intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia bảo hiểm nhân thọ của khách hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh 5

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia bảo hiểm nhân thọ của khách hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh 5" nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến QĐ tham gia bảo hiểm nhân thọ của khách hàng; Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến QĐ của khách hàng khi tham gia bảo hiểm nhân thọ VietinBank chi nhánh 5; Đưa ra một số hàm ý quản trị nhằm thu hút khách hàng tham gia bảo hiểm nhân thọ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia bảo hiểm nhân thọ của khách hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh 5

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRIỆU KIM NGỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ TRIỆU KIM NGỌC CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THAM GIA BẢO HIỂM NHÂN THỌ CỦA KHÁCH HÀNG NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH 5 LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh NĂM 2024 Mã ngành: 8340101 Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRIỆU KIM NGỌC CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THAM GIA BẢO HIỂM NHÂN THỌ CỦA KHÁCH HÀNG NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH 5 LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã ngành: 8340101 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Văn Thích Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan mọi KQ đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến QĐ tham gia BHNT của khách hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh 5” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào khác cho tới thời điểm này. TP.HCM, ngày….. tháng…..năm 2024 Tác giả luận văn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu của Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh, quý thầy cô đã tận tình giảng dạy, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại Trường. Đặc biệt tôi tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Văn Thích người đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thiện luận văn. Tôi xin trân thành cảm ơn BGĐ, các đồng nghiệp, anh chị em Ngân hàng ViettinBank chi nhánh 5 đã giúp tôi thực hiện Luận văn thuận lợi. Tôi xin cảm ơn những đồng nghiệp, anh chị đã giúp tôi hoàn thành các bẳng câu hỏi, cung cấp dữ liệu để tôi hoàn thành được đề tài của bản thân. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã động viên, tạo điều kiện để tôi tham gia học tập và nghiên cứu. Mặc dù đã cố gắng, nhưng do khả năng của bản thân còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Xin kính mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và các bạn để nội dung của luận văn được hoàn chỉnh hơn. Xin trân trọng cảm ơn! TP.HCM, tháng……năm 2024 Tác giả luận văn
  5. iii TÓM TẮT Sau cơn dại dịch Covid 19, người dân trải qua cơn sinh tử mỏng manh, để lại trong họ luôn là nổi lo lắng về sức khỏe chính mình, sức khỏe cho người thân trong gia đình. Từ đó, một phần người dân đã có ý định sử dụng bảo hiểm cho chính mình và cho gia đình, họ bắt đầu tìm hiểu, họ bắt đầu quan tâm nhiều hơn. Nhưng vì sao họ vẫn chưa thể tin dùng và coi Bảo hiểm là một tài sản có giá trị. Với mục tiêu tìm được các nhân tố ảnh hưởng đến sự quyết định tham gia bảo hiểm nhân thọ của người dân nói chung và của các khách hàng tại NH TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 5 (VietinBank – CN5) nói chung, từ đó tìm ra các hướng kinh doanh, tư vấn, thuyết phục các khách hàng để họ có thể hiểu sản phẩm, tham gia sản phẩm và ít nhiều cho họ được một cái nhìn mới đúng đắn hơn về BHNT. Do đó, tôi hy vọng bài nghiên cứu này một phần nào đó sẽ đóng góp cũng như sẽ cho ta cái nhận thức được điều gì đang cần, đang ảnh hưởng đến sự quyết định của khách hàng, để hoạt động thúc đẩy khách hàng tham gia BHNT nhiều hơn. Trong bài nghiên cứu này, tôi đã thực hiện nghiên cứu định lượng chính thức từ việc thu thập dữ liệu bảng hỏi dựa trên ý kiến, quan điểm đánh giá của khách hàng về BHNT tại NH TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh 5 (VietinBank CN5), và dùng phần mềm SPSS 20.0 để thực hiện đo lường kết quả. Quá trình đánh giá được xác định thông qua phân tích các yếu tố EFA khám phá và hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha để kiểm định mô hình nghiên cứu. Với kích thước mẫu khảo sát là 300 mẫu và phỏng vấn những khách hàng ở độ tuổi từ 25-55 tập trung tại các khách hàng của VietinBank CN5. Sau khi bảng nghiên cứu đưa ra các kết quả như mong muốn, thì tôi nhận thấy theo nghiên cứu của đề tài, có 2 yếu tố tác động lớn nhất đến quyết định tham gia BHNT. Tuy còn nhiều hơn những yếu tố khác ảnh hưởng đến quyết định tham gia của các khách hàng, nhưng thông qua bài nghiên cứu này tôi thực sự mong muốn đem đến cho khách hàng và những người làm về Bảo hiểm cho thể có góc nhìn đúng đắn hơn, chi tiết hơn để có thể an tâm lựa chọn Bảo hiểm nhân thọ là một sản có giá trị nhân sinh cao và là một sản phẩm không thể thiếu trong gia đình của chúng ta. Tác giả bài viết
  6. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Cụm từ tiếng Việt BHNT Bảo hiểm nhân thọ BH Bảo hiểm NTD Người tiêu dùng KH Khách hàng VTB VietinBank GĐ Gia đình
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii MỤC LỤC .......................................................................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỄU ......................................................................................... viii DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................................x PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...............................................................................................1 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................................3 Mục tiêu tổng quát: ..................................................................................................3 Mục tiêu cụ thể: .......................................................................................................3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU...........................................................................................4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN ......................................................................4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................................5 ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI .........................................................................................5 KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................................5 PHẦN NỘI DUNG ..........................................................................................................7 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ...................................................................7 1.1 Cơ sở lý luận ......................................................................................................7 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm của BH và BHNT ......................................................7 1.1.1.1 Khái niệm BH .......................................................................................7 1.1.1.2 Các nguyên tắc cơ bản của BH.............................................................7 1.1.1.3 Đặc điểm...............................................................................................8 1.1.2 Các loại hình BHNT..................................................................................10 1.1.2.1 Bảo hiểm trọn đời ...............................................................................10 1.1.2.2 Bảo hiểm sinh kỳ ................................................................................10 1.1.2.3 Bảo hiểm tử kỳ ...................................................................................10 1.1.2.4 BHNT hỗn hợp ...................................................................................11 1.1.2.5 Bảo hiểm trả tiền định kỳ ...................................................................11 1.1.2.6 Bảo hiểm liên kết đầu tư.....................................................................11 1.1.2.7 Bảo hiểm hưu trí .................................................................................12
  8. vi 1.1.2.8 Các SP BH bổ sung ............................................................................13 1.1.3 Vai trò của BHNT trong đời sống KT GĐ ................................................14 1.1.3.1 BHNT góp phần ổn định cuộc sống cho các cá nhân và gia đình ......14 1.1.3.2 Góp phần phát triển và tăng trưởng KT .............................................14 1.1.3.3 Công cụ hữu hiệu để tiết kiệm, góp phần chống lạm phát .................15 1.1.3.4 BHNT góp phần giải quyết một số vấn đề về mặt GĐ ......................15 1.1. Cơ sở lý thuyết chung về hành vi người tiêu dùng .............................................16 1.1.4 Hành vi người tiêu dùng............................................................................16 1.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng ............................................17 1.1.5.1 Các yếu tố văn hóa .............................................................................18 1.1.5.2 Những yếu tố GĐ ...............................................................................19 1.1.5.3 Những yếu tố cá nhân .........................................................................19 1.1.5.4 Những yếu tố tâm lý ...........................................................................20 1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan ................................................21 1.1.6 Các nghiên cứu ngoài nước về các nhân tố ảnh hưởng đến QĐ tham gia BHNT ...................................................................................................................21 1.1.7 Các nghiên cứu trong nước về các nhân tố ảnh hưởng đến QĐ tham gia BHNT ...................................................................................................................22 1.3. Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................26 1.1.8 Mô hình nghiên cứu đề xuất......................................................................26 1.1.9 Các giả thuyết nghiên cứu .........................................................................27 Tóm tắt chương 1.......................................................................................................30 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................31 2.1 Thiết kế quy trình nghiên cứu ..........................................................................31 2.1.1 Quy trình nghiên cứu.................................................................................31 2.1.2 Nghiên cứu định tính .................................................................................32 2.1.3 Nghiên cứu định lượng sơ bộ ....................................................................32 2.1. Nghiên cứu chính thức .......................................................................................33 2.1.4 Phiếu điều tra.............................................................................................33 2.1.5 Dữ liệu nghiên cứu ....................................................................................34 2.1.6 Qui mô mẫu ...............................................................................................34 2.2 Kỹ thuật phân tích dữ liệu thống kê .................................................................35 2.2.1 Thống kê mô tả..........................................................................................35
  9. vii 2.2.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo ..................................................................36 2.2.3 Phân tích nhân tố khám phá ......................................................................36 2.2.4 Phân tích hồi quy và kiểm định giả thuyết ................................................38 2.2.5 Phân tích sự khác biệt................................................................................39 Tóm tắt chương 2.......................................................................................................41 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................42 3.1 Thông tin mẫu nghiên cứu ...............................................................................42 3.1. Phân tích độ tin cậy thang đo .............................................................................47 3.1.1 Kết quả phân tích độ tin cậy......................................................................47 3.1.2 Kết quả phân tích nhân tố..........................................................................50 3.1.3 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết điều chỉnh ....................................55 3.2 Kết quả phân tích tương quan và hồi qui .........................................................56 3.2.1 Kết quả phân tích tương quan ...................................................................56 3.2.2 Kết quả phân tích hồi qui ..........................................................................57 3.3 Kết quả phân tích sự khác biệt .........................................................................64 3.4 Bàn luận KQ nghiên cứu..................................................................................69 Tóm tắt chương 3.......................................................................................................78 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................79 4.1 Kết quả nghiên cứu ..........................................................................................79 4.2 Thảo luận..........................................................................................................80 4.2.1 Nhân tố thái độ và trách nhiệm đạo lý ......................................................80 4.2.2 Nhân tố kỳ vọng của người tham gia ........................................................81 4.2.3 Nhân tố sự thuận tiện tiếp cận dịch vụ BHNT ..........................................82 4.2.4 Nhân tố uy tín thương hiệu của Ngân hàng bán BH .................................83 4.3 Giới hạn của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .........................................84 Tóm tắt chương 4.......................................................................................................86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... i
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỄU Bảng 2.1: Tên biến và ký hiệu biến được giải thích ...........................................39 Bảng 3.1: Đặc điểm giới tính trong mẫu nghiên cứu ..........................................42 Bảng 3.2:Đặc điểm độ tuổi của khách hàng trong mẫu nghiên cứu ...................43 Bảng 3.3: Đặc điểm học vấn của khách hàng trong mẫu nghiên cứu: ................44 Bảng 3.4: Đặc điểm nghề nghiệp của khách hàng trong mẫu nghiên cứu..........44 Bảng 3.5: Đặc điểm thu nhập của khách hàng trong mẫu nghiên cứu ...............44 Bảng 3.6: Đặc điểm tham gia BHNT trong mẫu nghiên cứu .............................45 Bảng 3.7: Các kênh thông tin khách hàng tìm hiểu về BHNT ...........................45 Bảng 3.8: Hiểu biết của khách hàng về BHNT...................................................46 Bảng 3..9: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha ................................................48 Bảng 3.10: Kết quả phân tích nhân tố .................................................................51 Bảng 3.11: Kết quả phân tích nhân tố cho thành phần QĐ tham gia .................54 Bảng 3.12: Kết quả phân tích tương quan ..........................................................56 Bảng 3.13: Kết quả phân tích tương quan hạng..................................................60 Bảng 3.14: Bảng ước lượng mô hình hồi qui bằng PP Backwad .......................61 Bảng 3.15: Tổng hợp KQ kiểm định giả thuyết nghiên cứu ...............................64 Bảng 3.16: Kết quả phân tích sự khác biệt QĐ tham gia BHNT của Khách hàng Vietinbank chi nhánh 5 theo đặc điểm giới tính ......................................................65 Bảng 3.17: Kết quả phân tích sự khác biệt QĐ tham gia BHNT của Khách hàng Vietinbank chi nhánh 5 theo độ tuổi ........................................................................66 Bảng 3.18: Kết quả phân tích sự khác biệt QĐ tham gia BHNT của Khách hàng Vietinbank chi nhánh 5 theo đặc điểm thu nhập ......................................................67 Bảng 3.19: Kết quả phân tích sự khác biệt QĐ tham gia BHNT của Khách hàng Vietinbank chi nhánh 5 theo đặc điểm học vấn .......................................................67 Bảng 3.20: Kết quả phân tích sự khác biệt QĐ tham gia BHNT của Khách hàng Vietinbank chi nhánh 5 theo đặc điểm nghề nghiệp ................................................68 Bảng 3.21: Kết quả phân tích sự khác biệt QĐ tham gia BHNT của Khách hàng Vietinbank chi nhánh 5 theo đặc điểm hôn nhân .....................................................69
  11. ix Bảng 3.22: Mức độ tác động của các nhân tố đến QĐ tham gia BH của Khách hàng Vietinbank chi nhánh 5 ....................................................................................71 Bảng 3.23: Các điểm thành phần trong yếu tố “Thái độ và trách nhiệm đạo lý” ..................................................................................................................................73 Bảng 3.24: Các điểm thành phần trong yếu tố “Kỳ vọng của người tham gia” .74 Bảng 3.25: Các điểm thành phần trong yếu tố “Sự thuận tiện tiếp cận dịch vụ BHNT” .....................................................................................................................76 Bảng 3.26: Các điểm thành phần trong yếu tố “Uy tín thương hiệu của công ty BH” ...........................................................................................................................77 Biểu đồ 3.1: Đặc điểm tình trạng hôn nhân trong mẫu nghiên cứu ....................43 Biểu đồ 3.2: Đồ thị phân tán Scatterplot .............................................................58 Biểu đồ 3.3: Biểu đồ phân phối chuẩn phần dư ..................................................58 Biểu đồ 3.4: Đồ thị P-P plot của phần dư hóa chuẩn hồi quy .............................59
  12. x DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Mô hình hành vi người mua sắm .......................................................17 Sơ đồ 1.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất ..............................................................22 Sơ đồ 1.3: Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến các QĐ mua các SP BHNT của khách hàng ................................................................................................................24 Sơ đồ 1.4: Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến QĐ tham gia BHNT của khách hàng VietinBank chi nhánh 5 ...................................................................................27 Sơ đồ 2.1: Quy trình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến QĐ mua BHNT ..31 Sơ đồ 3.1: Mô hình điều chỉnh:...........................................................................55 Sơ đồ 3.2: Mô hình hiệu chỉnh ............................................................................62
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI BHNT ra đời góp phần tạo ra tích lũy cho tương lai, đáp ứng những nhu cầu khách quan cho con người như: quỹ y tế, quỹ hưu trí, quỹ học vấn cho con, quỹ dự phòng để bảo vệ trước những rủi ro bất trắc trong cuộc sống của gia đình. Theo Maslow: “khi nhu cầu sinh học của con người được thỏa mãn, con người sẽ mong muốn được an toàn, họ cần cảm giác yên tâm về an toàn thân thể, sức khỏe, việc làm, gia đình, tài sản…”. Với mục đích bảo vệ tài chính, mang lại cảm giác an toàn trước những rủi ro, SP BHNT ra đời góp phần bảo vệ tài chính với những cam kết hình thành từ số tiền đóng BH hàng năm để bảo vệ khách hàng và gia đình trước những rủi ro có thể xảy ra như tử vong, tai nạ n hoặc bệnh tật. Bên cạnh nỗi đau về tinh thần gia đình của khách hàng sẽ được giảm bớt những khó khăn về vật chất. Ngoài ra trong gối BHNT giáo dục sẽ góp phần giúp khách hàng thực hiện được những mong ước ngay cả khi họ không đồng hành cùng gia đình và con cái của mình. Mục đích chính của SP BHNT chính là việc mang lại cảm giác an toàn tránh những rủi ro bất ngờ về mặt tài chính và mặt sức khoẻ. KH tham gia vào những SP BHNT với nguyên tắc số đông bù số ít họ chỉ cần đóng một khoản phí nhỏ hàng năm để bảo vệ tài chính cũng như sức khoẻ của mình mỗi khi có các rủi ro liên quan đến tử vong, bệnh tật hay tai nan. Số tiền nhận được này sẽ giúp bản thân họ và gia đình họ giảm bớt những khó khăn về vật chất bên cạnh những nỗi đau về tinh thần mà bản thân họ và gia đình họ đang phải gánh chịu. Bên cạnh đó, nếu khách hàng tham gia những SP mang tính giáo dục thì con cái của họ sẽ được công ty bảo hiểm hỗ trợ về con đường học vấn cho con họ, giúp cho thể hệ trẻ có thể thực hiện những ước mơ của mình ngay cả khi bản thân họ không còn đồng hành cùng con họ. Tóm lại, BHNT luôn giữ một vai trò quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế và có vai trò to lớn trong việc đảm bảo ổn định tài chính của mỗi thành viên trong xã hội. Winston Churchill đã từng nói “Nếu có thể, tôi sẽ viết từ BH trong mỗi nhà và lên trán mỗi người. Càng ngày tôi càng tin chắc rằng với một giá khiêm tốn, BH có thể giải phóng các gia đình ra khỏi các thảm họa không lường trước được”. Henry
  14. 2 Ford nhà sáng lập hãng xe hơi “Ford” nổi tiếng của Mỹ cho rằng: “Không có BH sẽ không có một nhà tư bản nào dám đầu tư hàng triệu bạc để xây tòa nhà lớn bởi một tàn thuốc lá cũng có thể biến tòa nhà ấy thành tro dễ dàng”. Phát triển BHNT ở Việt Nam góp phần ổn định trật tự an toàn GĐ, ổn định chính trị, thúc đẩy sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, XD đất nước. Trong những năm qua thực hiện đường lối đổi mới KT, đất nước ta đạt được những tiềm năng to lớn và đạt được tốc độ phát triển nhanh và bền vững. Tuy nhiên việc huy động người dân tham gia BHNT có ý nghĩa to lớn trong bức tranh chung của dân số Việt Nam. Ở Việt Nam trong những năm gần đây thị trường BHNT phát triển với dân số hơn 90 triệu người trong đó có hợp đồng BHNT là 7,2%. Việt Nam là một thị trường tiềm năng, hứa hẹn cho BHNT góp phần tạo nên tính hấp dẫn của thị trường. Thị trường đã trở nên hấp dẫn do thói quen tiết kiệm của người Việt. Cuộc cạnh tranh trên thị trường với sự tham gia của 19 ngân hàng BHNT được cấp phép đã góp phần gia tăng tính cạnh tranh, tạo nên sự gay gắt trong cuộc chạy đua chiếm lĩnh thị trường. Các ngân hàng đã cạnh tranh với nhau dưới nhiều hình thức như đa dạng hóa SP, phát triển các dịch vụ chăm sóc khách hàng… Tuy nhiên đây là câu hỏi khó cho các nhà quản lý BHNT xuất phát từ việc làm sao để gia tăng khách hàng. Trên thực tế có ít khách hàng tự tìm đến Công ty BH hoặc ngân hàng để tham gia BH cho gia đình hoặc bản thân. Họ thường QĐ tham gia BHNT dưới sự tác động của các nhân tố như: lợi ích do BHTN đem lại, danh tiếng của Ngân hàng, dịch vụ chăm sóc khách hàng, các kỹ năng của tư vấn viên. Ngoài ra ý kiến của đồng nghiệp, gia đình, bạn bè sẽ là yếu tố mang tính chi phối xác định. Việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến QĐ của khách hàng khi tham gia BHNT sẽ giúp các Công ty BHNT cũng như các Ngân hàng hiểu thêm khách hàng, đưa ra chiến lược, có những chương trình chăm sóc phù hợp góp phần thúc đẩy hoạt động BHNT ở Việt Nam. VietinBank là một trong những tổ chức tài chính lớn nhất Việt Nam, phục vụ hơn 14 triệu khách hàng thông qua mạng lưới hơn 150 chi nhánh và 1.000 phòng giao dịch trên tất cả 63 tỉnh, thành phố trong cả nước. Trong nửa đầu năm 2020, VietinBank đứng đầu về doanh số phân phối BH qua kênh ngân hàng trong số các ngân hàng quốc doanh tại Việt Nam. VietinBank bắt đầu hành trình chuyển đổi trong
  15. 3 lĩnh vực Ngân hàng Bán lẻ vào năm 2014, tăng cường đầu tư vào nguồn nhân lực, nâng cao năng lực kỹ thuật số, nâng cao các giải pháp lấy khách hàng là trung tâm để trở thành ngân hàng hàng đầu cả nước. Chiến lược của VietinBank trong những năm tới là tiếp tục đa dạng hóa KD, trong đó có việc tập trung vào việc phát triển hoạt động KD Ngân hàng Bán lẻ và cung cấp các giải pháp tài chính toàn diện và phù hợp đến với khách hàng. Với hành trình chuyển đổi số hóa, Manulife Việt Nam đặt khách hàng làm trọng tâm thể hiện qua các giải pháp SP và dịch vụ BH cải tiến vượt trội, cung cấp cho người dân Việt Nam để an tâm tận hưởng cuộc sống tốt hơn mỗi ngày. Sự hợp tác với VietinBank sẽ giúp mở rộng đáng kể thị phần phân phối của Manulife trên toàn quốc, đồng thời góp phần nâng tầm vị thế dẫn đầu thị trường Ngành Bảo hiểm của Manulife tại Việt Nam. Hiện tại ngân hàng VietinBank đã cung cấp SP và có nhiều cố gắng trong việc cung cấp cho người dân BHNT. Tuy nhiên còn nhiều người dân chưa ý thức được việc XD kế hoạch tài chính, bảo vệ thu nhập đối với từng gia đình. Vì thế, tỉ lệ người dân tham gia BHNT tại ngân hàng Vietinbank vẫn còn ít. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến các chính sách an sinh GĐ của Đảng và Nhà nước. Chính vì vậy, nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia bảo hiểm nhân thọ của khách hàng Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam - chi nhánh 5” là hết sức cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong điều kiện KT hiện nay. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu Các nhân tố ảnh hưởng đến QĐ tham gia BHNT của khách hàng NH TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh 5 (VietinBank – CN5) Mục tiêu cụ thể: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến QĐ tham gia BHNT của khách hàng. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến QĐ của khách hàng khi tham gia BHNT VietinBank chi nhánh 5
  16. 4 Đưa ra một số hàm ý quản trị nhằm thu hút khách hàng tham gia BHNT CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Những nhân tố nào ảnh hưởng đến QĐ tham gia BHNT của khách hàng tại VietinBank chi nhánh 5? - Tác động của các nhân tố đến QĐ tham gia BHNT của khách hàng VietinBank chi nhánh 5? - Những chính sách nào nhằm nâng cao tỉ lệ người dân tham gia BHNT trong giai đoạn tới? ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN - Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến QĐ của khách hàng khi tham gia BHNT - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Các nhân tố ảnh hưởng đến QĐ của khách hàng khi tham gia BHNT + Về không gian: Ngân hàng VietinBank chi nhánh 5 + Về thời gian: năm 2020 – 2022 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Để nghiên cứu đề tài, tác giả sử dụng PP nghiên cứu định tính và PP nghiên cứu định lượng: - Phương pháp nghiên cứu định tính: Phỏng vấn chuyên gia nhằm xác định Các nhân tố ảnh hưởng đến QĐ của khách hàng khi tham gia BHNT tại VietinBank chi nhánh 5. Thực hiện PP định tính đối với các nghiên cứu sơ bộ để thẩm định và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến các câu hỏi qua quá trình phỏng vấn bảng câu hỏi, phỏng vấn thử. Mục đích của quá trình nghiên cứu này dùng để bổ sung và điều chỉnh thang đo. - Phương pháp nghiên cứu định lượng: Nghiên cứu định lượng chính thức từ việc thu thập dữ liệu bảng hỏi dựa trên ý kiến, quan điểm đánh giá của khách hàng
  17. 5 đối với các nhân tố ảnh hưởng đến QĐ tham gia BHNT của khách hàng ViettinBank chi nhánh 5 Quá trình thu thập thông tin được xử lý qua phần mềm SPSS 20.0. Quá trình đánh giá được xác định thông qua phân tích các yếu tố EFA khám phá và hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha để kiểm định mô hình nghiên cứu. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến QĐ của khách hàng khi tham gia BHNT. Trên cơ sở đó xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến QĐ của khách hàng khi tham gia BHNT tại VietinBank chi nhánh 5 để từ đó đưa ra được những kiến nghị phù hợp nhằm nâng cao ý định mua BHNT của khách hàng. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI - Về mặt lý luận: Đề tài góp phần bổ sung vào cơ sở lý luận về các các nhân tố ảnh hưởng đến QĐ của khách hàng khi tham gia BHNT. Đưa ra được những nhận định và đánh giá của cá nhân trong luận văn góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận. - Về mặt thực tiễn: Xác định và đo lường được các nhân tố ảnh hưởng đến QĐ của khách hàng khi tham gia BHNT tại VietinBank chi nhánh 5 trong giai đoạn 2020- 2022, để từ đó đưa ra được những kiến nghị phù hợp nhằm nâng cao ý định mua BHNT của khách hàng tại Ngân hàng. “Từ KQ điều tra, các công ty BHNT sẽ biết được các nhân tố ảnh hưởng đến QĐ tham gia BHNT. Từ đó hình thành các chiến lược KD phù hợp với từng thị trường, thỏa mãn nhu cầu tham gia BHNT của người dân. Góp phần thúc đẩy tỷ lệ tham gia BHNT tại Việt Nam.” “Ngoài ra, đề tài nghiên cứu này có thể làm tài liệu tham khảo cho các sinh viên ngành tài chính, BH, quản trị KD và các nhà nghiên cứu khác muốn đi sâu vào lĩnh vực này tại các thị trường khác của Việt Nam.” KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, bố cục luận văn chia làm 4 chương:
  18. 6 Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Kết quả nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
  19. 7 PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU 1.1 Cơ sở lý luận 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm của BH và BHNT 1.1.1.1 Khái niệm BH Theo Dennis Kessler (Chủ tịch kiêm tổng giám đốc công ty tái BH SCOR – Tập đoàn tài chính BH lớn thứ 5 thế giới, có trụ sở tại Pháp): “Bảo hiểm là sự đóng góp của số đông vào sự bất hạnh của số ít”. Trong khi đó, quan niệm của Monique Gaullier: “Bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó, một bên là người được BH cam đoan trả một khoản tiền gọi là phí BH thực hiện mong muốn để cho mình hoặc để cho người thứ ba trong trường hợp xảy ra rủi ro sẽ nhận được một khoản đền bù các tổn thất được trả bởi một bên khác: đó là người BH. Người BH nhận trách nhiệm đối với toàn bộ rủi ro và đền bù các thiệt hại theo các PP của thống kê”. Tập đoàn AIG của Mỹ định nghĩa: “Bảo hiểm là một cơ chế, theo đó một người, một doanh nghiệp hay một tổ chức chuyển giao rủi ro cho công ty BH. Công ty BH sẽ bồi thường cho người được BH các tổn thất thuộc phạm vi BH và phân chia giá trị thiệt hai giữa tất cả những người được BH”. Theo Luật KD BH của Việt Nam (2000): “Kinh doanh BH là hoạt động của doanh nghiệp BH nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp BH chấp nhận rủi ro của người được BH, trên cơ sở bên mua BH đóng phí BH để doanh nghiệp BH trả tiền BH cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được BH khi xảy ra sự kiện BH”. 1.1.1.2 Các nguyên tắc cơ bản của BH Nguyên tắc không BH sự chắc chắn, chỉ BH sự rủi ro (Fortuity not certainty), chỉ BH đối với những rủi ro ngẫu nhiên, bất ngờ, ngoài ý muốn của con người chứ không BH những vấn đề xảy ra một cách chắc chắn.
  20. 8 Nguyên tắc trung thực tuyệt đối (utmost good faith): “Tất cả các giao dịch KD cần được thực hiện trên cơ sở tin cậy lẫn nhau, trung thực tuyệt đối. Cả người được BH và người BH đều phải trung thực trong tất cả các vấn đề” Nguyên tắc quyền lợi có thể được BH (insurable interest): “Quyền lợi có thể được BH là lợi ích hoặc quyền lợi liên quan đến, gắn liền hay phụ thuộc vào sự an toàn hay không an toàn của đối tượng BH”. Nguyên tắc này chỉ ra rằng người được BH muốn mua BH phải có lợi ích BH. Quyền lợi có thể được BH có thể là quyền lợi đã có hoặc sẽ có trong đối tượng BH. Nguyên tắc bồi thường (indemnity): Theo nguyên tắc bồi thường, “khi có tổn thất xảy ra, người BH phải bồi thường như thế nào đó để đảm bảo cho người được BH có vị trí tài chính như trước khi có tổn thất xảy ra, không hơn không kém”. Các bên không được lợi dụng BH để trục lợi. Nguyên tắc thế quyền (subrobgation): “Theo nguyên tắc thế quyền, người BH sau khi bồi thường cho người được BH, có quyền thay mặt người được BH để đòi người thứ ba trách nhiệm bồi thường cho mình” 1.1.1.3 Đặc điểm + BHNT vừa mang tính tiết kiệm, vừa mang tính rủi ro BHNT vừa mang tính đầu tư vừa mang tính tiết kiệm. Mỗi người mua BHNT sẽ nộp phí cho Công ty BH theo định kỳ, qua đó Công ty BH trả lại cho người hưởng bảo hiêm quyền lợi khi có sự kiện BH xảy ra bằng một số tiền nhất định. Số tiền BH được tính trên thời hạn của hợp đồng khi người được BH còn sống. Hoặc số tiền này được trả trong trường hợp người được BH gặp rủi ro hoặc rủi ro chết sớm theo điều khoản hợp đồng thì sẽ trả cho người thụ hưởng. + BHNT có nhiều SP đáp ứng nhiều mục đích khác nhau của người tham gia BH trong từng giai đoạn sống của con người. Ví dụ như đáp ứng yêu cầu cho con đi học đại học khi tham gia quỹ giáo dục, BH khi con người tử vong, phụng dưỡng bố mẹ già, giáo dục con cái, trang trải nợ nần… Hợp đồng BHNT đôi khi có vai trò như tín dụng để vay vốn hoặc thế chấp, bán cho các đối tượng khác để mua đồ dùng gia đình,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2