đến năm 2020 ...........................................................................................53 Biểu đồ 4: Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công giai đoạn 2017-2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ.............................................................................................................55 Biểu đồ 5: Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công năm 2021 .............................................56 Biểu đồ 6: Tỷ lệ giá trị giải ngân và tỷ lệ giá trị được phép kéo dài của dự án Khu nhà làm việc phía Bắc nhà D (đối diện nhà C) từ năm 2018 đến năm 2021 ............63
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Đơn vị tham gia quản lý dự án tại Bộ Khoa học và Công nghệ ..................33 Bảng 2: Số dự án phải điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư ..........................................42 Bảng 3: Số dự án phát sinh ngoài phạm vi đầu tư xây dựng ....................................43 Bảng 4: Tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu tại Bộ Khoa học và Công nghệ ...44 Bảng 5: Số dự án phát sinh ngoài phạm vi đầu tư xây dựng ....................................46 Bảng 6: Số dự án đầu tư xây dựng chậm tiến độ tại Bộ Khoa học và Công nghệ ....48 Bảng 7: Một số dự án chậm tiến độ năm 2020 .........................................................49 Bảng 8: Một số dự án chậm tiến độ năm 2021 .........................................................50 Bảng 9: Đánh giá quản lý chất lượng dự án tại Bộ Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2017 - 2021 ...............................................................................................................52 Bảng 10: Đánh giá tình trạng đầu tư xây dựng gây thất thoát, lãng phí tại Bộ Khoa học và Công nghệ từ giai đoạn 2017 - 2021 .............................................................54 Bảng 11: Đánh giá tình trạng an toàn lao động của các dự án do Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý từ giai đoạn 2017 - 2021 ............................................................58 Bảng 12: Dự kiến thời gian triển khai đầu tư dự án ..................................................60 Bảng 13: Các vi phạm về chất lượng trong quá trình thực hiện ...............................65 Bảng 14: Số trường hợp vi phạm về an toàn lao động, vệ sinh môi trường .............66 Bảng 15: Số trang thiết bị đã đưa vào sử dụng có vấn đề về kỹ thuật ......................70
  10. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Hoạt động đầu tư xây dựng tại Bộ Khoa học và Công nghệ nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật ban đầu phục vụ cho công tác quản lý nhà nước, thúc đẩy việc phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế - kỹ thuật, kiểm soát chất lượng hàng hóa xuất nhập khẩu, ... Trong giai đoạn 2016-2020, nhiều dự án đã hoàn thành đầu tư và đưa vào sử dụng, mang lại hiệu quả kinh tế như dự án Trung tâm Đo lường Việt Nam (giai đoạn 2); lò phản ứng hạt nhân tại Đà Lạt, ... Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng vẫn còn gặp nhiều khó khăn, nhất là trong thời điểm hiện nay, khi mà dịch Covid-19 đang bùng phát mạnh trên cả nước. Vì vậy, người nghiên cứu đã lựa chọn đề tài “Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Bộ Khoa học và Công nghệ” nhằm đưa ra các biện pháp để có thể nâng cao chất lượng cho công tác quản lý dự án tại Bộ Khoa học và Công nghệ từ giai đoạn lên ý tưởng cho dự án cho tới khi kết thúc, đưa dự án vào sử dụng. Cụ thể, tác giả đi sâu vào phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Bộ Khoa học và Công nghệ, căn cứ dựa trên các số liệu thu thập được nhằm đưa ra kết quả sát với thực tiễn nhất.
  11. 9 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quản lý dự án đầu tư xây dựng là quá trình lập kế hoạch và giám sát mọi vấn đề của một dự án, cùng với đó điều hành tất cả những thành phần tham gia dự án nhằm đạt được mục tiêu mà dự án đã đề ra, đảm bảo tuân thủ đúng theo tiến độ và nằm trong phạm vi ngân sách được phê duyệt. Quá trình quản lý dự án đầu tư xây dựng bắt đầu từ giai đoạn lập, thẩm định và phê duyệt chủ trương đầu tư cho đến khi nghiệm thu dự án đưa vào khai thác, sử dụng. Mục tiêu chính của việc đầu tư xây dựng tại Bộ Khoa học và Công nghệ nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật ban đầu phục vụ cho công tác quản lý nhà nước, thúc đẩy việc phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế - kỹ thuật, kiểm soát chất lượng hàng hóa xuất nhập khẩu, ứng dụng khoa học công nghệ vào thực tiễn nhằm phát triển kinh tế - xã hội, tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Việc đầu tư xây dựng cũng giúp cho các đơn vị trực thuộc Bộ có thêm không gian làm việc, tăng cường đội ngũ cán bộ công nhân viên cũng như tăng cường các trang thiết bị máy móc phục vụ công tác quản lý, hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Hiện nay, các dự án đầu tư xây dựng tại Bộ Khoa học và Công nghệ đã đạt được những thành tựu nhất định. Trong giai đoạn 2016-2020, nhiều dự án hoàn thành đầu tư đưa vào sử dụng đã mang lại hiệu quả kinh tế như dự án Trung tâm Đo lường Việt Nam (giai đoạn 2); lò phản ứng hạt nhân tại Đà Lạt, ... Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng vẫn còn gặp nhiều khó khăn, nhất là trong thời điểm hiện nay, khi mà dịch Covid-19 đang bùng phát mạnh trên cả nước. Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công trong năm 2021 còn rất thấp, nhiều dự án mua sắm trang thiết bị không thể tiếp tục triển khai do không thể vận chuyển thiết bị từ nước ngoài về Việt Nam, nhiều dự án xây dựng phải xin điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án do các đợt giãn các xã hội kéo dài. Chính vì vậy, việc nghiên cứu công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Bộ Khoa học và Công nghệ là rất cần thiết, từ đó thấy được những kết quả đã đạt được trong quá trình đầu tư xây dựng cũng như đánh giá những khó khăn trong quá trình triển khai nhằm đưa ra giải pháp hiệu quả để nâng cao chất lượng cho công tác quản lý.
  12. 10 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Chủ đề quản lý dự án đầu tư xây dựng là một chủ đề được quan tâm từ nhiều thập kỷ trước, vì vậy, các kiến thức cơ bản hầu hết đều đã tích hợp trong nhiều tài liệu hướng dẫn chuyên môn, sách về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Các nghiên cứu về chủ đề quản lý dự án đầu tư xây dựng chủ yếu nhằm vào các nội dung như quản lý chi phí, quản lý tiến độ, quản lý rủi ro, an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Các sách giáo khoa và tài liệu tham khảo đã cung cấp đầy đủ các kiến thức cơ bản về quản lý dự án, áp dụng vào dự án đầu tư xây dựng và đề cập cả các quy định pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng hiện hành tại thời điểm chúng được xuất bản. Các sách giáo khoa và tài liệu này không đề cập đến vấn đề nâng cao hay cải tiến giá trị cho dự án đầu tư xây dựng một cách trực tiếp mà chỉ nhắc đến công cụ, phương pháp quản lý dự án để góp phần đảm bảo dự án hoàn thành đạt được các mục tiêu đặt ra. (Tạp chí kinh tế xây dựng, 2020). Các nghiên cứu được thực hiện nhiều nhất liên quan đến lĩnh vực quản lý hoạt động xây dựng tại các tỉnh, thành phố hoặc Bộ giao thông vận tải, ... tuy nhiên lại không có tài liệu nghiên cứu nào đề cập đến lĩnh vực đầu tư xây dựng tại Bộ Khoa học và Công nghệ. Vì vậy, để có một cái nhìn đối với công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Bộ Khoa học và Công nghệ, căn cứ vào các Báo cáo do Bộ và các cơ quan khác công bố, tác giả đã tổng hợp và hình thành các hiểu biết chung, giúp tiếp cận và đi sâu vào nghiên cứu chủ đề “Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Bộ Khoa học và Công nghệ”. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Bộ Khoa học và Công nghệ, từ đó đánh giá những kết quả đã đạt được, rút ra được những hạn chế và nguyên nhân, từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Bộ Khoa học và Công nghệ. 3.2. Nhiệm vụ - Hệ thống hóa các lý luận, khái niệm về công tác quản lý dự án, các khung pháp lý cơ bản và trách nhiệm của các đơn vị có liên quan.
  13. 11 - Nghiên cứu, làm rõ đặc điểm quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Bộ Khoa học và Công nghệ. - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Bộ Khoa học và Công nghệ. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Bộ Khoa học và Công nghệ để tìm thấy những hạn chế và các nguyên nhân của hạn chế trong công tác quản lý dự án. - Đề xuất định hướng, một số giải pháp cải thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Bộ Khoa học và Công nghệ. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng do vốn nhà nước cấp tại Bộ Khoa học và Công nghệ. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi về không gian: Nghiên cứu công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Bộ Khoa học Công nghệ. Nội dung nghiên cứu gồm lập kế hoạch triển khai, quản lý công tác đấu thầu, quản lý tiến độ, quản lý chất lượng, quản lý kinh phí và quản lý về an toàn lao động trong đầu tư xây dựng công trình, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ. +Phạm vi về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu việc quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Bộ Khoa học và Công nghệ trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2021, từ đó đưa ra phương hướng, giải pháp cải thiện công tác quản lý dự án trong thời gian tới. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp phân tích – tổng hợp: Tổng hợp, nghiên cứu và phân tích một cách chi tiết dựa trên số liệu thực tế căn cứ theo các Báo cáo giám sát tổng thể đầu tư, Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu tại Bộ Khoa học và Công nghệ trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2021. Đồng thời, tác giả thu thập các thông tin thông qua phương pháp phỏng vấn ngắn đối với một số cán bộ tham gia hoạt động quản lý đầu tư xây dựng tại Bộ Khoa học và Công nghệ. Từ những kết quả trên, sẽ ghi nhận, tổng hợp và làm cơ sở để xác định những hạn chế, nguyên nhân trong công tác quản lý dự án, qua đó xác định được những vấn đề mà đơn vị quản lý mong muốn cải tiến và đưa ra giải pháp khắc phục.
  14. 12 - Phương pháp so sánh theo thời gian: So sánh các vấn đề trong hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Bộ Khoa học và Công nghệ từ năm 2016 đến năm 2021 cũng như so sánh thực trạng công tác quản lý với các cơ quan khác, từ đó thấy được góc nhìn cụ thể hơn, cũng như các kết quả đã đạt được, các khó khăn, hạn chế trong công tác quản lý. 6. Kết cấu của luận văn Luận văn được chia thành 3 chương, cụ thể: Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác quản lý đối với dự án đầu tư xây dựng Chương 2: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Bộ Khoa học và Công nghệ Chương 3: Giải pháp cải thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Bộ Khoa học và Công nghệ
  15. 13 Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác quản lý đối với dự án đầu tƣ xây dựng 1.1 Khái quát chung về về dự án đầu tƣ xây dựng 1.1.1 Khái niệm dự án đầu tư Đầu tư là quá trình sử dụng các nguồn lực hiện có để tiến hành một số hoạt động nào đó nhằm đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội, mang đến kết quả lớn hơn trong tương lai. Dự án đầu tư là tập hợp các hành động liên quan với nhau, được kế hoạch hóa nhằm hoàn thành các mục tiêu đã đề ra bằng việc tạo ra các kết quả cụ thể dựa trên việc sử dụng nguồn lực trong một khoảng thời gian nhất định. Khoảng thời gian tính từ thời điểm chủ đầu tư tiến hành nghiên cứu, phân tích cơ hội đầu tư cho đến khi kết thúc khai thác, vận hành và thanh lý xong dự án đó được gọi là chu trình của một dự án. Một chu trình bao gồm: - Giai đoạn chuẩn bị đầu tư, hình thành dự án. - Giai đoạn triển khai dự án. - Giai đoạn hoàn thành, đưa dự án vào sử dụng. - Giai đoạn dừng khai thác, vận hành dự án. Dự án đầu tư xây dựng bao gồm dự án xây dựng dân dụng và công nghiệp, dự án xây dựng cơ sở hạ tầng, dự án xây dựng công trình biển, dự án mua sắm trang thiết bị, … 1.1.2 Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng: - Các công trình xây dựng thường có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian thi công thường khá dài. Vì vậy, công tác tổ chức quản lý và định giá công trình xây dựng của chủ đầu tư cũng như công tác hạch toán chi phí thi công của nhà thầu diễn ra tương đối phức tạp. - Các dự án xây dựng được triển khai tại một địa điểm cố định, còn các phương tiện sản xuất (máy móc, trang thiết bị, …) phải di chuyển theo địa điểm xây
  16. 14 dựng, khiến quá trình quản lý và sử dụng tài sản, vật tư thường khá phức tạp do chịu ảnh hưởng của điều kiện thời tiết, dễ mất mát, hư hỏng. - Quá trình xây dựng thường được chia làm nhiều giai đoạn tùy thuộc và quy mô, tính chất phức tạp của mỗi công trình. Nhiều dự án bị ảnh hưởng rất lớn bởi yếu tố môi trường như nắng, mưa, lũ lụt, … Vì vậy, việc quản lý và giám sát cần đảm bảo sát sao, tuân thủ đúng theo thiết kế, hợp đồng. - Việc định giá máy móc, trang thiết bị phải liên tục được cập nhập do sự phát triển liên tục của khoa học và công nghệ cũng như cần phải có các kiến thức sâu rộng đối với các yếu tố về kỹ thuật nhằm bảo đảm yêu cầu chất lượng của công tác định giá. - Tuổi thọ của máy móc, trang thiết bị thường khá ngắn, chịu tác động từ các yếu tố như môi trường tự nhiên, cường độ sử dụng, trình độ của con người và công tác bảo trì máy móc, trang thiết bị. - Riêng đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, hồ sơ thủ tục thường khá phức tạp, quá trình xin phê duyệt chủ trương đầu tư và dự án đầu tư thường kéo dài. 1.1.3 Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng Các dự án thường được triển khai trong một khoảng thời gian nhất định tính từ thời điểm bắt đầu lên ý tưởng, phân tích tính khả thi cho tới khi kết thúc, đưa dự án đi vào sử dụng. Trình tự thực hiện dự án được chia làm 3 giai đoạn chính, gồm giai đoạn chuẩn bị, giai đoạn triển khai và giai đoạn kết thúc, đưa dự án vào sử dụng, cụ thể: - Giai đoạn chuẩn bị: Khảo sát công trình; lập và thẩm định, quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư; lập và thẩm định, quyết định phê duyệt dự án và một số công việc khác thuộc giai đoạn chuẩn bị. - Giai đoạn triển khai: Chuẩn bị mặt bằng xây dựng công trình; rà phá bom mìn; khảo sát xây dựng; xin giấy phép xây dựng; tiến hành lựa chọn nhà thầu, thương thảo, ký kết hợp đồng đối với công tác thi công, cung cấp thiết bị và tư vấn giám sát; chạy thử và nghiệm thu hoàn thành; bàn giao dự án đưa vào sử dụng và một số công việc khác của giai đoạn triển khai.
  17. 15 - Giai đoạn kết thúc: Quyết toán gói thầu xây dựng và cung cấp thiết bị; quyết toán dự án hoàn thành; bảo hành công trình và một số công việc khác thuộc giai đoạn kết thúc. Đối với một dự án, giai đoạn chuẩn bị đầu tư là giai đoạn quan trọng nhất vì nó cho thấy phương hướng, sự cần thiết cũng như hiệu quả kinh tế, xã hội và đưa ra chiến lược phục vụ cho giai đoạn thực hiện, đưa dự án vào khai thác, sử dụng một cách hợp lý. Để quyết định đồng ý hoặc không đồng ý đầu tư, các dự án thường được đánh giá dựa vào các chỉ tiêu sau: - Sự phù hợp với mục tiêu chiến lược, kế hoạch và quy hoạch. - Khả năng có thể triển khai và hoàn thành dự án đầu tư xây dựng. - Sự cần thiết đầu tư dự án. - Hiệu quả kinh tế - xã hội cũng như bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. - Đảm bảo tuân theo quy định pháp luật, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật. 1.2 Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng 1.2.1 Khái niệm quản lý dự án Quản lý dự án là quá trình áp dụng các hiểu biết, kỹ năng và công nghệ vào các hoạt động, công việc của dự án để đạt được mục tiêu, yêu cầu đối với dự án. Quản lý dự án sẽ đạt được thông qua việc áp dụng hợp lý và phối hợp nhuần nhuyễn năm quá trình nhỏ sau: (1) Hình thành ý tưởng, (2) Lập kế hoạch, (3) Thực hiện, (4) Theo dõi và kiểm soát, (5) Kết thúc (Đinh Tuấn Hải, Phạm Xuân Anh 2015, tr.18). - Việc hình thành ý tưởng cần phải xác định được phạm vi sơ bộ của dự án, nguồn tài nguyên dự kiến sẽ được đưa ra để triển khai dự án cũng như các nhân tố bên trong và bên ngoài có ảnh hưởng đến quá trình thực hiện dự án. - Công việc lập kế hoạch cần phải xác định được phạm vi tổng thể của dự án, mục tiêu và trình tự thực hiện các công việc đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ đã đề ra. Bên cạnh đó, cần xác định được cụ thể chi phí cần bỏ ra để triển khai và những rủi ro có thể tác động đến dự án, sau đó tiến hành phân tích rủi ro và đưa ra cách ứng phó.
  18. 16 - Quá trình triển khai dự án sẽ bao gồm những công việc cần tiến hành để kết thúc dự án theo đúng kế hoạch, đáp ứng đúng với yêu cầu đã được đề ra trong thiết kế, tiêu chuẩn, quy chuẩn có liên quan. Quá trình triển khai dự án phải đảm bảo quản lý được chất lượng của dự án, hoạt động mua sắm, đấu thầu cũng như quản lý về nhân sự, an toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ. - Quá trình theo dõi và kiểm soát là quá trình cần thiết để có thể theo dõi, phân tích dự án nhằm bảo đảm dự án tuân thủ đúng tiến độ, kế hoạch, phạm vi và các yêu cầu về chất lượng đã đề ra. - Quá trình kết thúc gồm các công việc được triển khai để xác nhận dự án đã được hoàn thành. Từ đó, có thể chia nội dung quản lý dự án thành các công việc cụ thể như sau: - Lập kế hoạch triển khai. - Quản lý công tác đấu thầu. - Quản lý tiến độ. - Quản lý chất lượng. - Quản lý kinh phí. - Quản lý về an toàn lao động trong đầu tư xây dựng công trình, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ. Với từng dự án riêng biệt sẽ tồn tại những vấn đề cũng như khía cạnh khác nhau mà cá nhân, tổ chức tham gia quản lý và triển khai dự án cần tập trung để có thể hoàn thành tốt các công việc đã đề ra. Ngoài ra còn có những liên hệ chặt chẽ giữa các khía cạnh, vấn đề trong quá trình triển khai, ví dụ như trong trường hợp nhà đầu tư muốn giảm tiến độ thực hiện dự án thì ngay lập tức, chi phí có thể sẽ tăng lên hoặc chất lượng của dự án sẽ bị giảm đi. 1.2.2 Các hình thức quản lý dự án Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng có thể kể đến như: - Chủ đầu tư tự thực hiện dự án. - Chủ đầu tư tự quản lý dự án. - Sử dụng nhà thầu xây dựng.
  19. 17 - Chìa khóa trao tay. Trong nhiều trường hợp, một số tổ chức công nghiệp lớn, cơ quan chính phủ sử dụng lực lượng lao động của mình với số lượng nhỏ để tiến hành các công việc cải tạo, sửa chữa, bảo trì cũng như thay thế các trang thiết bị thuộc công trình nhưng bên cạnh đó cũng có khả năng đảm bảo thực hiện các dự án xây dựng mới (Sơ đồ 1). Ngoài ra, chủ đầu tư thường sử dụng nhân viên của mình để quản lý các dự án xây dựng mới (Sơ đồ 2). Các công việc thuộc dự án có thể được triển khai bởi công nhân do chủ đầu tư thuê trực tiếp, bởi các nhà thầu phụ hay kết hợp bởi cả hai hình thức này. Sơ đồ 1: Chủ đầu tư thực hiện dự án Nguồn: Quản lý dự án trong giai đoạn xây dựng, Hà Nội 2015, tr.10 Sơ đồ 2: Chủ đầu tư tự quản lý dự án Nguồn: Quản lý dự án trong giai đoạn xây dựng, Hà Nội 2015, tr.10 Thực tế, hình thức quản lý dự án được sử dụng phổ biến nhất là hình thức nhà thầu xây dựng dựa trên các hợp đồng thầu chính (Sơ đồ 3). Tuy nhiên, trong thời gian gần đây, ngày càng nhiều người chọn sử dụng hình thức chìa khóa trao tay nhằm phục vụ công tác quản lý dự án (Sơ đồ 4). Đối với hình thức này, chủ đầu tư sẽ tiến hành ký kết hợp đồng với một công ty đủ năng lực để thực hiện cả công việc thiết kế cũng như xây dựng nhằm đáp ứng được các yêu cầu cụ thể đã được đề ra trước đó. Loại hợp đồng này thường được sử dụng bởi các công ty chuyên sâu trong một lĩnh vực cụ thể để có thể thực hiện thay đổi hoặc chỉnh sửa các sản phẩm có sẵn
  20. 18 theo yêu cầu từ chủ đầu tư. Do dự án được thực hiện bởi cùng một đơn vị thiết kế và thi công nên sẽ giảm thiểu tối đa những vướng mắc, hạn chế trong quá trình phối hợp, quản lý và công việc thi công sẽ được triển khai ngay khi bản vẽ thiết kế được hoàn thành. Sơ đồ 3: Sử dụng nhà thầu xây dựng Nguồn: Quản lý dự án trong giai đoạn xây dựng, Hà Nội 2015, tr.11 Sơ đồ 4: Chìa khóa trao tay Nguồn: Quản lý dự án trong giai đoạn xây dựng, Hà Nội 2015, tr.11 Theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ, đối với các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, người quyết định đầu tư sẽ quyết định áp dụng hình thức Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành hoặc trong một số trường hợp sẽ thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án tùy từng dự án cụ thể. Khi đó, chủ đầu tư sẽ tiến hành lập Ban quản lý một dự án hoặc thuê Ban quản lý chuyên ngành để triển khai công tác quản lý. Ban quản lý này sẽ thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao cũng như chịu trách nhiệm trước pháp luật, chủ đầu tư và người quyết định đầu tư trong công tác quản lý của mình.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2