intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

66
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của luận văn là nhằm phân tích, đánh giá chất lượng nguồn nhân lực và công tác quản lý nguồn nhân lực tại Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh Đồng Nai, trên cơ sở đó, tìm ra các hạn chế và đề xuất một số giải há nhằm hoàn thiện công tác hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại TTVH – ĐA đến năm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh Đồng Nai

  1. 1
  2. 2
  3. Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự gi đ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Tôn Thị Thanh Tình i
  4. L I CẢ Ơ Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu Trường Đại học Ngoại thương, Khoa Sau Đại học,cùng quý Thầy Cô, Ban Giám đốc Cơ sở II đã tận tình truyền đạt kiến thức quý báu và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành chương trình Điều hành cao cấ (EMBA) và có được nhiều kiến thức, kỹ năng cần thiết để áp dụng vào thực tiễn làm việc, đồng thời thực hiện nghiên cứu làm Luận văn Thạc sĩ của mình. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Cô Nguyễn Thị Thu Hà - người đã tận tâm, nhiệt tình hướng dẫn và gi đ em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn Thạc sĩ. Em cũng xin chân thành cảm ơn BGĐ; Phòng HC – TC, các cán bộ quản lý của Trung tâm Văn hóa – Điện ảnh tỉnh Đồng Nai đã tích cực ủng hộ và nhiệt tình gi đ tôi trong quá trình điều tra, khảo sát, thu thập các dữ liệu liên quan đến đề tài. Thưa quý thầy cô và các nhà khoa học. Mặc dù em đã có nhiều cố gắng, song luận văn này vẫn khó tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế và định hướng hân tích chưa sâu sắc, em kính mong nhận được những ý kiến đóng gó của ội đồng chuyên môn, quý Thầy Cô, các nhà khoa học, bạn bè, và những người quan tâm để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! TP.HCM., ngày20 tháng 03 năm 2019 Tác giả ị ii
  5. Trang CAM Đ AN ..........................................................................................................i M C C .................................................................................................................. iii AN M C T V T T T .................................................................................... vii AN M C C C N ....................................................................................... viiii DANH M C C C B NG ..................................................................................... viiiii M Đ ......................................................................................................................1 . Tính cấ thiết của đề tài ...........................................................................................1 . Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2 . T ng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài.......................................................3 . Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................5 . Đối tượng và hạm vi nghiên cứu ............................................................................5 . Phương há nghiên cứu ..........................................................................................6 . Đóng gó mới của đề tài ..........................................................................................7 . Kết cấu của luận văn ................................................................................................7 Chương . C S NV T CT NV ẠT ĐỘNG N NG NN N C ..................................................................................................8 . . Một số hái niệm liên quan ...................................................................................8 . . . Nguồn nhân lực ..................................................................................................8 1.1.2. Hoạt động quản lý nguồn nhân lực ..................................................................10 . . Vai trò nguồn nhân lực trong một t chức ..........................................................10 . . Nội dung công tác quản lý nguồn nhân lực trong một t chức ..........................11 . . . oạch định nguồn nhân lực .............................................................................11 . . . Tuyển dụng nguồn nhân lực .............................................................................13 . . . Đào tạo và hát triển nguồn nhân lực ..............................................................14 . . . Sử dụng nguồn nhân lực...................................................................................16 . . . Đánh giá mức độ thực hiện công việc .............................................................17 . . . Chính sách đãi ngộ ...........................................................................................19 . . . Thiết lậ môi trường làm việc thân thiện.........................................................19 iii
  6. . Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý nguồn nhân lực trong một t chức ........20 . . . Kết quả hoạt động quản lý nguồn nhân lực .....................................................20 . . . Mức độ chuyên nghiệ trong công việc...........................................................21 . . . Mức độ hoàn thành nhiệm vụ ..........................................................................21 . . Kết luận chương ...............................................................................................22 Chương . T C T ẠNG C NG T C N NG N N N C TẠ T NG T M V N - Đ ỆN N T N Đ NG NA ..................................23 . . T ng quan về Trung tâm Văn hoá - Điện ảnh tỉnh Đồng Nai ............................23 . . . Giới thiệu chung ...............................................................................................23 . . . Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn .................................................................23 . . . Cơ cấu t chức và chức năng, nhiệm vụ của t ng ộ hận .............................24 . . Thực trạng về nguồn nhân lực ............................................................................26 . . . Thực trạng về số lượng ....................................................................................26 . . . Thực trạng về cơ cấu ........................................................................................27 . . . Thực trạng về trình độ chuyên môn, nghiệ vụ ...............................................30 . . . Thực trạng về ỹ năng và đạo đức nghề nghiệ ..............................................33 2.3. Phân tích thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Trung tâm .............35 . . . Công tác hoạch định nguồn nhân lực ...............................................................35 2.3.2. Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực ..............................................................36 . . . Công tác đào tạo, hát triển nguồn nhân lực ...................................................40 . . . Sử dụng nguồn nhân lực...................................................................................44 . . . Đánh giá mức độ thực hiện công việc .............................................................46 . . . Chính sách đãi ngộ ...........................................................................................47 . . . Môi trường làm việc .........................................................................................53 . . Đánh giá chung về công tác hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Trung tâm Văn hoá Điện ảnh tỉnh Đồng Nai ...............................................................................55 . . . u điểm ............................................................................................................55 . . . Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế .........................................................55 . . Kết luận chương ...............................................................................................56 iv
  7. Chương . G P P NT ỆN ẠT ĐỘNG N NG NN N C TẠ T NG T M V N - Đ ỆN N T N Đ NG NA .................58 3.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng về công tác quản lý nguồn nhân lực của Trung tâm ...................................................................................................................58 . . . Về quan điểm quản lý nguồn nhân lực ............................................................58 . . . Về định hướng và mục tiêu quản lý nguồn nhân lực đến .......................58 . . Giải há hoàn thiện hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Trung tâm Văn hoá -Điện ảnh tỉnh Đồng Nai ............................................................................................59 . . . Căn cứ đề xuất giải há ..................................................................................59 . . . Một số giải há hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực của trung tâm Văn hoá - Điện ảnh tỉnh Đồng Nai ............................................................................59 . . . Khảo sát mức độ cần thiết và tính hả thi các giải há .................................67 3.3. Kết luận chương ...............................................................................................70 K T N ................................................................................................................71 T Ệ T AM K ..........................................................................................72 P C C.................................................................................................................75 v
  8. BNV Bộ Nội vụ CNH – Đ Công nghiệ hoá – iện đại hoá CĐ - Đ Cao đ ng – Đại học DN oanh nghiệ Đ oạt động KH/TU Kế hoạch Tỉnh u KN Kỹ năng NNL Nguồn nhân lực NĐ - CP Nghị định – Chính hủ N Đ Người lao động NQ/TW Nghị quyết Trung ương PTNNL Phát triển nguồn nhân lực QL uản lý Đ uyết định SL Số lượng TTVH-ĐA Trung tâm Văn hoá – Điện ảnh TP.HCM Thành hố ồ Chí Minh Unesco T chức Giáo dục, Khoa học và iên hiệ uốc Unido T chức hát triển công nghiệ iên ợ uốc VHTTDL Văn hoá Thể thao u lịch vi
  9. Trang ình . . uá trình hoạch định NN .........................................................................12 ình . . uy trình tuyển dụng nhân lực trong doanh nghiệ ..................................14 ình . . Sơ đồ cơ cấu t chức Trung tâm Văn hoá - Điện ảnh tỉnh Đồng Nai .......25 ình . . Cơ cấu cán ộ và người lao động theo giới tính của Trung tâm, tính đến cuối tháng .....................................................................................................28 ình . . Cơ cấu cán ộ và người lao động theo độ tu i của Trung tâm, ................29 tính đến cuối tháng .......................................................................................29 ình . . Cơ cấu cán ộ và người lao động theo thâm niên công tác của Trung tâm, tính đến cuối tháng .......................................................................................29 ình . . Số lượng cán ộ, người lao động được cử đi đào tạo hân theo đối tượng đào tạo của Trung tâm qua các năm ...........................................................................41 ình . . Đánh giá của cán ộ, người lao động về mức độ hài lòng đối với việc sử dụng nguồn nhân lực tại Trung tâm ...........................................................................45 vii
  10. Ả Trang Bảng . . Số lượng cán ộ và người lao động của Trung tâm qua các năm .............27 Bảng . . Thống ê trình độ chuyên môn của cán ộ và người lao động .................30 tại Trung tâm qua các năm .........................................................................................30 Bảng . . Thống ê trình độ tin học của cán ộ và người lao động tại Trung tâm qua các năm ................................................................................................................31 Bảng . . Thống ê trình độ ngoại ngữ của cán ộ và người lao động ....................32 tại Trung tâm qua các năm .........................................................................................32 Bảng . . Kết quả tự đánh giá của đội ngũ cán ộ và người lao động tại Trung tâm về các ỹ năng nghề nghiệ trong thực hiện nhiệm vụ .............................................33 Bảng . . Kết quả tự đánh giá của đội ngũ cán ộ và người lao động tại Trung tâm về đạo đức nghề nghiệ trong thực hiện nhiệm vụ ....................................................34 Bảng . . Tình hình tuyển dụng và tiế nhận cán ộ, người lao động tại Trung tâm qua các năm ................................................................................................................39 Bảng . . Đánh giá của cán ộ, người lao động về nội dung đào tạo .......................42 Bảng . . Đánh giá của cán ộ, người lao động về chương trình đào tạo ................43 Bảng . . Đánh giá chung của cán ộ, người lao động về công tác đào tạo ...........44 Bảng . . Tình hình sử dụng cán ộ, người lao động của Trung tâm .....................44 Bảng . . Kết quả tự đánh giá của cán ộ và người lao động tại Trung tâm về mức độ hoàn thành nhiệm vụ .............................................................................................47 Bảng . . Tiền lương của cán ộ, người lao động tại Trung tâm qua các năm ......48 Bảng . . Mức chi thưởng các ngày lễ trong năm t -2017 ............................49 Bảng . . Mức chi thăm viếng, hiếu hỉ trong năm t -2017 ...........................50 Bảng . . Mức chi quà cho cán ộ, N Đ t -2017 .........................................50 Bảng . . Đánh giá của cán ộ, người lao động về các hoản thu nhậ tại TTV – ĐA tỉnh Đồng Nai ......................................................................................................51 Bảng . . Đánh giá của cán ộ và người lao động về môi trường làm việc ...........53 Bảng . . Kết quả đánh giá mức độ cần thiết các giải há ......................................68 Bảng . . Kết quả đánh giá tính hả thi các giải há ..............................................69 viii
  11. Bước vào thế XX , tất cả các nước đều đặt vấn đề con người là vấn đề trung tâm trong chiến lược hát triển inh tế - xã hội trong các thậ niên đầu của thế mới. Nhiều quốc gia hát triển h ng định chiến lược con người và nguồn nhân lực chất lượng cao là linh hồn của chiến lược inh tế - xã hội và nhấn mạnh vai trò của nguồn nhân lực là nhân tố quyết định sự hát triển inh tế - xã hội. Vũ hí cạnh tranh trong thế XX là giáo dục và năng của người lao động. Nguồn nhân lực, nhân tài, đạo đức và năng lực sáng tạo của người lao động sẽ quyết định vận mệnh, tương lai của đất nước. Vấn đề đào tạo, thu h t nguồn nhân lực, nhân tài, vấn đề chất xám đang n i lên ngày càng ức x c. Nhận thức được điều này, Đảng ta đã h ng định nguồn nhân lực là yếu tố cơ ản để hát triển xã hội, tăng trưởng inh tế nhanh và ền vững, là nhân tố quyết định sự hát triển đất nước trong thời ỳ CN , Đ . Chiến lược hát triển nguồn nhân lực đã trở thành một trong những nhiệm vụ hàng đầu trong tiến trình hát triển inh tế - xã hội của nước ta hiện nay, đặc iệt là đối với vùng Đông Nam ộ nói chung và tỉnh Đồng Nai nói riêng. Ch ng ta cần hiểu rằng chất lượng nguồn nhân lực chính là nguồn nhân lực có chất lượng cao, là nguồn nhân lực với những con người lao động có tri thức tốt, có ỹ năng cao và có tính nhân văn sâu sắc. Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh Đồng Nai,tiền thân là Trung tâm Văn hóa tỉnh Đồng Nai.Được thành lậ vào năm và Trung tâm hát hành him và chiếu óng tỉnh Đồng Nai. Năm thực hiện Đề án sắ xế , iện toàn các đơn vị sự nghiệ công lậ để thực hiện chỉ trương của Đảng, Nhà nước về tinh gọn ộ máy, tinh giản iên chế, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệ công lậ ,xây dựng đội ngũ viên chức đảm ảo về số lượng ; đồng thời giảm chi ngân sách của tỉnh, nhà nước. ai đơn vị sát nhậ thông qua Đề án được duyệt tên mới là Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh Đồng Nai. Trung tâm Văn hóa Đồng Nai đã trải qua năm hình thành và hát triển, công tác quản trị nguồn nhân lực đã được thực hiện đồng ộ và có sự gắn ết chặt chẽ, hoàn thành tốt các nhiệm vụ của đơn vị và chỉ đạo cấ trên. Như nêu trên năm hai đơn vị hai chức năng và nhiệm vụ hác nhau,quản lý hác nhau ể cả về kinh phí 1
  12. cho hoạt động, một ên là inh hí tự chủ theo đơn đạt hàng của nhà nước , một bên là kinh phí cấ cho hoạt động toàn hần (100% chi cho con người và hoạt động ). Khi sát nhậ lại về chung thành một đơn vị thì còn hó hăn nhất định đó là về công tác chọn đ ng người đủ tiêu chuẩn để nhiệm cấ hòng, đội, sắ xế nhân sự cho t ng hòng , an , đội, quản lý nhân lực , tìm hiểu Năng lực và inh nghiệm làm việc của t ng lao động để ố trí vị trí việc làm,động viên những cán ộ dôi dư hông đủ điều iện làm việc và nhiệm mới...v.v... Chính thực tiễn hiện này đã th c đẩy tôi chọn đề tài t ng ản ng ồn nhân t i ng tâm Văn hóa- Điện ảnh tỉnh Đồng Nai” làm đề tài nghiên cứu hóa Luận văn thạc sĩ uản trị inh doanh - chương trình chuyên ngành thạc sĩ điều hành cao cấ . Với mong muốn có được những đánh giá xác thực về thực trạng nguồn nhân lực CB- CNV - N Đ chất lượng quản lý nguồn nhân lực tại TTVH – ĐA Đồng Nai. T đó tìm ra các giải há nhằm hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại cơ quan mà tôi đang quản lý trong thời gian tới. Mục tiêu chung của luận văn là nhằm hân tích, đánh giá chất lượng nguồn nhân lực và công tác quản lý nguồn nhân lực tại Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh Đồng Nai, trên cơ sở đó, tìm ra các hạn chế và đề xuất một số giải há nhằm hoàn thiện công tác hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại TTVH – ĐA đến năm . ệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về Đ quản lý nguồn nhân lực. Phân tích, đánh giá thực trạng Đ quản lý nguồn nhân lực tại Trung tâm Văn hóa Đồng Nai và Trung tâm hát hành him và chiếu óng Đồng Nai giai đoạn t năm đến , (năm hai đơn vị này sát nhậ lại thành một đơn vị lấy tên Trung tâm Văn hóa Điện ảnh Đồng Nai) tạo cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất các giải pháp. Trên cơ sở lý thuyết và thực tiễn, sẽ có những đề xuất một số giải há hoàn thiện công tác Đ quản lý nguồn nhân lực tại Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh trong thời gian tới. 2
  13. oạt động quản lý nguồn nhân lực hông còn là vấn đề mới, ở nhiều nước trên thế giới công tác quản lý nguồn nhân lực trong ộ máy nhà nước là chủ đề nghiên cứu của nhiều môn hoa học như chính trị học, quản lý công, uản trị nguồn nhân lực, những vấn đề cơ ản về hành chính nhà nước và chế độ công vụ, công chức, luật lao động, ... nhưng công tác hoạt động quản lý đội ngũ nguồn nhân lực, và nhân lực liên quan đến t chức, liên quan đến quy hoạch nguồn, liên quan đến điều động cán ộ liên quan đến đào tạo, nhiệm, nâng cao trình độ lý luận chính trị, ... do vậy luôn là đề tài có tính thời sự và cũng hông ém hần hức tạ . Vấn đề này đã được nhiều nhà hoa học, nhà quản lý, hoạch định chính sách và hoạt động thực tiễn tậ trung đi sâu nghiên cứu, tìm tòi, hảo sát và các đáng giá áo cáo, văn iện đại hội. T đó có nhiều công trình được công ố dưới những góc độ, mức độ, hình thức thể hiện hác nhau, tiêu iểu của các tác giả, nghị quyết như Báo cáo đánh giá ết quả thực hiện nhiệm vụ inh tế - xã hội năm -2015 và hương hướng nhiệm vụ hát triển inh tế - xã hội năm 6 -2020. Phạm ùng Cường ( ) quản trị ngườn nhân lực, được đưa vào giảng dạy Tại trường Đại học Ngoại thương. Trần Anh Thư, Thứ trưởng Bộ Nội vụ ( ), Những vấn đề cơ ản về hành chính nhà nước và chế độ công vụ, công chức. Nguyễn ữu ũng ( ), sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực con người ở Việt Nam, NXB ao động – Xã hội, à Nội. Cuốn sách đã trình ày hệ thống một số vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan đến hát triển, hân ố và sử dụng NN con người trong hát triển nền inh tế thị trường định hướng X CN ở Việt Nam; đánh giá thực trạng năm đ i mới lĩnh vực NN ; giới thiệu inh nghiệm của Mỹ, Nhật Bản và Trung uốc về vẫn đề này; t đó đề xuất các giải há nhằm hát triển, hân ố hợ lý và sử dụng hiệu quả nguồn lực con người trong quá trình hát triển inh tế ở nước ta. Tác giả Vũ Văn Thực ( ), giải h nâng c o ch t lư ng nguồn nhân lực ng nh ngân h ng, Tạ chí Phát triển và ội nhậ số ( ) – tháng – . Tác giả đã chỉ r một số hạn chế của thực trạng nguồn nhân lực trong một số ngân hàng và thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực cho ngành ngân hàng. Tác giả đã 3
  14. chỉ r những hạn chế về công tác nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của mốt số ngân hàng, trên cơ sở đó, đề xuất giải há để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho ngành ngân hàng. Tác giả Phạm Công Nhất ( ), “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đá ứng yêu cầu đ i mới và hội nhậ inh tế”, Tạ chí Cộng sản số . Trên cơ sở hân tích r thực trạng NN Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, về số lượng và chất lượng, tác giả đã nhấn mạnh chất lượng NN nước ta còn nhiều ất cậ và hạn chế do thu nhậ ình quân đầu người thấ , vấn đề quy hoạch và hát triển NN còn ém, t đó tác giả đưa ra các giải há để hát triển và nâng cao chất lượng NN đá ứng yêu cầu của sự nghiệ CN , Đ đất nước. Nguyễn Thị Thu ương ( ), Hoàn thiện quản lý nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Tàu thủy Đông Bắc, luận văn thạc sĩ inh tế, trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Thái Nguyên. uận văn đã hái quát lên cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác quản lý nguồn nhân lực, tác giả đã hái quát lên một số hái niệm cơ ản về quản lý nguồn nhân lực và nội dung công tác quản lý nguồn nhân lực. Trên cơ sở đó, tác giả tiến hành hân tích, đánh giá thực trạng về công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty C hần Công nghiệ Tàu Thủy Đông ắc giai đoạn 2008- , t đó tác giả tiến hành đề xuất một số giải há hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty C hần Công nghiệ Tàu thủy Đông ắc giai đoạn 2014-2020. T quá trình nghiên cứu các công trình hoa học của các tác giả cho thấy công tác quản lý nguồn nhân lực có vai trò đặc iệt quan trọng đối với sự tồn tại và hát triển của m i t chức, doanh nghiệ . Các nghiên cứu đều chỉ ra rằng, để đánh giá được chất lượng quản lý nguồn nhân lực cần hải xác định được các tiêu chí đánh giá công tác quản lý nguồn nhân lực cũng như á dụng hương há đánh giá hù hợ . Tuy nhiên, các nghiên cứu mới chỉ ra các tiêu chí, nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nguồn nhân lực của t chức. Trong hi m i t chức cần hải xây dựng các tiêu chí đánh giá riêng căn cứ vào đặc điểm và điều iện riêng của mình. Vì vậy, việc nghiên cứu đánh giá công tác quản lý nguồn nhân lực thông qua xây dựng các tiêu chí đánh giá và á dụng các hương há đánh giá quản lý nguồn nhân lực tại các t chức cụ thể là rất cần thiết. 4
  15. Các tác giả đều đã hân tích một cách hệ thống và tương đối toàn diện về vấn đề quản lý nguồn nhân lực nói chung dưới góc độ lý luận cũng như sự vận dụng lý luận đó vào tình hình thực tiễn, đó đều là những công trình, sản hẩm của trí tuệ có giá trị và ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn, là cơ sở ế th a cho việc nghiên cứu tiế theo. Tuy nhiên, đứng trước xu hướng hội nhậ và toàn cầu hóa thì công tác quản lý nguồn nhân lực vẫn hết sức cấ thiết. Việc nghiên cứu trực tiế về công tác quản lý nguồn nhân lực tại Trung tâm Văn hóa Điện ảnh tỉnh Đồng Nai vẫn chưa có công trình nghiên cứu nào. Vì vậy, việc chọn nghiên cứu đề tài này mang ý nghĩa lý luận và thực tiễn, gó hần hoàn thiện công tác oạt động quản lý nguồn nhân lực của Trung tâm trong thời gian đến . Nghiên cứu này nhằm trả lời các câu hỏi sau Trước khi v o l m việc một đơn vị công lậ cần có chuyên môn những gì để đ ứng vị trí việc l m ? Quản lý NNL l gì? Công t c hoạt động quản lý NNL b o gồm những nội dung gì? Những tiêu chí đ nh gi ch t lư ng quản lý NNL tại c c do nh nghiệ , tổ chức? B n gi m đốc sẽ có định hướng như thế n o? về nhu cầu thực tế , chức năng , nhiệm vụ ; năng lực, trình độ, sở trường công t c củ CB – VC v NLĐ củ trung tâm. Phải cần nâng c o bồi dưỡng lý luận chính trị cũng như nâng c o trình độ chuyên môn để đ ứng nhu cầu nhiệm vụ ? Thực trạng NNL v công t c quản lý NNL tại Trung tâm Văn hó điện ảnh tỉnh Đồng N i hiện n y như thế n o? Mức độ h i lòng củ c n bộ, nhân viên đối với công t c quản lý nguồn nhân lực tại Trung tâm Văn hó điện ảnh tỉnh Đồng N i? B n Gi m đốc lãnh Trung tâm Văn hó điện ảnh Đồng N i cần hải l m cóp hương n gì để ho n thiện quản lý nguồn nhân lực tại Trung tâm m hoạt động hiệu quả nh t, để dư Trung tâm ng y c ng h t triển ? u Đối tượng nghiên cứu của luận văn là Hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh Đồng Nai. 5
  16. Về hông gian Nghiên cứu ở hạm vi Trung tâm Văn hóa Điện ảnh tỉnh ĐN. Về thời gian Thực trạng nguồn nhân lực và công tác quản lý nguồn nhân lực tại Trung tâm Văn hóa tỉnh Đồng Nai và Trung tâm hát hành him và chiếu óng giai đoạn t năm đến năm . Về nội dung Nghiên cứu về thực trạng công tác quản lý nguồn nhân lực tại Trung tâm Văn hóa- Điện ảnh tỉnh Đồng Nai. ả Phương há thống ê, hân tích t ng hợ được thực hiện với cách tiế cận hệ thống dữ liệu thứ cấ ằng các tài liệu tham hảo, số liệu thông tin thực tế thu thậ tại Trung tâm. uận văn sẽ hân tích chất lượng quản lý nguồn nhân lực và có các cơ sở để so sánh, t đó đề xuất một số giải há nhằm hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại Trung tâm. - Phương h qu n s t Tiến hành quan sát trong hoàn cảnh tự nhiên, những hoạt động thực tế về công tác hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại TTVH – ĐA - Phương h điều tr , khảo s t Thu thậ thông tin qua ảng câu hỏi, đối tượng hỏi là cán ộ và người lao động tại TTVH – ĐA Nội dung ảng hỏi được chia thành các nội dung nhỏ tương ứng với mục đích nghiên cứu về xây dựng, triển hai thực hiện và đánh giá công tác quản lý nguồn nhân lực của TTVH – ĐA . - Số lư ng đơn vị mẫu mẫu là cán ộ viên chức và người lao động tại TTVH – ĐA. - Phương h hỏng v n chuyên sâu Tiến hành hỏng vấn chuyên sâu một số đối tượng là các cán ộ, nhân viên và các cán ộ trực tiế thực hiện công tác quản lý nguồn nhân lực, để iết thêm chi tiết các thông tin liên quan đến các vấn đề còn tồn tại và các nguyên nhân dẫn đến thành công hay hạn chế, t đó đưa ra các giải há chính xác hơn nhằm gi Trung tâm hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực trong thời gian tới. 6
  17. - Phương h xử lý số liệu: Thông qua số liệu thu thậ được, tậ hợ thống ê và t ng hợ mô tả thành các ảng số liệu, các iểu đồ... Đồng thời sử dụng hương há so sánh, tiến hành so sánh các nội dung trong ảng hỏi với nhau theo t lệ các câu trả lời, để t đó đưa ra các ưu, nhược điểm trong công tác quản lý nguồn nhân lực của Trung tâm tỉnh Đồng Nai. ữ liệu thứ cấ được thu thậ thông qua các nguồn chính là - Nguồn bên trong Các áo cáo t chức cán ộ viên chức và người lao động, công tác tuyển dụng, công tác quy hoạch, đào tạo ồi dư ng cán ộ và người lao động, các áo cáo hồ sớ lý lịch trình độ của một cá nhân, áo cáo tài chính về tình hình hoạt động chung, và các ế hoạch hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại TTV - ĐA - Nguồn bên ngo i Những tài liệu có liên quan trên các áo chí, các công trình nghiên cứu hoa học liên quan, internet Thứ nhất, làm r hơn một số vấn đề lý luận về hái niệm nguồn nhân lực và hoạt động quản lý nguồn nhân lực. Thứ hai, hân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý nguồn nhân lực tại Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh Đồng Nai, chỉ ra được các ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân gây ra hạn chế. Thứ a, đề xuất một số giải há chủ yếu có tính hả thi nhằm hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại Trung tâm . Ngoài hần mở đầu, ết luận, mục lục, danh mục ảng iểu, danh mục viết tắt, danh mục tài liệu tham hảo, hụ lục thì nội dung của luận văn được ết cấu gồm chương Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động quản lý nguồn nhân lực. Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Trung tâm Văn hoá – Điện ảnh tỉnh Đồng Nai Giải há hoàn thiện hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Trung tâm Văn hoá Điện ảnh tỉnh Đồng Nai 7
  18. Ơ Ả Nhân lực là sức lực con người, nằm trong m i con người và làm cho con người hoạt động. Sức lực đó ngày càng hát triển cùng với sự hát triển của cơ thể con người và đến một mức độ nào đó, con người đủ điều iện tham gia vào quá trình lao động – con người có sức lao động (Trịnh Xuân Cầu, Mai Quốc Chánh, 2008). Khái niệm nguồn nhân lực (NN ) hiện nay hông còn xa lạ với nền inh tế nước ta. Tuy nhiên, cho đến nay có nhiều quan điểm về nguồn nhân lực. Tùy theo mục tiêu cụ thể mà người ta có những quan điểm nhận thức hác nhau về nguồn nhân lực. Một số quan niệm như sau Theo iên hợ uốc thì “Nguồn nhân lực là tất cả những iến thức, ỹ năng, inh nghiệm, năng lực và tính sáng tạo của con người có quan hệ tới sự hát triển của m i cá nhân và của đất nước”. Theo Ngân hàng thế giới “Nguồn nhân lực là toàn ộ vốn con người ao gồm thể lực, trí lực, ỹ năng nghề nghiệ , của m i cá nhân. Như vậy, ở đây nguồn lực con người được coi như một nguồn vốn ên cạnh các loại vốn vật chất hác Vốn tiền tệ, công nghệ, tài nguyên thiên nhiên”. Theo giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực của Trịnh Xuân Cầu NN là một hạm trù dùng để chỉ sức mạnh tìm ẩn của dân cư, hả năng huy động tham gia vào quá trình tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội trong hiện tại cũng như trong tương lai. Sức mạnh và hả năng đó được thể hiện thông qua số lượng, chất lượng và cơ cấu dân số, nhất là số lượng và chất lượng con người có đủ điều iện tham gia vào nền sản xuất xã hội (Trịnh Xuân Cầu, Mai Quốc Chánh, 2008). Theo giáo trình uản trị nguồn nhân lực của Phạm ùng Cường Nguồn nhân lực của m i con người, ao gồm thế lực và trí lực. Tất cả các thành viên tham gia hoạt động cho t chức, hông hân iệt vị trí, mức độ hức tạ hy mức độ quan trọng của công việc và quản trị nguồn nhân lực là một công việc vô cùng hức tạ .người 8
  19. làm quả trị nguồn nhân lực hải có iến thức ở rất nhiều lĩnh vực và các thuật hác nhau. Tuy có nhiều quan niệm khác nhau về nguồn nhân lực nhưng nhìn chung, những quan niệm này đều thống nhất nội dung cơ ản: nguồn nhân lực là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội. Theo nghĩa rộng, nguồn nhân lực là yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất, giữ vai trò quan trọng nhất, là nguồn lực cơ ản của sự phát triển, là sự t ng hợp cả số lượng và chất lượng. Nguồn nhân lực không chỉ là bộ phận dân số trong độ tu i lao động mà còn là các thế hệ con người với những tiềm năng, sức mạnh trong cải tạo tự nhiên, cải tạo xã hội. Theo nghĩa hẹp, nguồn nhân lực là lực lượng tham gia vào sự phát triển kinh tế - xã hội, bao gồm các nhóm dân cư trong độ tu i lao động, có khả năng lao động, là t ng thể các yếu tố về thể lực, trí lực và tâm lực của họ được huy động vào quá trình lao động. T những quan niệm trên, người viết cho rằng: Nguồn nhân lực là nguồn lực con người của một quốc gia, là một trong những nguồn lực quan trọng nhất quyết định sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, khu vực và thế giới nói chung. Nó bao gồm t ng hoà các yếu tố thể lực và trí lực và tâm lực tồn tại trong toàn bộ lực lượng lao động xã hội của một quốc gia, trong đó ết tinh truyền thống và kinh nghiệm lao động sáng tạo của một dân tộc trong lịch sử được vận dụng để sản xuất ra của cải vật chất và tinh thần phục vụ cho nhu cầu hiện tại và tương lai của đất nước. Xét trong phạm vi của một t chức, thì nguồn nhân lực của một t chức là toàn bộ các khả năng về thể lực và trí lực của tất cả những người lao động làm việc trong t chức đó, có sức khoẻ, trình độ và đạo đức khác nhau. Họ có thể tạo thành một sức mạnh hoàn thành tốt mục tiêu của t chức nếu được động viên, khuyến khích phù hợ . Tuy nhiên, đây lại là một nguồn lực rất khó quản lí. Ngày nay, hi cuộc cách mạng hoa học và công nghệ đang diễn ra rất nhanh chóng và toàn diện trên nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội, vai trò quan trọng của nguồn nhân lực càng được h ng định r ràng, nó trở thành nguồn lực giữ vai trò quyết định quá trình hát triển inh tế - xã hội. Cuộc cách mạng hoa học công nghệ v a tạo cho ta cơ hội lớn, v a đặt ra những thách thức hông nhỏ đối với m i quốc gia, dân tộc, nhất là các nước đang hát triển như nước ta. Để vượt qua thách thức, tận dụng cơ hội, vươn lên, theo ị sự hát triển của thời đại, hơn ai hết, nước ta cần 9
  20. chiến lược hát triển nguồn lực con người đá ứng yêu cầu của cuộc cách mạng hoa học và công nghệ hiện đại, hội nhậ và toàn cầu hóa. ả Đ uản lý NN ao gồm t ng thể những iện há nhằm hướng tác động vào chu ỳ tái sản xuất lao động ao gồm Sản xuất, hân hối, tiêu dùng. Vị trí trung tâm của chu ỳ này là hâu tiêu dùng sức lao động. Bởi vì quá trình lao động là sự ết nối giữa các yếu tố vật chất và sự tiêu hao năng lực của con người. uản lý NN chính là việc hải đảm ảo cho doanh nghiệ của mình có nhiều nhân lực có ỹ năng, có trình độ chuyên môn và họ được xắ xế vào những vị trí hù hợ với ỹ năng, trình độ của họ, t đó họ có ý thức tự giác và n lực hoạt động có ích cho doanh nghiệ mình. Vì vậy “HĐ Quản lý nguồn nhân lực l một qu trình tuyển dụng, lự chọn, duy trì, h t triển v tạo điều kiện có l i cho nguồn nhân lực trong tổ chức nhằm đạt đư c mục tiêu đề r củ tổ chức đó”. Nguồn nhân lực là một nguồn lực vô cùng quan trọng, vai trò của nó thể hiện ở những hía cạnh sau Thứ nh t: Nguồn nhân lực l một nguồn lực sống Sự hát triển của m i doanh nghiệ hay t chức nào là hụ thuộc vào năng lực chuyên môn của nhân lực trong t chức đó, muốn coi trọng năng lực chuyên môn thì trước hết hải coi trọng con người. Trong môi trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay thì các t chức, doanh nghiệ hải thông qua công tác tuyển dụng, đào tạo, hai thác qua đó tác động vào nhân viên để làm cho doanh nghiệ ngày càng hát triển. Khác với các nguồn lực hác nguồn nhân lực là nguồn lực có ý thức nghĩa là người lao động chỉ làm việc một cách có hiệu quả và chất lượng hi mà họ cảm thấy thoải mái trong môi trường làm việc của mình ngược lại nếu ị gò ó và o é thì hiệu quả làm việc của người lao động giảm đi đáng ể. Mặt hác chính vì nguồn nhân lực là một nguồn lực sống cho nên m i người lao động có một quan niệm về giá trị hác nhau. Điều này là rất quan trọng, người quản lý hải xây dựng cho t chức của mình một quan niệm về chu i giá trị thống nhất nếu hông sẽ gây ra mâu thuẫn, cản trở sự hát triển của doanh nghiệ . Đây chính là văn hóa của doanh nghiệ . 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2