Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản - Chi cục Phát triển nông thôn Bình Thuận
lượt xem 8
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài là đưa ra một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao năng lực trong công tác QLDA nhằm mục tiêu mang lại hiệu quả hơn nữa trong việc đầu tư các do Ban quản lý trong giai đoạn tới. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản - Chi cục Phát triển nông thôn Bình Thuận
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI --------------- NGUYỄN THÀNH TRUNG NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN - CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BÌNH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ Bình Thuận, năm 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI ---------------- NGUYỄN THÀNH TRUNG NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN - CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BÌNH THUẬN CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ XÂY DỰNG MÃ SỐ: 858-03-02 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS. TS. NGUYỄN TRỌNG TƯ
- LỜI CAM ĐOAN Họ và tên học viên: NGUYỄN THÀNH TRUNG Chuyên ngành đào tạo: Quản lý xây dựng. Đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự ántại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản - Chi cục Phát triển nông thôn Bình Thuận” Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào trước đây. Bình Thuận, ngày … tháng 01 năm 2019 Tác giả luận văn NGUYỄN THÀNH TRUNG i
- LỜI CÁM ƠN Sau thời gian học tập và nghiên cứu cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp. Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài “Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự ántại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản - Chi cục Phát triển nông thôn Bình Thuận” đã được hoàn thành. Để hoàn thành được luận văn này tác giả đã nhận được rất nhiều sự động viên, giúp đỡ của bạn bè, thầy cô và cơ quan nơi công tác. Trước hết, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. NGUYỄN TRỌNG TƯ đã hướng dẫn tận tình tác giả thực hiện nghiên cứu của mình. Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy cô giáo, người đã đem lại cho tác giả những kiến thức bổ trợ vô cùng hữu ích trong thời gian học tập tại trường Đại học Thủy Lợi. Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã cố gắng và nỗ lực để hoàn thành luận văn một cách tốt nhất nhưng do những hạn chế về kiến thức, thời gian, kinh nghiệm và tài liệu tham khảo nên luận văn còn nhiều thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô và đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! . ii
- MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH .................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .................................................................................1 3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ................................................................2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................................2 6. Kết quả đạt được ........................................................................................................3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ............................................................................................................4 1.1. Dự án đầu tư xây dựng công trình.......................................................................4 1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng công trình [1] .........................................4 1.1.2. Các đặc điểm của dự án ĐTXD ...................................................................5 1.1.3. Phân loại dự án ĐTXD [3] ...........................................................................7 1.2. Dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước ................10 1.3. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ........................................................10 1.3.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ............................10 1.3.2. Vai trò của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ..................................10 1.3.3. Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ............................11 1.3.4. Các giai đoạn thực hiện dự án: [2] .............................................................12 1.3.5. Công cụ quản lý dự án đầu tưXDCT ..........................................................13 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác QLDA: ...................................................14 1.4.1. Các quy định của hệ thống văn bản pháp luật ............................................14 1.4.2. Môi trường của dự án .................................................................................15 1.4.3. Năng lực của các cơ quan thay mặt Chủ đầu tư .........................................15 1.4.4. Năng lực của nhà QLDA............................................................................16 1.5. Tình hình QLDA ĐTXD ở Việt Nam trong thời gian qua. ...............................16 1.6. Tình hình quản lý dự án đầu tư xây dựng ở Bình Thuận. ..................................18 iii
- 1.7. Các vấn đề đặt ra đối với QLDA hiện nay ........................................................20 Kết luận chương 1........................................................................................................21 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..........................................................................................................26 2.1. Cơ sở pháp lý ....................................................................................................26 2.1.1. Các văn bản Luật liên quan đến đầu tưXDCT............................................26 2.1.2. Các Nghị định hướng dẫn của Chính phủ ..................................................26 2.1.3. Các Thông tư hướng dẫn của các bộ, ngành, địa phương ...........................27 2.2. Mục tiêu quản lý dự án của các chủ thể ............................................................28 2.3. Mục tiêu quản lý dự án của Chủ đầu tư ............................................................28 2.4. Mục tiêu quản lý dự án của các nhà thầu ..........................................................30 2.5. Các mô hình tổ chức QLDA đầu tư XDCT .......................................................31 2.5.1. Mô hình thuê Tư vấn quản lý, điều hành dự án ..........................................31 2.5.2. Mô hình Chủ đầu tư trực tiếp quản lý ........................................................32 2.5.3. Mô hình chìa khóa trao tay.........................................................................33 2.5.4. Mô hình quản lý dự án đầu tư theo chức năng ...........................................34 2.5.5. Mô hình tổ chức chuyên trách quản lý dự án .............................................34 2.5.6. Mô hình quản lý dự án theo ma trận ..........................................................35 2.6. Các nguyên tắc trong công tác QLDA ĐTXD ..................................................36 2.7. Nội dung yêu cầu về công tác QLDA đầu tư XDCT .........................................37 2.7.2. Quản lý giai đoạn chuẩn bị dự án ...............................................................38 2.7.3. Quản lý giai đoạn thực hiện dự án. ............................................................39 2.7.4. Quản lý giai đoạn kết thúc xây dựng, bàn giao sử dụng .............................43 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................47 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN - CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BÌNH THUẬN ...................................................48 3.1. Giới thiệu khái quát Ban QLDAĐTXD cơ bản - Chi cục PTNT Bình Thuận ...48 3.1.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục PTNT.............................................................................................................48 3.1.2. Mô hình tổ chức QLDA của Chi cục .........................................................51 3.1.3. Vai trò của các đơn vị trong hệ thống QLDA tại Chi cục ..........................51 iv
- 3.1.4. Nội dung quản lý dự án của QLDA tại Chi cục .........................................54 3.2. Phân tích thực trạng công tác QLDAĐTXD tại Ban QLDAĐTXD cơ bản - Chi cục PTNT.................................................................................................................55 3.2.1. Những điều đạt được ..................................................................................55 3.2.2. . Những tồn tại và nguyên nhân: ................................................................56 3.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực QLDA tại Ban QLDAĐTXD cơ bản - Chi cục PTNT Bình Thuận .............................................................................66 3.3.1. Nâng cao năng lực quản lý của Ban QLDA ...............................................66 3.3.2. Nâng cao năng lực trong công tác quản lý tiến độ .....................................67 3.3.3. Nâng cao năng lực trong công tác quản lý đấu thầu ...................................68 3.3.4. Nâng cao năng lực trong công tác quản lý chi phí .....................................69 3.3.5. Nâng cao năng lực trong công tác giải phóng mặt bằng .............................69 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3: ...........................................................................................70 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ .........................................................................................72 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................75 v
- DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Biểu diễn dự án ĐTXD ..................................................................................4 Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc khoa học quản lý ..................................................................28 Hình 2.2. Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án ............................................................31 Hình 2.3. Mô hình Chủ đầu tư trực tiếp QLDA ...........................................................32 .Hình 3.1. Chức năng, nhiệm vụ của Chi cục Phát triển nông thôn..............................49 Hình 3.2. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn.........................................50 Hình 3.3. Mô hình Văn phòng nông thôn mới tại tỉnh .................................................50 Hình 3.4 Cơ cấu tổ chức của Ban QLDA đầu tư XD ...................................................51 Hình 3.5. Các nội dung quản lý dự án của Ban QLDA ................................................54 vi
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Phân loại dự án đầu tư xây dựng ...................................................................7 Bảng 3.1. Phân tích thực trạng QLDA của Ban QLDA ...............................................56 vii
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT QLDA Quản lý dự án EPC Chìa khóa trao tay ĐTXD Đầu tư xây dựng KT-XH Kinh tế - xã hội QLCL Quản lý chất lượng TVGS Tư vấn giám sát ATLĐ An toàn lao động QLNN Quản lý nhà nước NSNN Ngân sách nhà nước. PTNT Phát triển nông thôn. GPMB Giải phóng mặt bằng BVHC Bản vẽ hoàn công TCXD Thi công xây dựng TVGS Tư vấn giám sát viii
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài QLDA đầu tư xây dựng công trình là một quá trình phức tạp đòi hỏi phải có sự phối hợp của nhiều cấp, nhiều ngành, nhiều đối tác, nhiều bên liên quan. Công tác QLDA ĐTXD công trình phải có sự phát triển chiều sâu và mang tính chuyên nghiệp hơn để đáp ứng nhu cầu quản lý ĐTXD công trình của nước ta hiện nay. Trong nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế Quốc tế như hiện nay, ngành Xây dựng đang đóng vai trò quan trọng của nền kinh tế Quốc dân, tạo ra những cơ sở vật chất, cơ sở kỹ thuật hạ tầng thiết yếu cho xã hội. Yêu cầu mới không chỉ đòi hỏi sự nỗ lực của Đảng và Nhà nước mà còn phụ thuộc rất nhiều vào vai trò của các Chủ đầu tư, các doanh nghiệp xây dựng. Các chủ thể này đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc triển khai các chiến lược ĐTXD của Quốc gia và là động lực chính thúc đẩy chất lượng và hiệu quả công tác quản lý các dự án ĐTXD công trình. Theo quy định về quản lý ĐTXD hiện hành, các chủ ĐTXD công trình là người chịu trách nhiệm toàn bộ về công tác quản lý các dự án ĐTXD công trình sử dụng vốn ngân sách. Làm tốt công tác QLDA không những mang lại hiệu quả đầu tư cao, mà còn nâng cao chất lượng công trình, giảm thiểu rủi ro, nâng cao trình độ năng lực quản lý của đội ngũ những người làm công tác QLDA. Sự thành công của dự án phụ thuộc rất nhiều vào công tác QLDA. Xuất phát từ những nhận thức nêu trên, với những kiến thức chuyên môn trong quá trình làm việc, học tập và nghiên cứu, tác giả luận văn chọn đề tài luận văn với tên gọi: “Nâng cao năng lực QLDA ĐTXD tại Ban QLDA ĐTXD cơ bản – Chi cục PTNT Bình Thuận”. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Mục đích nghiên cứu của đề tài là đưa ra một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao năng lực trong công tác QLDA nhằm mục tiêu mang lại hiệu quả hơn nữa trong việc đầu tư các do Ban quản lý trong giai đoạn tới. 1
- 3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 3.1. Cách tiếp cận - Tiếp cận từ tổng thể đến chi tiết (tiếp cận hệ thống): Trên cơ sở kinh nghiệm đang có trong công tác quản lý các dự án trong lĩnh vực xây dựng. - Tiếp cận thông qua các phương pháp, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả trong công tác QLDA. 3.2. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp điều tra thu thập số liệu; Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh; Phương pháp phân tích định tính, định lượng trong quản lý; Phương pháp chuyên gia. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả trong công tác QLDA. b. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Về mặt không gian và nội dung nghiên cứu, đề tài tập trung nghiên cứu chủ yếu vào nội dung hiệu quả của công tác QLDA tại Ban QLDA xây dựng cơ bản - Chi cục PTNT Bình Thuận. Về mặt thời gian, luận văn sẽ tập trung nghiên cứu, phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động của Ban QLDA xây dựng cơ bản từ năm 2014 đến nay và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác QLDA cho thời gian tới. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài a. Ý nghĩa khoa học Đề tài góp phần hệ thống hoá và cập nhật những vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản lý ĐTXD công trình, làm rõ nhiệm vụ, vai trò, trách nhiệm của các chủ thể trong 2
- công tác quản lý ĐTXD công trình, đặc biệt là đối với các dự án do Chi cục PTNT Bình Thuận làm chủ đầu tư. Những nghiên cứu này có giá trị làm tài liệu tham khảo cho công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu về công tác quản lý ĐTXD công trình. b. Ý nghĩa thực tiễn Nghiên cứu của đề tài sẽ là những tài liệu tham khảo có giá trị gợi mở trong việc hoàn thiện, nâng cao hơn nữa hiệu quả và chất lượng công tác quản lý dự án ĐTXD công trình của Ban QLDA ĐTXD cơ bản - Chi cục PTNT Bình Thuận trong quá trình thực hiện và phát triển. 6. Kết quả đạt được Hệ thống những cơ sở lý luận về công tác QLDA tại Ban QLDA xây dựng cơ bản; Phân tích thực trạng công tác QLDA tại Ban. Qua đó đánh giá những kết quả đã đạt được cần phát huy và những vấn đề còn tồn tại cần nghiên cứu tìm kiếm giải pháp khắc phục. Nghiên cứu đề xuất những giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn, có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác QLDA các công trình thủy lợi của Ban QLDA ĐTXD cơ bản – Chi cục PTNT Bình Thuận. 3
- CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 1.1. Dự án đầu tư xây dựng công trình 1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng công trình[1] Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án ĐTXD, dự án được thể hiện thông qua báo cáo tiền khả thi , Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật [2] Như vậy có thể hiểu dự ánĐTXD bao gồm hai nội dung là đầu tư và hoạt động xây dựng. Nhưng do đặc điểm của các dự án xây dựng bao giờ cũng yêu cầu có một diện tích nhất định, ở một địa điểm nhất định (bao gồm đất, khoảng không, mặtnước, mặt biển và thềm lục địa) do đó có thể biểu diễn dự án ĐTXD như sau: Kế hoạch, thời gian, tiền, đất Dự án đầu tư xây dựng Công trình xây dựng Hình 1.1. Biểu diễn dự án ĐTXD Dựa vào công thức trên có thể thấy một dự ánĐTXD bao gồm các vấn đề sau: Kế hoạch: Tính kế hoạch được thể hiện rõ qua các mục đích được xác định, cácmục đích này phải được cụ thể hóa thành các mục tiêu và dự án chỉ hoàn thành khi các mục tiêu cụ thể đã đạt được. Tiền: Đó chính là sự bỏ vốn để xây dựng công trình. Nếu coi phần “Kế hoạch của dự án” là phần tinh thần, thì “Tiền” được coi là phần vật chất có tính quyết định sự thành công của dự án. 4
- Thời gian: Thời gian rất cần thiết để thực hiện dự án, nhưng thời gian còn đồng nghĩa với cơ hội của dự án. Đây cũng là một đặc điểm rất quan trọng cần được quan tâm. Đất: Đất cũng là một yếu tố vật chất hết sức quan trọng. Đây là một tài nguyên đặc biệt quý hiếm. Đất ngoài các giá trị về địa chất, còn có giá trị về vị trí, địa lý, kinh tế, môi trường, xã hội….Vì vậy, quy hoạch, khai thác và sử dụng đất cho các dự án xây dựng có những đặc điểm và yêu cầu riêng, cần hết sức lưu ý khi thực hiện dự án xây dựng. Sản phẩm của dự án xây dựng có thể là: Xây dựng công trình mới; Cải tạo, sửa chữa công trình cũ; Mở rộng, nâng cấp công trình cũ. Công trình xây dựng: Là sản phẩm của dự án ĐTXD, được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vàocông trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trênmặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng lượng và các công trình khác. 1.1.2. Các đặc điểm của dự án ĐTXD Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng: Mỗi dự án là một hoặc một tập hợp nhiệmvụ cần được thực hiện để đạt tới một kết quả xác định nhằm thỏa mãn một nhu cầu nào đó. Dự án cũng là một hệ thống phức tạp nên có thể được chia thành nhiều bộ phận khác nhau để quản lý và thực hiện nhưng cuối cùng vẫn phải đảm bảo các mục tiêu cơ bản về thời gian, chi phí và chất lượng. Bất cứ dự án nào cuối cùng đều phải thực hiện một mục tiêu nhất định, kết quả của nó có thể là một sản phẩm hay một dịch vụ mà khách hàng mong muốn. Khi mục tiêu dự án đã được xác định thì khó có thể thay đổi hay sửa chữa. Tuy nhiên, nếu có sự biến đổi của hoàn cảnh dự án (hoàn cảnh bên trong và hoàn cảnh bên ngoài) thì mục tiêu dự án cũng có thể thay đổi hoặc điều chỉnh theo. Khi mục tiêu dự án có sự biến đổi về tính chất thì nó không còn là dự án ban đầu nữa mà trở thành một dự án mới. 5
- Dự án có chu kỳ riêng (vòng đời) và thời gian tồn tại hữu hạn: Nghĩa là dự án cũng trải qua các giai đoạn: hình thành, phát triển, có thời điểm bắt đầu khi xuất hiện ý tưởng về xây dựng công trình dự án và kếtthúc khi công trình xây dựng hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng. Dự án được xem là chuỗi các hoạt động nhất thời. Tổ chức của dự án mang tính chất tạm thời, sau khi đạt được mục tiêu đề ra, tổ chức này sẽ giải tán hay thay đổi cơ cấu tổ chức cho phù hợp với mục tiêu mới. Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản lý chức năng với quản lý dự án. Dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều bên hữu quan như chủ đầu tư, người thụ hưởng dự án, nhà thầu, các nhà tư vấn, các cơ quan quản lý nhà nước ... Tùy theo tính chất dự án và yêu cầu của chủ đầu tư mà sự tham gia của các thành phần trên cũng khác nhau. Các chủ thể này lại có lợi ích khác nhau, quan hệ giữa họ thường mang tính đối tác. Môi trường làm việc của dự án xây dựng mang tính đa phương và dễ xảy ra xung đột quyền lợi giữa các chủ thể. Ngoài ra, giữa các bộ phận quản lý chức năng và nhóm QLDA thường phát sinh các công việc yêu cầu sự phối hợp thực hiện nhưng mức độ tham gia của các bộ phận là không giống nhau. Vì mục tiêu của dự án, các nhà QLDA cần duy trì mối quan hệ với các bộ phận quản lý khác. Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo: Khác với quá trình sản xuất liên tục và gián đoạn, sản phẩm của dự án không phải là sản phẩm hàng loạt mà có tính khác biệt ở một khía cạnh nào đó. Kể cả một quá trình sản xuất liên tục cũng có thể được thực hiện theo dự án, ví dụ như dự án phục vụ một đơn đặt hàng đặc biệt, dự ánnâng cao chất lượng sản phẩm ... Sản phẩm của những dự án này dù được sản xuấthàng loạt nhưng vẫn có điểm khác biệt (về đơn đặt hàng, về chất lượng sản phẩm ...).Có thể nói, sản phẩm hoặc dịch vụ do dự án đem lại là duy nhất, lao động đòi hỏi kỹ năng chuyên môn với những nhiệm vụ không lặp lại. Dự án bị hạn chế bởi các nguồn lực: Giữa các dự án luôn luôn có quan hệ chia nhau các nguồn lực khan hiếm của một hệ thống (một cá nhân, một doanh nghiệp, một quốc gia, ...) mà chúng phục vụ. Các nguồn lực đó có thể là tiền vốn, nhân lực, thiết bị, vật tư, công nghệ... 6
- Dự án luôn có tính bất định và rủi ro: Một dự án bất kỳ nào cũng có thời điểm bắt đầu và kết thúc khác nhau, đôi khi là một khoảng cách khá lớn về thời gian. Mặt khác, việc thực hiện dự án luôn luôn đòi hỏi việc tiêu tốn các nguồn lực. Hai vấn đề trên là nguyên nhân của những bất định và rủi ro của dự án. Tính trình tự trong quá trình thực hiện dự án: Mỗi dự án đều là nhiệm vụ có tính trình tự và giai đoạn. Đây chính là khác biệt lớn nhất giữa dự án với nhiệm vụ công việc mang tính trùng lặp. Cùng với sự kết thúc hợp đồng và bàn giao kết quả thì dự án cũng kết thúc, vì thế dự án không phải là nhiệm vụ công việc lặp đi lặp lại và cũng không phải là công việc không có kết thúc. Mỗi dự án nên căn cứ vào điều kiện cụ thể để tiến hành quản lý hệ thống và thực hiện dự án phải có tính trình tự và giai đoạn. Người ủy quyền riêng của dự án: Mỗi dự án đều có người ủy quyền chỉ định riêng hay còn gọi là khách hàng. Đó chính là người yêu cầu về kết quả dự án và cũng là người cung cấp nguyên vật liệu để thực hiện dự án. Họ có thể là một người, một tập thể, một tổ chức hay nhiều tổ chức có chung nhu cầu về kết quả một dự án. 1.1.3. Phân loại dự án ĐTXD[3] Dự án có thể phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau. Theo quy định hiện nay dự án được phân loại như sau: Theo quy mô, tính chất, loại công trình chínhcủa dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công. Thể hiện cụ thể theo bảng sau: Bảng 1.1. Phân loại dự án đầu tư xây dựng DCT Loại dự án đầu tư Tổng mức đầu tư I Dự án quan trọng quốc gia Theo tổng mức đầu tư: Dự án sử dụng vốn đầu tư công 10.000 tỷ đồng trở lên 2. Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường Không phân biệt tổng mức hoặctiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đầu tư đến môi trường, bao gồm: a) Nhà máy điện hạt nhân; b) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên 7
- cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 hécta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên; c) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên; d) Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác; đ) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định. II NHÓM A II.1 Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt. Không phân biệt tổng mức Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với đầu tư quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính chất bảo mật quốc gia. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất. II.2 Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng Từ 2.300 tỷ đồng trở lên sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ. Công nghiệp điện. Khai thác dầu khí. Hóa chất, phân bón, xi măng. Chế tạo máy, luyện kim. Khai thác, chế biến khoáng sản. Xây dựng khu nhà ở. II.3 Dự án giao thông trừ các dự án quy định Từ 1.500 tỷ đồng trở lên tại điểm 1 Mục II.2. Thủy lợi. Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật. Kỹ thuật điện. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử. Hóa dược. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm 4 Mục II.2. Công trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại 8
- điểm 5 Mục II.2. Bưu chính, viễn thông. II.4 Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng Từ 1.000 tỷ đồng trở lên thủysản. Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiênnhiên. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thịmới. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các Mục I.1, I.2 vàI.3. II.5 Y tế, văn hóa, giáodục; Từ 800 tỷ đồng trở lên Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại MụcII.2. III NHÓM B III.1 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2 Từ 120 đến 2.300 tỷ đồng III.2 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3 Từ 80 đến 1.500 tỷ đồng III.3 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4 Từ 60 đến 1.000 tỷ đồng III. 4 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5 Từ 45 đến 800 tỷ đồng IV NHÓM C IV.1 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2 Dưới 120 tỷ đồng IV.2 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3 Dưới 80 tỷ đồng IV.3 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4 Dưới 60 tỷ đồng IV.4 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5 Dưới 45 tỷ đồng Chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD gồm: CTXD sử dụng cho mục đích tôn giáo; CTXD mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không baogồm tiền sử dụng đất). Theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án sử dụng vốn NSNN, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự ánsử dụng vốn khác (vốn ODA,vốn tín dụng; vốn tự huy động của doanh nghiệp Nhà nước; vốn liên doanh với nước ngoài; vốn góp của dân; vốn của các tổ chức ngoài quốc doanh; vốn FDI,…). 9
- 1.2. Dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước: là nguồn vốn của nhà nước được sử dụng cho các công trình cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội, quốc phòng và an ninh, cho điều tra khảo sát, lập quy hoạch phát triển kinh tế-xãhội. 1.3. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình 1.3.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình là việc phối hợp, giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức thực hiện, lập và thực hiện kế hoạch chi tiết đối với từng giai đoạn của dự án nhằm đảm bảo và kiểm soáttốt việc mục tiêu dự án như mục tiêu về giá thành, mục tiêu thời gian, mục tiêu chất lượng. Làm tốt công tác quản lý là việc có ý nghĩa vô cùng quan trọng.QLDA đầu tư XDCT là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi chi phí đầu tư được duyệt và đạt được các yêu cầu về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép 1.3.2. Vai trò của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng Thông qua quản lý dự án có thể tránh được những sai sót trong những công trình lớn, phức tạp: cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, nhận thức của khách hàng ngày càng nâng cao, nhu cầu xây dựng các dự án công trình quy mô lớn, phức tạp cũng ngày càng nhiều. Cho dù là nhà đầu tư hay người tiếp quản dự án đều khó gánh vác được những tổn thất to lớn do sai lằm trong quản lý gây ra. Thông quaviệc áp dụng phương pháp QLDA khoa học hiện đại sẽ giúp ích cho việc thực hiện các dự án công trình lớn, phức tạp đạt được mục tiêu đề ra một cách thuận lợi. Áp dụng phương pháp quản lý dự án sẽ có thể khống chế, điều tiết hệ thống mục tiêu dự án: nhà đầu tư (khách hàng) luôn có rất nhiều mục tiêu đối với một dự án công trình, những mục tiêu này tạo thành hệ thống mục tiêu của dự án. Trong đó, một số mục tiêu có thể phân tích định lượng, một số lại không thể phân tích định lượng.Trongquá trình thực hiện dự án, chúng ta thường chú trọng đến một số mục tiêu định lượng mà coi nhẹ những mục tiêu định tính. Chỉ khi áp dụng phương pháp quản 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
109 p | 245 | 51
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
118 p | 172 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 146 | 20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước đối với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
92 p | 64 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu lao động nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
128 p | 44 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ở tỉnh Luông Pha Băng, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
113 p | 71 | 6
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, Lâm Đồng
28 p | 111 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn