Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương: Cơ hội và thách thức đối với hoạt động xuất khẩu mặt hàng cơ khí chính xác của Công ty Saigon Precision sang thị trường Nhật Bản
lượt xem 8
download
Mục đích nghiên cứu là thông qua việc phân tích Hiệp định CPTPP và nhận diện cơ hội, thách thức đối với hoạt động xuất khẩu mặt hàng cơ khí chính xác của Công ty Saigon Precision sang thị trường Nhật Bản, tác giả để xuất giải pháp nhằm giúp Công ty tận dụng được các cơ hội và vượt qua thách thức này nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu mặt hàng cơ khí chính xác sang thị trường Nhật Bản.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương: Cơ hội và thách thức đối với hoạt động xuất khẩu mặt hàng cơ khí chính xác của Công ty Saigon Precision sang thị trường Nhật Bản
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG: CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU MẶT HÀNG CƠ KHÍ CHÍNH XÁC CỦA CÔNG TY SAIGON PRECISION SANG THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chương trình Điều hành cao cấp - EMBA TRẦN HẢI PHÚC LIỄN TP. Hồ Chí Minh - năm 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương: Cơ hội và thách thức đối với hoạt động xuất khẩu mặt hàng cơ khí chính xác của Công ty Saigon Precision sang thị trường Nhật Bản Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chương trình Điều hành cao cấp – EMBA Mã số: 8340101 Họ và tên học viên: TRẦN HẢI PHÚC LIỄN Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN TIẾN HOÀNG TP. Hồ Chí Minh - năm 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi, người viết Luận văn này, xin cam đoan toàn bộ nội dung của Luận văn “Hiệp Định Đối Tác Toàn Diện Và Tiến Bộ Xuyên Thái Bình Dương: Cơ hội và thách thức đối với hoạt động xuất khẩu mặt hàng cơ khí chính xác của công ty Saigon Precision sang thị trường Nhật Bản” là công trình nghiên cứu độc lập của tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS Nguyễn Tiến Hoàng. Các số liệu, tài liệu tham khảo và kế thừa đều có nguồn trích dẫn rõ ràng. Kết quả nghiên cứu chưa được công bố ở bất kỳ công trình nào. Tp.Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 3 năm 2019 Tác giả luận văn Trần Hải Phúc Liễn
- LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành Luận văn này một cách hoàn chỉnh, bên cạnh nỗ lực bản thân còn có sự hỗ trợ, động viên nhiệt tình từ quý Thầy cô, các cán bộ công nhân viên của Công ty Saigon Precision, gia đình và bạn bè trong suốt thời gian công tác, học tập và nghiên cứu thực hiện Luận văn thạc sĩ. Trước hết, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS Nguyễn Tiến Hoàng – người trực tiếp hướng dẫn khoa học đã luôn dành nhiều thời gian, công sức hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành đề tài nghiên cứu. Tác giả cũng xin trân trọng cám ơn Ban giám hiệu, cùng Quý thầy cô trường ĐH Ngoại Thương đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu, và tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng trong Luận văn này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả kính mong Quý thầy cô, các chuyên gia, những người quan tâm đến đề tài, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè tiếp tục có những ý kiến đóng góp, giúp đỡ để đề tài được hoàn thiện hơn.
- TÓM TẮT Tên đề tài: Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương: cơ hội và thách thức đối với hoạt động xuất khẩu mặt hàng cơ khí chính xác của Công ty Saigon Precision sang thị trường Nhật Bản. Luận văn này nghiên cứu ảnh hưởng của các điều kiện và cam kết trong Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) cho đối tượng là các sản phẩm cơ khí chính xác xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản, nhằm nhận diện được cơ hội cũng như thách thức cho hoạt động xuất khẩu sản phẩm cơ khí chính xác của Công ty Saigon Precision sang thị trường Nhật Bản, từ đó giúp Công ty đặt ra các mục tiêu cụ thể, và vạch ra các giải pháp và chiến lược hợp lý nhằm đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng cơ khí chính xác của Công ty sang thị trường Nhật Bản trong điều kiện thực thi CPTPP. Tác giả đã thu thập dữ liệu về chi tiết và đặc điểm cụ thể các cam kết của Nhật Bản về sản phẩm cơ khí chính xác trong điều kiện thực thi CPTPP; dữ liệu về nguồn cung mặt hàng này của các quốc gia sản xuất và xuất khẩu trên thế giới trong những năm gần đây; dữ liệu về nhu cầu nhập khẩu của Nhật Bản cho từng chủng loại sản phẩm cơ khí chính xác. Đồng thời, tác giả thu thập số liệu kết quả kinh doanh của Công ty; dữ liệu về tình hình biến động giá. Từ những dữ liệu này, tác giả phân tích tình hình và diễn biến thay đổi nguồn cung theo cơ cấu mặt hàng cơ khí chính xác, phân tích lượng cầu và xu hướng nhu cầu mặt hàng này của Nhật Bản theo tình hình biến động và xu hướng thị trường. Ngoài ra, tác giả còn tiến hành phỏng vấn các chuyên gia và lãnh đạo của các doanh nghiệp cùng hoạt động sản xuất và xuất khẩu mặt hàng cơ khí chính xác sang thị trường Nhật Bản nhằm thu thập thêm ý kiến củng cố cho phân tích. Dựa trên thông tin phỏng vấn, tác giả phân tích các tình huống và vấn đề cụ thể mà các lãnh đạo ấy đã và đang phải xử lý để có nhận định chính xác và sát với thực tiễn hơn. Tiếp theo, tác giả cũng phân tích các điểm mạnh và điểm yếu của Công ty nhằm có đánh giá tổng thể và chi tiết tình hình thực tế và xu thế thị trường, từ đó có thể có các phương án lựa chọn phân khúc xuất khẩu hợp lý với năng lực của Công ty và đặc điểm thị trường mục tiêu. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng việc tham gia Hiệp định CPTPP đã mang lại nhiều cơ hội và thách thức cho Công ty Saigon Precision. Tiêu biểu các cơ hội là: Mở rộng thị
- trường, tăng kim ngạch xuất khẩu; Nâng cao năng lực sản xuất của Công ty; Tận dụng năng lực cạnh tranh về giá; Tạo công ăn việc làm, thúc đẩy ngành sản xuất. Bên cạnh đó, Công ty cũng gặp các thách thức lớn như là: Cần phải vượt rào cản kỹ thuật của Nhật Bản; Phải vượt qua cạnh tranh với cách doanh nghiệp quốc tế; Cần quảng bá thương hiệu đến người tiêu dùng Nhật Bản; Phải nâng cao năng lực quản lý để bắt kịp tiến bộ thế giới. Trên cơ sở đó, tác giả đã đề xuất các giải pháp để Công ty tận dụng cơ hội và vượt qua thách thức.
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG (CPTPP) VÀ THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU MẶT HÀNG CƠ KHÍ CHÍNH XÁC CỦA NHẬT BẢN........................................................ 13 1.1. Giới thiệu về Hiệp định CPTPP và cam kết của Nhật Bản về nhập khẩu mặt hàng cơ khí chính xác .................................................................................................. 13 1.1.1. Khái quát về CPTPP........................................................................................ 13 1.1.2. Cam kết của Nhật Bản về nhập khẩu mặt hàng cơ khí chính xác: .............. 15 1.2. Khái quát về thị trường nhập khẩu mặt hàng cơ khí chính xác của Nhật Bản ........................................................................................................................................ 16 1.2.1. Lượng cung...................................................................................................... 16 1.2.2. Lượng cầu ........................................................................................................ 20 1.2.3. Thị hiếu tiêu dùng ........................................................................................... 26 1.2.4. Các quy định về nhập khẩu ............................................................................ 27 1.3. Lợi ích của việc nghiên cứu về CPTPP cho hoạt động xuất khẩu mặt hàng cơ khí chính xác của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản ........................................... 29 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU MẶT HÀNG CƠ KHÍ CHÍNH XÁC CỦA CÔNG TY SAIGON PRECISION SANG NHẬT BẢN TRONG ĐIỀU KIỆN THỰC THI HIỆP ĐỊNH CPTPP............................................................................................................................... 31 2.1. Giới thiệu chung về Công ty Saigon Precision ................................................... 31 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 31 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ ....................................................................................... 32 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và quản trị nhân sự ............................................................... 32 2.1.4. Tình hình kinh doanh trong những năm gần đây ......................................... 34 2.2. Thực trạng xuất khẩu mặt hàng cơ khí chính xác của Công ty sang thị trường Nhật Bản từ năm 2010 đến nay .................................................................................. 40
- 2.2.1. Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu .............................................................. 40 2.2.2. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu............................................................................ 43 2.2.3. Tình hình biến động giá .................................................................................. 44 2.2.4. Phương thức thanh toán ................................................................................. 46 2.3. Nhận diện cơ hội đối với việc xuất khẩu mặt hàng cơ khí chính xác của Công ty sang Nhật Bản trong điều kiện thực thi CPTPP ................................................... 51 2.3.1. Cơ hội mở rộng thị trường, tăng kim ngạch xuất khẩu ................................ 51 2.3.2. Cơ hội nâng cao năng lực sản xuất của Công ty ........................................... 52 2.3.3. Cơ hội tận dụng năng lực cạnh tranh về giá ................................................. 53 2.3.4. Tạo công ăn việc làm, thúc đẩy ngành sản xuất............................................ 55 2.4. Nhận diện thách thức đối với việc xuất khẩu mặt hàng cơ khí chính xác của Công ty sang Nhật Bản trong điều kiện thực thi CPTPP......................................... 55 2.4.1. Phải vượt rào cản kỹ thuật của Nhật Bản ..................................................... 55 2.4.2. Cạnh tranh với cách doanh nghiệp quốc tế ................................................... 56 2.4.3. Cần quảng bá thương hiệu đến người tiêu dùng Nhật Bản ......................... 57 2.4.4. Phải nâng cao năng lực quản lý để bắt kịp tiến bộ thế giới .......................... 57 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TẬN DỤNG CƠ HỘI VÀ VƯỢT QUA THÁCH THỨC NHẰM ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU MẶT HÀNG CƠ KHÍ CHÍNH XÁC CỦA CÔNG TY SAIGON PRECISION SANG THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN TRONG ĐIỀU KIỆN THỰC THI CPTPP ................................................................................... 60 3.1. Dự báo về tình hình xuất khẩu mặt hàng cơ khí Việt Nam sang thị trường Nhật Bản trong điều kiện thực thi CPTPP ................................................................ 60 3.2. Phân tích điểm mạnh và điểm yếu của Công ty trong xuất khẩu mặt hàng cơ khí chính xác sang Nhật Bản trong điều kiện thực thi CPTPP ............................... 62 3.2.1. Điểm mạnh ...................................................................................................... 62 3.2.2. Điểm yếu .......................................................................................................... 63 3.3. Những giải pháp cần thực hiện về phía Công ty ................................................ 64 3.3.1 Giải pháp tận dụng cơ hội................................................................................ 64 3.3.2. Giải pháp vượt qua thách thức ....................................................................... 69 3.4. Đề xuất và kiến nghị đối với cơ quan nhà nước ................................................. 74
- 3.4.1. Đối với Bộ công thương .................................................................................. 74 3.4.2. Đối với các cơ quan quản lý liên quan ........................................................... 76 KẾT LUẬN....................................................................................................................... 78
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Chú giải AFTA ASEAN Free Trade Area Khu vực mậu dịch tự do ASEAN ASEAN Association of South East Asia Countries Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific CPTPP Partnership Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài FTA Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do GATT General Agreement on Tariff and Trade Hiệp định chung về thuế quan và thương mại GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội GSP Generalized System of Preferences Chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập ITC International Trade Centre Trung tâm Thương mại Quốc tế JETRO Japan External Trade Organization Tổ chức xúc tiến thương mại Nhật Bản JIS Japanese Industrial Standards Tiêu chuẩn Công nghiệp Nhật Bản NAFTA North American Free Trade Agreement Hiệp định Thương mại tự do Bắc Mỹ ODA Official Development Assistance Hỗ trợ phát triển chính thức TBT Technical Barriers in Trade Hàng rào Kỹ thuật trong Thương mại TPP Trans-Pacific Partnership Agreement Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương UNCTAD United Nation Conferences of Trade and Development Hội nghị của LHQ về thương mại và phát triển WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới
- DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Mức thuế cam kết của Nhật Bản với mặt hàng cơ khí chính xác ..................... 16 Bảng 1.2: Lượng cung sản phẩm Linear Bush & Linear Guide ........................................ 17 Bảng 1.3: Lượng cung mặt hàng Punch & Bush trên thế giới........................................... 18 Bảng 1.4: Lượng cung mặt hàng 1 Axis Actuator trên thế giới ........................................ 19 Bảng 1.5: Lượng cung mặt hàng Stage Unit trên thế giới ................................................. 20 Bảng 1.6: Giá trị nhập khẩu mặt hàng LG và LB của Nhật Bản ....................................... 21 Bảng 1.7: Giá trị nhập khẩu mặt hàng Punch & Bush của Nhật Bản ................................ 23 Bảng 1.8: Giá trị nhập khẩu mặt hàng 1 Axis Actuator của Nhật Bản.............................. 24 Bảng 1.9: Giá trị nhập khẩu mặt hàng Stage Unit của Nhật Bản ...................................... 26 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1: Nhu cầu nhập khẩu mặt hàng LG và LB của Nhật Bản ................................ 21 Biểu đồ 1.2: Nhu cầu mặt hàng Punch & Bush của Nhật Bản .......................................... 22 Biểu đồ 1.3: Nhu cầu nhập khẩu mặt hàng 1 Axis Actuator của Nhật Bản ...................... 24 Biểu đồ 1.4: Nhu cầu nhập khẩu mặt hàng Stage Unit của Nhật Bản ............................... 25 Biểu đồ 2.5: Giá trị kim ngạch và tỷ trọng của thị trường Hoa Kỳ ................................... 38 Biểu đồ 2.6: Giá trị xuất khẩu theo tháng của năm 2017 .................................................. 42 Biểu đồ 2.7: Cơ cấu sản phẩm XK sang Nhật Bản của Công ty năm 2017 ...................... 43 Biểu đồ 2.8: Biến động giá sản phẩm của Công ty từ 2010-2018 ..................................... 45 Biểu đồ 2.9: Tăng trưởng doanh thu XK của Công ty từ 2010-2018 ............................... 48 Biểu đồ 2.10: Tỷ trọng doanh thu xuất khẩu qua các thị trường năm 2018 ...................... 49 Biểu đồ 2.11: Cơ cấu giá thành của sản phẩm Linear Bush .............................................. 54 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Công ty Saigon Precison, Nhà máy 3 ................................................................ 32 Hình 2.2: Sơ đồ Bộ máy quản lý của Công ty .................................................................. 33
- -1- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đã có những tiến bộ đáng kể trong việc thu hút các nhà đầu tư nước ngoài. Tính tới hết tháng 11-2018, tổng số vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam trong năm 2018 đạt gần 31 tỷ USD (Cục Đầu tư nước ngoài, 2018). Đây là kết quả của các nỗ lực tích cực trong hơn 30 năm hội nhập kinh tế quốc tế và cải cách môi trường đầu tư của Việt Nam. Kể từ đại hội Đảng lần VI (1986), Việt Nam đã tiến hành mở cửa nền kinh tế và đã đặt những bước đi đúng hướng và chắc chắn với mục tiêu: “Xây dựng một nền kinh tế mở, hội nhập với khu vực và thế giới”. Tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế được thực hiện có hiệu quả bằng việc tham gia các Hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương và đa phương với các đối tác trong khu vực và trên thế giới, đã tham gia tới 16 FTA, trong đó có 10 FTA đã ký kết và có hiệu lực. Với số lượng FTA nhiều như vậy, chúng ta đang có xu hướng tập trung nhiều vào các FTA thế hệ mới như EVFTA, T-TIP, NAFTA,… và gần đây nhất, vào ngày 12-11-2018, Quốc hội Việt Nam đã biểu quyết phê chuẩn Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) để Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 thông qua Hiệp định, sau Nhật Bản, Australia, New Zealand, Singapore, Canada, và Mexico. Việc tham gia CPTPP đã mở cửa cho Việt Nam tiếp cận với thị trường gồm 10 quốc gia với hơn 502 triệu dân có thu nhập bình quân 30.000 USD/năm, và có tổng kim ngạch thương mại lên đến 10.000 tỷ USD (khoảng 13% GDP toàn cầu). Với những thế mạnh về nguồn tài nguyên phong phú, nguồn nhân lực trẻ với chi phí nhân lực thấp, môi trường thiên nhiên và địa lý phù hợp, Việt Nam sẽ tận dụng tốt các cơ hội và ưu đãi từ CPTPP để phát triển mạnh mẽ các ngành như nuôi trồng thủy sản, công nghiệp may và giày da, và đang dành quan tâm nhiều đến việc phát triển ngành cơ khí sản xuất chế tạo máy. Cơ khí từ lâu đã được xem là một ngành cơ bản, có vị trí như là ngành xương sống để làm động lực cho các ngành công nghiệp khác phát triển. Một khi có được ngành cơ khí phát triển mạnh, những ngành khác như công nghiệp chế biến nông
- -2- sản, xây dựng, giao thông vận tải, và cả an ninh quốc phòng sẽ được hỗ trợ tốt để phát triển nhanh chóng. Ngành cơ khí Việt Nam tuy vẫn còn hạn chế so với thế giới, nhưng cũng đang có những bước chuyển mình mạnh mẽ, số lượng doanh nghiệp cơ khí tăng mạnh từ 10.000 doanh nghiệp vào năm 2010 lên đến khoảng 21.000 doanh nghiệp năm vào năm 2016 (Trần Thị Minh Hằng, 2018), và kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm cơ khí đạt trên 16 tỷ USD. Những số liệu trên cho thấy ngành cơ khí giữ vị trí khá quan trọng trong nền kinh tế của Việt Nam. Khi tham gia vào CPTPP, ngành cơ khí tuy sẽ có thêm nhiều khách hàng do được tiếp cận thêm với một thị trường rất lớn với nhu cầu gần như vô tận nhưng cũng sẽ gặp rất nhiều khó khăn nhất định. Vì vậy, các doanh nghiệp cơ khí Việt Nam cần phải nỗ lực tìm lối đi đúng đắn, hóa giải các khó khăn và kịp thời nắm bắt các cơ hội đến từ CPTPP để tồn tại và phát triển. Cùng tham gia vào ngành cơ khí Việt Nam, Công ty TNHH Saigon Precision đã được thành lập và bắt đầu sản xuất mặt hàng cơ khí chính xác từ năm 1995. Sản phẩm của Công ty là những linh kiện cơ khí chính xác, được dùng trong các hệ thống tự động hóa, quang học, hoặc các khuôn chính xác cao, được xuất khẩu hầu hết ra thị trường như Đông Nam Á, Trung Quốc, Hàn Quốc, Châu Âu, Mỹ, và chiếm đa số là thị trường Nhật Bản. Nắm bắt được xu thế hội nhập và tiến trình tham gia CPTPP của Việt Nam, ban lãnh đạo Công ty cũng đã chỉ đạo tập trung cải tiến chất lượng, rút ngắn thời hạn giao hàng, và gia hiệu quả sản xuất nhằm từng bước nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm của Công ty, để sẵn sàng cạnh tranh với các sản phẩm giá rẻ có xuất xứ từ Trung Quốc hay Đài Loan. Xuất phát từ những vấn đề cấp thiết nêu trên, và mong muốn góp phần giúp các doanh nghiệp cơ khí chuẩn bị tốt hơn cho tiến tình hội nhập kinh tế thế giới, tác giả quyết định chọn đề tài "Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương: cơ hội và thách thức đối với hoạt động xuất khẩu mặt hàng cơ khí chính xác của Công ty Saigon Precision sang thị trường Nhật Bản" làm Luận văn thạc sĩ của mình.
- -3- 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Tham gia các FTA quan trọng luôn mang đến cơ hội và thách thức song song với nhau, ảnh hưởng sâu rộng đến kinh tế, xã hội, và cả chính trị. Vì vậy, các nhà nghiên cứu quốc tế và trong nước đều có quan tâm đặc biệt đến từng khía cạnh ảnh hưởng và của nó. Gần đây nhất, với những FTA lớn như TPP và sau này chuyển đổi thành CPTPP đã thu hút được rất nhiều quan tâm và nghiên cứu do tính quy mô và quan trọng của nó. Các nghiên cứu phần lớn tập trung ở việc xem xét ảnh hưởng của các FTA này đến các khía cạnh khác nhau của từng ngành hay từng khu vực địa lý, hoặc các nghiên cứu về cách vận dụng các điều khoản của các FTA này vào từng ngành hoặc từng tổ chức kinh tế cụ thể. 2.1. Nghiên cứu ngoài nước (1) Công trình nghiên cứu “Economic and Distributional Impacts of Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership: The case of Vietnam” do Maryla Maliszewska, Zoryana Olekseyuk và Israel Osorio Rodarte thực hiện năm 2018. Công trình này đánh giá được tác động của CPTPP về kinh tế và phân bổ thu nhập, phân tích được những lợi ích đạt được từ việc mở cửa thị trường, những tác động tiềm tàng của CPTPP so sánh với Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP) và Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương ban đầu (TPP-12) đối với Việt Nam. Đặc biệt quan tâm phân tích ảnh hưởng đến các yếu tố: sản lượng, xuất nhập khẩu, thuế xuất nhập khẩu, hàng rào phi thuế quan, tác động theo ngành, tác động phân bổ thu nhập…Tuy nhiên, nhiều nội dung của các FTA không đưa được vào mô hình phân tích như: tác động đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài, những lợi ích về năng suất (nội sinh) hay phát triển sản phẩm xuất khẩu mới. Ngoài ra, mô hình cũng không tính đến tác động của những biện pháp như hài hòa các tiêu chuẩn lao động hay môi trường, các điều khoản về quyền sở hữu trí tuệ, doanh nghiệp nhà nước, cơ chế giải quyết tranh chấp đầu tư giữa nhà nước và nhà đầu tư hay đấu thầu, mua sắm công. (2) Bài viết “Đối tác monozukuri Việt Nam - Nhật Bản trong Công nghiệp hỗ trợ” do Kenichi Ohno thực hiện năm 2008. Bài viết phân tích tình hình sản xuất của
- -4- các doanh nghiệp trong nước của Việt Nam, và đề xuất các phương án cụ thể nhằm nâng cao năng lực sản xuất và quản lý để phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ. Công trình nghiên cứu cũng đưa ra quy trình hợp tác giữa các doanh nghiệp Việt Nam và Nhật Bản nhằm tận dụng thế mạnh của mỗi bên để cùng nhau đạt mục tiêu. Tuy vậy, nghiên cứu này mới chỉ nhấn mạnh nhiều đến phương án để giúp các doanh nghiệp ngành Công nghiệp hỗ trợ khắc phục các điểm yếu mang tính địa phương chứ chưa đề cập đến việc tận dụng cơ hội và đối phó với các thách thức do các FTA thế hệ mới, cụ thể hơn là CPTPP mang đến. (3) Công trình nghiên cứu “The New Regionalism: A Country Perspective” do Jaime de Melo, World Bank, University of Geneva and CEPR, 1993. Nghiên cứu này xem xét và mở rộng lý thuyết hội nhập khu vực và đánh giá sự đóng góp của hội nhập đối với tăng trưởng, đánh giá các lợi ích của hội nhập khu vực từ quan điểm của các nước tham gia. Trọng tâm nghiên cứu trả lời câu hỏi là liệu phương pháp tiếp cận khu vực có thể hoàn thành các mục tiêu không thể thực hiện được thông qua tự do hóa thương mại đơn phương hay không. Bài nghiên cứu cũng nêu ra vai trò của các thể chế kinh tế trong quá trình hội nhập khu vực. Nghiên cứu này phân tích và so sánh được ảnh hưởng của các FTA theo khu vực và các Hiệp định đơn phương đến nền kinh tế quốc gia. Tuy nhiên, nghiên cứu này tập trung phân tích nền kinh tế quốc gia, các liên minh hải quan, ảnh hưởng hội nhập đến khả năng thương lượng và tiếp cận thị trường, chứ chưa phân tích cụ thế các tác động của một FTA cụ thể đến một ngành nghề cụ thể để có tính thực tiễn hơn. (4) Công trình nghiên cứu “The Impact of Free Trade Agreements on Foreign Direct Investment in the Asia-Pacific Region” của Shandre M. Thangavelu và Christopher Findlay thực hiện năm 2011. Nghiên cứu đã điều tra xem liệu thành viên của Hiệp định thương mại song phương hay Hiệp định thương mai khu vực có tác động khác biệt đến dòng FDI trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương hay không do bối cảnh tăng cường các thỏa thuận kinh doanh và dòng vốn FDI đang phát triển, kiểm tra tác động của RTA trong việc xác định dòng vốn FDI. Nghiên cứu này đã phân tích được ảnh hưởng của FTA đến dòng vốn FDI tại khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, trong đó có Công ty Saigon Precision cũng là một doanh
- -5- nghiệp FDI trong khu vực này. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu về các ưu đãi và hạn chế của các FTA lên các doanh nghiệp trong khu vực. 2.2. Nghiên cứu trong nước (1) Đề tài “Chính sách nhập khẩu của Nhật Bản và khả năng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản” do Nguyễn Đức Thắng thực hiện năm 2005. Bài báo cáo phân tích mối quan hệ Việt Nam-Nhật Bản và các hiệp định đa phương và đa phương hiện có giữa 2 quốc gia. Phân tích cụ thể chính sách nhập khẩu của Nhật Bản, các hàng rào thuế quan và phi thuế quan, nghiên cứu ảnh hưởng của chính sách nhập khẩu của Nhật Bản áp dụng đối với hàng hóa Việt Nam. Nghiên cứu này cho thấy được tiềm năng và tầm quan trọng của thị trường Nhật Bản, phân tích được cơ hội cũng như khó khăn của các doanh nghiệp Việt Nam khi xuất khẩu vào thị trường Nhật Bản. Tuy nhiên, nghiên cứu chưa đi sâu vào phân tích những chính sách cụ thể cho từng ngành hàng cụ thể. (2) Công trình nghiên cứu của Trần Văn Hải về “Khắc phục một số rào cản về sở hữu trí tuệ mà các doanh nghiệp Việt Nam sẽ gặp khi TPP được vận hành” đăng trên Tạp chí Thương hiệu Việt năm 2016. Nghiên cứu này tập trung vào một vấn đề rất mới trong Hiệp định TPP (sau này là CPTPP) đó là các quy định về sở hữu trí tuệ, cụ thể là các rào cản về nhãn hiệu; rào cản về chỉ dẫn địa lý; rào cản về quyền sản xuất thuốc,…Tuy nhiên, ngoài phân tích sâu và đưa giải pháp cho một số các rào cản liên quan đến khía cạnh sở hữu trí tuệ, bài nghiên cứu này chưa đề cập nhiều đến thị trường và cạnh tranh, và các phương án tăng kim ngạch cho thị trường xuất khẩu. (3) Công trình nghiên cứu “Tổng quan về các FTA thế hệ mới” của Nguyễn Thanh Tâm đăng trên báo Giáo dục và Xã hội vào tháng 7 năm 2016. Nghiên cứu cung cấp những khái nhiệm, so sánh, và tổng kết một cách tổng quan các khía cạnh liên quan đến các FTA thế hệ mới thông qua việc tập trung trả lời bốn câu hỏi: Tại sao gọi là các FTA “thế hệ mới”? Cơ sở pháp lý của FTA “thế hệ mới” là gì? Những ý nghĩa phân tích quan trọng đối với tác động của FTA “thế hệ mới” là gì? Cách đối mặt với các FTA “thế hệ mới”? và đưa ra một số kết luận. Nghiên cứu này
- -6- đã đem đến cái nhìn tổng quan và phân tích được các đặc điểm đặc trưng của các FTA. Song, nghiên cứu mới ngừng lại ở phần giới thiệu chứ chưa đưa ra các giải pháp tận dụng cơ hội từ các FTA này. (4) Nghiên cứu “Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới: cơ hội và thách thức đối với Việt Nam” của Lê Thị Thúy thực hiện năm 2016 đăng trên tạp chí Khoa học Xã hội Việt Nam. Nghiên cứu phân tích được những cơ hội to lớn từ việc hội nhập sâu với nền kinh tế khu vực và thế giới, nhưng đồng thời cũng gặp nhiều khó khăn do chưa kịp thích nghi với việc cạnh tranh gay gắt và yêu cầu cao của thị trường cao cấp. Tuy vậy, nghiên cứu này chưa đi sâu vào nghiên cứu một FTA cụ thể với những yêu cầu và ưu đãi đặc trưng của nó. (5) Công trình nghiên cứu “Vai trò của các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới trong thương mại quốc tế” của PGS.TS Vũ Văn Hà đăng trên Tạp chí Tài chính năm 2017. Nghiên cứu đi từ so sánh các quy định của các FTA thế hệ mới và cũ đến đúc kết ra kết luận về các vai trò tích cực của các FTA thế hệ mới như thúc đẩy và nâng cao chuẩn mực tự do hóa thương mại và đầu tư, nâng cao tiêu chuẩn bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (IPR), quy định môi trường và tiêu chuẩn lao động, mở ra không gian phát triển mới với các quốc gia thành viên, góp phần củng cố và bảo đảm an ninh kinh tế. Thông qua nghiên cứu, có thể rút ra bài học để hoàn thiện doanh nghiệp, đáp ứng các yêu cầu khắt khe và minh bạch trong sản xuất kinh doanh, hướng tới phát triển bền vững. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu một thị trường cụ thể để đưa ra những thông tin định hướng cụ thể cho các doanh nghiệp dễ áp dụng thực tiễn. (6) Nghiên cứu “Bẫy gia công là khó tránh” của Tư Giang đăng trên Thời báo Kinh Tế Sài Gòn ngày16/4/2016. Bài viết phân tích thực trạng xuất khẩu của Việt Nam sau khi tham gia một loạt các FTA, liên kết với tỷ lệ xuất khẩu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ so với các doanh nghiệp FDI để đưa ra kết luận các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam tăng trưởng chậm và chủ yếu dựa vào lợi thế tận dụng tài nguyên và giá nhân công rẻ, việc này dẫn đến các doanh nghiệp vừa và nhỏ khó tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu với các sản phẩm có giá trị gia tăng cao, hay nói cách khác là rơi vào bẫy gia công. Đồng thời bài viết cũng đề xuất một số giải
- -7- pháp để các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển mạnh hơn nữa để có đủ lực tham gia chuỗi giá trị toàn cầu bằng các sản phẩm giá trị gia tăng cao. Tuy nhiên, ngoài làm nổi bật những rủi ro do bẫy gia công, nghiên cứu chưa đề cập đến những vấn đề khó khăn mà doanh nghiệp sẽ gặp như hàng rào phi thuế quan, phương án tận dụng cơ hội để vượt qua áp lực cạnh tranh. (7) Công trình nghiên cứu “Dự báo tác động của Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương tới đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam” do Phùng Xuân Nhạ và Nguyễn Thị Minh Phương thực hiện năm 2016. Bài viết phân tích sâu sắc các cơ hội đến từ TPP (nhiều điểm tương tự CPTPP), nhiều yếu tố tiêu cực cũng như tích cực, và chú trọng nhiều đến việc dự báo tác động của TPP tới dòng vốn FDI vào Việt Nam và đưa ra một số giải pháp tăng cường thu hút FDI vào Việt Nam khi tham gia TPP. Tuy có tập trung nghiên cứu vào một FTA cụ thể là TPP, nhưng nghiên cứu phân tích ở quy mô nền kinh tế chứ không đi sâu xuống ngành cụ thể để có phương án cụ thể. Mặt khác, đối tượng nghiên cứu là thu hút đầu tư FDI nên nghiên cứu này chỉ xoay quanh các cơ hội và thách thức với vấn đề thu hút FDI, còn những vấn đề thị trường và cụ thể là thị trường Nhật Bản thì chưa được nghiên cứu thỏa đáng. Các công trình nêu trên đã trực tiếp hay gián tiếp, ít hay nhiều đã nêu được đặc điểm của các FTA cũ và mới, phân tích được ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến các khía cạnh khách nhau về kinh tế, kỹ thuật, xã hội. Thêm nữa, các nghiên cứu trên cũng phân tích và nêu ra được các khó khăn, thuận lợi, rủi ro,... Bên cạnh đó, cũng có nghiên cứu về thị trường Nhật Bản và hướng xuất khẩu hàng Việt Nam sang thị trường Nhật Bản. Tuy nhiên, vấn đề nghiên cứu Hiệp định CPTPP để nhận diện cơ hội và thách thức đối với hoạt động xuất khẩu mặt hàng cơ khí chính xác của một đơn vị cụ thể như Saigon Precision sang thị trường Nhật Bản thì chưa được đề cập ở một công trình nào. Vì vậy, nghiên cứu này đảm bảo tính kế thừa nhưng không trùng lặp với các công trình khác.
- -8- 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Thông qua việc phân tích Hiệp định CPTPP và nhận diện cơ hội, thách thức đối với hoạt động xuất khẩu mặt hàng cơ khí chính xác của Công ty Saigon Precision sang thị trường Nhật Bản, tác giả để xuất giải pháp nhằm giúp Công ty tận dụng được các cơ hội và vượt qua thách thức này nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu mặt hàng cơ khí chính xác sang thị trường Nhật Bản. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để phù hợp với các mục đích nêu trên, đề tài có các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể như sau: Giới thiệu về CPTPP và cam kết của Nhật Bản về nhập khẩu mặt hàng cơ khí chính xác. Phân tích khái quát về thị trường nhập khẩu hàng cơ khí chính xác của Nhật Bản. Phân tích kinh nghiệm thành công của các doanh nghiệp cùng ngành xuất khẩu mặt hàng cơ khí chính xác sang Nhật Bản. Phân tích tình hình xuất khẩu mặt hàng cơ khí chính xác của Công ty Saigon Precision (sau đây gọi tắt là Công ty) trong thời gian qua. Thông qua các phân tích, đề tài cũng có nhiệm vụ nhận diện được cơ hội và thách thức đối với Công ty trong xuất khẩu mặt hàng cơ khí chính xác sang Nhật Bản theo Hiệp định CPTPP. Dự báo về tình hình xuất nhập khẩu mặt hàng cơ khí chính xác của Việt Nam sang Nhật Bản trong thời gian tới. Đề xuất các giải pháp về phía Công ty nhằm tận dụng cơ hội và vượt qua thách thức. Nêu ra một số đề xuất và kiến nghị đối với cơ quan nhà nước để giúp Công ty thuận tiện hơn trong việc xuất khẩu mặt hàng cơ khí chính xác sang Nhật Bản. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Hiệp định CPTPP và các cơ hội, thách thức đối với việc xuất khẩu mặt hàng cơ khí chính xác của Công ty Saigon Precision sang thị trường Nhật Bản.
- -9- 4.2. Phạm vi nghiên cứu 4.2.1. Phạm vi nội dung Vì Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương không chỉ đề cập tới các lĩnh vực truyền thống như cắt giảm thuế quan đối với hàng hóa, mở cửa thị trường dịch vụ, sở hữu trí tuệ, hàng rào kỹ thuật liên quan đến thương mại... mà còn xử lý những vấn đề mới, phi truyền thống như lao động, môi trường, mua sắm của chính phủ, doanh nghiệp nhà nước. Bên cạnh đó, Hiệp định cũng đặt ra các yêu cầu và tiêu chuẩn cao về minh bạch hóa, các quy định về bảo hộ sở hữu trí tuệ cũng như đưa ra cơ chế giải quyết tranh chấp có tính ràng buộc và chặt chẽ, nên có rất nhiều khía cạch và vấn đề cần phải nghiên cứu. Tuy nhiên, trong khuôn khổ về thời gian và khả năng của người viết, và cũng phù hợp với mức độ yêu cầu của luận văn thạc sĩ, tác giả chỉ phân tích các khía cạnh nội dung sau: (1) Phân tích các tác động của CPTPP lên việc xuất khẩu mặt hàng cơ khí chính xác của Việt Nam và các cam kết từ phía Nhật Bản cho việc nhập khẩu mặt hàng này từ Việt Nam; (2) Phân tích thực trạng sản xuất kinh doanh của Công ty Saigon Precision; (3) Phân tích cơ hội, thách thức của các doanh nghiệp sản xuất mặt hàng cơ khí chính xác khi xuất khẩu sản phẩm vào Nhật Bản; (4) Gợi ý một số chính sách giúp Công ty Saigon Precision tối ưu hóa hiệu quả sản xuất và xuất khẩu vào thị trường Nhật Bản. 4.2.2. Phạm vi không gian Nghiên cứu dựa trên các dữ kiện sản xuất kinh doanh tại Công ty Saigon Precision và các doanh nghiệp cùng ngành tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu có tham khảo các chỉ tiêu và số liệu sản xuất và xuất nhập khẩu của ngành sản xuất cơ khí tại Việt Nam để có tương quan đối chiếu để có tầm nhìn tổng thể hơn. Về thị trường, nghiên cứu cũng tập trung vào thị nghiên cứu thị trường Nhật Bản nơi Công ty Saigon Precision đặt mục tiêu tập trung phát triển. 4.2.3. Phạm vi thời gian Phân tích sự thay đổi của Công ty, của ngành trong khoảng 8 năm (từ 2010 đến 2018) để đánh giá hiện tại, đồng thời dự đoán xu hướng phát triển cũng như các
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp thúc đẩy động cơ làm việc cho nhân viên tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Đà Nẵng (Vietcombank Đà Nẵng)
97 p | 11 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng (Vietinbank Đà Nẵng)
109 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank chi nhánh Quảng Nam
99 p | 10 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối trên thị trường trong nước của Công ty Cổ phần Vinatex Đà Nẵng
120 p | 13 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại Tổng công ty Cổ phần Dệt may Hoà Thọ
110 p | 13 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam
111 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược cạnh tranh hệ thống bán lẻ của Siêu thị Metro Đà Nẵng
125 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ứng dụng mô hình IDIC nhằm hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Đà Nẵng
105 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang
118 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quả trị rủi ro trong hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
112 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Đánh giá thành tích nhân viên tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á chi nhánh Đà Nẵng
106 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác tuyển dụng và bồi dưỡng nguồn nhân lực trình độ cao tại Tổng công ty Sông Thu
126 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển nguồn nhân lực tại Tập đoàn Logigear - Chi nhánh Việt Nam
109 p | 15 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thu hút và duy trì nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng
114 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Dược TW3
106 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Chính sách truyền thông cổ động cho Festival làng nghề truyền thống Huế
117 p | 2 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển hoạt động xúc tiến thị trường khách du lịch nội địa tại Công ty TNHH MTV Lữ hành Vitours
119 p | 7 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại CÔng ty Cổ phần Kiến trúc - Nội thất L&W
105 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn