Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý kết cấu hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 6
download
Mục tiêu của đề tài là đánh giá thực trạng quản lý KCHTTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, những điểm mạnh, điểm hạn chế nhằm đưa ra các giải pháp xây dựng và tổ chức bộ máy quản lý đầy đủ, hiện đại, nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về KCHTTM.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý kết cấu hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐÀO THỊ TÌNH QUẢN LÝ KẾT CẤU HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐÀO THỊ TÌNH QUẢN LÝ KẾT CẤU HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Anh Tài THÁI NGUYÊN - 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, số liệu sử dụng trong luận văn là những thông tin xác thực, thực tế của các đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Các kết quả nghiên cứu của luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình./. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2020 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Đào Thị Tình
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ, chuyên ngành Quản lý kinh tế, Trường Đại Học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, tôi xin trân trọng ghi nhận, biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo hướng dẫn: PGS.TS. Đỗ Anh Tài đã nhiệt tình, trách nhiệm, hướng dẫn, giúp đỡ, góp ý cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin chân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo Nhà trường cùng các Thầy, Cô giáo phòng Đào tạo - Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Xin chân trọng cảm ơn các đồng chí trong ban Lãnh đạo Sở Công Thương Thái Nguyên; Lãnh đạo UBND các huyện, thành phố, thị xã; các phòng Kinh tế, Kinh tế và Hạ tầng các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, Sở kế hoạch và Đầu tư, Sở văn hóa thể thao Du lịch, Cục thống kê tỉnh, các đơn vị, tổ chức, các đồng nghiệp đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi để tôi có điều kiện tiếp xúc điều tra, lấy số liệu thực tế tại đơn vị, cơ sở để hoàn thành luận văn này. Trong quá trình học tập, nghiên cứu luận văn tôi không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế nhất định, vì vậy tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, góp ý của các Thầy, Cô giáo, các đồng nghiệp, các cán bộ chuyên môn trong lĩnh vực Thương mại, các bạn học để tôi hiểu sâu hơn, từ đó góp phần cho kiến thức chuyên môn áp dụng vào thực hiện công việc đạt hiệu quả cao, nâng cao kiến thức, tham mưu cho Lãnh đạo Ngành, Lãnh đạo Tỉnh trong lĩnh vực thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Xin trân trọng cảm ơn.! Thái Nguyên, tháng 9 năm 2020 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Đào Thị Tình
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ .............................................................. vii PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ..................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ......................................................................................... 3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ KẾT CẤU HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI .............................................................. 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý kết cấu hạ tầng thương mại ................................... 4 1.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 4 1.1.2. Vai trò của kết cấu hạ tầng thương mại ...................................................... 5 1.1.3. Đặc điểm của Kết cấu hạ tầng thương mại ................................................. 7 1.1.4. Phân loại kết cấu hạ tầng thương mại ......................................................... 7 1.1.5. Quản lý kết cấu hạ tầng thương mại ........................................................... 8 1.2. Cơ sở thực tiễn về kết cấu hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ........ 11 1.2.1. Thực trạng quản lý nhà nước về KCHTTM.............................................. 11 1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý kết cấu hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh thái Nguyên ................................................................................... 14 1.2.3. Cơ sở thực tiễn về kết cấu hạ tầng thương mại ......................................... 15 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 24 2.1. Câu hỏi nghiên cứu quản lý KCHTTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên......... 24 2.2. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 24 2.2.1. Khung nghiên cứu của luận văn ................................................................ 24
- iv 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ................................................... 25 2.2.3. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ..................................................... 25 2.2.4. Phương pháp thu thập tổng hợp thông tin ................................................. 28 2.2.5. Phương pháp phân tích thông tin .............................................................. 28 2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................... 28 2.3.1. Thực trạng kết cấu hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ....... 28 2.3.2. Đánh giá công tác quản lý kết cấu hạ tầng thương mại ............................ 29 Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KẾT CẤU HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN........................................ 30 3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên- xã hội tỉnh Thái Nguyên .............................. 30 3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ....................................................................... 30 3.1.2. Kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên ............................................................... 33 3.1.3. Tổ chức quản lý công tác kết cấu hạ tầng thương mại ............................ 34 3.2. Thực trạng KCHTTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................................ 42 3.2.1. Quản lý nhà nước về KCHTTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .............. 42 3.2.2. Thực trạng phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .......... 42 3.2.3. Thực trạng phát triển TTTM, siêu thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...... 43 3.2.4. Thực trạng hệ thống dịch vụ logistics ....................................................... 47 3.2.5. Thực trạng phát triển Trung tâm hội chợ triển lãm thương mại ............... 48 3.3. Những yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển KCHTTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong những năm tới .............................................................. 48 3.3.1. Những yếu tố ảnh hưởng do người hỏi đánh giá ...................................... 48 3.3.2. Quy hoạch phát triển đô thị và dân cư ...................................................... 49 3.3.3. Quy hoạch phát triển các Khu, Cụm công nghiệp .................................... 50 3.3.4. Quy hoạch giao thông ............................................................................... 51 3.3.5. Khả năng cung ứng hàng hóa của Thái Nguyên ....................................... 51 3.3.6. Các kênh lưu thông hàng hóa trên thị trường Thái Nguyên ..................... 52 3.3.7. Xu hướng phát triển kết cấu hạ tầng thương mại ...................................... 54 3.3.8. Đánh giá kết quả thực hiện quản lý KCHTTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên thời gian qua .................................................................................................. 56 3.4. Đánh giá công tác quản lý kết cấu hạ tầng thương mại .............................. 58
- v 3.4.1. Đánh giá về việc ban hành, thực thi Chính sách, cơ chế .......................... 58 3.4.2. Đánh giá về tổ chức bộ máy quản lý ......................................................... 59 3.4.3. Đánh giá về công tác xây dựng kế hoạch quản lý..................................... 60 3.4.4. Đánh giá về thực hiện quản lý kết cấu hạ tầng thương mại ...................... 61 3.4.5. Đánh giá về công tác kiểm tra, giám sát công tác quản lý kết cấu hạ tầng thương mại .......................................................................................... 62 3.4.6. Đánh giá về công tác tuyên truyền trong quản lý kết cấu hạ tầng thương mại ............................................................................................................... 63 Chương 4. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KẾT CẤU HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN...................................... 65 4.1. Quan điểm, định hướng quản lý kết cấu hạ tầng thương mại ..................... 65 4.2. Các giải pháp tăng cường quản lý kết cấu hạ tầng thương mại ................ 66 4.2.1. Để quản lý KCHTTM trước hết cần tập chung phát triển, điều chỉnh quy hoạch cụ thể cho các loại hình .............................................................. 66 4.2.2. Các giải pháp quản lý KCHTTM và thu hút đầu tư phát triển ................. 77 4.2.3. Bảo vệ môi trường ..................................................................................... 79 4.2.4. Công tác thanh tra, kiểm tra ...................................................................... 79 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 82 PHỤ LỤC ........................................................................................................... 85
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT HĐND : Hội đồng nhân dân HTTM : Hạ tầng thương mại KCHT : Kết cấu hạ tầng KCHTTM : Kết cấu hạ tầng thương mại KTXH : Kinh tế xã hội QLNN : Quản lý nhà nước QLTM : Quản lý thương mại TN : Thái Nguyên TTPP : Trung tâm phân phối TTTM : Trung tâm thương mại UBND : Ủy ban nhân dân HTX : Hợp tác xã
- vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng: Bảng 2.1. Thang đo likert và mức ý nghĩa của giá trị bình quân .................... 26 Bảng 3.1. Thực trạng hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................ 43 Bảng 3.2. Thực trạng hệ thống TTTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ........... 43 Bảng 3.3. Thực trạng hệ thống Siêu thị trên địa bàn tỉnh TN ......................... 46 Bảng 3.4. Đánh giá của người hỏi về yếu tố ảnh hưởng đến KCHTTM ........ 48 Bảng 3.5. Đánh giá của người hỏi về việc ban hành chính sách, cơ chế ........ 58 Bảng 3.6. Đánh giá của người hỏi về tổ chức bộ máy quản lý kết cấu hạ tầng thương mại .............................................................................. 59 Bảng 3.7. Đánh giá của người hỏi về xây dựng kế hoạch quản lý kết cấu hạ tầng thương mại .............................................................................. 60 Bảng 3.8. Đánh giá của người hỏi về thực hiện quản lý kết cấu hạ tầng thương mại ...................................................................................... 61 Bảng 3.9. Đánh giá của người hỏi về kiểm tra, giám sát công tác quản lý kết cấu hạ tầng thương mại ................................................................... 62 Bảng 3.10. Đánh giá của người hỏi về tuyên truyền trong quản lý kết cấu hạ tầng thương mại .............................................................................. 64 Hình: Hình 1.1: Sơ đồ mô hình tổ chức quản lý nhà nước ....................................... 13 Hình 2.1: Sơ đồ khung nghiên cứu của luận văn ............................................ 24 Hình 3.1: Bản đồ hành chính Thái Nguyên .................................................... 31
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tình hình kinh tế- xã hội của tỉnh Thái Nguyên nhiệm kỳ 2015- 2020 tiếp tục phát triển, một số lĩnh vực có sự phát triển bứt phá; hầu hết các chỉ tiêu đều đạt và vượt kế hoạch hàng năm; quốc phòng, an ninh được đảm bảo; văn hóa xã hội có nhiều tiến bộ; công tác xây dựng đảng, xây dựng hệ thống chính trị được tăng cường; các chính sách xã hội được quan tâm đúng mức; diện mạo từ thành thị đến nông thôn có nhiều khởi sắc; đời sống của nhân dân ngày càng phát triển; GDP bình quân đầu người luôn ở mức khá so với bình quân chung cả nước và cao so với vùng Trung du miền núi phía Bắc. Bên cạnh những thành tựu đạt được, việc đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại (KCHTTM) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên là một trong những nhiệm vụ trọng tâm, là khâu đột phá để xây dựng thành phố Thái Nguyên nói riêng và của tỉnh Thái Nguyên nói chung theo hướng văn minh, hiện đại; thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội, đảm bảo an sinh xã hội, nâng cao đời sống của nhân dân. Hiện các khu công nghiệp lớn và các địa danh du lịch nổi tiếng của tỉnh Thái Nguyên rất cần hình thành hệ thống KCHTTM với cơ cấu và qui mô đáp ứng được yêu cầu, triển vọng phát triển của các khu đô thị, các khu du lịch. Chú trọng đầu phát triển hệ thống KCHTTM của tỉnh không chỉ góp phần tăng cường tính liên kết giữa tỉnh Thái Nguyên với các vùng trong nước mà phát triển KCHTTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, góp phần cải thiện đời sống vật chất, văn hóa của nhân dân. Đồng thời để việc phát triển hạ tầng thương mại được đảm bảo hợp lý, phát huy vai trò, tạo điều kiện phát triển kinh tế- xã hội và đáp ứng tốt nhất các nhu cầu của nhân dân, tránh được sự chồng chéo, lãng phí thì công tác quản lý KCHTTM cần có những nghiên cứu khoa học, cụ thể. Xuất phát từ những lý do trên, qua quá
- 2 trình học tập và công tác, tôi chọn chủ đề “Quản lý kết cấu hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn thạc sỹ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng quản lý KCHTTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, những điểm mạnh, điểm hạn chế nhằm đưa ra các giải pháp xây dựng và tổ chức bộ máy quản lý đầy đủ, hiện đại, nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về KCHTTM. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Tổng hợp cơ sở lý luận và thực tiễn về kết cấu hạ tầng thương mại và quản lý kết cấu hạ tầng thương mại. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý kết cấu hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý kết cấu hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh. - Giải pháp tăng cường quản lý kết cấu hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại bao gồm: Chợ, Siêu thị, Trung tâm thương mại và logistics, hệ thống kho, trung tâm hội chợ triển lãm... trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu của luận văn, tác giả đề cập đến công tác quản lý nhà nước về KCHTTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; các tổ chức, cá nhân tham gia phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng, kinh doanh thương mại, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Từ đó, đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về KCHTTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- 3 - Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại tỉnh Thái Nguyên. - Về thời gian: Số liệu, tài liệu nghiên cứu quản lý kết cấu hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong 3 năm 2017-2019. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn - Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể làm tư liệu nghiên cứu cho những cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức quan tâm đến lĩnh vực Quản lý, phát triển Thương mại nói chung và Quản lý Kết cấu hạ tầng thương mại nói riêng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Đánh giá, tổng hợp, dự báo, đưa ra phương án phát triển kết cấu hạ tầng thương mại phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên. - Ý nghĩa thực tiễn: Đề xuất những giải pháp tăng cường quản lý KCHTTM hiệu quả cho tỉnh Thái Nguyên. Giúp các đơn vị quản lý, các ngành xác định được tầm quan trọng của công tác quản lý nhà nước về KCHTTM trong tình hình phát triển kinh tế xã hội cũng như hội nhập hiện nay của tỉnh Thái Nguyên. Phân tích những bất cập, hạn chế thực trạng trong công tác quản lý KCHTTM đối với từng lĩnh vực cụ thể, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Đưa ra một số kiến nghị, đề xuất, giải pháp, các cơ chế, chính sách thu hút đầu tư, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về Thương mại nói chung và KCHTTM nói riêng. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu. Đề cương luận văn được kết cấu theo 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý KCHTTM. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý KCHTTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp quản lý KCHTTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ KẾT CẤU HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý kết cấu hạ tầng thương mại 1.1.1. Khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm kết cấu hạ tầng Kết cấu hạ tầng là tổng hợp các công trình vật chất kỹ thuật có chức năng phục vụ trực tiếp cho sản xuất và đời sống của nhân dân, được bố trí trên một phạm vi, lãnh thổ nhất định. Như vậy, các công trình, kết cấu vật chất kỹ thuật ở đây rất đa dạng như: Các công trình giao thông vận tải đường xá, cầu cống, sân bay... các công trình của ngành bưu chính - viễn thông hệ thống đường cáp quang, các trạm, vệ tinh... hay các công trình của ngành điện đường dây, nhà máy phát điện... Các công trình này có vị trí hết sức quan trọng, phục vụ trực tiếp và gián tiếp cho các hoạt động của xã hội như: - Hoạt động sản xuất: Đây là quá trình sử dụng lao động sống và lao động vất hoá để tạo ra của cải vật chất và giá trị mới. - Hoạt động tiêu dùng: Đây là quá trình sử dụng của cải vật chất và giá trị sử dụng đã được tạo ra, nhằm đáp ứng yêu cầu tái sản xuất ra sức lao động, thoả mãn các nhu cầu vật chất và văn hoá ngày càng tăng của con người. Kết cấu hạ tầng có vai trò đặc biệt quan trọng, là nền tảng của sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội. 1.1.1.2 Khái niệm kết cấu hạ tầng thương mại Thương mại là một ngành kinh tế độc lập của nền kinh tế, chuyên đảm nhận chức năng lưu thông hàng hóa và cung ứng các dịch vụ cho xã hội thông qua việc mua bán nhằm sinh lời. Thương mại là một khâu cơ bản của tái sản xuất, là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, hay còn gọi là khâu lưu thông.
- 5 Khái niệm Kết cấu hạ tầng thương mại được đề cập chưa nhiều trong các nghiên cứu khoa học. Sau đây là một số định nghĩa về khái niệm này: - KCHTTM là những nền tảng vật chất- kỹ thuật để thực hiện hoạt động thương mại của các chủ thể kinh tế bao gồm các doanh nghiệp và cá nhân. Trong khái niệm này hoạt động thương mại bao gồm cả thương mại hàng hoá và thương mại dịch vụ. Đồng thời, các chủ thể kinh tế ở đây không chỉ là các doanh nghiệp và cá nhân hoạt động thương mại thuần tuý mà bao gồm cả các doanh nghiệp, cá nhân hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất. - KCHTTM là tổng thể các cấu trúc mạng lưới thương mại tạo nền tảng và hỗ trợ cho các hoạt động thương mại và các dịch vụ thương mại được diễn ra. Tổng hợp các khái niệm trên, xuất phát từ khái niệm “kết cấu hạ tầng” và hoạt động của ngành thương mại, trong phạm vi luận án này, KCHTTM được hiểu là tổng thể những công trình đặc trưng cho hoạt động của ngành thương mại, đảm bảo cho hoạt động lưu thông hàng hóa và dịch vụ được diễn ra một cách đồng bộ, an toàn, thuận tiện, nhanh chóng, hiệu quả và những công trình liên ngành đảm bảo cho hoạt động đồng bộ của toàn hệ thống. 1.1.2. Vai trò của kết cấu hạ tầng thương mại Kết cấu hạ tầng là nền tảng vật chất có vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia cũng như mỗi vùng lãnh thổ. Có kết cấu hạ tầng đồng bộ và hiện đại, nền kinh tế mới có điều kiện để tăng trưởng nhanh, ổn định và bền vững. Có rất nhiều công trình nghiên cứu đã đi đến kết luận rằng, phát triển kết cấu hạ tầng có tác động tích cực đến phát triển kinh tế- xã hội ở cả các nước phát triển và đang phát triển. Phát triển kết cấu hạ tầng ở Việt Nam có các tác động quan trọng sau đây: - Kết cấu hạ tầng phát triển mở ra khả năng thu hút các luồng vốn đầu tư đa dạng cho phát triển kinh tế - xã hội.
- 6 - Kết cấu hạ tầng phát triển đồng bộ, hiện đại là điều kiện để phát triển các vùng kinh tế động lực, các vùng trọng điểm và từ đó tạo ra các tác động lan toả lôi kéo các vùng liền kề phát triển. - Kết cấu hạ tầng phát triển trực tiếp tác động đến các vùng nghèo, hộ nghèo thông qua việc cải thiện hạ tầng mà nâng cao điều kiện sống của hộ. - Phát triển kết cấu hạ tầng thực sự có ích với người nghèo và góp phần vào việc giữ gìn môi trường. - Đầu tư cho kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông nông thôn, đem đến tác động cao nhất đối với giảm nghèo. Hệ thống kết cấu hạ tầng phát triển đồng bộ, hiện đại sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng suất, hiệu quả của nền kinh tế và góp phần giải quyết các vấn đề xã hội. Ngược lại, một hệ thống kết cấu hạ tầng kém phát triển là một trở lực lớn đối với sự phát triển. Ở nhiều nước đang phát triển hiện nay, kết cấu hạ tầng thiếu và yếu đã gây ứ đọng trong luân chuyển các nguồn lực, khó hấp thụ vốn đầu tư, gây ra những “nút cổ chai kết cấu hạ tầng” ảnh hưởng trực tiếp đến tăng trưởng kinh tế. Thực tế trên thế giới hiện nay, những quốc gia phát triển cũng là những nước có hệ thống kết cấu hạ tầng phát triển đồng bộ và hiện đại. Trong khi đó, hầu hết các quốc gia đang phát triển đang có hệ thống kết cấu hạ tầng kém phát triển. Chính vì vậy, việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đang là ưu tiên của nhiều quốc gia đang phát triển. Ở Việt Nam, với quan điểm “kết cấu hạ tầng đi trước một bước”, trong những năm qua Chính phủ đã dành một mức đầu tư cao cho phát triển kết cấu hạ tầng. Khoảng 9-10% GDP hàng năm đã được đầu tư vào ngành giao thông, năng lượng, viễn thông, nước và vệ sinh, một tỷ lệ đầu tư kết cấu hạ tầng cao so với chuẩn quốc tế. Nhiều nghiên cứu kinh tế vi mô cũng cho thấy rằng có mối liên hệ mạnh mẽ giữa đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng với tăng trưởng và giảm nghèo ở Việt Nam.
- 7 1.1.3. Đặc điểm của Kết cấu hạ tầng thương mại Thứ nhất, Kết cấu hạ tầng thương mại có tính thống nhất và đồng bộ, giữa các bộ phận có sự gắn kết hài hòa với nhau tạo thành một thể vững chắc đảm bảo cho phép phát huy được sức mạnh tổng hợp, có tính hệ thống, liên kết với nhau. Trong mỗi loại hình KCHTTM cũng vậy, gồm các bộ phận có tính độc lập tương đối nhưng liên quan chặt chẽ với nhau; đảm bảo phục vụ cho hoạt động thương mại một cách hiệu quả nhất cả về kinh tế, xã hội, văn hóa, môi trường,… Thứ hai, các công trình Kết cấu hạ tầng thương mại có nhiều quy mô từ nhỏ đến lớn và thường chủ yếu ở ngoài trời, bố trí rải rác trên phạm vi cả nước, chịu ảnh hưởng nhiều của tự nhiên. Thứ ba, Kết cấu hạ tầng thương mại là một bộ phận quan trọng của KCHT kinh tế, là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng trong nước cũng như kết nối sản xuất và tiêu dùng của một quốc gia hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới. 1.1.4. Phân loại kết cấu hạ tầng thương mại Các loại Kết cấu hạ tầng thương mại chủ yếu phục vụ hoạt động thương mại cụ thể, tuy nhiên, có mối liên hệ chặt chẽ, liên kết với nhau, sao cho hàng hóa được lưu thông thông suốt trên thị trường, phục vụ những mục đích đa dạng của sản xuất và tiêu dùng. - Kết cấu hạ tầng thương mại phục vụ bán lẻ gồm công trình đặc trưng cho hoạt động bán lẻ, đảm bảo cho hoạt động bán lẻ được diễn ra thông suốt, đó là chợ bán lẻ, chợ bán buôn và bán lẻ, siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm, cửa hàng truyền thống và cửa hàng tiện lợi. - Kết cấu hạ tầng thương mại phục vụ bán buôn gồm những công trình đặc trưng cho hoạt động bán buôn, đảm bảo cho hoạt động bán buôn được diễn ra thông suốt, đó là các trung tâm bán buôn, các chợ đầu mối, chợ bán buôn,…
- 8 Bên cạnh đó, có những trung tâm logistics phục vụ hoạt động thương mại bán buôn trong nước. - Kết cấu hạ tầng thương mại phục vụ xuất nhập khẩu gồm những công trình đặc trưng cho hoạt động xuất khẩu, đảm bảo cho quá trình vận chuyển và giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu diễn ra thông suốt. Trong đó, điển hình là các trung tâm phân phối, trung tâm logistics, kho ngoại quan, … - Kết cấu hạ tầng thương mại phục vụ xúc tiến thương mại gồm những công trình đặc trưng cho hoạt động xúc tiến thương mại, đảm bảo cho hoạt động xúc tiến thương mại diễn ra hiệu quả, đó là các trung tâm hội chợ triển lãm thương mại, cửa hàng trưng bày và giới thiệu sản phẩm,… Có thể nói, kết cấu hạ tầng chính là cơ sở vật chất quan trọng để phục vụ mô hình đổi mới, tái cơ cấu, tái cấu trúc ngành thương mại. Ở Việt Nam, đến nay, kết cấu hạ tầng thương mại đã hình thành một cách tự nhiên và khá hoàn chỉnh, đã đáp ứng khá tốt nhu cầu cơ bản của sản xuất và tiêu dùng. Thời gian qua, kết cấu hạ tầng thương mại ở Việt Nam đã được quan tâm xây mới, cải tạo và nâng cấp từ sự hỗ trợ của nhà nước và các nguồn lực xã hội hóa. Do vậy, KCHTTM ngày càng đa dạng và phong phú về loại hình, gia tăng về số lượng, nâng cao về chất lượng góp phần thúc đẩy các ngành sản xuất, đẩy mạnh tiêu thụ và lưu chuyển hàng hóa trong cả nước, bảo đảm cung ứng hàng hóa đầy đủ và thông suốt, góp phần tăng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa và cân bằng cán cân thương mại. 1.1.5. Quản lý kết cấu hạ tầng thương mại Khái niệm về công tác quản lý: Bản chất của công tác quản lý là cách thức tác động (tổ chức, điều hành, kiểm tra) hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt hiệu quả mong muốn và đạt mục tiêu đã đề ra.
- 9 Quản lý KCHTTM là việc tổ chức các hoạt động nhằm phát triển hạ tầng thương mại, các hoạt động thương mại hiệu quả như vậy để thực hiện tốt việc quản lý nhà nước về kết cấu hạ tầng thương mại cần thực hiện các nhiệm vụ sau: 1. Ban hành văn bản pháp quy: Bên cạnh các văn bản pháp quy của nhà nước, tỉnh cần ban hành các văn bản pháp quy của tỉnh nhằm phục vụ cho công tác quản lý KCHTTM trên địa bàn tỉnh. - Đề xuất xây dựng các cơ chế chính sách và hướng dẫn triển khai, kiểm tra việc chấp hành luật, thực hiện chế độ chính sách, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật... đối với các lĩnh vực lao động, việc làm, bảo hiểm xã hội, an toàn lao động, vệ sinh lao động, dạy nghề...trong các ngành thương mại của Tỉnh. 2. Tổ chức bộ máy quản lý và hệ thống quản lý nhằm quản lý tốt các hoạt động của hệ thống KCHTTM trên địa bàn. Trong đó: - Báo cáo và phối hợp với Bộ Công Thương trong việc theo dõi và chỉ đạo thực hiện KCHTTM - Hệ thống quản lý gồm các sở ban ngành và Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chỉ đạo thực hiện quản lý KCHTTM. - Thúc đẩy phát triển hạ tầng thương mại dịch vụ, thương mại điện tử… - Xây dựng cơ chế phối hợp với Ban quản lý, đầu tư hạ tầng thương mại để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về phòng cháy và chữa cháy; công tác cứu nạn, cứu hộ, tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ và bảo vệ an ninh, giữ gìn trật tự, an toàn theo quy định của pháp luật. 3. Lập kế hoạch hàng năm trong quản lý và phát triển hạ tầng thương mại. - Ban hành kế hoạch, chương trình triển khai thực hiện quản lý KCHTTM. - Căn cứ vào Quy hoạch được phê duyệt cân đối để xây dựng kế hoạch triển khai các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách. - Xây dựng cơ chế ưu tiên bố trí kinh phí cho các dự án phát triển KCHTTM.
- 10 - Lập kế hoạch sử dụng đất cho xây dựng KCHTTM; tính toán ưu tiên dành quỹ đất phục vụ xây dựng KCHTTM; hướng dẫn trong việc xây dựng các công trình thương mại dịch vụ. - Hoạch định phát triển nguồn nhân lực, nguồn nhân lực trình độ cao đủ đáp ứng cho nhu cầu phát triển thương mại của Tỉnh trong từng giai đoạn quy hoạch. - Lập kế hoạch đào tạo, đào tạo lại về nghề, kỹ thuật, quản trị doanh nghiệp phục vụ quá trình phát triển từng chuyên ngành. - Các tổ chức, cơ sở tham gia hoạt động thương mại căn cứ vào quy hoạch được duyệt để xây dựng chiến lược, kế hoạch kinh doanh của mình phù hợp với định hướng phát triển ngành Công Thương và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh. 4. Triển khai thực hiện phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh - Tổ chức triển khai đầu tư xây dựng chợ nông thôn theo tiêu chí nông thôn mới. Lồng ghép các dự án, Chương trình (như Chương trình nông thôn mới, mục tiêu quốc gia...) với việc phát triển KCHTTM trên địa bàn. - Các công trình KCHTTM đấu nối với các tuyến giao thông trên địa bàn Tỉnh, cấp phép đấu nối với các tuyến đường. - Công tác quản lý Nhà nước về văn hoá - du lịch, tạo ra những sản phẩm đặc thù của ngành, phục vụ cho khách du lịch tăng kim ngạch xuất khẩu dịch vụ, xuất khẩu tại chỗ, góp phần thúc đẩy thương mại phát triển; định hướng dịch vụ, thương mại, khu du lịch. 5. Kiểm tra giám sát. - Giám sát, kiểm tra và định kỳ báo cáo về việc thực hiện quản lý KCHTTM. - Kiểm tra việc thực hiện tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm hàng hoá, quản lý việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hoá; phối hợp, kiểm tra thẩm định các dây chuyền máy móc thiết bị công nghệ mới phục vụ cho phát triển dịch vụ, dịch vụ thương mại. 6. Tuyên truyền, quảng bá - Tuyên truyền, phổ biến các quy định, quy chuẩn về phát triển kết cấu hạ tầng thương mại trên địa bàn; hướng dẫn, đào tạo kỹ năng ứng dụng công
- 11 nghệ thông tin vào quản lý hoạt động thương mại mang lại hiệu quả cao trong kinh doanh. - Tuyên truyền về công tác phòng cháy theo quy định của pháp luật đối với hạ tầng thương mại. 1.2. Cơ sở thực tiễn về kết cấu hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 1.2.1. Thực trạng quản lý nhà nước về KCHTTM Cơ chế, chính sách chung của nhà nước đối với từng loại hình KCHTTM. Theo Luật Thương mại năm 2005, việc quản lý Nhà nước về thương mại được thực hiện theo hướng Nhà nước thống nhất quản lý về thương mại bằng pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển thương mại. Nhà nước điều tiết hoạt động thương mại chủ yếu bằng biện pháp kinh tế và các công cụ giá cả, tài chính, tín dụng. Theo Điều 246 Luật Thương mại, công tác quản lý Nhà nước về hoạt động thương mại được thực hiện như sau: - Chính phủ thống nhất quản lý Nhà nước về thương mại. - Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện việc quản lý Nhà nước về thương mại. - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm quản lý Nhà nước về thương mại đối với lĩnh vực được phân công phụ trách. Chính phủ quy định cụ thể trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong việc phối hợp với Bộ Công Thương để thực hiện việc quản lý Nhà nước về thương mại. - Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện việc quản lý Nhà nước về thương mại trong phạm vi địa phương theo sự phân cấp của Chính phủ. - Các Sở Công Thương là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban Nhân dân tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban Nhân dân quản lý nhà nước về công thương, bao gồm các ngành và lĩnh vực: cơ khí; luyện kim; điện; năng lượng mới; năng lượng tái tạo; hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp; công nghiệp khai
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 146 | 20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 131 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 18 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn