intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Chuyển đổi số trong hoạt động tín dụng của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong: Thực trạng và giải pháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

12
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Chuyển đổi số trong hoạt động tín dụng của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong: Thực trạng và giải pháp" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích và đánh giá thực trạng chuyển đổi số mảng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong; Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chuyển đổi số mảng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Chuyển đổi số trong hoạt động tín dụng của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong: Thực trạng và giải pháp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG --------- oOo -------- LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH CÙ ĐỨC MINH HÀ NỘI - 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG --------- oOo -------- LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH Họ và tên học viên: Cù Đức Minh Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Khánh Chi HÀ NỘI - 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi, Cù Đức Minh, học viên lớp cao học Quản trị Kinh doanh 28A, xin cam đoan luận văn của mình được nghiên cứu dựa trên khảo sát và phân tích của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Khánh Chi nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào trước đây. Số liệu sử dụng phân tích trong luận văn là dữ liệu do Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong cung cấp, do tôi tự thực hiện thu thập và tổng hợp. Luận văn có trích dẫn và sử dụng thông tin từ các giáo trình và sách theo danh mục tài liệu tham khảo Để có được cái nhìn toàn diện về đề tài và đưa ra những giải pháp phù hợp, tôi đã tiến hành phân tích, nghiên cứu và đánh giá dựa trên những số liệu và thông tin thực tế được thu thập từ Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong. Đây là một ngân hàng có quy mô lớn và hoạt động trong nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Thành phố Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2023 Ngườ thực hiện luận văn Cù Đức Minh v
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến những người đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài "Chuyển đổi số trong hoạt động tín dụng của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong: Thực trạng và giải pháp". Lời đầu tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn đến TS. Nguyễn Thị Khánh Chi - người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. Cảm ơn cô đã dành thời gian, công sức và tâm huyết để giúp tôi phát triển đề tài và hoàn thiện luận văn. Tôi cũng muốn gởi lòng biết ơn chân thành đối với quý thầy cô trong Khoa Quản trị kinh doanh và các thầy cô thuộc Viện đào tạo Sau Đại học của trường Đại học Ngoại thương đã truyền đạt cho tôi nguồn tri thức quý giá và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến Ban lãnh đạo, tập thể cán bộ nhân viên tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong đã tạo điều kiện thuận lợi, đóng góp ý kiến và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và tập thể lớp đã luôn hỗ trợ, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và làm luận văn. Trong suốt quá trình làm luận văn, tôi đã cố gắng hết sức để hoàn thiện luận văn, luôn luôn tiếp thu ý kiến góp ý của thầy cô, bạn bè và các đồng nghiệp. Tuy nhiên, chắc chắn vẫn còn những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những đóng góp và phản hồi quý giá của quý thầy cô và các đồng nghiệp. Trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2023 Ngườ thực hiện Luận văn Cù Đức Minh vi
  5. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ......................................................................................................................... 7 1.1. Khái niệm chuyển đổi số .................................................................................... 7 1.1.1.Định nghĩa chuyển đổi số ................................................................................... 7 1.1.2. Đặc điểm của chuyển đổi số.............................................................................. 8 1.1.3. Các bước để doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số ..................................... 10 1.2. Chuyển đổi số ngành ngân hàng và trong hoạt động tín dụng của Khách hàng doanh nghiệp .................................................................................................. 11 1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ........................................................................ 11 1.2.2. Tín dụng khách hàng doanh nghiệp ................................................................ 12 1.2.3. Chuyển đổi số trong ngân hàng ...................................................................... 14 1.2.4. Chuyển đổi số trong hoạt động tín dụng ......................................................... 19 1.3. Kinh nghiệp chuyển đổi số trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp ......... 27 1.3.1. Chuyển đổi số tại một số ngân hàng trên thế giới .......................................... 27 1.3.2. Chuyển đổi số tại một số ngân hàng tại việt nam ........................................... 28 1.3.3. Bài học Kinh nghiệm cho TPB ........................................................................ 32 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHUYỂN ĐỔI SỐ MẢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG (TPBANK) ..................... 35 2.1. Ngân hàng TMCP Tiên Phong ...................................................................... 35 2.1.1. Khái quát về TPB ............................................................................................ 35 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của TPB ......................................................... 38 2.1.3. Phân tích Swot của ngân hàng TMCP Tiên Phong trong hoạt động chuyển đổi số ......................................................................................................................... 40 vii
  6. 2.1.4. Ma trận cạnh tranh hình ảnh .......................................................................... 45 2.2. Thực trạng về chuyển đổi số trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong ............................................................................... 47 2.2.1. Quy trình chuyển đổi số .................................................................................. 48 2.2.2. KHDN tại Tiên Phong Bank: .......................................................................... 48 2.2.3. Hệ thống quản lý dịch vụ Ngân hàng số dành cho KHDN ............................. 49 2.2.4 Kết quả đạt được ............................................................................................. 53 2.2.5. Đánh giá chung về phát triển hoạt động chuyển đổi số trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong.................................................................... 57 2.2.6. Một số tồn tại, hạn chế .................................................................................... 58 2.2.7. Nguyên nhân.................................................................................................... 58 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRONG CÔNG TÁC CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG........................................................... 59 3.1. Giải pháp thúc đẩy chuyển đổi số trong hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong ................................................. 60 3.1.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ ......................................................................... 60 3.1.2. Tiếp tục nâng cấp và phát triển hệ thống kênh giao dịch điện tử với khách hàng doanh nghiệp .................................................................................................... 62 3.1.3. Phát triển hạ tầng số ....................................................................................... 66 3.1.4. Phát triển hạ tầng số ....................................................................................... 66 3.1.5. Hoàn thiện và tiếp tục phát triển các mô hình ngân hàng số tại TPBank .... 67 3.1.6. Phát triển và khai thác hiệu quả dữ liệu số .................................................... 69 3.1.7. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng ..................................................................... 69 3.1.8. Phát triển nguồn nhân lực............................................................................... 71 3.1.9. Một số giải pháp, nhiệm vụ khác .................................................................... 74 3.3. Kiến nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .................................................... 74 3.4. Kiến nghị Chính phủ ........................................................................................ 77 viii
  7. KẾT LUẬN ..............................................................................................................78 Danh mục bảng biểu: Bảng 1: So sánh ngân hàng số và ngân hàng truyền thống ........................................... 17 Bảng 2: So sánh ngân hàng số và ngân hàng điện tử .................................................... 19 Bảng 3: Ma trận hình ảnh cạnh tranh ............................................................................ 46 Bảng 4: Tỷ lệ tăng trưởng mảng KHDN 2021-2023 .................................................... 54 Bảng 5: Lượng KH phát sinh casa năm 2022 ............................................................... 54 Bảng 6: Khách hàng phát sinh TOI trong ngân hàng số ............................................... 55 Bảng 7: Kết quả kinh doanh năm 2022 riêng khối NHDN nhờ áp dụng chiến lược chuyển đổi số ................................................................................................................. 57 Danh mục hình: Hình 1: Giai đoạn chuyển đổi số ................................................................................... 10 Hình 2: Biểu đồ tăng trưởng lộ nhuận của TPBank sau 10 năm................................... 40 Hình 3: Lượng giao dịch bình quân/tỷ lệ lỗi bình quân 2022 ....................................... 51 Hình 4: Thống kê call center ......................................................................................... 51 Hình 5: Kết quả đánh giá chất lượng dịch vụ tháng 2/2023 ......................................... 52 Hình 6: Quy trình chứng từ số tại TPB ......................................................................... 53 Hình 7: Lượng giao dịch 2021-2022 ............................................................................. 56 ix
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 ASU Phòng Hỗ trợ ALCO (ASU) 2 KHDN Khách hàng doanh nghiệp Quản lý quy trình nghiệp vụ (Business Process Management) là một lĩnh vực quan trọng trong quản lý doanh nghiệp hiện đại. Mục tiêu của lĩnh vực này là nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh 3 BPM nghiệp thông qua việc điều hành và cải tiến liên tục các quy trình nghiệp vụ bên trong doanh nghiệp. CASA là viết tắt của Current Account Savings Account, CASA là loại hình tiền gửi không kỳ hạn, cho phép khách hàng chủ động thực hiện các thao tác với khoản tiền của mình như gửi, rút tiền CASA 4 mặt nhiều lần. Lãi suất CASA thường thấp, dao động từ 0,1% đến 0,5%, được tính qua ngày. 5 CBKD Cán bộ kinh doanh tại TPB Customer dentification – Mã định danh khách hàng trên hệ 6 CIF thống ngân hàng lõi (core Banking) Chỉ số CIR (Cost to Income Ratio) là chỉ số chi phí trên thu nhập. Chỉ số CIR càng thấp thì ngân hàng càng có hiệu quả trong vận CIR 7 hành. Customer Relationship Management – Hệ thống quản lý quan 8 CRM hệ với khách hàng 9 ĐVKD Đơn vị kinh doanh Enterprise content management (ECM) là một hệ thống phần mềm quản lý nội dung doanh nghiệp, cho phép ngân hàng số hóa và quản lý các tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh. ECM có 10 ECM các chức năng chính như thu thập, lưu trữ, phân phối và quản lý dữ liệu, giúp ngân hàng nâng cao hiệu quả và an toàn. Electronic Know Your Customer (eKYC) là một quy trình định x
  9. 11 eKYC danh khách hàng điện tử, cho phép chủ thể có được danh tính số để thực hiện các giao dịch nhanh chóng và tiện lợi. eKYC giúp giảm thiểu các bước, giấy tờ và thời gian cần thiết để xác minh khách hàng. Đây là một xu hướng mới trong lĩnh vực tài chính và dịch vụ 12 FA Khối Tài chính ngân hàng TPBank 13 FICO Trung tâm quản lý tài chính số tại TPBank 14 IT Công nghệ thông tin 15 Khối CR Khối tín dụng tại TPBank 16 Khối DS Khối bán trực tiếp tại TPBank 17 Khối FA Khối Tài chính tại TPBank 18 Khối FM Khối ngân hàng và thị trường vốn tại TPBank 19 Khối CB Khối ngân hàng doanh nghiệp 20 Khối HR Khối Nhân sự tại TPBank 21 Khối IB Khối khách hàng doanh nghiệp lớn tại TPBank 22 Khối OP Khối vận hành ngân hàng TPBank Khối 23 Khối PRM tại TPBank PRM 24 QTRR Quản trị rủi ro 25 Khối RM Khối Quản trị rủi ro tại TPBank 26 LOS Loan Origination System – Hệ thống khởi tạo khoản vay McKinsey & Company là một công ty tư vấn quản trị toàn cầu, McKinsey chuyên nghiên cứu chiến lược cho các tập đoàn, chính phủ và các 27 tổ chức đa quốc gia 28 NHCN Khối Ngân hàng cá nhân 29 TMCP Thương mại cổ phần 30 NHTM Ngân hàng thương mại Phòng 31 Phòng Công cụ định lượng và Mô hình rủi ro RDM 32 TPBank Tên viết tắt của Ngân hàng TMCP Tiên Phong Hoạt động nguồn vốn hay Treasury là hoạt động điều phối nguồn xi
  10. 33 Treasury vốn bao gồm kinh doanh, mua bán, xử lý thanh khoản và các vấn đề khác đối với nguồn vốn của ngân hàng UI/UX là hai khái niệm liên quan đến giao diện người dùng (User Interface) và trải nghiệm người dùng (User Experience). Khi thiết kế giao diện người dùng, ta cần xem xét cách thức người dùng tương tác với các máy móc và phần mềm, như máy tính, thiết bị gia dụng, thiết bị di động hay các thiết bị điện tử khác. Mục tiêu 34 UI/UX của thiết kế giao diện người dùng là làm cho người dùng có thể sử dụng các sản phẩm một cách dễ dàng và hài lòng. xii
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài S trong tất cả các lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực ngân hàng. Điều này mang lại cả cơ hội và thách thức cho các ngân hàng, buộc các ngân hàng phải thay đổi để phù hợp với hành vi của khách hàng, như kênh tương tác, thu thập thông tin và khai thác cơ hội kinh doanh từ mạng xã hội. Đối với các kênh phân phối truyền thống, ngân hàng số là một giải pháp thay thế hữu hiệu, giảm thiểu chi phí phân phối, chi phí quản lý và chi phí hoạt động. Tuy nhiên, ở Việt Nam hiện nay, không có ngân hàng nào triển khai ngân hàng số một cách toàn vẹn, bao gồm cả nhóm 4 ngân hàng hàng đầu. Do đó, việc áp dụng và phát triển ngân hàng số là một cơ hội và thách thức cho các ngân hàng thương mại cổ phần, giúp họ có những bước tiến đột phá và sáng tạo trong lĩnh vực công nghệ, cải thiện khả năng cạnh tranh trên thị trường liên ngân hàng và tăng cường sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ. Tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank), hoạt động chuyển đối số trong quy trình, sản phẩm đã đạt được những kết quả nhất định, giúp giảm tải đáng kể cho kênh quầy. Mặc dù, các kênh phân phối của TPBank còn tương đối độc lập với nhau, chưa có sự liên kết, tích hợp chặt chẽ, ảnh hưởng đến trải nghiệm dịch vụ của khách hàng. Cụ thể, TPBank đã ứng dụng công nghệ trong việc số hóa các quy trình, sản phẩm từ khâu Marketing, bán hàng đến khâu chăm sóc khách hàng. Các sản phẩm dịch vụ của TPBank đã được tích hợp các tính năng hiện đại như thanh toán trực tuyến, ngân hàng điện tử,... giúp khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận và sử dụng dịch vụ của ngân hàng. Tuy nhiên, các kênh phân phối của TPBank vẫn còn tồn tại một số hạn chế. Các kênh phân phối hiện đại như Tnternet Banking, TPBank Biz, Mobile Banking,... còn tương đối hoạt động riêng biệt với nhau, chưa có sự liên kết, kết nối chặt chẽ. Điều này dẫn đến việc khách hàng phải thực hiện nhiều thao tác thủ công khi sử dụng các kênh khác nhau, ảnh hưởng đến trải nghiệm dịch vụ. Bên cạnh những kết quả đạt được, TPBank vẫn còn tồn tại một số hạn chế 1
  12. trong quá trình chuyển đổi số, trong đó nổi bật là việc bán hàng trên các kênh hiện đại còn hạn chế, chưa có sự kết hợp tối ưu giữa kênh hiện đại và kênh quầy trong các quy trình bán hàng. Điều này dẫn đến việc ngân hàng chưa khai thác hết tiềm năng của các kênh phân phối hiện đại, bỏ lỡ cơ hội tiếp cận khách hàng mới. Đại dịch Covid-19 đã tác động mạnh mẽ đến hoạt động của TPBank, nhưng cũng là cơ hội để ngân hàng đẩy mạnh quá trình chuyển đổi số. Do hạn chế tiếp xúc trực tiếp, khách hàng doanh nghiệp đã chuyển sang sử dụng các sản phẩm số của TPBank với tỷ lệ tăng mạnh. Trong năm 2021, TPBank đạt được những kết quả ấn tượng như tổng dư nợ đạt 297 nghìn tỷ đồng, tăng 18% so với năm 2020; lợi nhuận sau thuế đạt 10,7 nghìn tỷ đồng, tăng 6.1% so với năm 2020. Tuy nhiên, quá trình chuyển đổi số của TPBank kênh doanh nghiệp vẫn chỉ ở mức trung bình khá, còn nhiều vấn đề chưa xử lý để triển khai toàn diện được. Với sự phát triển của công nghệ số, mảng tín dụng doanh nghiệp đang trở thành một lĩnh vực cạnh tranh và đổi mới. Đối với các tổ chức tín dụng, đây là một cơ hội để tạo ra những sáng tạo và đột phá trong hoạt động kinh doanh, nhưng cũng là một thách thức để duy trì và nâng cao vị thế trên thị trường. TPBank là một trong những ngân hàng có tiềm năng và khát vọng trong mảng tín dụng doanh nghiệp. Tuy nhiên, để chuyển đổi số hiệu quả, TPBank cần phải nghiên cứu và giải quyết những vấn đề tồn tại, cũng như nhận biết và khai thác những cơ hội và thách thức trong quá trình chuyển đổi. Bằng cách đó, TPBank có thể xây dựng một chiến lược phù hợp và bền vững cho mảng tín dụng doanh nghiệp trong kỷ nguyên số. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Chuyển đổi số trong ngân hàng thương mại đã được đề cập đến trong một số nghiên cứu tại Việt Nam. Có thể kể đến một số nghiên cứu như sau: Vũ Hồng Hạnh (2017) trong nghiên cứu “Ngân hàng số - Hướng phát triển mới cho các NHTM tại Việt Nam” đã nhấn mạnh tầm quan trọng của ngân hàng số đối với Việt Nam. Nghiên cứu này không chỉ đưa ra các quan điểm khác nhau về ngân hàng số, mà còn phân tích xu hướng ngân hàng số ở cấp toàn cầu và khu vực Châu Á, cũng như kinh nghiệm triển khai ngân hàng số của một số nước tiên tiến. 2
  13. Ngoài ra, tác giả còn điều tra thực trạng và xu hướng ngân hàng số ở thị trường Việt Nam và đưa ra các chiến lược và bài học để phát triển ngân hàng số hiệu quả.. Nghiên cứu của Lê Công và Đàm Nhân Đức (2016) cho thấy, ngân hàng số là xu hướng tất yếu của ngành ngân hàng. Ngân hàng số mang lại nhiều lợi ích cho cả ngân hàng và khách hàng, bao gồm tiết kiệm chi phí, tăng khả năng tiếp cận khách hàng, cải thiện trải nghiệm khách hàng. Tại Việt Nam, ngân hàng số đang phát triển nhanh chóng, tuy nhiên mức độ phát triển vẫn còn thấp so với các nước trong khu vực và trên thế giới. Để phát triển ngân hàng số tại Việt Nam, cần hoàn thiện khung pháp lý, tăng cường đầu tư hạ tầng công nghệ và nâng cao nhận thức và kỹ năng sử dụng ngân hàng số cho người dân và doanh nghiệp. Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thu Hiền và Đỗ Bích Hằng (2016) cho thấy cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) đã và đang tác động sâu sắc đến lĩnh vực tài chính - ngân hàng. Bitcoin, một loại đồng tiền điện tử, đã gây ra những biến động lớn trong thị trường ngoại hối. Nó ảnh hưởng đến quá trình tạo tiền và tăng cường lưu thông tiền mặt trong nền kinh tế. Điều này khiến cho các ngân hàng phải đối mặt với nhiều rủi ro hơn. Ngoài ra, các ngân hàng truyền thống cũng phải cạnh tranh với các ngân hàng hiện đại, sử dụng công nghệ số để phân phối và cung cấp dịch vụ. Số hóa ngân hàng là một khái niệm được Lê Vu (2016) giải thích trong nghiên cứu “Những điều cần biết về ngân hàng số”. Theo đó, số hóa ngân hàng là quá trình sử dụng các công nghệ hiện đại nhất để cải thiện và đổi mới tất cả các hoạt động và nền tảng của ngân hàng, từ quản lý rủi ro, quản lý quỹ, cho đến phát triển sản phẩm, phát triển thị trường, quản lý khách hàng và bán hàng. Để trở thành một ngân hàng số, ngân hàng phải số hóa toàn bộ các hoạt động này. Lê Vu (2016) cũng chỉ ra những ưu điểm của ngân hàng số, ví dụ như: tăng hiệu quả hoạt động, giảm chi phí, nâng cao khả năng cạnh tranh và linh hoạt hơn. Tuy nhiên, để thích ứng với xu hướng công nghệ số, ngân hàng cần áp dụng các giải pháp công nghệ sau: Ngân hàng một dịch vụ là giải pháp cho phép ngân hàng và hệ thống của nó hoạt động như một ứng dụng trung gian, qua đó có thể phát triển và ra mắt các sản phẩm và dịch vụ mới. Ngân hàng nhãn trống là giải pháp cho phép ngân hàng phân phối một 3
  14. sản phẩm mà không cần tự sản xuất sản phẩm đó. Ngân hàng như một nền tảng là giải pháp cho phép sử dụng hệ thống lõi sẵn có của ngân hàng làm nền tảng để xây dựng các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng khác trên đó. Các nghiên cứu về chuyển đổi số trong ngân hàng thương mại ở Việt Nam chủ yếu tập trung vào các vấn đề lý luận, tác động của ngân hàng số và xu hướng công nghệ 4.0. Mặc dù vậy các bài nghiên cứu này thường ở góc độ tổng quát và chưa có nghiên cứu chuyên sâu về hoạt động chuyển đổi số mảng tín dụng doanh nghiệp tại một ngân hàng thương mại riêng biệt. Do điều kiện có hạn, luận văn này chỉ tập trung nghiên cứu vào việc chuyển đổi số hóa quy trình, ứng dụng các công nghệ số trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong. Mục đích của nghiên cứu của đề tài là đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả chuyển đố số mảng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong. 2.1. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được yêu cầu trên, những nhiệm vụ chính của nghiên cứu là: - Tổng quan các vấn đề về chuyển đổi số mảng tín dụng doanh nghiệp trong ngân hàng TMCP - Phân tích và đánh giá thực trạng chuyển đổi số mảng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chuyển đổi số mảng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động chuyển đổi số mảng tín dụng KHDN tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu về không gian: Được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong. 4
  15. - Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Số liệu phân tích khảo sát về thực trạng chuyển đổi số mảng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong được phân tích trong giai đoạn 3 năm 2021 – 2023. Các giải pháp đề xuất đẩy mạnh chuyển đổi số mảng tín dụng KHDN tại Ngân hàng được đề xuất cho gia đoạn 2023 – 2025. - Phạm vi nội dung nghiên cứu: luận văn nghiên cứu thực trạng chuyển đổi số tại một số ngân hàng tại Việt Nam và trên thế giới; đưa ra một số biện pháp để nâng cao hiệu quả chuyển đổi số mảng tín dụng KHDN tại TP Bank. 4. Phương pháp nghiên cứu Để nghiên cứu vấn đề một cách toàn diện và chính xác, tôi đã áp dụng nhiều phương pháp khác nhau trong quá trình làm luận văn. Cụ thể, tôi đã sử dụng phương pháp phân tích để phân tích dữ liệu thu thập được, phương pháp thống kê để xử lý và trình bày dữ liệu một cách khoa học, phương pháp tổng hợp để kết hợp các kết quả từ các phương pháp khác, và phương pháp hệ thống hóa để đưa ra các kết luận và kiến nghị dựa trên lý luận và thực tiễn. Phương pháp phân tích, phương pháp hệ thống hóa, , phương pháp so sánh được sử dụng trong Chương 1 khi nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về về chuyển đổi số và mảng tín dụng trong ngân hàng TMCP Phương pháp so sánh, phương pháp thống kê, phương pháp tổng hợp được sử dụng trong Chương 2 khi đánh giá thực trạng chuyển đổi số mảng tín dụng KHDN tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong giai đoạn 2021-2023 Phương pháp diễn giải được sử dụng trong Chương 3 để đưa ra cho các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chuyển đổi số mảng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong trong thời gian tới. 5. Ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn của đề tài: 5.1. Ý nghĩa khoa học - Đánh giá tổng quan chuyển đổi số mảng tín dụng doanh nghiệp tại TP Bank và các ngân hàng nước ngoài và ngân hàng trong nước. 5
  16. - Phân tích đánh giá những điều kiện cần thiết để thực hiện chuyển đổi số mảng tín dụng doanh nghiệp trong hoạt động của ngân hàng và mức độ cần thiết đối với hoạt động chuyển đổi số tại ngân hàng. - Đề xuất các giải pháp để tháo gỡ khó khăn và đẩy mạnh hoạt động chuyển đổi số mảng tín dụng doanh nghiệp tại TPBank. 5.2. Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả nghiên cứu đưa ra một số điểm yếu và hạn chế trong hoạt động chuyển đổi số mảng tín dụng doanh nghiệp tại TP Bank. - Các phương pháp nếu ra trong nghiên cứu có thể được dùng để tham khảo để đưa ra các giải pháp tháo gỡ khó khăn và đẩy mạnh hoạt động chuyển đổi số tại TP Bank. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài các phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển đổi số mảng tín dụng doanh nghiệp trong ngân hàng thương mại cổ phần Chương 2: Thực trạng chuyển đổi số mảng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác chuyển đổi số trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Tiên Phong 6
  17. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP 1.1. Khái niệm chuyển đổi số 1.1.1. Định nghĩa chuyển đổi số Dù khái niệm về sự chuyển đổi số đã tồn tại từ lâu, nhưng chỉ đến gần đây nó mới trở nên phổ biến và nhận được sự quan tâm rộng rãi tại Việt Nam, nơi mà nó được giải thích và hiểu theo nhiều cách khác nhau. Theo Gartner (2007), chuyển đổi số là việc áp dụng các công nghệ số để biến đổi mô hình kinh doanh, đồng thời mở ra cơ hội, thu nhập và giá trị mới. Microsoft (2018) cho rằng chuyển đổi số liên quan đến việc xem xét lại cách thức doanh nghiệp kết hợp con người, dữ liệu và quy trình để tạo ra giá trị mới. Theo FPT (2021), chuyển đổi số là quá trình chuyển từ mô hình truyền thống sang doanh nghiệp số bằng cách triển khai các công nghệ mới như big data, Internet of Things, cloud computing,… Việc thay đổi cách điều hành, lãnh đạo, quy trình làm việc và văn hóa công ty cũng được thực hiện trong quá trình này. Thông tin về sự chuyển đổi số đã được các phương tiện truyền thông đưa ra nhiều hơn gần đây, phản ánh một mô hình phát triển và sự tăng trưởng không thể tránh khỏi của nền kinh tế. Vậy thì chuyển đổi số trong doanh nghiệp cụ thể là gì? Vai trò và ảnh hưởng của nó đối với các doanh nghiệp khác nhau ra sao? Chuyển đổi số là một hành trình đầy thách thức và không có một công thức nào áp dụng được cho mọi tổ chức. Tuy nhiên, có thể nói rằng, hành trình này bắt đầu từ việc sử dụng các công nghệ số trong các mảng kinh doanh khác nhau, rồi tiếp tục với việc dùng công nghệ để đổi mới mô hình kinh doanh và cách thức hoạt động của các công ty, nhằm nâng cao giá trị mà họ mang lại và thích ứng với xu hướng phát triển công nghệ toàn cầu. Chuyển đổi số, khi được nhận thức đúng, sẽ là sự thay đổi cách thức làm việc, vận hành bộ máy của con người, từ đó sẽ tìm cách để áp dụng nó vào từng hoạt động cụ thể của các công ty. Nó không chỉ ảnh hưởng đến cách thức làm việc, cách quản lý doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng đến văn hoá, môi 7
  18. trường làm việc của doanh nghiệp.. Để thích ứng với xu hướng số hóa, doanh nghiệp cần có những biến đổi chiến lược trong hoạt động của mình. Điều này đòi hỏi không chỉ việc áp dụng một phương pháp hay một mô hình nào đó mà còn cần có một quá trình có bố cục, có hướng đi rõ ràng. Chuyển đổi số sẽ gây ra những ảnh hưởng lớn đến tất cả các ngành công nghiệp, nhưng cũng sẽ mở ra những cơ hội sáng tạo mới cho một số doanh nghiệp biết nắm bắt và phát triển nhanh chóng. Nói cách khác, Chuyển đổi số là quá trình áp dụng các công nghệ tiên tiến như Blockchain, Big Data, điện toán đám mây và IoT để thay đổi cách hoạt động và tạo giá trị của các tổ chức truyền thống. Chuyển đổi số giúp nâng cao hiệu quả, khả năng cạnh tranh và khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng. 1.1.2. Đặc điểm của chuyển đổi số Công nghệ số ưu tiên: Chuyển đổi số cần áp dụng công nghệ số mới nhất nâng cao hiệu quả quy trình. Các công nghệ như trí tuệ nhân tạo và machine learning cho phép tổ chức tự động hóa và khai thác dữ liệu một cách thông minh. Điện toán đám mây giúp tổ chức có thể điều chỉnh và quản lý tài nguyên một cách linh hoạt, trong khi blockchain bảo đảm an toàn cho các giao dịch trực tuyến. Tập trung vào trải nghiệm khách hàng: Chuyển đổi số đòi hỏi các tổ chức phải tập trung vào trải nghiệm khách hàng. Để làm được điều này, các tổ chức cần thu thập và phân tích dữ liệu khách hàng từ nhiều kênh khác nhau, như mạng xã hội, ứng dụng và trang web. Dựa trên dữ liệu này, các tổ chức có thể tùy biến trải nghiệm của khách hàng, cải thiện chất lượng dịch vụ và gắn kết khách hàng. Quá trình kinh doanh tích hợp: Chuyển đổi số liên quan đến việc tích hợp các quy trình kinh doanh của một tổ chức. Điều này có nghĩa là các tổ chức cần kết nối các bộ phận khác nhau của mình, từ tài chính đến tồn kho. Việc tích hợp quy trình giúp giảm thiểu các rào cản và rút ngắn thời gian thực hiện công việc. 8
  19. Khả năng thu thập và phân tích dữ liệu: Dữ liệu là nguồn lực quan trọng để tổ chức có thể hiểu được khách hàng, thị trường và hoạt động của mình. Các công cụ phân tích dữ liệu mạnh mẽ giúp tổ chức đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu thay vì dự đoán. Tính linh hoạt và thích ứng: Tính linh hoạt là yếu tố quan trọng để tổ chức có thể thích ứng với thay đổi nhanh chóng. Công nghệ số giúp tổ chức điều chỉnh quy trình kinh doanh và chiến lược theo thời gian thực. Tính tự động hóa: Tự động hóa quy trình kinh doanh là một phần quan trọng của chuyển đổi số. Điều này giúp giảm thiểu sai sót, tối ưu hóa hiệu suất và giảm chi phí lao động. Tự động hóa cũng mang lại tính nhất quán và đáng tin cậy trong các quy trình. Tính bảo mật và quản lý rủi ro: Chuyển đổi số đặt ra thách thức về bảo mật thông tin. Tổ chức phải đầu tư vào biện pháp bảo mật mạnh mẽ, bao gồm mã hóa, kiểm tra danh tính và quản lý rủi ro để bảo vệ dữ liệu của họ khỏi các mối nguy hiểm trực tuyến và nội bộ. Tính tích hợp giữa các bộ phận: Tích hợp giữa các bộ phận trong tổ chức đòi hỏi sự hợp tác và sử dụng công nghệ để kết nối các quy trình kinh doanh và hệ thống thông tin. Tích hợp này giúp thông tin và dữ liệu được chia sẻ một cách hiệu quả và liên tục trong toàn bộ tổ chức, từ các bộ phận kỹ thuật đến bộ phận tiếp thị và bán hàng. Khả năng phát triển dịch vụ và sản phẩm mới: Chuyển đổi số mở ra cơ hội để phát triển dịch vụ và sản phẩm mới dựa trên nhu cầu thị trường và sự sáng tạo. Các tổ chức có thể sử dụng dữ liệu và phân tích để xác định cơ hội mới và tạo ra giá trị cho khách hàng. Khả năng tích hợp với cộng đồng kinh doanh: Chuyển đổi số thường đòi hỏi sự hợp tác và tích hợp với các đối tác, nhà cung cấp và khách hàng để cùng phát triển giá trị và cải thiện chuỗi cung ứng. Tích hợp này giúp tối ưu hóa cả quy trình kinh doanh và quy trình cung ứng.. 9
  20. 1.1.3. Các bước để doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số Các giai đoạn chuyển đổi số trong doanh nghiệp: Hình 1 Giai đoạn chuyển đổi số Giai đoạn 1: Số Hoá Thông Tin – Digitization là bước đầu tiên trong quá trình chuyển đổi số, khi mà dữ liệu dạng vật lý được biến đổi thành dữ liệu dạng kỹ thuật số. Cách đơn giản nhất để làm điều này là quét các tài liệu, thông tin dạng giấy và chuyển sang các định dạng file điện tử như excel, PDF để lưu trữ trên hệ thống máy tính của công ty.. Việc số hóa thông tin giúp đơn vị thu thập và lưu trữ dữ liệu một cách tập trung, giúp đơn vị có cái nhìn tổng quan về các dữ liệu hiện có, tìm kiếm lại dễ dàng hơn và ngăn ngừa các mất mát vật lý. Đây là mức độ phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ do lượng dữ liệu sinh ra chưa nhiều. Đây cũng là nền tảng cho giai đoạn tiếp theo là số hóa quy trình làm việc. Giai đoạn 2: Số Hoá Quy Trình – Digitalization là việc áp dụng công nghệ để tự động hóa quy trình hiện có. Điều này giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí vận hành và cải thiện hiệu quả kinh doanh. Trong giai đoạn này, doanh nghiệp có thể dùng các dữ liệu kỹ thuật số để nghiên cứu và cải tiến hoặc sửa đổi các quy trình vận hành. Ngoài ra, nhiều doanh nghiệp cũng có thể áp dụng các công nghệ khác để hỗ trợ các hoạt động sản xuất, kinh doanh. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2