Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hợp tác công - tư trong cung ứng dịch vụ y tế tại Việt Nam: thực trạng và giải pháp
lượt xem 8
download
Luận văn đã phân tích được thực trạng khuôn khổ pháp luật ở Việt Nam cho các hình thức PPP nói chung và trong y tế nói riêng. Rõ ràng nhận thấy đã có sự thay đổi về quan điểm và định hướng phát triển hệ thống y tế của Nhà nước: chuyển đổi từ một hình thức công lập hoàn toàn sang các cơ sở y tế với hình thức hỗn hợp có sự tham gia của khu vực ngoài Nhà nước.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hợp tác công - tư trong cung ứng dịch vụ y tế tại Việt Nam: thực trạng và giải pháp
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ HỢP TÁC CÔNG - TƯ TRONG CUNG ỨNG DỊCH VỤ Y TẾ TẠI VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh PHẠM THUÝ ANH Hà Nội – 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ HỢP TÁC CÔNG - TƯ TRONG CUNG ỨNG DỊCH VỤ Y TẾ TẠI VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Chuyên ngành: Kinh doanh Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 83.40.101 Họ và tên học viên: PHẠM THUÝ ANH Người hướng dẫn: TS. NGUYỄN NGỌC HÀ Hà Nội – năm 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các thông tin, số liệu trong Luận văn đều được trích dẫn nguồn trung thực. Những kết quả khoa học của Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Luận văn Phạm Thúy Anh
- ii LỜI CẢM ƠN Luận án này được thực hiện và hoàn thành tại trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Ngọc Hà, người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tôi trưởng thành trong công tác nghiên cứu khoa học và hoàn thiện Luận văn. Quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của các thầy, các cô trong khoa Sau đại học và các khoa khác trong Đại học Ngoại thương Hà Nội. Tôi xin ghi nhận và biết ơn sự giúp đỡ quý báu của các thầy, các cô. Tôi xin trân trọng cảm ơn các cơ quan y tế ở địa phương đã hợp tác giúp đỡ tôi về thông tin tư liệu. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã luôn kịp thời động viên, chia sẻ và tạo điều kiện giúp tôi hoàn thành Luận văn của mình. Xin trân trọng cảm ơn.
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vi DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT .........................................................vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH ..........................................................vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ......................................... viii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỢP TÁC CÔNG – TƯ TRONG CUNG ỨNG DỊCH VỤ Y TẾ ............................................................................................... 9 1.1. Cung ứng dịch vụ y tế và vai trò của nhà nước trong cung ứng dịch vụ y tế9 1.1.1. Một số khái niệm liên quan về dịch vụ y tế ................................................. 9 1.1.2. Đặc điểm của cung ứng dịch vụ y tế .......................................................... 10 1.1.3. Vai trò của Nhà nước trong cung ứng dịch vụ y tế .................................... 13 1.2. Hợp tác công – tư trong cung ứng dịch vụ y tế ............................................. 14 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và tầm quan trọng của hợp tác công tư trong cung ứng dịch vụ y tế.................................................................................................... 14 1.2.1.1. Khái niệm hợp tác công tư ................................................................ 14 1.2.1.2. Đặc điểm và xu hướng của PPP trong cung ứng dịch vụ y tế .......... 17 1.2.1.3. Vai trò và lợi ích của PPP trong cung ứng dịch vụ y tế ................... 19 1.2.2. Các hình thức hợp tác công-tư trong y tế................................................... 24 1.2.2.1. Xét từ góc độ lý thuyết ...................................................................... 24 1.2.2.2. Các hình thức PPP trong y tế, xét từ góc độ thực tế hoạt động tại Việt Nam ........................................................................................................ 27 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến PPP trong cung ứng dịch vụ y tế..................... 30 1.2.4. Tiêu chí và phương pháp đánh giá PPP ..................................................... 32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỢP TÁC CÔNG – TƯ TRONG CUNG ỨNG DỊCH VỤ Y TẾ Ở VIỆT NAM .............................................................................. 37 2.1. Thực trạng cung ứng dịch vụ y tế ở Việt Nam .............................................. 37
- iv 2.1.1. Thực trạng phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh .................................... 37 2.1.2. Thực trạng về nâng cao đội ngũ y tế .......................................................... 39 2.2. Hệ thống chính sách của Nhà nước trong việc huy động tham gia đầu tư của khu vực tư nhân đối với lĩnh vực y tế ............................................................. 41 2.2.1. Các chính sách y tế chung.......................................................................... 41 2.2.2. Các chính sách khuyến khích đầu tư cho y tế ............................................ 46 2.3. Thực trạng hợp tác công-tư PPP trong cung ứng dịch vụ y tế ở Việt Nam 47 2.3.1. Hình thức hợp tác cung ứng dịch vụ .......................................................... 48 2.3.2. Hình thức liên doanh, liên kết .................................................................... 51 2.3.3. Hình thức xây dựng, vận hành và chuyển giao cơ sở y tế ......................... 53 2.4. Đánh giá tổng quan thực trạng PPP trong cung ứng dịch vụ y tế dựa trên các tiêu chí đánh giá PPP........................................................................................ 55 2.4.1. Những thành tựu đạt được ......................................................................... 55 2.4.1.1. Nâng cao năng lực đáp ứng của ngành y tế dựa trên tiêu chí về hiệu suất ................................................................................................................. 55 2.4.1.2. Cải thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, nâng cao chất lượng dịch vụ dựa trên tiêu chí về công bằng trong y tế ...................................................... 58 2.4.1.3. Rút ngắn khoảng cách của người dân ở các địa phương trong tiếp cận dịch vụ y tế dựa trên tiêu chí về năng lực trực tiếp của hộ gia đình cho chăm sóc y tế .................................................................................................. 60 2.4.1.4. Thay đổi tích cực thái độ và tinh thần làm việc của cán bộ y tế để đạt tiêu chí cải thiện chất lượng dịch vụ y tế với mục tiêu làm hài lòng người bệnh ................................................................................................................ 62 2.4.2. Những tồn tại cần giải quyết ...................................................................... 62 2.4.2.1. Chênh lệch giữa chất lượng dịch vụ y tế ở các địa phương ............. 62 2.4.2.2. Khan hiếm cán bộ y tế có chuyên môn ở khu vực ngoài công lập .... 63 2.4.2.3. Chi phí khám, chữa bệnh còn cao, tạo gánh nặng cho người bệnh . 64 2.4.2.4. Thiếu công bằng trong tiếp cận dịch vụ khám, chữa bệnh ............... 66 2.4.3. Nguyên do của những tồn tại nêu trên ....................................................... 68
- v CHƯƠNG 3: BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HỢP TÁC CÔNG - TƯ TRONG CUNG ỨNG DỊCH VỤ Y TẾ TẠI VIỆT NAM ................................... 75 3.1. Kinh nghiệm từ một số nước phát triển trên thế giới về hợp tác công-tư trong lĩnh vực y tế và bài học cho Việt Nam ......................................................... 75 3.1.1. Kinh nghiệm của nước Mỹ ........................................................................ 75 3.1.2. Kinh nghiệm của nước Canada .................................................................. 76 3.1.3. Kinh nghiệm của nước Úc ......................................................................... 77 3.1.4. Kinh nghiệm của Vương quốc Anh ........................................................... 78 3.1.5. Kinh nghiệm của Ấn Độ ............................................................................ 79 3.1.6. Bài học rút ra cho Việt Nam ...................................................................... 81 3.2. Một số giải pháp thúc đẩy hợp tác công – tư trong cung ứng dịch vụ y tế ở Việt Nam trong một thập kỷ tới ............................................................................. 82 3.2.1. Hoàn thiện một khuôn khổ pháp lý chung về PPP .................................... 82 3.2.2. Hoàn thiện khung luật pháp và chính sách về cung ứng dịch vụ y tế........ 85 3.2.3. Hoàn thiện một chính sách ưu đãi hấp dẫn hơn với nhà đầu tư ................. 86 3.2.4. Cải cách, đổi mới cơ chế tài chính trong y tế ............................................ 86 3.2.5. Nhận định rõ ràng vai trò của Nhà nước trong lĩnh vực y tế ..................... 87 3.2.6. Đổi mới cơ chế hoạt động và quản trị các cơ sở y tế công ........................ 88 3.2.7. Tăng cường kiểm tra và thanh tra trong hệ thống y tế ............................... 89 3.2.8. Nâng cao tinh thần trách nhiệm đội ngũ cán bộ y tế ................................. 90 3.2.9. Thay đổi và nâng cao nhận thức để đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ y tế ..... 90 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 93
- vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Mức độ tham gia của tư nhân trong PPP .................................................. 18 Bảng 1.2: Những lợi ích nổi bật PPP cho các thành phần trong nền kinh tế ............ 23 Bảng 2.1: Số cơ sở y tế qua các năm......................................................................... 38 Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu về nhân lực y tế................................................................ 39 Bảng 2.3: Đổi mới trong khung luật pháp về cung ứng dịch vụ y tế ........................ 41 Bảng 2.4: Một số chỉ số hoạt động khám, chữa bệnh ............................................... 57 Bảng 2.5: Cơ cấu lượt người khám, chữa bệnh nội trú trong 12 tháng qua phân theo loại hình cơ sở y tế .................................................................................................... 58 Bảng 2.6: Các chỉ số xét nghiệm, chiếu chụp năm 2015 .......................................... 59 Bảng 2.7: Cơ cấu chi tiêu cho đời sống bình quân 1 người/tháng ............................ 64 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Quan hệ ba bên trong các dự án/ chương trình PPP ................................. 16 Hình 1.2: Các loại hình thức hợp tác PPP, theo mức độ tham gia của khu vực tư nhân ........................................................................................................................... 24 Hình 2.1: Quy trình tính đúng, tính đủ chi phí khám chữa bệnh theo Nghị định 16/2015 thay thế Nghị định số 85/2012 .................................................................... 44 Hình 2.2: Phân loại các hình thức liên doanh, liên kết trong y tế ............................. 51 Hình 2.3: Nguồn vốn hợp tác liên doanh, liên kết .................................................... 53 Hình 2.4: Số bệnh viện y tế phân theo hình thức sở hữu .......................................... 56 Hình 2.5: Chi tiêu y tế so với GDP ........................................................................... 61 Hình 2.6: Tổng vốn đầu tư cho y tế và hoạt động trợ giúp xã hội ............................ 61 Hình 2.7: Tỷ trọng vốn đầu tư vào y tế và hoạt động trợ giúp xã hội/tổng vốn đầu tư toàn xã hội (giá so sánh 2010)................................................................................... 67
- vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT Từ viết tắt Cụm từ Tiếng Việt BHYT Bảo hiểm y tế NSNN Ngân sách Nhà nước UBND Ủy ban nhân dân XHH Xã hội hóa DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH Từ viết Cụm từ tiếng Anh Cụm từ tiếng Việt tắt ADB Asian Development Bank Ngân hàng phát triển châu Á BOT Build - Operate - Transfer Xây dựng - vận hành - chuyển giao BT Build – Transfer Xây dựng - chuyển giao FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài NGO Non-governmental organization Tổ chức phi chính phủ ODA Official Development Assistance Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức nước ngoài O&M Operation and Management Kinh doanh và quản lý PPP Public - Private Partner Hợp tác công - tư PSC Public Sector Comparator Phương pháp so sánh khu vực công VFM Value for Money Chỉ số giá trị dòng tiền WHO World Health Organization Tổ chức Y tế thế giới
- viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Luận văn được kết cấu 3 chương, trong đó trình bày các vấn đề lớn để nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu của đề tài, cụ thể như sau: Chương 1: Tổng quan về hợp tác công – tư trong cung ứng dịch vụ y tế 1.1. Cung ứng dịch vụ y tế và vai trò của Nhà nước trong cung ứng dịch vụ y tế Cơ sở lý luận của luận văn được xây dựng dựa trên các lý thuyết có sẵn về cung ứng dịch vụ y tế. Mục này đã làm rõ các khái niệm cơ bản, đặc điểm về dịch vụ y tế cũng như vai trò của Nhà nước trong lĩnh vực này. 1.2. Hợp tác công – tư trong cung ứng dịch vụ y tế Luận văn đã đưa ra được cái nhìn toàn diện về khái niệm PPP trong y tế cũng như khung lý luận các hình thức PPP trong cung ứng dịch vụ y tế hiện nay và vai trò của Nhà nước trong lĩnh vực này. Chương 2: Thực trạng hợp tác công – tư trong cung ứng dịch vụ y tế ở Việt Nam Các phân tích của chương 2 nhằm mục tiêu làm rõ thực trạng hợp tác công – tư trong lĩnh vực y tế ở Việt Nam 2.1. Thực trạng cung ứng dịch vụ y tế ở Việt Nam Thực trạng phát triển mạng lưới khám chữa bệnh ở nước ta vẫn luôn là một trong những mối quan tâm hàng đầu. Vì đây là đổi mới quan trọng và cũng là một yêu cầu tất yếu của y tế nhằm làm cho hệ thống y tế vận hành trơn tru hơn và năng động hơn. Tuy nhiên, hiện nay hệ thống y tế vẫn chưa thực sự được vận hành hiệu quả và sử dụng hết công năng của nó do còn thiếu hụt nguồn lực đầu vào cũng như việc sử dụng những nguồn lực đó chưa hiệu quả. 2.2. Hệ thống chính sách của Nhà nước trong việc huy động tham gia đầu tư của khu vực tư nhân đối với lĩnh vực y tế
- ix Luận văn đã phân tích được thực trạng khuôn khổ pháp luật ở Việt Nam cho các hình thức PPP nói chung và trong y tế nói riêng. Rõ ràng nhận thấy đã có sự thay đổi về quan điểm và định hướng phát triển hệ thống y tế của Nhà nước: chuyển đổi từ một hình thức công lập hoàn toàn sang các cơ sở y tế với hình thức hỗn hợp có sự tham gia của khu vực ngoài Nhà nước. Tuy đã có nhiều chủ trương, chính sách nhằm thu hút các nguồn vốn tư nhân đầu tư y tế trong thời gian vừa qua, nhưng kết quả thực hiện đến nay vẫn khá khiêm tốn. Vì vậy, việc huy động và đề xuất các hình thức mới nhằm mở rộng khả năng thu hút vốn đầu tư, cũng như đáp ứng được nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân ngày càng cao đang là một trong những yêu cầu cấp thiết hiện nay. 2.3. Thực trạng hợp tác công – tư trong cung ứng dịch vụ y tế ở Việt Nam 2.4. Đánh giá tổng quan thực trạng PPP trong cung ứng dịch vụ y tế Luận văn đã phân tích chỉ ra những thành tựu mà PPP mang lại cho ngành y tế của nước ta. Bên cạnh đó cũng Chương 3: Bài học kinh nghiệm từ các nước phát triển và đề xuất một số giải pháp thúc đẩy hợp tác công – tư trong cung ứng dịch vụ y tế tại Việt Nam 3.1. Kinh nghiệm từ một số nước phát triển trên thế giới về hợp tác công – tư trong lĩnh vực y tế và bài học cho Việt Nam Phân tích và so sánh kinh nghiệm của bạn bè quốc tế về PPP trong y tế, qua đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Cũng từ những bài học quan trọng này, Luận văn đã nhận định thấy PPP là hình thức tốt kết hợp sự tham gia của khu vực tư nhân và Nhà nước để tận dụng lợi thế, năng lực của đôi bên. Với Việt Nam, trong bối cảnh nhu cầu thu hút đầu tư vào lĩnh vực y tế lớn hơn nhiều so với khả năng đáp ứng của nguồn lực hiện tại, áp dụng hình thức PPP được coi là một trong những giải pháp cần được chú trọng. 3.2. Một số giải pháp thúc đẩy hợp tác công – tư trong cung ứng dịch vụ y tế ở Việt Nam trong một thập kỷ tới
- x Trên cơ sở phân tích định lượng, Luận văn đã chỉ ra rằng PPP mang lại những lợi ích cho các bên, đặc biệt làm thỏa mãn phần nào nhu cầu của người dân, qua đó làm tăng phúc lợi cho cộng đồng. Tuy nhiên, các hình thức PPP cũng có những điểm hạn chế, gây tác động tiêu cực lên xã hội và nguyên nhân chính dẫn đến vấn đề này là do các quy định pháp luật hiện nay chưa bao quát được hết các hình thức hợp tác này. Do đó, Luận văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy hình thức PPP trong lĩnh vực y tế, đồng thời có thể phát huy được các điểm mạnh cũng như hạn chế được mặt tiêu cực của PPP. Mặc dù còn một số hạn chế, luận văn cũng đã đạt được mục tiêu cơ bản là tạo ra một cơ sở để tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện từng nội dung của hợp tác công – tư trong cung ứng dịch vụ y tế ở Việt Nam. Trong quá trình ứng dụng, cần tiếp tục dựa vào hoàn cảnh thực tiễn để có những điều chỉnh thích hợp, từ đó phát triển được mạng lưới khám chữa bệnh, giúp cho người dân được hưởng lợi nhiều hơn từ những dịch vụ chăm sóc sức khỏe có chất lượng hơn.
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Lý thuyết kinh tế học phúc lợi đã đưa ra khái niệm rõ ràng và đầy đủ về hàng hóa và dịch vụ công (gọi tắt là hàng hóa công) - loại hàng hóa nếu được cung cấp cho một người trong xã hội, thì vẫn còn tồn tại cho người khác mà không làm phát sinh thêm chi phí. Chính vì các đặc tính không loại trừ và không kình địch này mà người ta coi hàng hóa công là một thất bại của thị trường và do đó Nhà nước phải đứng ra đảm bảo cho việc cung ứng loại hàng hóa này, nhất là các loại hình dịch vụ công thiết yếu, liên quan mật thiết đến phúc lợi, tiến bộ và công bằng của xã hội, như: giáo dục, y tế, quốc phòng... Vì thế, Nhà nước nắm giữ vai trò cực kỳ quan trọng nhằm đảm bảo sự cung ứng hiệu quả dịch vụ công cho toàn xã hội. Mặc dù vậy, nhưng để đem lại hiệu quả cho toàn xã hội, tránh sự thiếu tính cạnh tranh, Nhà nước không nhất thiết là người trực tiếp duy nhất tham gia cung ứng loại hình dịch vụ này. Trong bối cảnh chung của thế giới thay đổi với xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế đã và đang đặt ra yêu cầu cấp thiết về xác định lại vai trò của Nhà nước trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công. Đặc biệt là với Việt Nam, trong thời gian gần đây, việc thiếu hụt về nguồn lực đã tạo nên áp lực ngày càng lớn đối với Nhà nước trong việc đảm bảo cung ứng các dịch vụ công. Hơn nữa, nhu cầu của người dân trong điều kiện kinh tế - xã hội phát triển cũng đòi hỏi một chất lượng dịch vụ phải được nâng cao, dẫn đến việc Nhà nước phải đổi mới mô hình và hình thức cung ứng dịch vụ công. Và hợp tác công - tư PPP như một trong những giải pháp hữu hiệu giải bài toán thiếu hụt ngân sách Nhà nước, cung cấp dịch vụ công đáp ứng cả về số lượng và chất lượng cũng như làm đa dạng thêm các loại dịch vụ nhằm thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của người dân. Từ những năm 90, khi Đảng và Nhà nước ban hành chính sách xã hội hóa (Nghị định số 90/CP ngày 21/8/1997 về công tác xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao), việc cải cách đã được bắt đầu nhằm huy động nguồn lực dồi dào từ khu vực tư nhân cùng tham gia cung ứng dịch vụ công. Trong thời gian qua, nhờ vào các chính sách hỗ trợ của Nhà nước, hệ thống các cơ
- 2 sở cung ứng dịch vụ công ngoài Nhà nước ngày càng được mở rộng và phát triển, đáp ứng được nhiều hơn nhu cầu của người dân, đặc biệt là trong lĩnh vực y tế. Ở các địa phương, thành lập mới rất nhiều cơ sở y tế ngoài công lập, chăm sóc sức khỏe cho hàng triệu người, giúp hệ thống y tế công lập giảm tải áp lực quá tải. Không chỉ vậy, với sự tồn tại và phát triển của khu vực ngoài công lập nêu trên, gánh nặng cho NSNN cũng được giảm đi đáng kể, đồng thời cung cấp một dịch vụ tốt cả về chất lượng và số lượng phục vụ người dân và xã hội cũng như tạo sức ép cạnh tranh trong hoạt động cung ứng dịch vụ công nói chung. Tuy vậy, song song cùng những thành tựu đó, vẫn còn tồn tại một số khó khăn nhất định trong quá trình thực hiện công tác xã hội hóa. Điển hình như trong lĩnh vực y tế: tình trạng quá tải tại các bệnh viện tuyến trên vẫn chưa giải quyết được dứt điểm; thiếu hụt nguồn lực để đầu tư trang thiết bị tiên tiến, hiện đại; thiếu hụt nguồn nhân lực có chuyên môn, kỹ thuật cao; tồn tại sự không công bằng trong tiếp cận dịch vụ y tế của người dân;... Không chỉ vậy, yếu tố khách quan khác cũng tác động đến nhu cầu có một hệ thống y tế tiên tiến và có khả năng thỏa mãn nhu cầu của xã hội hơn, như: xu hướng thay đổi bệnh tật (mà gần đây nhất là đại dịch Covid), già hóa dân số ở Việt Nam... Tất cả những điều này đã gióng lên hồi chuông kêu gọi các giải pháp tích cực và kịp thời để đáp ứng nhu cầu y tế ngày càng gia tăng nhanh chóng như hiện nay ở nước ta. Tính đến nay, hợp tác giữa khu vực công và khu vực tư vào việc cung ứng dịch vụ công cơ bản chưa thực sự phát huy được hết ưu điểm. Giải thích cho điều này là do hình thức hợp tác công - tư này vẫn còn mới mẻ tại Việt Nam và tiềm ẩn nhiều thách thức do khuôn khổ pháp luật còn thiếu. Ở một số địa phương, hình thức PPP trong lĩnh vực y tế đã được triển khai và được coi là giải pháp khắc phục những tồn tại trên. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều vấn đề cần phải giải quyết khi áp dụng hình thức này, như lựa chọn loại hình nào cho phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội ở Việt Nam? Cơ chế, chính sách như thế nào có thể đảm bảo chất lượng, hiệu quả và công bằng? Chính vì vậy, để có cơ sở khoa học nhằm đề xuất những giải pháp nhằm đổi mới và phát huy hết tiềm năng của khu vực tư nhân khi tham gia cung ứng dịch vụ
- 3 công, người viết lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hợp tác công - tư trong cung ứng dịch vụ y tế tại Việt Nam: thực trạng và giải pháp” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tình hình nghiên cứu 2.1. Ở nước ngoài Tuy mới xuất hiện những hình thức PPP đã được triển khai ở nhiều quốc gia trên thế giới và cũng đã có những nghiên cứu về PPP trong lĩnh vực dịch vụ công và y tế của nước ngoài. Ví dụ như: - Irina và Harald (2006) “Public Private Partnerships and Collaboration in the Health Sector: An Overview with Case Studies from Recent European Experience”: nghiên cứu được tiến hành liên quan đến hình thức PPP trong y tế. Không đi sâu vào phân tích lý thuyết, những nghiên cứu này tập trung tìm hiểu về các hình thức hợp tác PPP trong lĩnh vực y tế. Trên cơ sở phân tích các hình thức PPP khác nhau, tác giả đã chỉ ra các tiềm năng lợi ích mà PPP đem lại cho cộng đồng cũng như những rủi ro từ hình thức hợp tác này. - Mitchell (2000) “Public-Private Partnerships in the Social Sector: Issues and Country Experiences in Asia and the Pacific”: nghiên cứu này đã chỉ ra lý do tại sao phải PPP trong y tế. Các nước dù là phát triển hay đang phát triển, Nhà nước đều phải đối mặt với tình trạng thiếu hụt nguồn lực đầu tư cho y tế. Do vậy, Chính phủ các nước cần chủ trương khuyến khích đầu tư tư nhân vào y tế. Bên cạnh đó, báo cáo cũng chỉ ra những tiêu chí để hợp tác giữa Nhà nước và tư nhân có hiệu quả. - World Bank (2009) “The role and impact of public private partnerships in education”: trong nghiên cứu, World Bank nhận thấy có hai quan điểm trái chiều về hình thức PPP. Thông qua phân tích, nghiên cứu đã đưa ra những bằng chứng về vai trò và tầm ảnh hưởng quan trọng của PPP trong dịch vụ công, mà cụ thể ở đây là ngành giáo dục. Tuy nhiên, cũng phải đánh giá hiệu quả của mỗi hình thức PPP cụ thể trong bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội khác nhau và áp dụng sao cho hợp lý, hiệu quả.
- 4 - PwC (2010) “Build and Beyond: The revolution of Healthcare PPPs”: báo cáo này lý giải xu hướng lựa chọn PPP dựa trên tổng hợp số liệu tình hình chi tiêu ý tế toàn cầu cũng như các hình thức PPP trong y tế hiện nay. Qua đó, nhấn mạnh rằng PPP như là một cuộc cách mạng khi giải quyết được rất nhiều vấn đề liên quan đến nguồn lực trong y tế. - KPMG (2010) “PPP Procurement: review of barriers to completion and efficiency in the Procurement of PPP Projects”: Ngoài những vấn đề chung về PPP, KPMG đã chỉ ra rằng muốn hình thức PPP thành công phải đảm bảo lợi ích của các bên, trong đó vai trò của Chính phủ là rất quan trọng. Khu vực công cần xác định rõ vai trò của mình và coi khu vực tư nhân là đối tác, sẵn sàng tạo điều kiện hợp tác. Bên cạnh đó, báo cáo cũng đề xuất một số giải pháp để thúc đẩy PPP, như chính sách ưu đãi thuế, cho vay vốn, Ngoài ra, còn rất nhiều những nghiên cứu khác, như của Stephen (2016), Ngân hàng phát triển châu Á (ADB, 2012), ... chỉ ra vai trò, tầm quan trọng của PPP trong dịch vụ hàng hóa công nói chung và trong y tế nói riêng. Nhìn chung, các nghiên cứu đều nhấn mạnh bên cạnh tính hiệu quả tài chính, thì các yếu tố khác như hiệu quả dịch vụ, chất lượng dịch vụ cũng cần phải xem xét. 2.2. Ở trong nước Ở Việt Nam, hình thức huy động các nguồn lực đầu tư ngoài nhà nước cho các lĩnh vực cơ sở hạ tầng, dịch vụ công đã được triển khai thông qua hình thức xã hội hóa. Đã có một vài nghiên cứu đề cập đến hình thức này (hay còn gọi là hình thức PPP) ở Việt Nam, nhưng chủ yếu tập trung đến kinh nghiệm quốc tế và từ đó rút ra những bài học cho Việt Nam nhằm khuyến khích phát triển PPP. Một số nghiên cứu tiêu biểu như: - Huỳnh Thị Thúy Giang, 2012, “Hình thức hợp tác công - tư để phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ Việt Nam”: Công trình nghiên cứu này tập trung vào cách thức PPP hoạt động tại những quốc gia mà thị trường PPP chưa tồn tại như Việt Nam. Từ đó, tìm cách thu hút vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ bằng việc nghiên cứu kinh nghiệm của các nước khác trên thế giới, từ đó
- 5 tìm hiểu, lựa chọn và vận hành các hình thức PPP phù hợp với điều kiện ở Việt Nam. Nghiên cứu cũng đưa ra những đánh giá cụ thể cho tình hình đầu tư trong lĩnh vực đường bộ và đo lường mức độ sẵn sàng của khu vực tư nhân khi đầu tư vào các dự án PPP đường bộ ở Việt Nam thông qua độ thỏa mãn và kỳ vọng của đối tượng này. Cuối cùng, nghiên cứu trình bày một số cách thức để PPP khởi động và hoạt động thành công trong ngành đường bộ Việt Nam. - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2011, “Hoàn thiện khung pháp lý về hợp tác giữa Nhà nước và tư nhân”: Đề tài nghiên cứu kinh nghiệm của các nước trên thế giới và qua đó phân tích, đánh giá thực trạng việc triển khai các quy định về đầu tư phát triển hạ tầng của Việt Nam cũng như hệ thống các quy định về PPP trong đầu tư phát triển hạ tầng. Bên cạnh đó, đề tài cũng tập trung nghiên cứu các nguyên lý và yếu tố tác động lên sự vận hành của hình thức PPP trên thế giới để đưa ra phương hướng hoàn thiện khung pháp lý về PPP ở nước ta. - Viện Chiến lược và chính sách y tế, 2003, “Nghiên cứu thực trạng và xây dựng mô hình huy động xã hội thực hiện xã hội hóa y tế đảm bảo công bằng và hiệu quả trong chăm sóc sức khỏe toàn dân”: từ một góc độ khác, xã hội hóa y tế có thể là sự tham gia của cộng đồng trong chăm sóc sức khỏe nhân dân như các cá nhân tự chăm sóc sức khỏe bản thân, công tác khám chữa bệnh cho người nghèo hay hộ gia đình trồng thuốc nam. Như vậy, dưới nhiều khía cạnh, xã hội hóa y tế lại có những ý nghĩa nhất định nhưng đây vẫn chưa phải là toàn bộ nội dung xã hội hóa. - Võ Quốc Trường, 2011, “Hợp tác công - tư trong lĩnh vực y tế: Nghiên cứu trường hợp Thành phố Hồ Chí Minh”: Ngoài những nghiên cứu chung về PPP, điểm mới mẻ của Luận văn này là đánh giá các mặt tích cực và tiêu cực trong hợp tác PPP và từ đó đưa ra một số đề xuất về hợp tác PPP nhằm giải quyết khó khăn nguồn vốn cho y tế ở địa phương. - Ngô Minh Tuấn, 2018, “Hợp tác công - tư trong cung ứng dịch vụ y tế ở Việt Nam”. Công trình nghiên cứu này tập trung vào cách làm sao để vận hành, ứng dụng hiệu quả nhất các hình thức hợp tác giữa khu vực tư nhân và khu vực Nhà nước, thông qua việc tìm hiểu các hình thức PPP từ lý thuyết đến thực tiễn. Tuy
- 6 nhiên, luận án này mới chỉ phản ánh được lợi ích mà hợp tác công - tư mang lại cho Nhà nước, mà chưa làm sáng tỏ được những lợi ích mà nhà đầu tư, đặc biệt là người dân cũng được hưởng. - Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, 2011, “Các hình thức đối tác công - tư trong dịch vụ công: kinh nghiệm quốc tế và hàm ý chính sách cho Việt Nam”: nghiên cứu tập trung nhìn nhận lại vai trò của Nhà nước trong đảm bảo cung cấp các dịch vụ công; đánh giá khung pháp lý ở Việt Nam liên quan đến sự tham gia của khu vực tư nhân vào hàng hóa công, từ đó chỉ ra nguyên nhân dẫn đến các hạn chế còn tồn tại, cần khắc phục và đổi mới ở Việt Nam trong những năm tới. Nhìn chung, các nghiên cứu kể trên đã phần nào giải đáp và cung cấp cái nhìn mới mẻ về nội dung của PPP, bao gồm cơ sở lý luận và thực tiễn đã triển khai PPP trên thế giới. Tuy nhiên, những nghiên cứu này chủ yếu tập trung vào lĩnh vực cơ sở hạ tầng mà vẫn chưa lý giải được bản chất của PPP trong lĩnh vực y tế, cũng như lý giải vai trò của Nhà nước trong cung ứng dịch vụ y tế và sự cần thiết của việc áp dụng PPP trong lĩnh vực này. Chính vì vậy, để đưa ra cái nhìn toàn cảnh hơn, đặc biệt là đánh giá tình hình thực hiện thí điểm hình thức PPP tại Việt Nam theo Nghị định 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư (nay là Nghị định 63/2018/NĐ-CP), Luận văn này sẽ tập trung giải quyết các vấn đề mà các nghiên cứu trên chưa đề cập đến, đó là: vai trò của Nhà nước trong cung ứng dịch vụ y tế; lợi ích và thách thức với PPP trong lĩnh vực y tế; các hình thức PPP trong y tế và chất lượng dịch vụ cung cấp. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của Luận văn là đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy hợp tác công - tư trong cung ứng dịch vụ y tế tại Việt Nam. Từ đó, thu hút, khuyến khích các nguồn vốn đầu tư ngoài Nhà nước cho lĩnh vực y tế thông qua các hình thức hợp tác công - tư. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Luận văn được thực hiện với nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể như sau:
- 7 - Làm rõ cơ sở lý luận về vai trò của Nhà nước trong cung ứng dịch vụ y tế, nhìn nhận sự thay đổi về vai trò của Nhà nước trong thời gian gần đây, cũng như đưa ra các khái niệm và cơ chế PPP trong lĩnh vực y tế. - Tổng hợp và rút ra kinh nghiệm quốc tế về PPP trong cung ứng dịch vụ y tế, từ đó đưa ra bài học cho Việt Nam. - Xác định các hình thức PPP y tế đang tồn tại ở Việt Nam và đánh giá những lợi ích mà PPP đang cung cấp dịch vụ y tế cho người dân. - Để xuất các giải pháp, kiến nghị chính sách nhằm thúc đẩy hợp tác công - tư trong cung ứng dịch vụ y tế, giúp hoàn thiện môi trường, khuyến khích các nguồn vốn đầu tư ngoài Nhà nước cho lĩnh vực y tế thông qua các hình thức PPP. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hình thức PPP trong cung ứng dịch vụ y tế tại Việt Nam. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: tập trung nghiên cứu thực trạng hợp tác công - tư tại Việt Nam, trong đó nhấn mạnh vào việc giải quyết vấn đề về thu hút vốn đầu tư tư nhân vào lĩnh vực y tế thông qua hình thức PPP. Về thời gian, đề tài chủ yếu tìm hiểu thực trạng hợp tác công - tư ở Việt Nam trong giai đoạn 2005-2019 và một số giải pháp trong thập kỷ tiếp theo. Về không gian, luận văn nghiên cứu thực trạng hợp tác công – tư ở Việt Nam ở phạm vi toàn quốc. Đồng thời, đề tài cũng có nghiên cứu kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới, từ đó, rút ra một số bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam. 5. Phương pháp nghiên cứu Bài luận sử dụng các phương pháp nghiên cứu khác nhau để làm sáng tỏ các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến nội dung nghiên cứu như: phương pháp
- 8 tổng hợp, phân tích, ngoại suy, diễn giải, quy nạp, so sánh, thống kê và đánh giá số liệu được minh họa qua các bảng biểu, hình vẽ. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu - hình vẽ, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về hợp tác công - tư trong cung ứng dịch vụ y tế Chương 2: Thực trạng hợp tác công - tư trong cung ứng dịch vụ y tế ở Việt Nam Chương 3: Bài học kinh nghiệm từ các nước phát triển và đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy hợp tác công - tư trong cung ứng dịch vụ y tế tại Việt Nam
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Quản lý và khai thác Hầm đường bộ Hải Vân
87 p | 10 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại Công ty cổ phần truyền hình cáp sông Thu
113 p | 13 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và dịch vụ tài chính Đà Nẵng
115 p | 6 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại Tổng công ty Cổ phần Dệt may Hoà Thọ
110 p | 12 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối trên thị trường trong nước của Công ty Cổ phần Vinatex Đà Nẵng
120 p | 12 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Dược TW3
106 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ứng dụng mô hình IDIC nhằm hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Đà Nẵng
105 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp thu hút khách du lịch tàu biển đến Đà Nẵng của Công ty Lữ Hành Vitours
158 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang
118 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác đào tạo nhân viên kinh doanh tại Công ty Điện lực Kiên Giang
128 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quả trị rủi ro trong hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
112 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ biên tập sách lý luận chính trị, pháp luật của Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật
88 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của cán bộ nhân viên tại BIDV Quảng Nam
112 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thu hút và duy trì nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng
114 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam
116 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty Dịch vụ Mobifone khu vực 3
126 p | 5 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại CÔng ty Cổ phần Kiến trúc - Nội thất L&W
105 p | 5 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Tập đoàn TH
130 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn